ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 81/2017/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 25 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG TRONG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ SAU
ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản
lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 50/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 107/2017/NĐ-CP
ngày 15/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng
chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp
tác xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2015/TTLT-BKHĐT-BTC-BNV ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy
chế phối hợp mẫu giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành
lập;
Căn cứ Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2016/TTLT-BKH-BTC ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc trao đổi thông tin
về doanh nghiệp giữa hệ thống thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ
thống thông tin thuế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 1658/TTr-SKHĐT ngày 23 tháng 10 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2018 và thay thế Quyết định số 32/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6
năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong công tác cung
cấp thông tin và quản lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể hoạt động trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi và bãi bỏ Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức
năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Các Bộ: KH và ĐT, Tài chính, Tư pháp;
- Vụ pháp chế (Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc Tỉnh ủy;
- Các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, các phòng nghiên cứu, CBTH;
- Lưu: VT, KT Vi468
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ SAU ĐĂNG KÝ THÀNH
LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành theo Quyết định số 81/2017/QĐ-UBND
ngày 25/2/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định mục tiêu, nguyên
tắc, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa tỉnh
Quảng Ngãi (sau đây gọi chung là tỉnh) trong việc:
1. Trao đổi, cung cấp, công khai
thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
2. Thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp,
hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
3. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; xử lý doanh nghiệp,
hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm quy định về
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
4. Báo cáo tình hình thực hiện quản
lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã sau đăng ký thành lập.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh
vực thuộc cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương đặt tại tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện).
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là cấp xã).
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Cung cấp thông tin doanh nghiệp, hộ
kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là việc cơ quan nhà nước được yêu
cầu, trong phạm vi chức năng quản lý của mình và theo quy định của pháp luật, gửi
thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nội
dung, phạm vi xác định tới cơ quan yêu cầu để phục vụ công tác quản lý nhà nước
về doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Trao đổi thông tin doanh nghiệp, hộ
kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là việc hai hay nhiều cơ quan chức
năng cung cấp thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã thuộc phạm vi quản lý cho nhau một cách liên tục hoặc
theo định kỳ.
3. Công khai thông tin doanh nghiệp,
hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là việc cơ quan nhà nước, căn cứ
vào chức năng quản lý của mình và theo quy định của pháp luật, cung cấp, phổ biến
thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã một
cách rộng rãi, không thu phí.
4. Thanh tra doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là việc xem xét, đánh giá, xử lý theo
trình tự, thủ tục được quy định tại Luật Thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đối với việc thực hiện pháp luật, chính sách, quyền hạn, nghĩa vụ của
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và cá nhân, tổ chức
có liên quan.
5. Kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem
xét, đánh giá việc thực hiện pháp luật, chính sách, quyền hạn, nghĩa vụ của
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và cá nhân, tổ chức
có liên quan.
6. Cơ quan chức năng là cơ quan quy định
tại Điều 2 Quy chế này.
7. Đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh.
Điều 4. Mục tiêu
phối hợp
1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã sau đăng ký thành lập tại tỉnh theo hướng: Phân định trách nhiệm và tăng cường
sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh
nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Phát hiện và xử lý kịp thời những
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm
pháp luật, ngăn chặn và hạn chế những tác động tiêu cực do doanh nghiệp, hộ
kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gây ra cho xã hội.
3. Góp phần xây dựng môi trường kinh
doanh thuận lợi, tạo điều kiện cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
4. Tăng cường vai trò giám sát của xã
hội đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Điều 5. Nguyên tắc
phối hợp
1. Trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được phân định
rõ ràng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cấp, từng cơ quan
quản lý nhà nước cụ thể. Các cơ quan nhà nước quản lý doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo từng ngành, lĩnh vực hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh đa
ngành, nghề chịu sự quản lý của nhiều cơ quan nhà nước; mỗi cơ quan chịu trách
nhiệm quản lý hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã theo từng ngành, lĩnh vực tương ứng.
2. Trao đổi, cung cấp, công khai
thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đảm
bảo chính xác, đầy đủ, kịp thời. Yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin phải căn
cứ vào nhu cầu quản lý nhà nước phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan yêu cầu. Việc sử dụng thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã phải tuân thủ theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp trong thanh tra, kiểm tra
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải bảo đảm
chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ, kịp thời; không trùng lặp
về phạm vi, đối tượng, nội dung thanh tra, kiểm tra trong cùng thời gian giữa
các cơ quan thực hiện thanh tra, kiểm tra; giảm thiểu đến mức tối đa sự phiền
hà, cản trở hoạt động bình thường của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã.
4. Không làm phát sinh thủ tục hành
chính đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và
tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
hoạt động bình thường.
Chương II
TRAO ĐỔI, CUNG CẤP,
CÔNG KHAI THÔNG TIN DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC
XÃ
Điều 6. Nội dung
thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Thông tin đăng ký doanh nghiệp, hộ
kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm các thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã; thông tin về đơn vị trực thuộc và các thông tin đăng ký
khác của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp
luật.
2. Thông tin về tình trạng hoạt động
của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm các
tình trạng: đang hoạt động; đang làm thủ tục giải thể; đã giải thể; bị thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã; tạm ngừng kinh doanh; đã chấm dứt hoạt động (đối với đơn vị trực thuộc
của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã).
3. Thông tin về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã bao gồm: báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính,
doanh thu, sản lượng, số lao động, xuất khẩu, nhập khẩu và các thông tin về
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh khác của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
4. Thông tin về xử lý doanh nghiệp, hộ
kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi kinh doanh vi phạm pháp
luật, bao gồm: Kết luận và kết quả xử lý của cơ quan có thẩm
quyền đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có
hành vi vi phạm quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư, về quản lý
thuế và pháp luật chuyên ngành khác.
Điều 7. Trách nhiệm
của các cơ quan trong việc trao đổi, cung cấp, công khai thông tin đăng ký
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng
ký kinh doanh) là đầu mối cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp, liên hiệp hợp
tác xã trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ quan chức năng có thể yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp thông tin
đăng ký doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã.
Trường hợp phát hiện thông tin đăng
ký doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã do Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp chưa
chính xác hoặc chưa đầy đủ so với tình trạng thực tế của doanh nghiệp, liên hiệp
hợp tác xã, cơ quan chức năng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Sở Kế
hoạch và Đầu tư để yêu cầu doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã thực hiện đăng ký
thay đổi hoặc hiệu đính thông tin đăng ký theo quy định. Sau khi doanh nghiệp,
liên hiệp hợp tác xã đăng ký thay đổi hoặc hiệu đính thông tin, Sở Kế hoạch và
Đầu tư có trách nhiệm thông báo kết quả cho cơ quan chức năng có liên quan.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng
ký kinh doanh) là đầu mối công khai thông tin đăng ký doanh nghiệp, liên hiệp hợp
tác xã trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng tháng vào ngày 10 của tháng tiếp theo
trên cổng thông tin điện tử của Sở tại địa chỉ http://skhdt.quangngai.gov.vn.
Nội dung thông tin công khai gồm:
a) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính,
điện thoại, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, tên người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã thành lập mới;
b) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở, điện
thoại, ngành nghề kinh doanh, tên người đứng đầu đơn vị trực
thuộc doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã thành lập mới;
c) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính,
điện thoại, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, tên người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã đã hoàn tất thủ tục giải thể;
d) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở, tên
người đứng đầu đơn vị trực thuộc doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã chấm dứt hoạt
động;
đ) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính,
điện thoại, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, tên người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã tạm ngừng kinh doanh;
e) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính,
điện thoại, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, tên người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký
theo thông báo của cơ quan thuế.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp huyện) là đầu mối cung cấp thông tin đăng ký hộ kinh
doanh, hợp tác xã trên địa bàn huyện, thành phố.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ quan chức năng có thể yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cung
cấp thông tin đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã.
Trường hợp phát hiện thông tin đăng
ký hộ kinh doanh, hợp tác xã do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cung cấp
chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ so với tình trạng thực tế
của hộ kinh doanh, hợp tác xã, cơ quan chức năng có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện để yêu cầu hộ kinh doanh, hợp
tác xã thực hiện đăng ký thay đổi hoặc hiệu đính thông tin đăng ký theo quy định.
Sau khi hộ kinh doanh, hợp tác xã đăng ký thay đổi hoặc hiệu đính thông tin, cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện có trách nhiệm thông báo kết quả cho cơ quan
chức năng có liên quan.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp huyện) là đầu mối công khai thông tin đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã trên địa bàn
huyện, thành phố định kỳ hàng tháng vào ngày 10 của tháng tiếp theo trên cổng
thông tin điện tử của huyện, thành phố. Nội dung thông tin công khai gồm:
a) Tên, địa điểm kinh doanh, điện thoại,
vốn kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, tên người đại diện đối với hộ kinh doanh
thành lập mới; tên, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại, vốn điều lệ, ngành nghề
kinh doanh, tên người đại diện theo pháp luật đối với hợp tác xã thành lập mới;
b) Tên, địa chỉ trụ sở, điện thoại,
ngành nghề kinh doanh, tên người đứng đầu đơn vị trực thuộc
hợp tác xã thành lập mới;
c) Tên, địa điểm kinh doanh, điện thoại,
vốn kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, tên người đại diện đối với hộ kinh doanh
đã hoàn tất thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh; tên, địa chỉ trụ sở
chính, điện thoại, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, tên người đại diện theo
pháp luật đã hoàn tất thủ tục giải thể hợp tác xã;
d) Tên, địa chỉ trụ sở, tên người đứng
đầu đơn vị trực thuộc hợp tác xã chấm dứt hoạt động;
đ) Tên, địa điểm kinh doanh, điện thoại,
vốn kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, tên người đại diện đối với hộ kinh doanh
tạm ngừng kinh doanh; tên, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại, vốn điều lệ, ngành
nghề kinh doanh, tên người đại diện theo pháp luật đối với hợp tác xã tạm ngừng
kinh doanh.
