|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 694/QĐ-UBND 2022 giải pháp quản lý rủi ro theo dõi hoạt động của doanh nghiệp Huế
Số hiệu:
|
694/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Quý Phương
|
Ngày ban hành:
|
21/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 694/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 21 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “HỆ THỐNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO VỀ
THEO DÕI VÀ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TẠI ĐỊA PHƯƠNG”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý thuế
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
122/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về hành vi vi
phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
125/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính về thuế, hóa đơn;
Căn cứ Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số 441/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương,
nhiệm vụ Đề án “Hệ thống giải pháp quản lý rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt
động của doanh nghiệp tại địa phương”.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 663/TTr-SKHĐT ngày 04 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án “Hệ thống giải pháp quản lý rủi ro về
theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp tại địa phương” với các nội
dung chủ yếu sau:
I. MỤC
TIÊU ĐỀ ÁN
Làm cơ sở để xây dựng Hệ thống
phần mềm quản lý rủi ro để:
- Nắm bắt đúng, kịp thời tình
hình hoạt động của doanh nghiệp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tuân thủ tốt pháp luật
về đăng ký doanh nghiệp; cung cấp các cảnh báo sớm nhằm giúp doanh nghiệp hạn
chế và ngăn chặn các hành vi vi phạm.
- Giúp các cơ quan nhà nước xác
định những dấu hiệu bất thường của doanh nghiệp, những lĩnh vực có rủi ro với mức
độ, thang độ nhất định để từ đó hỗ trợ cho việc ra quyết định xử lý rủi ro một
cách hợp lý.
II. PHẠM
VI VÀ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi: Thực hiện
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng:
- Các doanh nghiệp đăng ký hoạt
động trên địa bàn tỉnh.
- Cục thuế tỉnh, các chi cục
thuế các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư và các
cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác
theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn.
III. HỆ THỐNG
CÁC GIẢI PHÁP
1. Xác định
danh mục hành vi vi phạm có thể áp dụng biện pháp cảnh báo sớm cho doanh nghiệp.
a) Đối với lĩnh vực đăng ký
doanh nghiệp: Có 07 hành vi:
(i) Không thực hiện thủ tục điều
chỉnh vốn khi đã kết thúc thời hạn góp vốn
(ii) Tiếp tục hoạt động khi đã
kết thúc thời hạn ghi trong Điều lệ mà không được gia hạn
(iii) Tiếp tục kinh doanh khi
đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(iv) Không báo cáo hoặc báo cáo
không đúng thời hạn khi có yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh
(v) Tiếp tục kinh doanh ngành,
nghề kinh doanh có điều kiện khi có yêu cầu tạm dừng của cơ quan đăng ký kinh
doanh
(vi) Không đăng ký thay đổi tên
doanh nghiệp theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh đối với trường hợp
doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
(vii) Không công bố thông tin định
kỳ đối với doanh nghiệp nhà nước.
b) Đối với lĩnh vực thuế: Có
09 hành vi:
* Về lĩnh vực kê khai thuế: Có
01 hành vi:
(i) Hành vi vi phạm về thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế.
* Về lĩnh vực hóa đơn: Có 07
hành vi:
(ii) Hành vi vi phạm quy định về
báo cáo việc nhận in hóa đơn đặt in
(iii) Hành vi vi phạm nộp thông
báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành
(iv) Hành vi vi phạm nộp bảng
kê hóa đơn chưa sử dụng
(v) Hành vi vi phạm quy định về
khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn trước khi thông báo phát hành hoặc hóa đơn đã
mua của cơ quan thuế nhưng chưa lập hoặc hóa đơn đã thông báo phát hành
(vi) Hành vi vi phạm quy định về
hủy, tiêu hủy hóa đơn (do doanh nghiệp thông báo hủy hóa đơn không sử dụng hoặc
do cơ quan thuế thông báo hóa đơn hết giá trị sử dụng)
(vii) Hành vi vi phạm quy định
về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn
(viii) Hành vi vi phạm quy định
về chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử.
* Về lĩnh vực cưỡng chế thuế:
Có 01 hành vi:
(ix) Hành vi vi phạm về tiền nợ
thuế.
2. Xác định
tiêu chí cảnh báo sớm các vi phạm của doanh nghiệp.
