ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7385/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 24
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÉT KHEN THƯỞNG "DOANH NGHIỆP, DOANH NHÂN TIÊU BIỂU
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG" NĂM 2014 VÀ 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng
11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28
tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức
xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16 tháng
01 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Quyết định số
51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho
doanh nhân, doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà
Nẵng tại Tờ trình số 15/TTr-SNV ngày 24
tháng 10 năm 2013;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xét khen thưởng
“Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu thành phố Đà Nẵng” năm 2014 và 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ và các tập
thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TTHĐND TP (b/c);
- Đoàn ĐBQH TPĐN (b/c);
- CT, PCT UBND TP;
- Đảng ủy Khối Doanh nghiệp TP;
- Các sở; ban, ngành, hội, đoàn thể TP;
- UBND các quận, huyện;
- Cục Thuế TP;
- BHXH TP;
- BTĐKT TP;
- CNPTM&CNVN tại ĐN;
- Các PCVP UBND TP;
- Lưu: VT, VX, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Văn Hữu Chiến
|
QUY ĐỊNH
XÉT
KHEN THƯỞNG “DOANH NGHIỆP, DOANH NHÂN TIÊU BIỂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG” NĂM 2014 VÀ
2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số
7385/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2013 của UBND thành
phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Mục
đích
1. Khen thưởng “Doanh nghiệp,
doanh nhân tiêu biểu thành phố Đà Nẵng” (sau đây viết tắt là “Doanh nghiệp,
doanh nhân tiêu biểu”) nhằm ghi nhận, tôn vinh những doanh nghiệp, doanh
nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu toàn diện, có đóng góp tích cực vào sự
phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng.
2. Việc khen thưởng nhằm nhân rộng mô hình doanh
nghiệp, doanh nhân điển hình tiên tiến trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về đối tượng, số lượng,
hình thức, tiêu chí, hồ sơ, quy trình xét chọn, tôn vinh doanh nghiệp, doanh
nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Việc xét chọn, khen thưởng “Doanh nghiệp, doanh
nhân tiêu biểu” được tổ chức 02 năm một lần theo quy định tại Khoản 1, Điều 5,
Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét
tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp. Trước
mắt tổ chức vào năm 2014 và 2016, sau đó rút kinh nghiệm để ban hành quy chế thực
hiện lâu dài.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đóng
trên địa bàn thành phố, thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu
tư, Luật Hợp tác xã.
2. Doanh nhân là chủ sở hữu, cổ đông lớn của doanh
nghiệp hoặc là người chủ chốt trong việc quản lý, điều hành các doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế đóng trên địa bàn thành phố.
Điều 4. Số lượng khen thưởng
1. Đối với doanh nghiệp tiêu biểu: 20 doanh nghiệp.
2. Đối với doanh nhân tiêu biểu: 10-15 doanh nhân.
Điều 5. Hình thức khen thưởng,
tiền thưởng
1. “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” được tặng Bằng
khen của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng kèm theo hiện vật và mức tiền thưởng
như sau:
a) Doanh nghiệp tiêu biểu: Cúp “Doanh nghiệp tiêu
biểu” kèm theo tiền thưởng bằng 10 lần mức lương cơ sở hiện hành.
b) Doanh nhân tiêu biểu: Cúp “Doanh nhân tiêu biểu”
kèm theo tiền thưởng bằng 05 lần mức lương cơ sở hiện hành.
2. Kinh phí làm Cúp “Doanh nghiệp tiêu biểu”, Cúp
“Doanh nhân tiêu biểu” và tiền thưởng được chi từ nguồn Quỹ thi đua, khen thưởng
của thành phố.
Điều 6. Nguyên tắc khen thưởng
1. Chính xác, công khai, khách quan, minh bạch.
2. Chỉ xét khen thưởng đối với các trường hợp được hiệp hội, địa phương xét, đề cử
khen thưởng.
3. Xét chọn “Doanh nhân tiêu biểu” trong số những
người điều hành, quản lý “Doanh nghiệp tiêu biểu”, số lượng không quá 01 doanh
nhân/doanh nghiệp.