5. Các cơ quan chức năng căn cứ chức
năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền có trách nhiệm cung cấp thông tin về doanh nghiệp,
hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã liên quan đến ngành, lĩnh vực
quản lý.
Điều 8. Trách nhiệm
của các cơ quan trong việc trao đổi, cung cấp, công khai thông tin về tình trạng
hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Trên cơ sở khai thác thông tin từ
Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia và hồ sơ lưu trữ về đăng ký
liên hiệp tác xã, Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối cung cấp, công khai thông
tin về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn
tỉnh.
2. Định kỳ hàng quý, Sở Kế hoạch và Đầu
tư và Cục Thuế tỉnh đối chiếu thông tin trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh
nghiệp Quốc gia, hồ sơ lưu trữ về đăng ký liên hiệp hợp tác xã với thông tin cơ
quan thuế cung cấp về tình trạng hoạt động của doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác
xã, về doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã tạm ngừng hoạt động, về doanh nghiệp,
liên hiệp hợp tác xã đã đóng mã số thuế nhưng chưa làm thủ tục giải thể, về
doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã không hoạt động tại địa chỉ trụ sở chính đã
đăng ký, về doanh nghiệp ngừng hoạt động quá một năm không thông báo với cơ
quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh, về liên hiệp hợp tác xã không đăng
ký mã số thuế trong thời hạn 01 năm kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng
ký,... để chuẩn hóa dữ liệu quản lý doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã giữa cơ
quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh; đồng thời có biện pháp tiến hành thanh
tra, kiểm tra, xử lý theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và quy định của pháp
luật.
3. Trên cơ sở khai thác Hệ thống
thông tin đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã trên địa bàn huyện, thành phố thuộc
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện là đầu mối cung cấp, công khai thông tin về
tình trạng hoạt động của hộ kinh doanh, hợp tác xã trên địa bàn huyện, thành phố.
4. Định kỳ hàng quý, cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện và cơ quan thuế đối chiếu thông tin trên Hệ thống thông
tin đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã với thông tin cơ quan thuế cung cấp về
tình trạng hoạt động của của hộ kinh doanh, hợp tác xã, về hộ kinh doanh, hợp
tác xã tạm ngừng hoạt động, về hợp tác xã đã đóng mã số thuế nhưng chưa làm thủ
tục giải thể, về hợp tác xã không đăng ký mã số thuế trong thời hạn 01 năm kể từ
khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký, về hộ kinh doanh không tiến hành hoạt động
kinh doanh trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng
ký,... để chuẩn hóa dữ liệu quản lý hộ kinh doanh, hợp tác xã giữa cơ quan thuế
và cơ quan đăng ký kinh doanh; đồng thời có biện pháp tiến hành thanh tra, kiểm
tra, xử lý theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm
của các cơ quan trong việc trao đổi, cung cấp, công khai thông tin về tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã
1. Các cơ quan chức năng chủ động xây
dựng cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã hoạt động trong ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao; chủ động xây
dựng phương án, công cụ trao đổi thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã với các cơ quan đầu mối thông tin doanh nghiệp, hộ
kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã để phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước
của mình.
2. Khuyến khích các cơ quan chức năng
tăng cường trao đổi thông tin và chia sẻ cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả của
công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã đồng thời giảm thiểu nghĩa vụ kê khai, báo cáo của doanh nghiệp,
hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Cơ quan chức năng thực hiện công
khai thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hộ
kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật chuyên
ngành.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo
cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phối hợp cùng các cơ quan chuyên môn cấp
huyện cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của
hộ kinh doanh, hợp tác xã trên địa bàn quản lý theo quy định gửi Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
Điều 10. Trách
nhiệm của các cơ quan trong việc công khai thông tin về xử lý doanh nghiệp, hộ
kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm pháp luật
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối
công khai thông tin doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm pháp
luật về doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã và đầu tư trên địa bàn tỉnh trên cổng
thông tin điện tử của Sở trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được
quyết định xử lý doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã vi phạm, thời gian công
khai thông tin đến khi doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã khắc phục hành vi vi
phạm. Thông tin công khai gồm: tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại
diện theo pháp luật, người đứng đầu đơn vị trực thuộc, hành
vi vi phạm pháp luật, hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả.
2. Cục Thuế Tỉnh công khai danh sách
các doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã và các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp,
liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh có hành vi vi phạm pháp luật về thuế
theo quy định của Luật Quản lý Thuế và theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế.
3. Các cơ quan chức năng khác, ngoài
các cơ quan quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 của Điều này, có trách nhiệm công
khai thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và
các đơn vị trực thuộc có hành vi vi phạm, bị xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định của pháp luật chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý. Thông tin công khai
đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các đơn vị trực thuộc
gồm: tên, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật, người đứng đầu
đơn vị trực thuộc, hành vi vi phạm pháp luật, hình thức xử phạt và biện pháp khắc
phục hậu quả và thông tin tin công khai đối với hộ kinh doanh gồm: Tên, địa điểm
kinh doanh, tên người đại diện đối với hộ kinh doanh, hành vi vi phạm pháp luật,
hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy
ban nhân dân cấp xã, các cơ quan chuyên môn cấp huyện phối hợp, xác minh thông
tin về doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa
bàn; phát hiện và báo cáo danh sách các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã vi phạm quy định về hoạt động sản xuất kinh doanh.
Điều 11. Hình thức,
phương tiện trao đổi, cung cấp, công khai thông tin doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Khuyến khích các cơ quan chức năng
ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện trao đổi, cung cấp,
công khai thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã qua mạng điện tử kết nối giữa các Hệ thống thông tin của các cơ quan quản
lý.
Trong trường hợp cần thiết theo nhu cầu
quản lý và sử dụng thông tin hoặc do yếu tố kỹ thuật, các bên có thể trao đổi
thông tin qua thư điện tử (email), truyền tập tin (file) dữ liệu điện tử hoặc
các hình thức khác.
2. Việc công khai thông tin doanh
nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thực hiện trên Cổng
thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia; trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh,
Cổng thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư và của các đơn vị.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với
Cục Quản lý Đăng ký kinh doanh thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, quản lý, vận
hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; thực hiện việc chuẩn
hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa phương sang Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; trao đổi thông tin với cơ quan có liên
quan và công khai thông tin.
Chương III
THANH TRA, KIỂM
TRA DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ VÀ XỬ LÝ VI
PHẠM QUA THANH TRA, KIỂM TRA
Điều 12. Nguyên
tắc thanh tra, kiểm tra và nội dung phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra
1. Thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch
không được vượt quá 01 lần/năm đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã.
Quy định này không bao gồm việc kiểm
tra định kỳ bắt buộc theo quy định của pháp luật về công tác phòng cháy, chữa
cháy, an toàn vệ sinh thực phẩm, thiết bị đo lường,... để
đảm bảo điều kiện kinh doanh của các ngành nghề kinh doanh có điều kiện; kiểm
tra để đảm bảo điều kiện hoạt động của máy móc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động theo quy định pháp luật; kiểm tra trước khi hoàn thuế của
cơ quan thuế theo quy trình hoàn thuế; kiểm tra, thanh tra
đột xuất khi có căn cứ theo quy định pháp luật; thanh tra, kiểm tra chuyên đề đột
xuất theo chỉ đạo bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, của Ban chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và
hàng giả tỉnh Quảng Ngãi; thanh tra, kiểm tra theo chính yêu cầu của doanh nghiệp.
2. Nội dung phối hợp trong thanh tra,
kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm:
phối hợp xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã; phối hợp tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Xác định cơ quan chủ trì, cơ quan
phối hợp trong thanh tra, kiểm tra
Việc xác định cơ quan chủ trì, cơ
quan phối hợp trong kiểm tra liên ngành và việc xác định cơ quan chủ trì trong
những trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập đoàn thanh tra liên
ngành được thực hiện dựa theo Phụ lục phân công quản lý theo chuyên ngành (ban
hành kèm theo Quy chế này) và chỉ đạo cụ thể của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 13. Phối hợp
trong xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra và xử lý trùng lắp, chồng chéo
trong kế hoạch thanh tra, kiểm tra.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
chỉ định Chánh Thanh tra huyện làm đầu mối tổng hợp, xây dựng
dự kiến kế hoạch thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã của tất cả đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện (ghi rõ những cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tiến hành thanh tra, kiểm tra) gửi về Thanh
tra tỉnh trước ngày 10/11 hàng năm. Đồng thời, chỉ đạo Chánh Thanh tra huyện nhập
dữ liệu dự kiến kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm vào phần mềm hỗ trợ, xử
lý chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra tại địa chỉ http://xulychongcheo.quangngai.gov.vn
theo hướng dẫn của Thanh tra tỉnh.
Thanh tra tỉnh tiến hành rà soát, xử
lý chồng chéo trong dự kiến kế hoạch thanh tra, kiểm tra, có văn bản gửi Thanh
tra huyện trước ngày 30 tháng 11 hàng năm. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm xem xét, phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra chậm nhất vào
ngày 15 tháng 12 hàng năm.
2. Thủ trưởng các sở, ban ngành có chức
năng thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã chỉ định Chánh Thanh tra sở, ban ngành làm đầu mối tổng hợp, xây dựng dự
kiến kế hoạch thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã của tất cả đơn vị thuộc và trực thuộc sở, ban ngành
(ghi rõ những cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã được tiến hành thanh tra, kiểm tra) gửi về Thanh tra tỉnh
trước ngày 10/11 hàng năm. Đồng thời, chỉ đạo Chánh Thanh tra sở, ban ngành nhập
dữ liệu dự kiến kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm vào
phần mềm hỗ trợ, xử lý chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động thanh tra, kiểm
tra tại địa chỉ http://xulychongcheo.quangngai.gov.vn theo hướng
dẫn của Thanh tra tỉnh.
