ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
77/2006/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 22 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH TRONG VIỆC CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ THUẾ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “ một cửa” tại cơ quan hành
chính tại địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp liên
ngành trong việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng
ký mẫu dấu và Giấy chứng nhận đăng ký thuế theo cơ chế “một cửa liên thông” tại
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 01 năm 2007.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở,
thủ trưởng cơ quan ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện,
các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Tư pháp; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT. Thành ủy; TT. HĐND thành phố;
- TV. UBND thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH Cần Thơ;
- VP Thành ủy và các Ban Đảng;
- TT. UBMTTQ và các đoàn thể;
- Sở, ban ngành;
- TT. HĐND và UBND quận, huyện;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: TTLT.VX80
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Phước Như
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH TRONG VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ
THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành theo Quyết định số 77 /2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Quy chế này quy định về trình tự, thủ tục hướng dẫn, tiếp
nhận giải quyết hồ sơ và trả kết quả liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, cấp thay đổi đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp; cấp Giấy chứng
nhận đăng ký mẫu dấu và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho doanh nghiệp theo
cơ chế “một cửa liên thông”tại một cơ quan đầu mối là Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2.
Cục Thuế thành phố, Công an thành phố phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư thực hiện việc hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận
“một cửa liên thông”; đồng thời, giải quyết các vướng mắc, kiến nghị của doanh
nghiệp trong việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng
ký mẫu dấu và Giấy chứng nhận đăng ký thuế theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3.
Các cơ quan nêu tại Điều 2 Quy chế này có trách nhiệm cử
cán bộ có trình độ, năng lực, phẩm chất và kinh nghiệm để tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ tại bộ phận "một cửa liên thông” đặt tại Phòng Đăng ký kinh doanh
thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư vào ngày thứ hai, thứ tư và thứ sáu hàng tuần.
Điều 4.
a) Thời hạn
để bộ phận "một cửa liên thông” trả kết quả cho doanh nghiệp đủ 03 sản phẩm:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Giấy chứng
nhận đăng ký thuế tối đa là mười ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thời hạn để các cơ quan chức
năng chuyển kết quả cho nhau như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tác nghiệp
và chuyển kết quả tối đa là năm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh
nghiệp;
- Công an thành phố và Cục Thuế
thành phố tác nghiệp và chuyển kết quả tối đa là năm ngày, kể từ ngày nhận được
bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (do Phòng Đăng ký
kinh doanh cấp).
Chương II
NGUYÊN TẮC PHỐI HỢP VÀ
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Điều 5.
Nguyên tắc phối hợp
1. Việc phối hợp giữa các cơ
quan trong việc giải quyết hồ sơ, công việc có liên quan trên nguyên tắc tuân
thủ pháp luật, công khai, tôn trọng và không can thiệp vào chức năng, nhiệm vụ
được giao.
2. Thực hiện việc hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Phòng Đăng
ký kinh doanh (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư) và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
của Công an, Giấy chứng nhận đăng ký thuế của Cục Thuế thành phố tại bộ phận
"một cửa liên thông”;
3. Trong giải quyết hồ sơ có
liên quan, nếu phát sinh vướng mắc hoặc vượt thẩm quyền, các cơ quan liên quan
phải kịp thời phối hợp tháo gỡ hoặc xin ý kiến chỉ đạo của cơ quan cấp trên có
thẩm quyền để bảo đảm việc giải quyết hồ sơ công việc đúng pháp luật;
4. Phối hợp cung cấp thông tin
doanh nghiệp để phục vụ công tác quản lý nhà nước.
Điều 6. Nhiệm
vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Cử cán bộ nghiệp vụ làm việc
tại bộ phận "một cửa liên thông”;
2. Rà soát, tập hợp toàn bộ mẫu
hồ sơ liên quan đến thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành để niêm
yết công khai tại bộ phận “một cửa liên thông”;
3. Hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục;
tiếp nhận hồ sơ đăng ký đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp; giải quyết thủ tục
đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.