- Tiêu chí cảnh báo sớm các vi
phạm cho doanh nghiệp trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh: (Chi tiết tại Phụ lục
1 đính kèm).
- Tiêu chí cảnh báo sớm các vi
phạm cho doanh nghiệp trong lĩnh vực thuế: (Chi tiết tại Phụ lục 2 đính
kèm).
3. Giải
pháp cảnh báo sớm cho doanh nghiệp.
- Bước 1: Nhập thông tin vào Hệ
thống Thông tin doanh nghiệp
- Bước 2: Gửi thông tin cảnh
báo sớm cho doanh nghiệp. Các tin nhắn được lập trình tự động tại Hệ thống
thông tin doanh nghiệp, có chế độ theo dõi và giám sát của cán bộ đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế.
(Chi tiết tại Phụ lục 3 và 4
đính kèm).
4. Thông
báo doanh nghiệp vi phạm.
Đến hết thời hạn quy định mà
doanh nghiệp không thực hiện các quy định của pháp luật về thuế và đăng ký kinh
doanh, Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế gửi Thông báo vi phạm đến
doanh nghiệp qua các kênh:
- Tin nhắn (email, tin nhắn điện
thoại, tin nhắn Zalo,…). Các tin nhắn được lập trình tự động tại Hệ thống thông
tin doanh nghiệp, có chế độ theo dõi và giám sát của cán bộ đăng ký kinh doanh
và đăng ký thuế.
- Gửi văn bản bằng bản giấy đến
địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
5. Xử lý vi
phạm.
Cán bộ đăng ký kinh doanh và
đăng ký thuế nhập thông tin quá trình vi phạm của doanh nghiệp vào Hệ thống
Thông tin doanh nghiệp để theo dõi và giám sát đồng bộ.
6. Xây dựng
Quy chế liên thông giữa Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế về cảnh báo
sớm cho doanh nghiệp.
Việc xây dựng Quy chế liên
thông được thực hiện trên các nguyên tắc:
- Tạo điều kiện để các doanh
nghiệp nhận được thông tin cảnh báo sớm nhằm giúp doanh nghiệp tuân thủ tốt hơn
pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, pháp luật về thuế, cũng như hạn chế và ngăn
chặn ở mức thấp nhất các hành vi vi phạm, giảm thiểu các chi phí tuân thủ pháp
luật cho doanh nghiệp
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục
Thuế tỉnh thực hiện đúng các nội dung của Đề án này, với tinh thần tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho doanh nghiệp, đảm bảo hiệu quả thực sự cho doanh nghiệp
trong việc thực hiện các cảnh báo sớm.
- Các doanh nghiệp phải tuân thủ
các quy định pháp luật liên quan khi nhận được các thông tin cảnh báo sớm từ Sở
Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thuế tỉnh.
7. Tăng cường
công tác đào tạo, phổ biến pháp luật cho doanh nghiệp.
Phát huy vai trò truyền thông của
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ. Tăng cường công tác truyền
thông trên các phương tiện thông tin đại chúng như Đài phát thanh truyền hình
(TRT, VTV8); các Tờ báo doanh nghiệp quan tâm như Báo đầu tư, Tạp chí kinh tế,…;
trên các Trang Thông tin điện tử các các cơ quan, đơn vị, Cổng Thông tin điện tử
tỉnh, Huế S, Fanpage,… để tăng cơ hội tiếp xúc và tiếp cận quy định pháp luật
cho doanh nghiệp.
IV. KINH
PHÍ HOẠT ĐỘNG & THỜI GIAN THỰC HIỆN
Dự toán kinh phí hoạt động: 1.932.100.000
đồng, trong đó:
- Chi phí đầu tư ban đầu:
1.716.100.000 đồng.
+ Thời gian thực hiện: Năm
2022.
- Chi phí thường xuyên vận hành
hệ thống hằng năm: 216.000.000 đồng/năm.
+ Thời gian thực hiện: Bắt đầu
từ 01/04/2022.
(Chi tiết tại phụ lục 5 đính
kèm).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Là
cơ quan tham mưu, điều phối về triển khai thực hiện Đề án và có trách nhiệm:
- Xây dựng hệ thống phần mềm ứng
dụng tích hợp vào Hệ thống thông tin doanh nghiệp để triển khai thực hiện các
giải pháp cảnh báo sớm cho doanh nghiệp. Phần mềm được Sở Kế hoạch và Đầu tư quản
lý và cung cấp cho Cơ quan thuế, doanh nghiệp cùng sử dụng.
