|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 820/QĐ-BKHCN 2015 Danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ năng suất chất lượng
Số hiệu:
|
820/QĐ-BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Trần Việt Thanh
|
Ngày ban hành:
|
23/04/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 820/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KH&CN ĐẶT HÀNG THUỘC DỰ ÁN
“THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG” THUỘC CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA “NÂNG
CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2020” ĐỂ TUYỂN CHỌN BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2016
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP
ngày 26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 22/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Dự án “Thúc đẩy hoạt
động năng suất và chất lượng” thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của
doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;
Căn cứ Kết quả làm việc và kiến
nghị của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ đặt hàng
bắt đầu thực hiện từ năm 2016 thuộc dự án “Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng” thuộc Chương trình
quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” tại Biên bản họp ngày 12/4/2015 (Hội đồng thành lập theo
Quyết định số 622/QĐ-BKHCN ngày 02/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ);
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ KH&CN đặt hàng
thuộc Dự án “Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng” thuộc Chương trình quốc
gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt
Nam đến năm 2020” để tuyển chọn bắt đầu thực hiện từ năm 2016 (Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Giao cho Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng:
1. Tổ chức thông báo nội
dung các nhiệm vụ nêu tại Điều 1 trên các phương tiện thông tin đại chúng theo
quy định để các tổ chức, cá nhân biết và đăng ký tham gia tuyển chọn.
2. Tổ chức các hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá các hồ sơ đăng ký tuyển chọn theo quy định hiện hành và báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ kết quả tuyển chọn.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và Thủ trưởng
các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT. TĐC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Việt Thanh
|
DANH MỤC
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẶT HÀNG THUỘC DỰ ÁN “THÚC
ĐẨY HOẠT ĐỘNG NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG” ĐỂ TUYỂN CHỌN BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM
2016 (Kèm theo Quyết định số: 820/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Định
hướng mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết quả
|
Thời gian thực hiện
|
Phương
thức tổ chức thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Nghiên cứu phương pháp tính đóng góp của khoa học và công
nghệ vào tăng trưởng GDP thông qua năng suất yếu tố tổng
hợp (TFP)
|
- Xây dựng được phương pháp luận tính toán đóng góp của khoa học và công nghệ vào tăng trưởng kinh tế thông qua năng suất yếu tố tổng hợp (TFP);
- Tính toán thử
nghiệm đóng góp của khoa học và công nghệ vào tăng năng
suất yếu tố tổng hợp (TFP) của nền kinh tế giai đoạn
2011 - 2015.
|
- Phương pháp
luận tính toán đóng góp của yếu tố khoa học công nghệ vào TFP trên cơ sở phương pháp tính của Tổ chức
Năng suất Châu Á (APO) và Cơ quan
Năng suất Malaysia (MPC);
- Kết quả tính đóng góp của yếu tố khoa học và công nghệ vào tăng TFP của nền kinh tế
Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015;
- Kiến nghị về ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ tăng năng suất
và tăng trưởng kinh tế.
|
12
tháng
|
Tuyển chọn
|
2
|
Xây dựng mô hình điểm về áp dụng
tích hợp các hệ thống quản lý, mô hình,
công cụ cải tiến năng suất chất lượng cho doanh nghiệp lớn thuộc ngành Nhựa.
|
- Nâng cao năng suất chất lượng, khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp;
- Xây dựng mô hình điểm để làm cơ sở cho việc nhân rộng tại các doanh nghiệp
lớn trong ngành Nhựa trong những năm tiếp theo.
|
- 02 mô hình điểm về áp dụng hệ thống
quản lý, mô hình,
công cụ cải tiến năng suất chất lượng (NSCL) tại 02
doanh nghiệp lớn trong ngành Nhựa.