4. Không xét khen thưởng đối với những doanh nghiệp,
doanh nhân:
a) Vi phạm về chế độ tài chính, thuế, lao động, bảo
hiểm xã hội, môi trường;
b) Để xảy ra tai nạn lao động, cháy nổ gây thiệt hại
về người và tài sản;
c) Để xảy ra đình công, mất đoàn kết, khiếu kiện tập
thể;
d) Không tham gia công tác xã hội từ thiện;
đ) Vi phạm sản xuất, kinh doanh hàng cấm, hàng giả,
hàng nhái, hàng kém chất lượng;
e) Có liên quan đến khiếu nại, tố cáo, truy tố hình
sự, là bị đơn trong các tranh chấp dân sự, kinh doanh, thương mại;
g) Không thực hiện chế độ bảo hành sản phẩm, chế độ
hậu mãi cho khách hàng theo cam kết;
h) Có dấu hiệu không trung thực trong quá trình báo
cáo, chấm điểm đề nghị khen thưởng;
i) Báo cáo thành tích không đúng theo quy định; hồ
sơ không đầy đủ, không hợp lệ; gửi hồ sơ không đúng hạn.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ, THỜI
GIAN XÉT THÀNH TÍCH
Điều 7. Điều kiện tham gia xét
chọn “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu”
1. Đối với doanh nghiệp:
a) Hoạt động trên địa bàn thành phố từ đủ 05 năm trở
lên tính đến thời điểm xét khen thưởng;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương, chính
sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Doanh nghiệp có tốc độ sản xuất, kinh doanh ổn định
và phát triển, có lợi nhuận, doanh thu năm sau cao hơn năm trước;
d) Thực hiện tốt công tác trật tự an toàn xã hội, bảo
vệ môi trường, tích cực tham gia các phong trào do địa phương nơi doanh nghiệp
đóng trên địa bàn phát động.
2. Đối với doanh nhân:
a) Giữ chức vụ lãnh đạo doanh nghiệp từ đủ 03 năm
trở lên tính đến thời điểm xét khen thưởng;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tác phong gương mẫu,
chấp hành đúng và đầy đủ chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Điều 8. Tiêu chí xét chọn doanh
nghiệp tiêu biểu (kèm theo Phụ lục I)
1. Doanh thu tăng so với cùng kỳ năm trước.
2. Tỷ lệ lợi nhuận/doanh thu tăng so với cùng kỳ
năm trước.
3. Tỷ lệ nộp ngân sách/doanh thu tăng so với cùng kỳ
năm trước.
4. Tỷ lệ giá trị tham gia các hoạt động xã hội từ
thiện/lợi nhuận tăng so với cùng kỳ năm trước.
5. Thu nhập bình quân của người lao động trong
doanh nghiệp ổn định, có tăng so với năm trước.
6. Ký kết và thực hiện thỏa ước lao động tập thể,
thực hiện tốt chế độ bảo hiểm và các chính sách cho người lao động theo quy định.
7. Thực hiện đúng quy định về bảo vệ môi trường.
8. Xây dựng tổ chức Đảng.
9. Xây dựng tổ chức Công đoàn.
10. Áp dụng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, công nghệ
vào sản xuất, kinh doanh.
11. Đảm bảo an toàn lao động.
12. Thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy.
13. Đảm bảo việc làm cho người lao động, thu nhập
cho người lao động.
14. Đơn vị được khen thưởng ở một chuyên đề, lĩnh vực
hoạt động.
15. Đạt các giải thưởng uy tín, chất lượng.
16. Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng.
17. Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng.
Điều 9. Tiêu chí xét chọn doanh
nhân tiêu biểu (kèm theo Phụ lục II)
1. Chấp hành tốt các quy định quản lý của Nhà nước,
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
2. Quản lý và điều hành doanh nghiệp đạt hiệu quả,
được toàn thể người lao động doanh nghiệp đánh giá cao.
3. Giải quyết đầy đủ chế độ chính sách, chăm lo đời
sống tinh thần cho người lao động tại doanh
nghiệp.