- Xây dựng Quy chế liên thông
giữa Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế về cảnh báo sớm cho doanh nghiệp
theo Đề án này.
- Bố trí cán bộ chuyên trách quản
lý, vận hành Hệ thống thông tin doanh nghiệp, bao gồm cả hệ thống phần mềm cảnh
báo sớm cho doanh nghiệp theo Đề án này.
- Cập nhật thường xuyên cơ sở dữ
liệu về đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống Thông tin doanh nghiệp theo Quyết định
số 11/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, làm
cơ sở để thiết lập các cảnh báo (tự động) cho doanh nghiệp.
- Hàng năm xây dựng dự toán triển
khai các hoạt động của Đề án, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê
duyệt theo quy định đảm bảo thời gian thực hiện Đề án được duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế
tỉnh xây dựng kế hoạch hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức triển
khai thực hiện; định kỳ 15/12 hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Đề
án; kịp thời đề xuất các giải pháp, biện pháp xử lý đối với những khó khăn, vướng
mắc phát sinh để bảo đảm thực hiện thành công Đề án.
2. Cục Thuế tỉnh: Là cơ
quan phối hợp trong việc triển khai thực hiện Đề án và có trách nhiệm:
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu
tư xây dựng hệ thống phần mềm ứng dụng tích hợp vào Hệ thống thông tin doanh
nghiệp để triển khai thực hiện các giải pháp cảnh báo sớm cho doanh nghiệp.
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu
tư xây dựng Quy chế liên thông giữa Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế
về cảnh báo sớm cho doanh nghiệp theo Đề án này.
- Bố trí cán bộ chuyên trách
tham gia quản lý, vận hành Hệ thống thông tin doanh nghiệp, trong đó có cả hệ
thống phần mềm cảnh báo sớm cho doanh nghiệp theo Đề án này.
- Cập nhật thường xuyên cơ sở dữ
liệu về ngành thuế vào Hệ thống Thông tin doanh nghiệp theo Quyết định số
11/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, làm cơ sở
để thiết lập các cảnh báo (tự động) cho doanh nghiệp.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư xây dựng kế hoạch hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức triển khai
thực hiện; định kỳ 15/12 hàng năm gửi kết quả thực hiện Đề án cho Sở Kế hoạch
và Đầu tư để báo cáo UBND tỉnh; kịp thời đề xuất các giải pháp, biện pháp xử lý
đối với những khó khăn, vướng mắc phát sinh để bảo đảm thực hiện thành công Đề
án.
3. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh,
Hội doanh nhân trẻ: Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động các doanh
nghiệp tham gia thực hiện Đề án nhằm giúp doanh nghiệp tuân thủ tốt pháp luật về
đăng ký doanh nghiệp, về thuế và hóa đơn; đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận
các cảnh báo sớm, thực hiện theo hướng dẫn từ các cơ quan chức năng để hạn chế
các hành vi vi phạm.
4. Các doanh nghiệp hoạt động
trên địa bàn tỉnh:
- Tuân thủ các quy định pháp luật
trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
- Có trách nhiệm phản hồi tại Hệ
thống thông tin doanh nghiệp khi nhận được các tin nhắn nhắc nhở cảnh báo việc
thực hiện các quy định pháp luật về thuế và đăng ký doanh nghiệp.
- Thực hiện theo hướng dẫn của
Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế để tránh bị xử phạt hành chính các
hành vi vi phạm của doanh nghiệp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân
trẻ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các doanh nghiệp hoạt động
trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và TP;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Báo TTH, Đài TRT, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
PHỤ LỤC 1
CÁC TIÊU CHÍ VỀ CẢNH BÁO SỚM CÁC VI PHẠM CHO DOANH NGHIỆP
TRONG LĨNH LỰC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Stt
|
Hành vi vi phạm/ Mức độ
|
Nội dung hành vi
|
Ghi chú
|
1
|
Không thực hiện thủ tục điều
chỉnh vốn khi đã kết thúc thời hạn góp vốn
|
|
|
Mức độ 1
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn góp vốn điều lệ trong 10 ngày tới.