Thanh tra tỉnh tiến hành rà soát, xử
lý chồng chéo trong dự kiến kế hoạch thanh tra, kiểm tra, có văn bản gửi Chánh
Thanh tra sở, ban ngành trước ngày 30 tháng 11 hàng năm. Thủ trưởng các sở, ban
ngành có trách nhiệm xem xét, phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra chậm nhất
vào ngày 15 tháng 12 hàng năm.
3. Cơ quan trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh có chức năng thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chỉ đạo bộ phận chuyên môn truy cập vào phần mềm
hỗ trợ, xử lý chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra tại địa
chỉ http://xulychongcheo.quangngai.gov.vn để tham khảo, rà soát phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm
tra hàng năm. Sau khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm
tra hàng năm theo quy định, chỉ đạo bộ phận chuyên môn nhập dữ liệu doanh nghiệp,
hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thanh tra, kiểm tra hàng
năm theo kế hoạch đã phê duyệt để phục vụ công tác xử lý trùng lắp, chồng chéo,
đảm bảo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17 tháng
5 năm 2017 về việc chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp.
4. Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với
các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, các sở, ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoàn thành việc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch
thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hàng năm của các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, của các cơ quan trực
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo
phân công cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp kiểm tra liên ngành, những trường hợp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập đoàn thanh tra liên ngành và công bố
công khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 14. Phối hợp
trong thực hiện thanh tra, kiểm tra.
1. Các sở, ban ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo kế hoạch
thanh tra, kiểm tra đã được phê duyệt và thanh tra, kiểm tra đột xuất theo quy
định; chỉ đạo thực hiện việc nhập dữ liệu vào phần mềm theo dõi việc lập kế hoạch
và thực hiện thanh tra, kiểm tra theo hướng dẫn của Thanh tra tỉnh. Kết luận thanh tra, kiểm tra kèm theo danh sách vi phạm chi tiết của các
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được gửi về
Thanh tra tỉnh để theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khi chỉ đạo thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm
tra, nếu phát hiện thấy có sự chồng chéo thì chủ động phối hợp trao đổi thống
nhất với đơn vị có liên quan để xử lý hoặc trao đổi với Thanh tra tỉnh tìm biện pháp xử lý phù hợp. Trong quá trình nắm
tình hình để xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra, kiểm tra nếu phát hiện nội
dung, đối tượng thanh tra, kiểm tra đã được thanh tra, kiểm tra, kiểm toán thì
cơ quan được giao tiến hành thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch phải thu thập kết
luận thanh tra, kiểm tra, báo cáo kiểm toán để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp;
đảm bảo tính kế thừa kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; không thực hiện lại
các nội dung trong vi phạm đã được thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết luận trước
đó.
Tiến hành các cuộc thanh tra, kiểm
tra theo đúng định hướng, kế hoạch thanh tra, kiểm tra đã
được phê duyệt; hoạt động thanh tra, kiểm tra phải đúng thẩm quyền, nội dung
thanh tra, kiểm tra phải giới hạn trong phạm vi quản lý nhà nước; nâng cao chất
lượng, hiệu lực, hiệu quả thanh tra, kiểm tra.
Khi đề xuất thanh tra, kiểm tra đột
xuất cần xác định rõ căn cứ, cơ sở các dấu hiệu vi phạm; không mở rộng phạm vi
thanh tra, kiểm tra vượt quá nội dung của quyết định thanh tra, kiểm tra đột xuất.
2. Trường hợp thành lập đoàn thanh
tra liên ngành, Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, các cơ quan liên quan cử
cán bộ tham gia. Kết quả thanh tra liên ngành phải được gửi cho các cơ quan chức
năng tham gia và cán bộ là thành viên của đoàn thanh tra. Hành vi vi phạm của
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong từng lĩnh vực
được xử lý theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Căn cứ kết luận của đoàn
thanh tra liên ngành, Thủ trưởng cơ quan thanh tra chuyên ngành ra quyết định
hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử lý theo quy định.
3. Trường hợp thành lập đoàn kiểm tra
liên ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh giao một cơ quan chủ trì hoặc các cơ quan liên
quan thống nhất cử 01 (một) cơ quan chủ trì, các cơ quan liên quan khác cử cán
bộ tham gia. Kết quả kiểm tra liên ngành phải được gửi cho các cơ quan tham
gia. Hành vi vi phạm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã trong từng lĩnh vực được xử lý theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Căn cứ kết luận của đoàn kiểm tra liên ngành, Thủ trưởng cơ quan chuyên ngành
ra quyết định hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử lý vi phạm
hành chính theo quy định.
4. Trường hợp trong quá trình chuẩn bị
hoặc trong quá trình thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ quan chức năng phát hiện hoặc nhận thấy dấu hiệu
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm
pháp luật ngoài phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm
thông báo, đề nghị cơ quan có thẩm quyền phối hợp hoặc thực hiện thanh tra, kiểm
tra độc lập.
5. Thanh tra tỉnh là cơ quan tham
mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc theo dõi, đôn đốc thực hiện kế hoạch
thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã trên địa bàn tỉnh; tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của các sở, ban
ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 15. Phối hợp
cung cấp thông tin về kết quả thanh tra, kiểm tra
1. Kết quả thanh tra, kiểm tra doanh
nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được công khai
theo quy định pháp luật. Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện còn phải công khai kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý vi
phạm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên cổng thông tin điện tử của các huyện, thành phố và các sở, ban ngành để
phòng ngừa chung và đảm bảo điều kiện nhân dân giám sát hoạt động thanh tra, kiểm
tra của chính quyền. Phạm vi công khai bao gồm: kết luận thanh tra, kiểm tra;
quyết định xử lý và việc thi hành quyết định xử lý về thanh tra, kiểm tra.
2. Thủ trưởng các sở, ban ngành có chức
năng thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo thực hiện việc nhập dữ liệu
về kết quả thanh tra, kiểm tra vào phần mềm theo hướng dẫn của Thanh tra tỉnh.
Kết luận thanh tra, kiểm tra kèm theo danh sách vi phạm
chi tiết của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
phải được gửi về Thanh tra tỉnh để theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Định kỳ hàng quý các sở, ban ngành
có chức năng thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng
hợp, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã chung trong báo cáo theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP
ngày 10/6/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
Chương IV
THU HỒI GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ VÀ XỬ
LÝ DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ CÓ HÀNH VI VI
PHẠM VỀ NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Điều 16. Nội
dung phối hợp trong thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và xử lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã vi phạm quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện
1. Nội dung phối hợp trong thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã bao gồm: phối hợp xác định hành vi vi phạm thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thực
hiện thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã.
2. Nội dung phối hợp trong xử lý
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vi phạm quy định
về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện bao gồm: phối hợp xử phạt; yêu cầu
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tạm ngừng kinh
doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Điều 17. Trách
nhiệm của các cơ quan trong phối hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh có
trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác
xã và văn bản hướng dẫn thi hành theo thẩm quyền tương ứng.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày xác định hành vi vi phạm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã theo quy định phải thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ quan chức năng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh tương ứng.
3. Trường hợp nhận được thông tin về
hành vi vi phạm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhận, nếu xét thấy cần thiết phải xác
minh thông tin, cơ quan đăng ký kinh doanh trực tiếp kiểm tra theo thẩm quyền
hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra. Kết
quả xác minh thông tin về hành vi vi phạm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhận phải được
thể hiện bằng văn bản. Trách nhiệm cụ thể:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm xác minh việc tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hộ
kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tại địa bàn quản lý; xác minh
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ngừng hoạt động kinh doanh 01 (một)
năm, xác minh hộ kinh doanh không tiến hành hoạt động kinh doanh trong thời hạn
06 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc ngừng
hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan đăng
ký kinh doanh;
b) Các cơ quan quy định tại Khoản 1
và Khoản 2 Điều 2 của Qui chế này có trách nhiệm xác minh hành vi kinh doanh
ngành, nghề cấm kinh doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý;
c) Công an tỉnh có trách nhiệm xác
minh nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã là giả mạo, trả lời bằng văn bản
về kết quả xác minh theo đề nghị của cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị; xử lý các vi phạm của cá nhân, tổ
chức theo thẩm quyền và quy định của pháp luật;
d) Cơ quan, tổ chức quản lý người
thành lập doanh nghiệp thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định
của Luật Doanh nghiệp có trách nhiệm xác minh lý lịch của người thành lập doanh
nghiệp đó.
4. Khi nhận được văn bản của cơ quan
chức năng xác định hành vi vi phạm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhận, cơ quan đăng ký
kinh doanh thu hồi giấy chứng nhận theo quy định, đồng thời thông báo cho cơ
quan chức năng đã có yêu cầu thu hồi và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đăng ký địa chỉ
trụ sở. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xử lý nếu
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tiếp tục hoạt động
sau khi đã bị thu hồi giấy chứng nhận.
Điều 18. Trách
nhiệm của các cơ quan trong phối hợp xử lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm quy định về ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện
1. Trường hợp phát hiện doanh nghiệp,
hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm quy định về
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, các cơ quan chức năng quyết định xử
phạt theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định xử phạt theo
quy định của pháp luật chuyên ngành, đồng thời yêu cầu doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện đúng quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh.
2. Các cơ quan chức năng quản lý nhà
nước về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh tương ứng trong các trường hợp sau:
a) Thu hồi, rút, đình chỉ giấy phép
kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề hoặc
các loại văn bản chứng nhận, chấp thuận khác đã cấp cho doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện;
b) Đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh
ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện do không đáp
ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh.