Yêu cầu:
+ Phạm vi áp dụng: Toàn doanh nghiệp;
+ Đánh giá kết quả, hiệu quả
sau áp dụng thông qua các chỉ tiêu về giảm lãng phí, tăng năng suất lao động (NSLĐ), chất lượng sản phẩm, hàng hóa (SPHH), hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh...;
- Phương án nhân rộng mô hình điểm cho các doanh nghiệp khác trong ngành Nhựa.
|
24
tháng
|
Tuyển chọn
|
3
|
Xây dựng mô hình điểm về áp dụng tích hợp các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ
cải tiến năng suất chất lượng cho doanh nghiệp lớn thuộc ngành Chế biến thực
phẩm.
|
- Nâng cao năng suất chất lượng, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp;
- Xây dựng mô hình điểm để làm cơ sở
cho việc nhân rộng tại các doanh nghiệp lớn trong ngành
Chế biến thực phẩm trong những năm tiếp theo.
|
- 02 mô hình điểm về áp dụng hệ thống quản lý, mô hình, công cụ
cải tiến NSCL tại 02 doanh nghiệp lớn trong ngành Chế biến thực phẩm,
Yêu cầu:
+ Phạm vi áp dụng: Toàn doanh nghiệp;
+ Đánh giá kết quả. hiệu quả sau áp
dụng thông qua các chỉ tiêu về giảm lãng phí, tăng NSLĐ, chất lượng SPHH, hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh...;
- Phương án nhân rộng mô hình điểm
cho các doanh nghiệp khác trong ngành Chế biến thực phẩm.
|
24
tháng
|
Tuyển
chọn
|
4
|
Xây dựng mô hình điểm về áp dụng
tích hợp các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cho doanh nghiệp lớn thuộc ngành Dược phẩm
|
- Nâng cao năng suất, khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp;
- Xây dựng mô hình điểm để làm cơ sở cho việc nhân rộng tại các doanh nghiệp
lớn trong ngành Dược phẩm trong những năm tiếp theo.
|
- 02 mô hình điểm về áp dụng hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến NSCL tại 02
doanh nghiệp lớn ngành Dược phẩm,
Yêu cầu:
+ Phạm vi áp dụng: Toàn doanh nghiệp;
+ Báo cáo kết quả, hiệu quả sau áp dụng thông qua
các chỉ tiêu về giảm lãng phí, tăng NSLD, chất lượng SPHH, hiệu quả
sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh...;
- Phương án nhân rộng mô hình điểm
cho doanh nghiệp khác trong ngành Dược phẩm.
|
24
tháng
|
Tuyển
chọn
|
5
|
Nhân rộng áp dụng các công cụ: Quản
lý tinh gọn (Lean); Duy trì hiệu suất thiết bị tổng
thể (TPM) và Chỉ số đánh giá hoạt động chính KPI vào
doanh nghiệp Việt Nam.
|
Nhân rộng áp dụng các công cụ: Hệ
thống quản lý tinh gọn (Lean); Duy trì
hiệu suất thiết bị tổng thể (TPM) và Chỉ số đánh giá hoạt động chính KPI vào doanh nghiệp Việt
Nam nhằm thúc đẩy phong trào NSCL,
nâng cao năng suất lao động của doanh nghiệp
|
- 180 doanh nghiệp được hướng dẫn
áp dụng các công cụ cải tiến NSCL:
+ 150 doanh nghiệp được hướng dẫn
áp dụng Quản lý tinh gọn (Lean);
+ 15 doanh nghiệp được hướng dẫn áp
dụng công cụ Duy trì hiệu suất thiết bị tổng
thể (TPM);
+ 15 doanh nghiệp
được hướng dẫn áp dụng công cụ Chỉ số đánh giá hoạt động chính (KPI).