4. Chủ trì phối hợp với Công an
thành phố và Cục Thuế thành phố xây dựng quy trình phối hợp giữa các cơ quan
liên quan trong việc giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh, khắc dấu và đăng ký
mã số thuế;
5. Kiểm tra, xác định sự hiện diện
của trụ sở doanh nghiệp tại nơi đăng ký;
6. Cung cấp bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho Công an thành phố và Cục Thuế thành phố trong hồ sơ
cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
7. Bố trí nơi làm việc và trang
thiết bị cần thiết cho cán bộ nghiệp vụ tại bộ phận "một cửa liên
thông";
8. Niêm yết công khai toàn bộ mẫu
hồ sơ liên quan đến cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận
đăng ký mẫu dấu, Giấy chứng nhận đăng ký thuế tại bộ phận “một cửa liên thông”;
9. Trao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh cho doanh nghiệp tại bộ phận "một cửa liên thông".
Điều 7. Nhiệm
vụ của Công an thành phố
1. Cử cán bộ nghiệp vụ làm việc
tại bộ phận "một cửa liên thông”;
2. Rà soát, tập hợp toàn bộ mẫu
hồ sơ liên quan đến thủ tục khắc dấu theo quy định hiện hành để niêm yết công
khai tại bộ phận “một cửa liên thông”;
3. Hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục; tiếp
nhận hồ sơ khắc dấu; giải quyết thủ tục khắc dấu và đăng ký mẫu dấu cho doanh
nghiệp;
4. Phối hợp với các cơ quan có
liên quan để kiểm tra, xác định sự hiện diện của trụ sở doanh nghiệp tại nơi
đăng ký;
5. Xác minh những thông tin về
nhân thân của người thành lập doanh nghiệp, giám đốc doanh nghiệp do Sở Kế hoạch
và Đầu tư cung cấp; nếu phát hiện có dấu hiệu vi phạm Luật Doanh nghiệp thì
nhanh chóng thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (đầu mối là Phòng Đăng ký kinh
doanh) để phối hợp xử lý theo thẩm quyền;
6. Trao Giấy chứng nhận đăng ký
mẫu dấu và con dấu cho doanh nghiệp tại bộ phận "một cửa liên thông".
Điều 8. Nhiệm
vụ của Cục Thuế thành phố
1. Cử cán bộ nghiệp vụ làm việc
tại bộ phận "một cửa liên thông”;
2. Rà soát, tập hợp toàn bộ mẫu
hồ sơ liên quan đến thủ tục đăng ký mã số thuế theo quy định hiện hành để niêm
yết công khai tại bộ phận “một cửa liên thông”;
3. Hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục;
tiếp nhận hồ sơ đăng ký mã số thuế ; giải quyết thủ tục đăng ký mã số thuế cho
doanh nghiệp;
4. Phối hợp với các cơ quan có
liên quan để kiểm tra, xác định sự hiện diện của trụ sở doanh nghiệp tại nơi
đăng ký .
5. Trao Giấy chứng nhận đăng ký
thuế cho doanh nghiệp tại bộ phận "một cửa liên thông" (doanh nghiệp
phải đóng dấu của doanh nghiệp vào hồ sơ đăng ký mã số thuế trước khi được nhận
Giấy chứng nhận đăng ký thuế);
6. Hướng dẫn thủ tục mua hóa đơn
đối với doanh nghiệp.
Điều 9. Kinh
phí hoạt động và điều kiện làm việc của bộ phận "một cửa liên thông"
1. Bộ phận "một cửa liên
thông" được trang bị một số phương tiện văn phòng cần thiết để bảo đảm làm
việc; kinh phí xác minh lý lịch tư pháp của người thành lập doanh nghiệp và xác
định sự hiện diện của trụ sở doanh nghiệp được bảo đảm từ nguồn thu của đơn vị
và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Giao Sở Tài chính hướng dẫn các
đơn vị có liên quan thực hiện việc thu, chi đúng quy định; trường hợp có khó
khăn vướng mắc thì đề xuất trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét giải quyết;
2. Cán bộ tác nghiệp tại bộ phận
"một cửa liên thông" hưởng lương và chế độ chính sách khác tại cơ
quan, đơn vị công tác theo quy định pháp luật hiện hành.
Chương III
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ
SƠ
Điều 10. Hướng
dẫn thủ tục
Cán bộ nghiệp vụ của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Công an thành phố và Cục Thuế thành phố có trách nhiệm hướng dẫn thủ
tục cho các doanh nghiệp đến liên hệ trực tiếp tại bộ phận "một cửa liên
thông” hoặc hướng dẫn qua điện thoại và mạng tin học.
Các doanh nghiệp có nhu cầu giải
quyết công việc, tìm hiểu thủ tục có thể vào trang web của Ban chỉ đạo Cải cách
hành chính thành phố (địa chỉ trang web: www.cchccantho.gov.vn và thư điện tử:
cchccantho@cantho.gov.vn) hoặc điền hồ sơ, gửi Email về Sở Kế hoạch và Đầu tư
(địa chỉ thư điện tử: sokhdt@cantho.gov.vn) để được hướng dẫn; Sở Kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể và gửi lại cho doanh nghiệp để hoàn chỉnh thủ
tục, hồ sơ và nộp tại bộ phận "một cửa liên thông".