3. Khi nhận được thông báo bằng văn bản
của cơ quan chức năng quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan đăng ký kinh doanh
ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, đồng thời gửi
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã để theo dõi việc thực hiện yêu cầu của cơ
quan đăng ký kinh doanh.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi
doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã thực hiện yêu cầu tạm ngừng kinh doanh
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp xã theo dõi hộ kinh doanh, hợp tác xã thực hiện yêu cầu tạm
ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện. Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã tiếp tục kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
khi không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tiến
hành xử lý hành vi vi phạm theo thẩm quyền và thông báo cho cơ quan đăng ký
kinh doanh tương ứng và cơ quan chức năng quản lý chuyên ngành để xử lý.
Cơ quan thuế (bao gồm Chi cục thuế
các huyện, thành phố) cùng phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nội
dung trên.
Chương V
BÁO CÁO VỀ QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP, HỘ KINH DOANH, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC
XÃ SAU ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
Điều 19. Nội
dung báo cáo về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập
1. Tình hình công tác quản lý nhà nước
đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng
ký thành lập.
2. Tình hình thực hiện phối hợp giữa
các cơ quan chức năng về các nội dung sau:
a) Trao đổi, cung cấp và công khai
thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp,
hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
d) Xử lý doanh nghiệp, hộ kinh doanh,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hành vi vi phạm quy định về ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có điều kiện;
đ) Các nội dung khác (nếu có).
Điều 20. Trách
nhiệm của các cơ quan trong báo cáo về quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ
kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Các sở, ban ngành tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế
hoạch và Đầu tư và Thanh tra tỉnh) tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong ngành, lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý và địa bàn được phân công, tình hình thực hiện phối hợp
các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 19 Quy chế này của năm liền trước. Thời
gian gửi báo cáo: trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tổng
hợp tình hình thực hiện nội dung phối hợp quy định tại các Điểm a, c và d Khoản
2 Điều 19 Quy chế này.
3. Thanh tra tỉnh là đầu mối tổng hợp
tình hình thực hiện nội dung phối hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 19 Quy
chế này.
4. Trước ngày 25 tháng 02 hàng năm, Sở
Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Thanh tra tỉnh dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình quản lý nhà nước đối với doanh
nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành lập của
năm liền trước theo các nội dung quy định tại Điều 19 Quy chế này, đồng thời gửi
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Khen
thưởng và xử lý vi phạm
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành
tích trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và quy chế này được xem xét tuyên
dương, khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm
pháp luật, làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh hợp pháp
của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì tùy theo
tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Trách
nhiệm của các cơ quan chức năng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh khuyến khích
và tạo điều kiện để các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc tỉnh
thực hiện việc vận động hướng dẫn các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã tự giác chấp hành quy định của pháp luật; tham gia, đề xuất
với các cơ quan Nhà nước những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; tổ chức
đánh giá, bình chọn và khen thưởng doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp xây dựng, quản lý, vận
hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; thực hiện chuẩn hóa dữ
liệu, cập nhật cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sang Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
b) Phối hợp với các Sở, ban, ngành tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp
luật cho các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên
địa bàn.
c) Tổ chức thực hiện theo chức năng,
nhiệm vụ đã được phân công trong công tác đăng ký và quản lý sau đăng ký doanh
nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp
luật và các nhiệm vụ cụ thể trong Quy chế này.
d) Là cơ quan đầu mối, đôn đốc, theo
dõi tình hình triển khai thực hiện Quy chế này.
3. Cục Thuế tỉnh
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
thực hiện tốt công tác đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kê khai mã số doanh nghiệp
theo Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia, đảm bảo kết nối thông tin thông suốt, kịp thời trong việc cấp mã
số cho doanh nghiệp; phối hợp rà soát, đối chiếu các doanh nghiệp, liên hiệp hợp
tác xã đã đăng ký, tạm ngừng hoạt động, đã đóng mã số thuế nhưng chưa làm thủ tục
giải thể, không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký,... để chuẩn hóa dữ liệu quản
lý doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh
doanh.
b) Định kỳ 6 tháng và cuối năm, báo
cáo: Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp,
liên hiệp hợp tác xã; tình hình vi phạm các quy định về thuế, đóng mã số thuế của
doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã; tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh và
những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh;
số lượng doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã tạm dừng hoạt động hoặc doanh nghiệp,
liên hiệp hợp tác xã hoạt động trở lại, số lượng doanh nghiệp, liên hiệp hợp
tác xã thực tế đang hoạt động đến thời điểm báo cáo để Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh trong các kỳ họp
Hội đồng nhân dân tỉnh 6 tháng và cuối năm.
c) Cung cấp kịp thời, đầy đủ các
thông tin thuộc chức năng quản lý của ngành đối với doanh nghiệp, liên hiệp hợp
tác xã trên địa bàn tỉnh cho các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu theo quy định
của pháp luật.
d) Chỉ đạo Chi cục Thuế các huyện,
thành phố tăng cường công tác kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thuế của
doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã thuộc địa bàn quản lý; kịp thời báo cáo Cục
Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tình hình đăng ký, kê khai, nộp
thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, liên hiệp hợp
tác xã trên địa bàn.
đ) Chủ động phối hợp với cơ quan Công
an trong công tác phòng chống tội phạm trên lĩnh vực thuế; phối hợp với cơ quan
đăng ký kinh doanh trong việc giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hộ
kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; tổ chức hậu kiểm đối với các
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau thành lập nhằm
phát hiện và xử lý kịp thời tình trạng lợi dụng sự thông thoáng của Luật Doanh
nghiệp, Luật Hợp tác xã để đăng ký thành lập nhằm mục đích chiếm đoạt tiền thuế,
gây thất thu cho ngân sách tỉnh, làm ảnh hưởng đến tình hình an ninh, trật tự
xã hội tại địa phương.
4. Thanh tra tỉnh
a) Hướng dẫn các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch thanh
tra, kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của
ngành, địa phương quản lý.
b) Rà soát kế hoạch thanh tra, kiểm
tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của các cơ
quan chức năng theo quy định của Qui chế này; xây dựng chương trình, kế hoạch
thanh tra của tỉnh đối với các doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hộ kinh
doanh, hợp tác xã trên cơ sở hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ và yêu cầu công
tác quản lý của tỉnh.
c) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh tình hình thực hiện nội dung phối hợp quy định tại các Điểm b Khoản 2 Điều
19 Quy chế này; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư dự thảo văn bản trình Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình quản lý nhà nước đối với
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau đăng ký thành
lập của năm liền trước theo các nội dung quy định tại Điều 19 Quy chế này, đồng
thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.
5. Công an tỉnh
a) Tiếp nhận, xử lý thông tin về
doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã do Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp; tham gia
quản lý, theo dõi hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã theo chức năng, nhiệm vụ của ngành. Tăng cường quản lý, giám
sát, xử lý vi phạm đối với các đối tượng có dấu hiệu vi phạm pháp theo chuyên
môn, nghiệp vụ của ngành Công an và thông tin cung cấp từ các cơ quan chức năng
và các tổ chức, cá nhân khác,...
b) Tổ chức việc cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh, Giấy phép kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều
kiện thuộc lĩnh vực quản lý của ngành; chủ trì, phối hợp các cơ quan chức năng,
đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề có điều kiện theo quy định của pháp
luật.
6. Các sở, ban ngành tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp cơ quan đăng ký
kinh doanh, cơ quan thuế hoàn thiện, cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin doanh
nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn thuộc nhiệm
vụ quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị, đảm bảo thông tin đầy đủ, được cập nhật
thường xuyên, liên tục.
Thực hiện các nội dung quản lý nhà nước
chuyên ngành đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và pháp luật chuyên
ngành.
b) Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện các quy
định của pháp luật chuyên ngành trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tổ chức
thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giấy phép kinh
doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực của
ngành; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra việc chấp hành pháp
luật và các quy định về điều kiện kinh doanh; xử lý các doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vi phạm quy định của pháp luật. Thông
báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh danh sách các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã không đủ điều kiện kinh doanh, bị xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật.
c) Xây dựng hệ thống quản lý rủi ro về
theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo nghiệp vụ của ngành, cơ quan, đơn
vị mình.
d) Tổ chức thực hiện theo chức năng,
nhiệm vụ đã được phân công trong công tác đăng ký và quản lý sau đăng ký doanh
nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp
luật và các nhiệm vụ cụ thể trong Quy chế này.
7. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Phối hợp xây dựng, quản lý, vận
hành hệ thống thông tin về hộ kinh doanh, hợp tác xã hoạt động trên địa bàn;
hàng năm báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư về tình hình đăng ký và hoạt động của hộ
kinh doanh, hợp tác xã trên địa bàn.
b) Tiếp nhận, xử lý thông tin về các
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Sở Kế hoạch và
Đầu tư, các sở, ban ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp; tham gia quản
lý, theo dõi hoạt động trên địa bàn.
c) Xác minh việc tổ chức hoạt động sản
xuất, kinh doanh đối với doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã và đơn vị trực thuộc
tại địa bàn quản lý có hành vi vi phạm thuộc trường hợp thu hồi giấy chứng nhận
theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d) Tổ chức thực hiện theo chức năng,
nhiệm vụ đã được phân công trong công tác đăng ký và quản lý sau đăng ký doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và các nhiệm
vụ cụ thể trong Quy chế này.
8. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tiếp nhận, xử lý thông tin về các
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Sở Kế hoạch và
Đầu tư, các sở, ban ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp; tham gia quản
lý, theo dõi hoạt động trên địa bàn.
b) Xác minh doanh nghiệp, liên hiệp hợp
tác xã không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký trên địa bàn theo đề nghị của cơ
quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
c) Tổ chức thực hiện theo chức năng,
nhiệm vụ đã được phân công trong công tác đăng ký và quản
lý sau đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của
pháp luật và các nhiệm vụ cụ thể trong Quy chế này.