Yêu cầu:
+ Lựa chọn lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
chính của doanh nghiệp;
+ Đánh giá kết
quả, hiệu quả sau áp dụng thông qua
các chỉ tiêu về giảm lãng phí, tăng NSLĐ, chất lượng SPHH, hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh...
|
24
tháng
|
Tuyển
chọn
|
6
|
Nhân rộng áp dụng công cụ Hạch toán chi phí dòng nguyên liệu (MFCA) cho doanh nghiệp thuộc ngành
sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; sản
xuất sản phẩm từ gỗ
|
Nhân rộng áp dụng các công cụ: Hạch
toán chi phí dòng nguyên liệu (MFCA) cho doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; sản xuất sản phẩm từ gỗ nhằm thúc đẩy phong
trào NSCL, nâng cao năng suất lao động của ngành
|
- 40 doanh nghiệp được hướng dẫn áp dụng công cụ Hạch toán chi phí dòng nguyên
liệu (MFCA)
(Yêu cầu: đánh giá kết quả, hiệu quả
sau áp dụng thông qua các chỉ tiêu về giảm
lãng phí, tăng NSLĐ, chất lượng SPHH, hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh...).
- Tài liệu hướng dẫn phương pháp áp dụng MFCA phù
hợp cho doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; sản xuất sản phẩm từ gỗ.
|
24
tháng
|
Tuyển
chọn
|
7
|
Nhân rộng áp dụng hệ thống quản lý ISO 9001 tích hợp với ISO 3834 cho
các doanh nghiệp cơ khí chế tạo
|
Nhân rộng áp dụng hệ thống quản lý ISO 9001 tích hợp
ISO 3834 cho các doanh nghiệp cơ khí chế tạo góp phần tăng NSCL, khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp
|
- 40 doanh nghiệp cơ khí chế tạo được hướng dẫn xây dựng, áp
dụng hệ thống quản lý ISO 9001 tích hợp ISO 3834
Yêu cầu:
- Đánh giá kết quả, hiệu quả sau áp dụng thông qua các chỉ tiêu về
NSLĐ, chất lượng SPHH, hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả
năng cạnh tranh...
|
24
tháng
|
Tuyển
chọn
|
8
|
Đào tạo chuyên gia triển khai các công cụ: Quản lý tinh gọn (Lean), Duy trì hiệu suất
thiết bị tổng thể (TPM), Chỉ
số hoạt động chính (KPI) và Hạch toán chi phí dòng nguyên liệu
(MFCA) vào doanh nghiệp.
|
Phát triển đội ngũ chuyên gia triển khai các công cụ: Quản lý tinh gọn (Lean),
Duy trì hiệu suất thiết bị tổng thể (TPM), Chỉ số hoạt động chính (KPI), Hạch toán chi phí dòng
nguyên liệu (MFCA) vào doanh nghiệp..
|
- Xây dựng chương trình, tài liệu đào tạo chuyên gia
về triển khai các công cụ: Quản
lý tinh gọn (Lean). Duy trì hiệu suất thiết bị tổng thể (TPM), Chỉ số
hoạt động chính (KPI) và Hạch toán chi phí dòng nguyên liệu (MFCA);
- Tổ chức đào tạo về các
nội dung nêu trên cho khoảng 500 lượt học viên.
Yêu cầu:
+ Đào tạo về nội dung chuyên môn và kỹ năng tư vấn;
+ Đánh giá kết quả và cấp chứng chỉ cho học viên đạt yêu cầu.
|
15
tháng
|
Tuyển chọn
|
9
|
Nghiên cứu, áp
dụng thử nghiệm công cụ Lean Six Sigma vào doanh nghiệp Việt Nam.
|
Áp dụng thử nghiệm
các công cụ cải tiến NSCL tiên tiến đã được áp dụng thành công trên thế
giới vào doanh nghiệp Việt Nam
|
- Bộ tài liệu hướng dẫn áp dụng Lean
Six Sigma vào doanh nghiệp Việt Nam;
- 03 doanh nghiệp được tư vấn, hướng dẫn áp dụng thử nghiệm (Yêu cầu: đánh giá được kết quả, hiệu quả sau áp dụng thông qua
các chỉ tiêu về giảm lãng phí, tăng
NSLĐ, hiệu quả sản xuất kinh doanh...);
- Báo cáo về kết quả áp dụng thử nghiệm;
khả năng, phương pháp áp dụng Lean Six Sigma vào doanh
nghiệp Việt Nam.