Điều 10. Thời gian xét thành tích
Để phù hợp với
thời gian trao thưởng nhân Kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam (13 tháng 10),
thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân và các tiêu chí tại Điều 8, Điều 9 được
tính trong thời gian như sau:
1. Năm 2014: từ ngày 01/9/2013 đến ngày 31/8/2014.
2. Năm 2016: từ ngày 01/9/2015 đến ngày 31/8/2016.
Chương III
QUY TRÌNH, THỜI GIAN XÉT
KHEN THƯỞNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 11. Hội đồng xét và đề
nghị khen thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” (sau đây viết tắt là Hội
đồng) và Tổ giúp việc của Hội đồng
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND thành phố thành lập Hội đồng gồm có:
a) Chủ tịch Hội đồng: Phó Chủ tịch UBND thành phố phụ trách lĩnh vực doanh nghiệp.
b) Phó Chủ tịch Thường trực: Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
c) Phó Chủ tịch: Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng
thành phố.
d) Các thành viên:
- Sở Công Thương;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Ngoại vụ;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Đà Nẵng;
- Liên đoàn Lao động thành phố;
- Cục Thuế thành phố;
- Bảo hiểm Xã hội thành phố.
Tùy vào yêu cầu thực tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư có
thể mời thêm một số đơn vị có liên quan làm thành viên Hội đồng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan Thường trực của
Hội đồng.
3. Cơ quan Thường trực Hội đồng thành lập Tổ giúp
việc của Hội đồng.
Điều 12. Quy trình, thời gian
xét và đề nghị khen thưởng
1. Trước ngày 05 tháng 8 của năm xét khen thưởng, Sở
Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn
UBND các quận, huyện, các hiệp hội doanh nghiệp xét chọn, lập thủ tục tham gia
đề cử “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu”.
2. Trước ngày 15 tháng 8 của năm xét khen thưởng,
UBND các quận, huyện, các hiệp hội doanh nghiệp hướng dẫn doanh nghiệp, doanh
nhân có thành tích xuất sắc (trong phạm vi quản lý) lập báo cáo thành tích, tổ
chức xét chọn và đề cử “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu”.
3. Trước ngày 05 tháng 9 của năm xét khen thưởng,
UBND các quận, huyện, các hiệp hội doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng về
Sở Kế hoạch và Đầu tư (Cơ quan Thường trực
Hội đồng).
4. Trước ngày 15 tháng 9 của năm xét khen thưởng,
Cơ quan thường trực Hội đồng tổng hợp hồ sơ, tham mưu Hội đồng tổ chức họp, thẩm
định thành tích để xét chọn 30 doanh nghiệp có thành tích xuất sắc, xếp hạng từ
cao đến thấp, sau đó:
a) Đối với doanh nghiệp tiêu biểu: Chọn ra 20 doanh
nghiệp tiêu biểu toàn diện trong số 30 doanh nghiệp trên để đề nghị khen thưởng
doanh nghiệp tiêu biểu thành phố;
b) Đối với doanh nhân tiêu biểu: Chọn 10-15 doanh
nhân tiêu biểu toàn diện trong số 20 doanh nhân là chủ của 20 doanh nghiệp được
xét chọn tiêu biểu.
5. Trước ngày 25 tháng 9 của năm xét khen thưởng, Sở
Kế hoạch và Đầu tư lập thủ tục, gửi hồ sơ đề nghị Chủ tịch UBND thành phố khen
thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” qua Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen
thưởng).
6. Trước ngày 01 tháng 10 của năm xét khen thưởng,
Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, lập thủ tục
trình Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng.
Điều 13. Hồ sơ đề nghị khen
thưởng
1. Hồ sơ các hiệp hội, địa phương gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư gồm:
a) Tờ trình đề nghị của hiệp hội, địa phương (kèm
theo danh sách);
b) Biên bản họp xét khen thưởng của các hiệp hội, địa
phương;
c) Báo cáo thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân
(theo Phụ lục III) và các văn bản chứng minh thành tích.
2. Hồ sơ Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi về Sở Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng) để đề nghị Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng
“Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” gồm:
a) Tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND thành phố khen
thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” (kèm theo danh sách);
b) Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng;
c) Báo cáo thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân
(theo Phụ lục III) và các văn bản chứng minh thành tích.