9. Các Sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ chức năng nhiệm vụ, chủ động
tổ chức phối hợp và triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực, địa bàn
phụ trách, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
Điều 23. Sửa đổi,
bổ sung Quy chế phối hợp
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu
mối, đôn đốc, theo dõi tình hình triển khai thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần phản ánh kịp thời về
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG QUẢN LÝ THEO CHUYÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/2017/QĐ-UBND ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Mã
ngành
|
Tên
ngành, nghề kinh doanh
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Điều
kiện (Giấy phép, GCN
đủ điều kiện KD)
|
Cấp 1
|
Cấp
4
|
A
|
A
|
|
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
1
|
|
0111
|
Trồng
lúa
|
|
|
|
2
|
|
0112
|
Trồng
ngô và cây lương thực có hạt khác
|
|
|
|
3
|
|
0113
|
Trồng
cây lấy củ có chất bột
|
|
|
|
4
|
|
0114
|
Trồng
cây mía
|
|
|
|
5
|
|
0115
|
Trồng
cây thuốc lá, thuốc lào
|
|
|
|
6
|
|
0116
|
Trồng
cây lấy sợi
|
|
|
|
7
|
|
0117
|
Trồng
cây có hạt chứa dầu
|
|
|
|
8
|
|
0118
|
Trồng
rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh
|
|
|
|
9
|
|
0119
|
Trồng
cây hàng năm khác
|
|
|
|
10
|
|
0121
|
Trồng
cây ăn quả
|
|
|
|
11
|
|
0122
|
Trồng
cây lấy quả chứa dầu
|
|
|
|
12
|
|
0123
|
Trồng
cây điều
|
|
|
|
13
|
|
0124
|
Trồng
cây hồ tiêu
|
|
|
|
14
|
|
0125
|
Trồng
cây cao su
|
|
|
|
15
|
|
0126
|
Trồng
cây cà phê
|
|
|
|
16
|
|
0127
|
Trồng
cây chè
|
|
|
|
17
|
|
0128
|
Trồng
cây gia vị, cây dược liệu
|
|
|
|
18
|
|
0129
|
Trồng
cây lâu năm khác
|
|
|
|
19
|
|
0130
|
Nhận
và chăm sóc cây giống nông nghiệp
|
|
|
|
20
|
|
0141
|
Chăn
nuôi trâu, bò
|
|
|
|
21
|
|
0142
|
Chăn
nuôi ngựa, lừa, la
|
|
|
|
22
|
|
0144
|
Chăn
nuôi dê, cừu
|
|
|
|
23
|
|
0145
|
Chăn
nuôi lợn
|
|
|
|
24
|
|
0146
|
Chăn
nuôi gia cầm
|
|
|
|
25
|
|
0149
|
Chăn
nuôi khác
|
|
|
|
26
|
|
0150
|
Trồng
trọt, chăn nuôi hỗn hợp
|
|
|
|
27
|
|
0161
|
Hoạt
động dịch vụ trồng trọt
|
|
|
|
28
|
|
0162
|
Hoạt
động dịch vụ chăn nuôi
|
|
|
|
29
|
|
0163
|
Hoạt
động dịch vụ sau thu hoạch
|
|
|
|
30
|
|
0164
|
Xử
lý hạt giống để nhân giống
|
|
|
|
31
|
|
0170
|
Săn
bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan
|
|
|
|
32
|
|
0210
|
Trồng
rừng và chăm sóc rừng
|
|
|
|
33
|
|
0221
|
Khai
thác gỗ
|
|
|
|
34
|
|
0222
|
Khai
thác lâm sản khác trừ gỗ
|
|
|
|
35
|
|
0230
|
Thu
nhặt sản phẩm từ rừng không phải gỗ và lâm sản khác
|
|
|
|
36
|
|
0240
|
Hoạt
động dịch vụ lâm nghiệp
|
|
|
|
37
|
|
0311
|
Khai
thác thủy sản biển
|
|
|
|
38
|
|
0312
|
Khai
thác thủy sản nội địa
|
|
|
|
39
|
|
0321
|
Nuôi
trồng thủy sản biển
|
|
|
|
40
|
|
0322
|
Nuôi
trồng thủy sản nội địa
|
|
|
|
41
|
|
0323
|
Sản
xuất giống thủy sản
|
|
|
|
B
|
B
|
|
KHAI KHOÁNG
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
42
|
|
0510
|
Khai
thác và thu gom than cứng
|
|
|
|
43
|
|
0520
|
Khai
thác và thu gom than non
|
|
|
|
44
|
|
0610
|
Khai
thác dầu thô
|
|
|
|
45
|
|
0620
|
Khai
thác khí đốt tự nhiên
|
|
|
|
46
|
|
0710
|
Khai
thác quặng sắt
|
|
|
|
47
|
|
0721
|
Khai
thác quặng uranium và quặng thorium
|
|
|
|
48
|
|
0722
|
Khai
thác quặng kim loại khác không chứa sắt
|
|
|
|
49
|
|
0730
|
Khai
thác quặng kim loại quí hiếm
|
|
|
|
50
|
|
0810
|
Khai
thác đá, cát, sỏi, đất sét
|
|
|
|
51
|
|
0891
|
Khai
thác khoáng hóa chất và khoáng phân bón
|
|
|
|
52
|
|
0892
|
Khai
thác và thu gom than bùn
|
|
|
|
53
|
|
0893
|
Khai
thác muối
|
|
|
|
54
|
|
0899
|
Khai
khoáng khác chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
55
|
|
0910
|
Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên
|
|
|
|
56
|
|
0990
|
Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác
|
|
|
|
C
|
C
|
|
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
57
|
|
1010
|
Chế
biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
|
|
|
|
58
|
|
1020
|
Chế
biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản
|
|
|
1
|
59
|
|
1030
|
Chế
biến và bảo quản rau quả
|
|
|
|
60
|
|
1040
|
Sản
xuất dầu, mỡ động, thực vật
|
|
|
|
61
|
|
1050
|
Chế
biến sữa và các sản phẩm từ sữa
|
|
|
|
62
|
|
1061
|
Xay
xát và sản xuất bột thô
|
|
|
|
63
|
|
1062
|
Sản
xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột
|
|
|
|
64
|
|
1071
|
Sản
xuất các loại bánh từ bột
|
|
|
|
65
|
|
1072
|
Sản
xuất đường
|
|
|
|
66
|
|
1073
|
Sản
xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo
|
|
|
|
67
|
|
1074
|
Sản
xuất mì ống, mỳ sợi và sản phẩm tương tự
|
|
|
|
68
|
|
1075
|
Sản
xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
|
|
|
|
69
|
|
1079
|
Sản
xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
70
|
|
1080
|
Sản
xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản
|
|
|
|
71
|
|
1101
|
Chưng,
tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh
|
|
|
|
72
|
|
1102
|
Sản
xuất rượu vang
|
|
|
|
73
|
|
1103
|
Sản
xuất bia và mạch nha ủ men bia
|
|
|
|
74
|
|
1104
|
Sản
xuất đồ uống không cồn, nước khoáng
|
|
|
|
75
|
|
1200
|
Sản
xuất sản phẩm thuốc lá
|
|
|
|
76
|
|
1311
|
Sản
xuất sợi
|
|
|
|
77
|
|
1312
|
Sản
xuất vải dệt thoi
|
|
|
|
78
|
|
1313
|
Hoàn
thiện sản phẩm dệt
|
|
|
|
79
|
|
1321
|
Sản
xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác
|
|
|
|
80
|
|
1322
|
Sản
xuất hàng may sẵn (trừ trang phục)
|
|
|
|
81
|
|
1323
|
Sản
xuất thảm, chăn đệm
|
|
|
|
82
|
|
1324
|
Sản
xuất các loại dây bện và lưới
|
|
|
|
83
|
|
1329
|
Sản
xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
84
|
|
1410
|
May
trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)
|
|
|
|
85
|
|
1420
|
Sản
xuất sản phẩm từ da lông thú
|
|
|
|
86
|
|
1430
|
Sản
xuất trang phục dệt kim, đan móc
|
|
|
|
87
|
|
1511
|
Thuộc,
sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú
|
|
|
|
88
|
|
1512
|
Sản
xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm
|
|
|
|
89
|
|
1520
|
Sản
xuất giày dép
|
|
|
|
90
|
|
1610
|
Cưa,
xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ
|
|
|
|
91
|
|
1621
|
Sản
xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác
|
|
|
|
92
|
|
1622
|
Sản
xuất đồ gỗ xây dựng
|
|
|
|
93
|
|
1623
|
Sản
xuất bao bì bằng gỗ
|
|
|
|
94
|
|
1629
|
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và
vật liệu tết bện
|
|
|
|
95
|
|
1701
|
Sản
xuất bột giấy, giấy và bìa
|
|
|
|
96
|
|
1702
|
Sản
xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa
|
|
|
|
97
|
|
1709
|
Sản
xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
98
|
|
1811
|
In ấn
|
Sở
Thông tin và Truyền Thông
|
|
|
99
|
|
1812
|
Dịch
vụ liên quan đến in
|
Sở
Thông tin và Truyền Thồng
|
|
|
100
|
|
1820
|
Sao
chép bản ghi các loại
|
Sở
Thông tin và Truyền Thông
|
|
|
101
|
|
1910
|
Sản
xuất than cốc
|
|
|
|
102
|
|
1920
|
Sản
xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế
|
|
|
|
103
|
|
2011
|
Sản
xuất hóa chất cơ bản
|
|
|
|
104
|
|
2012
|
Sản
xuất phân bón và hợp chất ni tơ
|
|
|
|
105
|
|
2013
|
Sản
xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
|
|
|
|
106
|
|
2021
|
Sản
xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp
|
|
|
|
107
|
|
2022
|
Sản
xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất
mực in và ma tít
|
|
|
|
108
|
|
2023
|
Sản
xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế
phẩm vệ sinh
|
|
|
|
109
|
|
2029
|
Sản
xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
110
|
|
2030
|
Sản
xuất sợi nhân tạo
|
|
|
|
111
|
|
2100
|
Sản
xuất thuốc, hóa dược và dược liệu
|
|
|
|
112
|
|
2211
|
Sản
xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su
|
|
|
|
113
|
|
2212
|
Sản
xuất sản phẩm khác từ cao su
|
|
|
|
114
|
|
2220
|
Sản
xuất sản phẩm từ plastic
|
|
|
|
115
|
|
2310
|
Sản
xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh
|
|
|
|
116
|
|
2391
|
Sản
xuất sản phẩm chịu lửa
|
|
|
|
117
|
|
2392
|
Sản
xuất vật liệu xây dựng từ đất sét
|
|
|
|
118
|
|
2393
|
Sản
xuất sản phẩm gốm sứ khác
|
|
|
|
119
|
|
2394
|
Sản
xuất xi măng, vôi và thạch cao
|
|
|
|
120
|
|
2395
|
Sản
xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
|
|
|
|
121
|
|
2396
|
Cắt
tạo dáng và hoàn thiện đá
|
|
|
|
122
|
|
2399
|
Sản
xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
123
|
|
2410
|
Sản
xuất sắt, thép, gang
|
|
|
|
124
|
|
2420
|
Sản
xuất kim loại màu và kim loại quý
|
|
|
|
125
|
|
2431
|
Đúc