|
24
tháng
|
Tuyển chọn
|
10
|
Áp dụng tích hợp hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
năng suất chất lượng phù hợp với các loại hình doanh
nghiệp vừa và nhỏ khu vực miền Bắc
|
- Phổ biến, hướng
dẫn, nhân rộng HTQL kết hợp với mô hình, công cụ cải tiến
NSCL tại DN nhằm nâng cao khả năng
cạnh tranh của các DNV&N;
- Hỗ trợ xây dựng mô hình điểm NSCL tại các địa phương miền Bắc
|
20 doanh nghiệp vừa và nhỏ
(DNV&N) tại các tỉnh, thành phố thuộc khu vực miền Bắc
được hướng dẫn áp dụng tích hợp hệ thống quản lý,
công cụ cải tiến NSCL phù hợp với
thực trạng của doanh nghiệp.
Yêu cầu:
+ Phạm vi áp dụng: toàn bộ doanh
nghiệp;
+ 01- 02 Doanh nghiệp/tỉnh, TP;
+ Báo cáo kết quả, hiệu quả sau áp dụng thông qua các chỉ tiêu về giảm lãng
phí, tăng NSLĐ, chất lượng SPHH, hiệu quả
sản xuất kinh
doanh, khả năng cạnh tranh...
|
24
tháng
|
Tuyển
chọn
|
11
|
Áp dụng tích hợp hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng phù hợp với các loại hình
doanh nghiệp vừa và nhỏ khu vực miền Trung
|
- Phổ biến, hướng
dẫn, nhân rộng HTQL kết hợp với mô hình, công cụ cải tiến NSCL tại DN nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của các DNV&N;
- Hỗ trợ xây dựng
mô hình điểm NSCL tại các địa phương miền Trung
|
10 doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các tỉnh, thành phố thuộc khu vực miền Trung được hướng dẫn áp dụng tích hợp hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng phù hợp với thực trạng của
doanh nghiệp.
Yêu cầu:
+ Phạm vi áp dụng: toàn bộ doanh
nghiệp;
+ 01-02 Doanh nghiệp/tỉnh, TP;
+ Báo cáo kết quả, hiệu quả sau áp dụng thông
qua các chỉ tiêu về giảm lãng phí, tăng NSLĐ, chất lượng
SPHH, hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh…
|
24
tháng
|
Tuyển chọn
|
12
|
Áp dụng tích hợp hệ thống quản lý,
công cụ cải tiến năng suất chất lượng phù hợp với các loại
hình doanh nghiệp vừa và nhỏ khu vực
miền Nam
|
- Phổ biến, hướng dẫn, nhân rộng HTQL kết hợp với mô hình, công cụ cải tiến NSCL tại DN nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của các DNV&N;
- Hỗ trợ xây dựng mô hình điểm NSCL
tại các địa phương miền Nam.
|
20 doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các tỉnh, thành phố thuộc khu vực miền Nam được
hướng dẫn áp dụng tích hợp hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến năng phù hợp với thực trạng của doanh nghiệp.
Yêu cầu:
+ Phạm vi áp dụng: toàn bộ doanh
nghiệp;
+ 01- 02 Doanh nghiệp/tỉnh, TP;
+ Báo cáo kết quả, hiệu quả sau áp dụng thông qua các chỉ tiêu về giảm lãng
phí, tăng NSLĐ, chất lượng SPHH, hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh
tranh...
|
24 tháng
|
Tuyển chọn
|
Tổng số: 12 nhiệm vụ
Quyết định 820/QĐ-BKHCN năm 2015 Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ KH&CN đặt hàng thuộc Dự án “Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng” thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” để tuyển chọn bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 820/QĐ-BKHCN ngày 23/04/2015 Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ KH&CN đặt hàng thuộc Dự án “Thúc đẩy hoạt động năng suất và chất lượng” thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” để tuyển chọn bắt đầu thực hiện từ năm 2016 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
4.194
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|