Điều 11. Tiếp
nhận hồ sơ
1. Doanh nghiệp lập hồ sơ và nộp
tại bộ phận "một cửa liên thông” đặt tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Sở Kế
hoạch và Đầu tư);
2. Bộ phận "một cửa liên
thông" tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh (thay đổi đăng ký kinh doanh), hồ
sơ khắc dấu, hồ sơ đăng ký mã số thuế và có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ ngay tại
chỗ, hướng dẫn bổ sung điều chỉnh hồ sơ (nếu có) bằng phiếu hướng dẫn; trường hợp
đủ hồ sơ hợp lệ, cán bộ tiếp nhận viết phiếu hẹn ngày trả kết quả;
3. Sau khi tiếp nhận hồ sơ tại bộ
phận "một cửa liên thông", ngay trong ngày làm việc, cán bộ nghiệp vụ
phải chuyển hồ sơ đến các cơ quan chức năng để xem xét giải quyết theo thẩm quyền
(hồ sơ đăng ký kinh doanh chuyển đến bộ phận đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch
và Đầu tư; hồ sơ khắc dấu chuyển đến bộ phận quản lý dấu thuộc Công an thành phố;
hồ sơ đăng ký mã số thuế chuyển đến bộ phận quản lý thuế thuộc Cục Thuế thành phố);
4. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
bộ phận "một cửa liên thông" vào các ngày thứ hai, thứ tư và thứ sáu
hàng tuần:
- Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 10
giờ 30 phút;
- Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút.
5. Thời gian để cán bộ nghiệp vụ
sắp xếp và chuyển giao hồ sơ theo khoản 3 Điều này vào các ngày thứ hai, thứ tư
và thứ sáu hàng tuần:
- Sáng từ 10 giờ 30 phút đến 11
giờ;
- Chiều từ 16 giờ 30 phút đến 17
giờ.
Điều 12. Giải
quyết thủ tục đăng ký kinh doanh
1. Cán bộ phụ trách hồ sơ đăng ký
kinh doanh tại bộ phận "một cửa liên thông" tiếp nhận hồ sơ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư và chuyển giao hồ sơ cho bộ phận
đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư trong ngày làm việc để xem xét xử
lý;
2. Cán bộ phụ trách hồ sơ đăng
ký kinh doanh tại bộ phận "một cửa liên thông" xem xét tính hợp lệ của
hồ sơ đăng ký kinh doanh; tiến hành in 01 bản chính và 02 bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh chuyển đến Trưởng Phòng Đăng ký kinh doanh ký; lập thủ tục
chuyển bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Công an thành phố và Cục
Thuế thành phố;
3. Sau khi Phòng Đăng ký kinh
doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì chuyển Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh cho bộ phận "một cửa liên thông";
4. Thành phần hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh theo Mục A của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 13. Giải
quyết thủ tục khắc dấu
1. Cán bộ phụ trách hồ sơ khắc dấu
tại bộ phận "một cửa liên thông" tiếp nhận hồ sơ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Công an thành phố và chuyển giao hồ sơ cho bộ phận quản lý dấu của
Công an thành phố trong ngày làm việc để xem xét xử lý;
2. Bộ phận quản lý dấu của Công
an thành phố sau khi nhận đủ thông tin liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và hồ sơ kèm theo do bộ phận "một cửa liên thông" chuyển đến,
tiến hành xem xét, cấp giấy phép khắc dấu; chuyển giấy phép khắc dấu đến cơ sở
khắc dấu;
3. Sau khi Công an thành phố cấp
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu thì chuyển Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và
con dấu cho bộ phận "một cửa liên thông" ;
4. Thành phần hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận đăng ký mẫu dấu theo Mục B của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 14. Giải
quyết thủ tục cấp mã số thuế
1. Cán bộ phụ trách hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận đăng ký thuế tại bộ phận "một cửa liên thông" tiếp nhận hồ
sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế thành phố và chuyển giao hồ sơ cho
bộ phận quản lý thuế của Cục Thuế thành phố trong ngày làm việc để xử lý;
2. Bộ phận quản lý thuế của Cục
Thuế thành phố thực hiện nghiệp vụ để xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
3. Sau khi Cục Thuế thành phố cấp
Giấy chứng nhận đăng ký thuế thì chuyển Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho bộ phận
"một cửa liên thông";
4. Thành phần hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận đăng ký thuế theo Mục C của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 15. Trả
kết quả
1. Bộ phận "một cửa liên
thông" nhận lại kết quả từ các cơ quan liên quan, bao gồm: Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, Giấy chứng nhận
đăng ký thuế;
2. Người thành lập doanh nghiệp
đến nhận kết quả vào các ngày thứ hai, thứ tư và thứ sáu hàng tuần và hoàn tất
các thủ tục sau:
a) Điền các thông tin về doanh
nghiệp trong trường hợp chưa đủ thông tin, đóng dấu vào tờ khai đăng ký thuế;
b) Nộp các khoản lệ phí;
c) Nhận Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký
thuế.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16.
Giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban ngành thành phố, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và cán bộ tham gia giải quyết hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Giấy chứng nhận
đăng ký thuế theo cơ chế “một cửa liên thông” có trách nhiệm thực hiện nghiêm
túc Quy chế này.
Điều 17.
Định kỳ 6 tháng, năm sơ kết, rút kinh nghiệm việc thực
hiện cơ chế “một cửa liên thông”. Quá trình thực hiện, các các cơ quan có liên
quan kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc; kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ những nội dung không phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và tình
hình thực tế của địa phương để trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét và chỉ đạo
thực hiện.
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố việc
thi hành Quy chế này./.
PHỤ LỤC
HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA LIÊN
THÔNG" TẠI SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành theo Quyết định số 77 /2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
A. HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Theo Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ).
I. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối
với doanh nghiệp tư nhân:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh
doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định;
2. Bản sao hợp lệ của một trong
các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của chủ doanh nghiệp tư nhân;
3. Văn bản xác nhận vốn pháp định
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề
mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
4. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của giám đốc (tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4
của Luật Doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề
mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
II. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công
ty hợp danh:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh
doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định;
2. Dự thảo Điều lệ công ty. Dự
thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh đối với
công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người
đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
3. Danh sách thành viên công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty hợp danh, danh sách cổ đông
sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm
theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:
a) Bản sao hợp lệ một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là
cá nhân;
b) Bản sao quyết định thành lập,
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc
tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá
nhân của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với
thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân;
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà
theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
5. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của giám đốc (tổng
giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần nếu
công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ
hành nghề.
III. Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh
doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định;
2. Dự thảo Điều lệ công ty có đầy
đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty;
3. Bản sao hợp lệ một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc quyết định
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều
lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường
hợp chủ sở hữu công ty là nhà nước);
4. Danh sách người đại diện theo
ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản
lý theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp lập theo mẫu do Bộ Kế
hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách này phải có bản sao hợp lệ một
trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền;
Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều
67 của Luật Doanh nghiệp;
5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu
cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
6. Văn bản xác nhận vốn pháp định
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà
theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
7. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của giám đốc (tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4
của Luật Doanh nghiệp đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định
của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
IV. Hồ sơ đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện gồm:
1. Thông báo lập chi nhánh, văn
phòng đại diện;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của doanh nghiệp;
3. Bản sao Điều lệ công ty (đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh);
4. Quyết định bằng văn bản và bản
sao biên bản họp của hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 2
thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc hội đồng thành viên hoặc chủ tịch
công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của hội đồng quản
trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp
danh;
5. Bản sao hợp lệ quyết định bổ
nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
6. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh (đối với chi
nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề).
Nếu chi nhánh, văn phòng đại diện
được lập tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính thì doanh nghiệp không phải nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp, bản sao Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký hoạt động.
B. HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ MẪU DẤU
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (đối với chi nhánh, văn phòng đại
diện); giấy phép đầu tư; giấy phép đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam (đối với
tổ chức kinh tế liên doanh, đầu tư nước ngoài);
2. Quyết định thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với đơn vị trực
thuộc doanh nghiệp nhà nước);
3. Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu của người đến liên hệ khắc dấu.
C. HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ THUẾ
I. Hồ sơ đăng ký mã số thuế đối
với các tổ chức hoạt động kinh doanh (trừ các đơn vị trực thuộc) gồm:
1. Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu
01-ĐK-TCT và các bảng kê kèm theo đăng ký thuế (nếu có);
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (bản sao) hoặc giấy phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (bản sao);
3. Quyết định thành lập (bản
sao) (nếu có).
II. Hồ sơ đăng ký mã số thuế đối
với các đơn vị trực thuộc:
1. Tờ khai đăng ký theo mẫu
02-ĐK-TCT và các bảng kê kèm theo (nếu có). Trên tờ khai đăng ký thuế phải ghi
rõ mã số thuế 13 số đã được đơn vị chủ quản thông báo;
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của chi nhánh (bản sao) hoặc giấy phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (bản
sao).