sắt thép
|
|
|
|
126
|
|
2432
|
Đúc
kim loại màu
|
|
|
|
127
|
|
2511
|
Sản
xuất các cấu kiện kim loại
|
|
|
|
128
|
|
2512
|
Sản
xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại
|
|
|
|
129
|
|
2513
|
Sản
xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung
tâm)
|
|
|
|
130
|
|
2520
|
Sản
xuất vũ khí và đạn dược
|
|
|
|
131
|
|
2591
|
Rèn,
dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại
|
|
|
|
132
|
|
2592
|
Gia
công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
|
|
|
|
133
|
|
2593
|
Sản
xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng
|
|
|
|
134
|
|
2599
|
Sản
xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
135
|
|
2610
|
Sản
xuất linh kiện điện tử
|
|
|
|
136
|
|
2620
|
Sản
xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính
|
|
|
|
137
|
|
2630
|
Sản
xuất thiết bị truyền thông
|
|
|
|
138
|
|
2640
|
Sản
xuất sản phẩm điện tử dân dụng
|
|
|
|
139
|
|
2651
|
Sản
xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển
|
|
|
|
140
|
|
2652
|
Sản
xuất đồng hồ
|
|
|
|
141
|
|
2660
|
Sản
xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp
|
|
|
|
142
|
|
2670
|
Sản
xuất thiết bị và dụng cụ quang học
|
|
|
|
143
|
|
2680
|
Sản
xuất băng, đĩa từ tính và quang học
|
|
|
|
144
|
|
2710
|
Sản
xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện
|
|
|
|
145
|
|
2720
|
Sản
xuất pin và ắc quy
|
|
|
|
146
|
|
2731
|
Sản
xuất dây cáp, sợi cáp quang học
|
|
|
|
147
|
|
2732
|
Sản
xuất dây, cáp điện và điện tử khác
|
|
|
|
148
|
|
2733
|
Sản
xuất thiết bị dây dẫn điện các loại
|
|
|
|
149
|
|
2740
|
Sản
xuất thiết bị điện chiếu sáng
|
|
|
|
150
|
|
2750
|
Sản
xuất đồ điện dân dụng
|
|
|
|
151
|
|
2790
|
Sản
xuất thiết bị điện khác
|
|
|
|
152
|
|
2811
|
Sản
xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)
|
|
|
|
153
|
|
2812
|
Sản
xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu
|
|
|
|
154
|
|
2813
|
Sản
xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác
|
|
|
|
155
|
|
2814
|
Sản
xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động
|
|
|
|
156
|
|
2815
|
Sản
xuất lò nướng, lò luyện và lò nung
|
|
|
|
157
|
|
2816
|
Sản
xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp
|
|
|
|
158
|
|
2817
|
Sản
xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính)
|
|
|
|
159
|
|
2818
|
Sản
xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén
|
|
|
|
160
|
|
2819
|
Sản
xuất máy thông dụng khác
|
|
|
|
161
|
|
2821
|
Sản
xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp
|
|
|
|
162
|
|
2822
|
Sản
xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại
|
|
|
|
163
|
|
2823
|
Sản
xuất máy luyện kim
|
|
|
|
164
|
|
2824
|
Sản
xuất máy khai thác mỏ và Xây dựng
|
|
|
|
165
|
|
2825
|
Sản
xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống
và thuốc lá
|
|
|
|
166
|
|
2826
|
Sản
xuất máy cho ngành dệt, may và da
|
|
|
|
167
|
|
2829
|
Sản
xuất máy chuyên dụng khác
|
|
|
|
168
|
|
2910
|
Sản
xuất xe có động cơ
|
|
|
|
169
|
|
2920
|
Sản
xuất thân xe có động cơ, rơ moóc và bán rơ moóc.
|
|
|
|
170
|
|
2930
|
Sản
xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe có động cơ và động cơ xe
|
|
|
|
171
|
|
3011
|
Đóng
tàu và cấu kiện nổi
|
Sở
Công Thương
|
|
|
172
|
|
3012
|
Đóng
thuyền, xuồng thể thao và giải trí
|
Sở
Công Thương
|
|
|
173
|
|
3020
|
Sản
xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe
|
|
|
|
174
|
|
3030
|
Sản
xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan
|
|
|
|
175
|
|
3040
|
Sản
xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội
|
|
|
|
176
|
|
3091
|
Sản
xuất mô tô, xe máy
|
|
|
|
177
|
|
3092
|
Sản
xuất xe đạp và xe cho người tàn tật
|
|
|
|
178
|
|
3099
|
Sản
xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
179
|
|
3100
|
Sản
xuất giường, tủ, bàn, ghế
|
|
|
|
180
|
|
3211
|
Sản
xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan
|
Ngân
hàng nhà nước - Chi nhánh Quảng Ngãi
|
|
|
181
|
|
3212
|
Sản
xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan
|
Ngân
hàng nhà nước - Chi nhánh Quảng Ngãi
|
|
|
182
|
|
3220
|
Sản
xuất nhạc cụ
|
|
|
|
183
|
|
3230
|
Sản
xuất dụng cụ thể dục, thể thao
|
|
|
|
184
|
|
3240
|
Sản
xuất đồ chơi, trò chơi
|
|
|
|
185
|
|
3250
|
Sản
xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng
|
|
|
|
186
|
|
3290
|
Sản
xuất khác chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
187
|
|
3311
|
Sửa
chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn
|
|
|
|
188
|
|
3312
|
Sửa
chữa máy móc, thiết bị
|
|
|
|
189
|
|
3313
|
Sửa
chữa thiết bị điện tử và quang học
|
|
|
|
190
|
|
3314
|
Sửa
chữa thiết bị điện
|
|
|
|
191
|
|
3315
|
Sửa
chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác)
|
|
|
|
192
|
|
3319
|
Sửa
chữa thiết bị khác
|
|
|
|
193
|
|
3320
|
Lắp
đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
|
|
|
|
D
|
D
|
|
SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC
NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
194
|
|
3510
|
Sản
xuất, truyền tải và phân phối điện
|
|
|
|
195
|
|
3520
|
Sản
xuất khí đốt, phân phối nhiêu liệu khí bằng đường ống
|
|
|
|
196
|
|
3530
|
Sản
xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá
|
|
|
|
E
|
E
|
|
CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ
RÁC THẢI, NƯỚC THẢI
|
Các
Sở: Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
197
|
|
3600
|
Khai
thác, xử lý và cung cấp nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
198
|
|
3700
|
Thoát
nước và xử lý nước thải
|
Sở
Xây dựng
|
|
|
199
|
|
3811
|
Thu
gom rác thải không độc hại
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
200
|
|
3812
|
Thu
gom rác thải độc hại
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
201
|
|
3821
|
Xử
lý và tiêu hủy rác thải không độc hại
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
202
|
|
3822
|
Xử
lý và tiêu hủy rác thải độc hại
|
Sở
Tài nguyên
|
|
|
203
|
|
3830
|
Tái chế phế liệu
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
204
|
|
3900
|
Xử
lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
F
|
F
|
|
XÂY DỰNG
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
205
|
|
4100
|
Xây
dựng nhà các loại
|
|
|
|
206
|
|
4210
|
Xây
dựng công trình đường sắt và đường bộ
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
|
207
|
|
4220
|
Xây
dựng công trình công ích
|
|
|
|
208
|
|
4290
|
Xây
dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
|
|
|
|
209
|
|
4311
|
Phá
dỡ
|
|
|
|
210
|
|
4312
|
Chuẩn
bị mặt bằng
|
|
|
|
211
|
|
4321
|
Lắp
đặt hệ thống điện
|
|
|
|
212
|
|
4322
|
Lắp
đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí
|
|
|
|
213
|
|
4329
|
Lắp
đặt hệ thống xây dựng khác
|
|
|
|
214
|
|
4330
|
Hoàn
thiện công trình xây dựng
|
|
|
|
215
|
|
4390
|
Hoạt
động xây dựng chuyên dụng khác
|
|
|
|
G
|
G
|
|
BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ,
XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
216
|
|
4511
|
Bán
buôn ô tô và xe có động cơ khác
|
|
|
|
217
|
|
4512
|
Bán
lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)
|
|
|
|
218
|
|
4513
|
Đại
lý ô tô và xe có động cơ khác
|
|
|
|
219
|
|
4520
|
Bảo
dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
|
220
|
|
4530
|
Bán
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
|
|
|
|
221
|
|
4541
|
Bán
mô tô, xe máy
|
|
|
|
222
|
|
4542
|
Bảo
dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy
|
|
|
|
223
|
|
4543
|
Bán
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
|
|
|
|
224
|
|
4610
|
Đại
lý, môi giới, đấu giá
|
|
|
|
225
|
|
4620
|
Bán
buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
|
|
|
|
226
|
|
4631
|
Bán
buôn gạo
|
|
|
|
227
|
|
4632
|
Bán
buôn thực phẩm
|
|
|
|
228
|
|
4633
|
Bán
buôn đồ uống
|
|
|
|
229
|
|
4634
|
Bán
buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
|
|
|
|
230
|
|
4641
|
Bán
buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
|
|
|
|
231
|
|
4649
|
Bán
buôn đồ dùng khác cho gia đình
|
|
|
|
232
|
|
4651
|
Bán
buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
|
|
|
|
233
|
|
4652
|
Bán
buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
|
|
|
|
234
|
|
4653
|
Bán
buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
|
|
|
|
235
|
|
4659
|
Bán
buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
|
|
|
|
236
|
|
4661
|
Bán
buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
|
|
|
|
237
|
|
4662
|
Bán
buôn kim loại và quặng kim loại