|
|
|
Mức độ 2
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn góp vốn điều lệ trong 05 ngày tới.
|
|
|
Mức độ 3
|
Đến thời điểm kết thúc thời hạn
góp vốn điều lệ mà doanh nghiệp không không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn.
|
|
|
Mức độ 4
|
Sau 40 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn góp vốn điều lệ mà doanh nghiệp không thực hiện thủ tục điều chỉnh
vốn.
|
|
2
|
Tiếp tục hoạt động khi đã
kết thúc thời hạn ghi trong Điều lệ mà không được gia hạn
|
|
|
Mức độ 1
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn hoạt động đã được ghi trong Điều lệ trong 10 ngày tới,
|
|
|
Mức độ 2
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn hoạt động đã được ghi trong Điều lệ trong 05 ngày tới,
|
|
|
Mức độ 3
|
Doanh nghiệp kết thúc thời hạn
hoạt động đã được ghi trong Điều lệ mà không có quyết định gia hạn.
|
|
|
Mức độ 4
|
Sau 30 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ nhưng doanh nghiệp vẫn hoạt động mà
không có quyết định gia hạn.
|
|
3
|
Tiếp tục kinh doanh khi đã
bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
|
|
Mức độ 1
|
Doanh nghiệp vẫn tiếp tục
kinh doanh kể từ ngày bị bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 01
tháng.
|
Không áp dụng đối với các trường hợp doanh nghiệp bỏ địa chỉ kinh doanh
|
|
Mức độ 2
|
Doanh nghiệp vẫn tiếp tục
kinh doanh kể từ ngày bị bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 02
tháng.
|
|
Mức độ 3
|
Doanh nghiệp vẫn tiếp tục
kinh doanh kể từ ngày bị bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 03
tháng.
|
|
Mức độ 4
|
Doanh nghiệp vẫn tiếp tục
kinh doanh kể từ ngày bị bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 04
tháng.
|
4
|
Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn khi có yêu cầu của Cơ
quan đăng ký kinh doanh
|
|
|
Mức độ 1
|
Doanh nghiệp sẽ hết hạn báo
cáo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 10 ngày tới.
|
|
|
Mức độ 2
|
Doanh nghiệp sẽ hết hạn báo cáo
cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày tới.
|
|
|
Mức độ 3
|
Đến thời điểm hết hạn phải
báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp không báo
cáo.
|
|
|
Mức độ 4
|
Sau 10 ngày kể từ ngày hết hạn
phải báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp
không báo cáo.
|
|
5
|
Tiếp tục kinh doanh ngành,
nghề kinh doanh có điều kiện khi có yêu cầu tạm dừng của cơ quan đăng ký kinh
doanh
|
|
|
Mức độ 1
|
Còn 10 ngày nữa sẽ đến hạn phải
tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký
kinh doanh.
|
|
|
Mức độ 2
|
Còn 05 ngày nữa sẽ đến hạn phải
tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký
kinh doanh.
|
|
|
Mức độ 3
|
Đến hạn phải tạm ngừng kinh
doanh ngành, nghề kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh.
|
|
|
Mức độ 4
|
Sau 01 tháng kể từ ngày đến hạn
phải tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan
đăng ký kinh doanh.
|
|
6
|
Không đăng ký thay đổi tên
doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh đối với trường hợp
doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
|
|
|
Mức độ 1
|
Doanh nghiệp sẽ hết hạn đăng
ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh
trong 10 ngày tới.
|
|
|
Mức độ 2
|
Doanh nghiệp sẽ hết hạn đăng
ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh
trong 05 ngày tới.
|
|
|
Mức độ 3
|
Đến thời điểm hết hạn đăng ký
thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh mà
doanh nghiệp không nộp hồ sơ đăng ký thay đổi.
|
|
|
Mức độ 4
|
Sau 10 ngày kể từ ngày hết hạn
đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh
mà doanh nghiệp không nộp hồ sơ đăng ký thay đổi.
|
|
7
|
Không công bố thông tin định
kỳ đối với doanh nghiệp nhà nước
|
|
a)
|
Không công bố thông tin
báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính hằng năm đã được kiểm toán
|
|
|
Mức độ 1
|
Doanh nghiệp hết thời hạn
công bố thông tin định kỳ trong 30 ngày tới.