3. Hồ sơ Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
trình Chủ tịch UBND thành phố khen thưởng gồm:
a) Tờ trình đề nghị Chủ tịch UBND thành phố khen
thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” (kèm theo danh sách);
b) Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng;
c) Báo cáo thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân
(theo Phụ lục III) và các văn bản chứng minh thành tích.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Phân công thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
sở, ban, ngành có liên quan, UBND các quận, huyện và các hiệp hội doanh nghiệp
trên địa bàn thành phố thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức quán triệt Quy định này đến các địa
phương, hiệp hội có liên quan để hướng dẫn triển khai xét chọn, đề cử những
doanh nghiệp, doanh nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu đề nghị khen thưởng;
b) Trước ngày 31 tháng 5 năm 2014, thiết kế Cúp
“Doanh nghiệp tiêu biểu”, Cúp “Doanh nhân tiêu biểu” trình UBND thành phố phê duyệt;
c) Trước ngày 15 tháng 8 năm 2014, tham mưu UBND thành phố thành lập Hội đồng;
d) Tham mưu UBND thành phố tổ chức Lễ tôn vinh
“Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” vào ngày Doanh nhân Việt Nam (13 tháng 10)
năm 2014 và 2016;
đ) Tổng hợp, đánh giá, báo cáo UBND thành phố kết quả thực hiện việc xét chọn,
tôn vinh “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu”, đồng thời đề xuất xử lý những vấn
đề vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện để xem xét, bổ sung cho phù hợp.
2. Các hiệp hội doanh nghiệp, UBND quận, huyện
trong quá trình xét chọn và đề cử “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” phải đảm
bảo các nguyên tắc và điều kiện tại Điều 6 và Điều 7 Quy định này.
3. Thành viên Hội đồng có trách nhiệm thẩm định
thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân đối với các điều kiện, tiêu chí có liên
quan đến lĩnh vực mình theo dõi để phục vụ kịp thời cho việc xét chọn.
4. Hội đồng có trách nhiệm xét, đề nghị khen thưởng
“Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” đảm bảo các nguyên tắc, quy trình và thời
gian theo Quy định này. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng có thể tiến hành lấy
ý kiến hiệp y của cơ quan có liên quan để phục vụ cho việc xét chọn.
5. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) theo dõi,
đôn đốc việc xét chọn, tôn vinh “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu”, thẩm định
hồ sơ trình Chủ tịch UBND thành phố khen
thưởng.
6. Sở Tài chính tham mưu trình UBND thành phố cân đối
kinh phí để tổ chức thực hiện xét chọn, tôn vinh “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu
biểu”.
7. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp, chỉ đạo
các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn thành
phố tổ chức tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng về các thông tin liên quan đến việc xét chọn
“Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu”, Lễ tôn vinh và các doanh nghiệp, doanh
nhân xuất sắc được Chủ tịch UBND thành phố
khen thưởng.
Điều 15. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, các sở,
ban, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, các hiệp hội, doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố phản ánh về Sở Kế hoạch và
Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND thành phố điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
THANG ĐIỂM XÉT CHỌN DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU
(Kèm theo Quyết định số 7385/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành
phố Đà Nẵng)
Stt
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
1.
|
Doanh thu tăng so với cùng kỳ năm trước
|
15,5
|
|
a)
|
Từ 1% đến 15%: mỗi 1% tăng lên được 0,2 điểm
|
3
|
|
b)
|
Từ trên 15% đến 30%: mỗi 1% tăng lên được 0,3 điểm
|
4,5
|
|
c)
|
Từ trên 30%: mỗi 1% tăng lên được 0,4 điểm
|
8
|
Tối đa 8 điểm
|
2.
|
Tỷ lệ % lợi nhuận/doanh thu tăng so với cùng kỳ
năm trước
|
15,5
|
|
a)
|
Từ 1% đến 15%: mỗi 1% tăng lên được 0,2 điểm
|
3
|
|
b)
|
Từ trên 15% đến 30%: mỗi 1% tăng lên được 0,3 điểm
|
4,5
|
|
c)
|
Từ trên 30%: mỗi 1% tăng lên được 0,4 điểm
|
8
|
Tối đa 8 điểm
|
3.
|
Tỷ lệ % nộp ngân sách/doanh thu tăng so với cùng kỳ năm trước
|
11
|
|
a)
|
Từ 1% đến 10%: mỗi 1% tăng lên được 0,2 điểm
|
2
|
|
b)
|
Từ trên 10% đến 20%: mỗi 1% tăng lên được 0,3 điểm
|
3
|
|
c)
|
Từ trên 20% : mỗi 1% tăng lên được 0,4 điểm
|
6
|
Tối đa 6 điểm
|
4.