|
|
|
|
238
|
|
4663
|
Bán
buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
|
|
|
|
239
|
|
4669
|
Bán
buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
240
|
|
4690
|
Bán
buôn tổng hợp
|
|
|
|
241
|
|
4711
|
Bán
lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào
chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
|
|
|
|
242
|
|
4719
|
Bán
lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
|
|
|
|
243
|
|
4721
|
Bán
lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
244
|
|
4722
|
Bán
lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
245
|
|
4723
|
Bán
lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
246
|
|
4724
|
Bán
lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
247
|
|
4730
|
Bán
lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
248
|
|
4741
|
Bán
lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
249
|
|
4742
|
Bán
lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
250
|
|
4751
|
Bán
lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
251
|
|
4752
|
Bán
lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong
xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
252
|
|
4753
|
Bán
lẻ thảm, đệm, chăn, màn, rèm, vật liệu phủ tường và sàn trong các cửa hàng
chuyên doanh
|
|
|
|
253
|
|
4759
|
Bán
lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ
đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng
chuyên doanh
|
|
|
|
254
|
|
4761
|
Bán
lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
255
|
|
4762
|
Bán
lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng)
trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
256
|
|
4763
|
Bán
lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
257
|
|
4764
|
Bán
lẻ đồ chơi, đồ chơi trong các cửa
hàng chuyên doanh
|
|
|
|
258
|
|
4771
|
Bán
lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa
hàng chuyên doanh
|
|
|
|
259
|
|
4772
|
Bán
lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
260
|
|
4773
|
Bán
lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
|
|
|
|
261
|
|
4774
|
Bán
lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên
doanh
|
|
|
|
262
|
|
4781
|
Bán
lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ
|
|
|
|
263
|
|
4782
|
Bán
lẻ hàng dệt, may sẵn, giày dép lưu động hoặc tại chợ
|
|
|
|
264
|
|
4789
|
Bán
lẻ hàng hóa khác lưu động hoặc tại chợ
|
|
|
|
265
|
|
4791
|
Bán
lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet
|
|
|
|
266
|
|
4799
|
Bán
lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
H
|
H
|
|
VẬN TẢI KHO BÃI
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
267
|
|
4911
|
Vận
tải hành khách đường sắt
|
|
|
|
268
|
|
4912
|
Vận
tải hàng hóa đường sắt
|
|
|
|
269
|
|
4920
|
Vận
tải bằng xe buýt
|
|
|
|
270
|
|
4931
|
Vận
tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe
buýt)
|
|
|
|
271
|
|
4932
|
Vận
tải hành khách đường bộ khác
|
|
|
|
272
|
|
4933
|
Vận
tải hàng hóa bằng đường bộ
|
|
|
|
273
|
|
4940
|
Vận
tải đường ống
|
|
|
|
274
|
|
5011
|
Vận
tải hành khách ven biển và viễn dương
|
|
|
|
275
|
|
5012
|
Vận
tải hàng hóa ven biển và viễn dương
|
|
|
|
276
|
|
5021
|
Vận
tải hành khách đường thủy nội địa
|
|
|
|
277
|
|
5022
|
Vận
tải hàng hóa đường thủy nội địa
|
|
|
|
278
|
|
5110
|
Vận
tải hành khách hàng không
|
Cảng
vụ hàng không miền Nam
|
|
|
279
|
|
5120
|
Vận
tải hàng hóa hàng không
|
Cảng
vụ hàng không miền Nam
|
|
|
280
|
|
5210
|
Kho
bãi và lưu giữ hàng hóa
|
|
|
|
281
|
|
5221
|
Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ
|
|
|
|
282
|
|
5222
|
Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy
|
|
|
|
283
|
|
5223
|
Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không
|
|
|
|
284
|
|
5224
|
Bốc
xếp hàng hóa
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
|
285
|
|
5229
|
Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
|
286
|
|
5310
|
Bưu
chính
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
287
|
|
5320
|
Chuyển
phát
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
I
|
I
|
|
DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG
|
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
288
|
|
5510
|
Dịch
vụ lưu trú ngắn ngày
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND
các huyện, thành phố
|
|
289
|
|
5590
|
Cơ sở
lưu trú khác
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND
các huyện, thành phố
|
|
290
|
|
5610
|
Nhà
hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ
lưu động
|
Sở
Y tế
|
|
|
291
|
|
5621
|
Cung
cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng (phục vụ
tiệc, hội họp, đám cưới...)
|
Sở
Y tế
|
UBND
các huyện, thành phố
|
|
292
|
|
5629
|
Dịch
vụ ăn uống khác
|
Sở Y
tế
|
UBND
các huyện, thành phố
|
|
293
|
|
5630
|
Dịch
vụ phục vụ đồ uống
|
Sở Y
tế
|
UBND
các huyện, thành phố
|
|
J
|
J
|
|
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
294
|
|
5811
|
Xuất bản sách
|
|
|
|
295
|
|
5812
|
Xuất
bản các danh mục chỉ dẫn và địa chỉ
|
|
|
|
296
|
|
5813
|
Xuất
bản báo, tạp chí và các ấn phẩm định
kỳ
|
|
|
|
297
|
|
5819
|
Hoạt
động xuất bản khác
|
|
|
|
298
|
|
5820
|
Xuất
bản phần mềm
|
|
|
|
299
|
|
5911
|
Hoạt
động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
300
|
|
5912
|
Hoạt
động hậu kỳ
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
301
|
|
5913
|
Hoạt
động phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
302
|
|
5914
|
Hoạt
động chiếu phim
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du Lịch
|
|
|
303
|
|
5920
|
Hoạt
động ghi âm và xuất bản âm nhạc
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
304
|
|
6010
|
Hoạt
động phát thanh
|
|
|
|
305
|
|
6021
|
Hoạt
động truyền hình
|
|
|
|
306
|
|
6022
|
Chương
trình cáp, vệ tinh và các chương trình thuê bao khác
|
|
•
|
|
307
|
|
6110
|
Hoạt
động viễn thông có dây
|
|
|
|
308
|
|
6120
|
Hoạt
động viễn thông không dây
|
|
|
|
309
|
|
6130
|
Hoạt
động viễn thông vệ tinh
|
|
|
|
310
|
|
6190
|
Hoạt
động viễn thông khác
|
|
|
|
311
|
|
6201
|
Lập
trình máy vi tính
|
|
|
|
312
|
|
6202
|
Tư vấn
máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính
|
|
|
|
313
|
|
6209
|
Hoạt
động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
|
|
|
|
314
|
|
6311
|
Xử
lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan
|
|
|
|
315
|
|
6312
|
Cổng
thông tin
|
|
|
|
316
|
|
6321
|
Hoạt
động thông tấn
|
|
|
|
317
|
|
6329
|
Dịch
vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
K
|
K
|
|
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM
|
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
318
|
|
6411
|
Hoạt
động ngân hàng trung ương
|
Ngân
hàng nhà nước - Chi nhánh Quảng Ngãi
|
|
|
319
|
|
6419
|
Hoạt
động trung gian tiền tệ khác
|
Ngân
hàng nhà nước - Chi nhánh Quảng Ngãi
|
|
|
320
|
|
6420
|
Hoạt
động công ty nắm giữ tài sản
|
Ngân
hàng nhà nước - Chi nhánh Quảng Ngãi
|
|
|
321
|
|
6430
|
Hoạt
động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác
|
Ngân
hàng nhà nước - Chi nhánh Quảng Ngãi
|
|
|
322
|
|
6491
|
Hoạt
động cho thuê tài chính
|
Ngân
hàng nhà nước - Chi nhánh Quảng Ngãi
|
|
|
323
|
|
6492
|
Hoạt
động cấp tín dụng khác
|
Ngân
hàng nhà nước - Chi nhánh Quảng Ngãi
|
|
|
324
|
|
6499
|
Hoạt
động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm
xã hội)
|
Ngân
hàng nhà nước - Chi nhánh Quảng Ngãi
|
|
|
325
|
|
6511
|
Bảo
hiểm nhân thọ
|
Sở
Tài chính (Bộ Tài chính)
|
|
|
326
|
|
6512
|
Bảo
hiểm phi nhân thọ
|
Sở
Tài chính (Bộ Tài chính)
|
|
|
327
|
|
6520
|
Tái
bảo hiểm
|
Sở
Tài chính (Bộ Tài chính)
|
|
|
328
|
|
6530
|
Bảo
hiểm xã hội
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
329
|
|
6611
|
Quản
lý thị trường tài chính
|
Sở
Tài chính
|
|
|
330
|
|
6612
|
Môi
giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán
|
Sở
Tài chính
Sở
Công Thương
|
|
|
331
|
|
6619
|
Hoạt
động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu
|
Sở
Tài chính
|
|
|
332
|
|
6621
|
Đánh
giá rủi ro và thiệt hại
|
Sở
Tài chính
|
|
|
333
|
|
6622
|
Hoạt
động của đại lý và môi giới bảo hiểm
|
Sở
Tài chính
|
|
|
334
|
|
6629
|
Hoạt
động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
335
|
|
6630
|
Hoạt
động quản lý quỹ
|
Sở
Tài chính
|
|
|
L
|
L
|
|
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
336
|
|
6810
|
Kinh
doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu,
chủ sử dụng hoặc đi thuê
|
|
|
|
337
|
|
6820
|
Tư vấn,
môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
|
|
|
|
M
|
M
|
|
HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHÓA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
|
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
338
|
|
6910
|
Hoạt
động pháp luật (đại diện, tư vấn pháp luật, công chứng và chứng thực, khác)
|
Sở
Tư pháp
|
|
|
339
|
|
6920
|
Hoạt
động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế
|
Sở
Tài chính
|
|
|
340
|
|
7010
|
Hoạt
động của trụ sở văn phòng
|
Sở
Xây dựng
|
|
|
341
|
|
7020
|
Hoạt
động tư vấn quản lý
|
Sở
Tài chính
|
|
|
342
|
|
7110
|
Hoạt
động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
|
Sở
Xây dựng
|
|
|
343
|
|
7120
|
Kiểm
tra và phân tích kỹ thuật
|
Sở
Khoa học Công nghệ
|
|
|
344
|
|
7210
|
Nghiên
cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật
|
Sở
Khoa học Công nghệ
|
|
|
345
|
|
7220
|
Nghiên
cứu và phát triển thực nghiệm khoa học xã hội và nhân văn
|
Sở
Khoa học Công nghệ
|
|
|
346
|
|
7310
|
Quảng
cáo
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
347
|
|
7320
|
Nghiên
cứu thị trường và thăm dò dư luận
|
Sở
Công Thương
|
|
|
348
|
|
7410
|
Hoạt
động thiết kế chuyên dụng
|
Sở
Xây dựng
|
|
|
349
|
|
7420
|
Hoạt
động nhiếp ảnh
|
Sở
Văn hóa,Thể thao và Du lịch
|
|
|
350
|
|
7490
|
Hoạt
động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu
|
Sở
Khoa học Công nghệ
|
|
|
351
|
|
7500
|
Hoạt
động thú y
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
|
N
|
N
|
|
HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
|
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
352
|
|
7710
|
Cho
thuê xe có động cơ
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
|
353
|
|
7721
|
Cho
thuê thiết bị thể thao, vui chơi giải trí
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
354
|
|
7722
|
Cho
thuê băng, đĩa video
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
355
|
|
7729
|
Cho
thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác
|
|
|
|
356
|
|
7730
|
Cho
thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
|
Sở
Tài chính Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
|
357
|
|
7740
|
Cho
thuê tài sản vô hình phi tài chính
|
Các
Sở: Thông tin & Truyền thông; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Khoa học
và Công nghệ; Công Thương
|
|
|
358
|
|
7810
|
Hoạt
động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi
giới lao động, việc làm
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
359
|
|
7820
|
Cung
ứng lao động tạm thời
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
360
|
|
7830
|
Cung
ứng và quản lý nguồn lao động
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
361
|
|
7911
|
Đại
lý du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
362
|
|
7912
|
Điều
hành tua du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
363
|
|
7920
|
Dịch
vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
364
|
|
8010
|
Hoạt
động bảo vệ cá nhân
|
Công
an tỉnh
|
|
|
365
|
|
8020
|
Dịch
vụ hệ thống bảo đảm an toàn
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
366
|
|
8030
|
Dịch
vụ điều tra
|
Công
an tỉnh
|
|
|
367
|
|
8110
|
Dịch
vụ hỗ trợ tổng hợp
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
|
|
368
|
|
8121
|
Vệ
sinh chung nhà cửa
|
Sở
Xây dựng
|
|
|
369
|
|
8129
|
Vệ
sinh nhà cửa và các công trình khác
|
Sở
Xây dựng
|
|
|
370
|
|
8130
|
Dịch
vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan
|
Sở
Xây dựng
|
|
|
371
|
|
8211
|
Dịch
vụ hành chính văn phòng tổng hợp
|
Các
Sở: Thông tin và Truyền thông
|
|
|
372
|
|
8219
|
Photo,
chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác
|
Các
Sở: Thông tin và Truyền thông
|
|
|
373
|
|
8220
|
Hoạt
động dịch vụ liên quan đến các cuộc gọi
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
|
374
|
|
8230
|
Tổ
chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
|
Sở
Công Thương
|
|
|
375
|
|
8291
|
Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng
|
Sở
Tài chính
|
|
|
376
|
|
8292
|
Dịch
vụ đóng gói
|
Các
Sở Công Thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
377
|
|
8299
|
Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
|
Sở
Công Thương
|
|
|
P
|
P
|
|
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
378
|
|
8510
|
Giáo
dục mầm non
|
|
|
|
379
|
|
8520
|
Giáo
dục tiểu học
|
|
|
|
380
|
|
8531
|
Giáo
dục trung học cơ sở và trung học phổ thông
|
|
|
|
381
|
|
8532
|
Giáo
dục nghề nghiệp
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
382
|
|
8541
|
Đào
tạo cao đẳng
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
383
|
|
8542
|
Đào
tạo đại học và sau đại học
|
|
|
|
384
|
|
8551
|
Giáo
dục thể thao và giải trí
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
385
|
|
8552
|
Giáo
dục Văn hóa nghệ thuật
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
386
|
|
8559
|
Giáo
dục khác chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
387
|
|
8560
|
Dịch
vụ hỗ trợ giáo dục
|
|
|
|
Q
|
Q
|
|
Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
|
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
388
|
|
8610
|
Hoạt
động của các bệnh viện, trạm xá
|
Sở Y
tế
|
|
|
389
|
|
8620
|
Hoạt
động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa
|
Sở
Y tế
|
|
|
390
|
|
8691
|
Hoạt
động y tế dự phòng
|
Sở Y
tế
|
|
|
391
|
|
8692
|
Hoạt
động chỉnh hình, của hệ thống cơ sở phục hồi chức năng
|
Sở Y
tế
|
|
|
392
|
|
8699
|
Hoạt
động y tế khác chưa được in vào đâu
|
Sở Y
tế
|
|
|
393
|
|
8710
|
Hoạt
động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
394
|
|
8720
|
Hoạt
động chăm sóc sức khoẻ người bị thiểu năng, tâm thần và người nghiện
|
Sở
Y tế
|
|
|
395
|
|
8730
|
Hoạt
động chăm sóc sức khỏe người có công, người già và người tàn tật không có khả
năng tự chăm sóc
|
Sở
Lao động, Thương binh và xã hội
|
|
|
396
|
|
8790
|
Hoạt
động chăm sóc tập trung khác
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
397
|
|
8810
|
Hoạt
động trợ giúp xã hội không tập trung đối với người có công, thương bệnh binh,
người già và người tàn tật
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
398
|
|
8890
|
Hoạt
động trợ giúp xã hội không tập trung khác
|
Sở
Lao động và Thương binh Xã hội
|
|
|
R
|
R
|
|
NGHỆ THUẬT, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nội vụ, Sở Tài
chính
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
399
|
|
9000
|
Hoạt
động sáng tác, nghệ thuật và giải trí
|
|
|
|
400
|
|
9101
|
Hoạt
động thư viện và lưu trữ
|
Sở Nội
vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
401
|
|
9102
|
Hoạt
động bảo tồn, bảo tàng
|
|
|
|
402
|
|
9200
|
Hoạt
động xổ số, cá cược và đánh bạc
|
Sở
Tài chính
|
|
|
403
|
|
9311
|
Hoạt
động của các cơ sở thể thao
|
|
|
|
404
|
|
9312
|
Hoạt
động của các câu lạc bộ thể thao
|
|
|
|
405
|
|
9319
|
Hoạt
động thể thao khác
|
|
|
|
406
|
|
9321
|
Hoạt
động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề
|
|
|
|
407
|
|
9329
|
Hoạt
động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
S
|
S
|
|
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC
|
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
408
|
|
9511
|
Sửa
chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi
|
Sở
Thông tin và Truyền Thông
|
|
|
409
|
|
9512
|
Sửa
chữa thiết bị liên lạc
|
Sở
Thông tin và Truyền Thông
|
|
|
410
|
|
9521
|
Sửa
chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng
|
Sở
Thông tin và Truyền Thông
|
|
|
411
|
|
9522
|
Sửa
chữa thiết bị, đồ dùng gia đình
|
Sở
Thông tin và Truyền Thông
|
|
|
412
|
|
9523
|
Sửa
chữa giấy, dép, hàng da và giả da
|
Sở
Công Thương
|
|
|
413
|
|
9610
|
Dịch
vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự (trừ hoạt động thể thao)
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
414
|
|
9631
|
Cắt
tóc, làm đầu, gội đầu
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
T
|
T
|
|
HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÁC CÔNG VIỆC TRONG
CÁC HỘ GIA ĐÌNH, SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ
GIA ĐÌNH
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Các
Sở, ngành, UBND cấp huyện
|
|
415
|
|
9700
|
Hoạt
động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
|
416
|
|
9810
|
Hoạt
động sản xuất các sản phẩm vật chất tự tiêu dùng của hộ
gia đình
|
Sở
Công Thương
|
|
|
417
|
|
9820
|
Hoạt
động sản xuất các sản phẩm dịch vụ tự tiêu dùng của hộ
gia đình
|
Sở
Công Thương
|
|
|