|
Tỷ lệ % giá trị tham gia các hoạt động xã hội từ
thiện/lợi nhuận tăng so với cùng kỳ năm trước
|
8
|
|
a)
|
Từ 1% đến 10%: mỗi 1% tăng lên được 0,1 điểm
|
1
|
|
b)
|
Từ trên 10% đến 20%: mỗi 1% tăng lên được 0,2 điểm
|
2
|
|
c)
|
Từ trên 20% : mỗi 1% tăng lên được 0,3 điểm
|
5
|
Tối đa 5 điểm
|
5.
|
Thu nhập bình quân của người lao động
|
6
|
|
a)
|
Thu nhập bình quân của người lao động tính theo mức
lương cơ sở/người/tháng theo quy định hiện hành của Nhà nước (chỉ chọn 1
mục để tính điểm)
|
4
|
|
Thu nhập từ 1,5 lần đến dưới 2 lần
|
1
|
|
Thu nhập từ 2 lần đến dưới 3 lần
|
2
|
|
|
Thu nhập từ 3 lần đến dưới 4 lần
|
3
|
|
|
Thu nhập từ 4 lần trở lên
|
4
|
|
b)
|
Thu nhập cho người lao động năm sau cao hơn năm
trước (chỉ chọn 1 mục để tính điểm)
|
2
|
|
|
Tăng từ 10% đến dưới 20%
|
1
|
|
|
Tăng từ 20% trở lên
|
2
|
|
6.
|
Ký kết và thực hiện thỏa ước lao động tập thể,
chăm lo chế độ chính sách cho người lao động
|
14
|
|
a)
|
Tổ chức ký kết thỏa ước lao động tập thể với nội
dung theo quy định
|
2
|
|
b)
|
Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động
|
2
|
|
c)
|
Thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm, cho người lao động
theo quy định (xã hội, y tế, tai nạn, thất nghiệp)
|
6
|
|
d)
|
Xây dựng thang, bảng lương và nâng lương đúng thời
hạn cho người lao động
|
2
|
|
đ)
|
Thực hiện nghiêm túc Quy chế dân chủ cơ sở tại
nơi làm việc theo Nghị định số 60/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
2
|
|
7.
|
Thực hiện đúng quy định về bảo vệ môi trường
|
4
|
|
a)
|
Đã lập hồ sơ môi trường và được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt
|
2
|
|
b)
|
Có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc
thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với trường hợp lập ĐTM) hoặc hoàn thành các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã cam kết
|
2
|
|
8.
|
Xây dựng tổ chức Đảng
|
2
|
|
a)
|
Có tổ chức Đảng
|
1
|
|
b)
|
Có tổ chức Đảng, được công nhận trong sạch, vững
mạnh
|
1
|
|
9.
|
Xây dựng tổ chức Công đoàn
(chỉ chọn 1 mục để tính điểm)
|
2
|
|
a)
|
Có tổ chức Công đoàn
|
1
|
|
b)
|
Có tổ chức Công đoàn và được công nhận vững mạnh
|
1,5
|
|
c)
|
Có tổ chức Công đoàn và được công nhận vững mạnh
xuất sắc
|
2
|
|
10.
|
Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, khoa học công
nghệ mới áp dụng vào sản xuất, kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền công nhận
(chỉ chọn 1 mục để tính điểm)
|
3
|
|
Có 1 đề tài, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công
nghệ mới
|
1
|
|
Có 2 đề tài, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công
nghệ mới
|
2
|
|
Có từ 3 đề tài, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công
nghệ mới trở lên
|
3
|
|
11.
|
Đảm bảo an toàn lao động không để xảy ra bất kỳ
trường hợp mất an toàn lao động nào
|
2
|
|
12.
|
Thực hiện tốt công tác phòng cháy, chữa cháy
trong doanh nghiệp
|
2
|
|
13.
|
Số lượng
lao động tăng so với cùng kỳ năm trước
(chỉ chọn 1 mục để tính điểm)
|
4
|
|
Số lượng lao động tăng từ 5% đến dưới 10%
|
1
|
|
Số lượng lao động tăng từ 10% đến dưới 15%
|
2
|
|
Số lượng lao động tăng từ 15% trở lên
|
4
|
|
14.
|
Đơn vị được khen thưởng ở một chuyên đề, lĩnh
vực hoạt động
(chỉ chọn hình thức cao nhất để tính điểm)
|
3
|
|
Được tặng Giấy khen của các sở, ban, ngành và
tương đương
|
2
|
|
Được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND thành phố Đà
Nẵng hoặc của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương
|
3
|
|
15.
|
Tham gia và đạt các giải thưởng uy tín, chất
lượng do các cơ quan có thẩm quyền công nhận: Giải thưởng Sao Vàng đất Việt,
Giải thưởng Chất lượng Việt Nam do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp chứng nhận,
Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu...
|
4
|
|
16.
|
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng được cơ quan có thẩm quyền công nhận
|
2
|
|
17.
|
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
|
2
|
|
a)
|
Thực hiện đúng quy trình xét khen thưởng theo quy
định để động viên, khuyến khích người lao động
|
1
|
|
b)
|
Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, xây dựng quy chế
về thi đua, khen thưởng của đơn vị
|
1
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
PHỤ LỤC II
THANG ĐIỂM XÉT CHỌN DOANH NHÂN TIÊU BIỂU
(Kèm theo Quyết định số 7385/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành
phố Đà Nẵng)
Stt
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm chuẩn
|
Ghi chú
|
1.
|
Chấp hành tốt các quy định quản lý của Nhà nước, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với
Nhà nước
|
30
|
|
a)
|
Gương mẫu trong chấp hành chủ trương, chính sách
pháp luật của Đảng, Nhà nước, tạo uy tín trong doanh nghiệp và ngoài doanh
nghiệp
|
10
|
|
b)
|
Thực hiện đúng quy định về hệ thống kế toán, thống
kê tại doanh nghiệp
|
10
|
|
c)
|
Thiết lập đầy đủ và rõ ràng các báo cáo về sản xuất
kinh doanh và tài chính
|
10
|
|
2.
|
Quản lý và điều hành doanh nghiệp
|
40
|
|
a)
|
Tổ chức quản lý doanh nghiệp một cách khoa học, sản
xuất kinh doanh có lãi, thị phần của doanh nghiệp được giữ vững và phát triển
|
20
|
|
b)
|
Gương mẫu, năng động, sáng tạo trong quản lý, điều
hành doanh nghiệp, quan tâm đầu tư đổi mới máy móc thiết bị và công nghệ, giảm
thiểu ô nhiễm môi trường
|
10
|
|
c)
|
Đào tạo và phát triển đội ngũ nhân viên, công
nhân lao động
|
10
|
|
3.
|
Giải quyết đầy đủ chế độ chính sách, chăm lo đời
sống tinh thần cho người lao động tại
doanh nghiệp
|
30
|
|
a)
|
Tham gia và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao
động tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao (hội trại,
giao lưu điển hình, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao...) do các tổ chức hội,
đoàn thể thành phố tổ chức
|
5
|
|
b)
|
Quan tâm và luôn nỗ lực cải thiện đời sống vật chất,
tinh thần cho người lao động tại doanh
nghiệp
|
10
|
|
c)
|
Quan tâm đến sinh hoạt chính trị tại đơn vị và ủng
hộ các hoạt động đoàn thể, cá nhân có tham gia làm thành viên các tổ chức
đoàn, hội
|
5
|
|
d)
|
Tham gia tích cực các hoạt động tài trợ, bảo trợ
cho các chương trình học bổng, chương trình phát triển tài năng trẻ, các hoạt
động xã hội của thanh niên, học sinh, sinh viên thành
phố, các hoạt động nghĩa tình, nhân đạo và các hoạt động vì sự phát
triển cộng đồng
|
10
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
- Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………….
- Mã ngành (VSIC): ……………………………………………………………………..
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………………………… Fax: …………………………….
- Tổng số lao động
: ……………………….. người, trong đó:
+ Lao động nữ
: ………………………... người.
+ Lao động là người khuyết tật :
………………………… người.
+ Lao động chưa là thành viên :
…………………………. người.
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
- Họ và tên: ……………………………………………………………………………….
- Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………….
Trên đây là báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng
“Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu” thành phố Đà Nẵng năm …………………………….. Doanh
nghiệp xin cam đoan những nội dung báo cáo trên đây là đúng sự thật. Kính đề
nghị UBND thành phố xem xét, khen thưởng “Doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu
thành phố Đà Nẵng” năm …………………………../.