|
Thời hạn 150 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính
|
|
Mức độ 2
|
Doanh nghiệp hết thời hạn
công bố thông tin định kỳ trong 15 ngày tới.
|
|
Mức độ 3
|
Doanh nghiệp hết thời hạn
công bố thông tin định kỳ trong 05 ngày tới.
|
|
Mức độ 4
|
Đến thời điểm kết thúc thời hạn
công bố thông tin định kỳ mà doanh nghiệp vẫn không không thực hiện công bố
theo quy định.
|
b)
|
Không công bố thông tin
báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính giữa năm đã được kiểm toán
|
|
|
Mức độ 1
|
Doanh nghiệp hết thời hạn
công bố thông tin định kỳ trong 30 ngày tới.
|
Thời hạn công bố phải trước ngày 31 tháng 7 hằng năm
|
|
Mức độ 2
|
Doanh nghiệp hết thời hạn
công bố thông tin định kỳ trong 15 ngày tới.
|
|
Mức độ 3
|
Doanh nghiệp hết thời hạn công
bố thông tin định kỳ trong 05 ngày tới.
|
|
Mức độ 4
|
Đến thời điểm kết thúc thời hạn
công bố thông tin định kỳ mà doanh nghiệp vẫn không không thực hiện công bố
theo quy định.
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ CẢNH BÁO SỚM CÁC VI PHẠM CHO DOANH NGHIỆP
TRONG LĨNH LỰC THUẾ VÀ HÓA ĐƠN
STT
|
Hành vi vi phạm/ Mức độ
|
Nội dung hành vi
|
A
|
VỀ QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ
|
1
|
Hành vi vi phạm về thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế
|
|
Bước 1. Nhắc nộp tờ khai
|
|
Mức độ 1
|
- Trước 20 ngày đến hạn nộp tờ
khai quý và tờ khai tháng, thực hiện nhắc nộp lần 1 □
|
|
Mức độ 2
|
- Trước 10 ngày đến hạn nộp tờ
khai quý và tờ khai tháng, thực hiện nhắc nộp lần 2 □
|
|
Mức độ 3
|
- Trước 05 ngày đến hạn nộp tờ
khai quý và tờ khai tháng, thực hiện nhắc nộp lần 3 □
|
|
Mức độ 4
|
- Trước 01 ngày đến hạn nộp tờ
khai quý và tờ khai tháng, thực hiện nhắc nộp lần 4 □
|
|
Bước 2. Đôn đốc tờ khai đã
bị quá hạn nộp theo quy định
|
|
Mức độ 1
|
- DN trễ 03 ngày so với hạn nộp
tờ khai nhưng vẫn chưa nộp, thực hiện đôn đốc lần 1 □
|
|
Mức độ 2
|
- DN trễ 05 ngày so với hạn nộp
tờ khai nhưng vẫn chưa nộp, thực hiện đôn đốc lần 2 □
|
|
Mức độ 3
|
- DN trễ 07 ngày so với hạn nộp
tờ khai nhưng vẫn chưa nộp, thực hiện đôn đốc lần 3 □
|
|
Mức độ 4
|
- DN trễ 10 ngày so với hạn nộp
tờ khai nhưng vẫn chưa nộp, thực hiện đôn đốc lần 4 □
|
B
|
HÀNH VI VI PHẠM VỀ LĨNH VỰC
HÓA ĐƠN
|
1.1
|
Hành vi vi phạm quy định về
báo cáo việc nhận in hóa đơn đặt in
|
|
Mức độ 1
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp báo cáo trong 20 ngày tới
|
|
Mức độ 2
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp báo cáo trong 10 ngày tới
|
|
Mức độ 3
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp báo cáo trong 05 ngày tới
|
|
Mức độ 4
|
Đến thời hạn kết thúc mà
doanh nghiệp không nộp báo cáo
|
1.2
|
Hành vi vi phạm nộp thông
báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành
|
|
Mức độ 1
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp thông báo điều chỉnh trong 09 ngày tới
|
|
Mức độ 2
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp thông báo điều chỉnh trong 05 ngày tới
|
|
Mức độ 3
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp thông báo điều chỉnh trong 02 ngày tới
|
|
Mức độ 4
|
Đến thời hạn kết thúc mà
doanh nghiệp không nộp thông báo điều chỉnh
|
1.3
|
Hành vi vi phạm nộp bảng
kê hóa đơn chưa sử dụng
|
|
Mức độ 1
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp bảng kê hóa đơn trong 09 ngày tới
|
|
Mức độ 2
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp bảng kê hóa đơn trong 05 ngày tới
|
|
Mức độ 3
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp bảng kê hóa đơn trong 02 ngày tới
|
|
Mức độ 4
|
Đến thời hạn kết thúc mà
doanh nghiệp không nộp bảng kê hóa đơn
|
1.4
|
Hành vi vi phạm quy định về
khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn trước khi thông báo phát hành hoặc hóa đơn
đã
|
|
Mức độ 1
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn trong 05 ngày tới
|
|
Mức độ 2
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn trong 03 ngày tới
|
|
Mức độ 3
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn trong 01 ngày tới
|
|
Mức độ 4
|
Đến thời hạn kết thúc mà doanh
nghiệp không khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn
|
1.5
|
Hành vi vi phạm quy định về
hủy, tiêu hủy hóa đơn do doanh nghiệp thông báo không tiếp tục sử dụng
|
|
Mức độ 1
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn hủy hóa đơn trong 20 ngày tới
|
|
Mức độ 2
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn hủy hóa đơn trong 10 ngày tới
|
|
Mức độ 3
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn hủy hóa đơn trong 05 ngày tới
|
|
Mức độ 4
|
Đến thời hạn kết thúc mà doanh
nghiệp không thực hiện hủy hóa đơn theo quy định
|
|
Hành vi vi phạm quy định về
hủy, tiêu hủy hóa đơn do cơ quan thuế thông báo hóa đơn hết giá trị sử dụng
|
|
Mức độ 1
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn hủy hóa đơn trong 10 ngày tới
|
|
Mức độ 2
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn hủy hóa đơn trong 05 ngày tới
|
|
Mức độ 3
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn hủy hóa đơn trong 01 ngày tới
|
|
Mức độ 4
|
Đến thời hạn kết thúc mà doanh
nghiệp không thực hiện hủy hóa đơn theo quy định
|
1.6
|
Hành vi vi phạm quy định về
lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn
|
|
Mức độ 1
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp báo cáo trong 20 ngày tới
|
|
Mức độ 2
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp báo cáo trong 10 ngày tới
|
|
Mức độ 3
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp báo cáo trong 05 ngày tới
|
|
Mức độ 4
|
Đến thời hạn kết thúc mà
doanh nghiệp không nộp báo cáo
|
1.7
|
Hành vi vi phạm quy định về
chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử
|
|
Mức độ 1
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp báo cáo trong 10 ngày tới
|
|
Mức độ 2
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp báo cáo trong 05 ngày tới
|
|
Mức độ 3
|
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp báo cáo trong 02 ngày tới
|
|
Mức độ 4
|
Đến thời hạn kết thúc mà
doanh nghiệp không thực hiện chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định
|
C
|
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH
HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ THUẾ
|
1
|
Hành vi vi phạm nợ thuế
quá hạn
|
|
Mức độ 1
|
Doanh nghiệp nợ thuế đã quá hạn
90 ngày, sẽ áp dụng cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong 09
ngày tới
|
|
Mức độ 2
|
Doanh nghiệp nợ thuế đã quá hạn
90 ngày, sẽ áp dụng cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong 05
ngày tới
|
|
Mức độ 3
|
Doanh nghiệp nợ thuế đã quá hạn
90 ngày, sẽ áp dụng cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong 02
ngày tới
|
|
Mức độ 4
|
Doanh nghiệp đã hết thời hạn
sẽ áp dụng biện pháp cưỡng chế theo quy định.
|
PHỤ LỤC 3
GIẢI PHÁP CẢNH BÁO SỚM CÁC VI PHẠM CHO DOANH NGHIỆP
TRONG LĨNH LỰC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Stt
|
Hành vi vi phạm/ Mức độ
|
Nội dung cảnh báo
|
1
|
Không thực hiện thủ tục điều
chỉnh vốn khi đã kết thúc thời hạn góp vốn
|
|
Mức độ 1
|
- Đến ngày thứ 80 kể từ ngày
thành lập, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…).
- Nội dung: Đề nghị doanh
nghiệp góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký.
- Trường hợp doanh nghiệp đã
góp đủ vốn điều lệ thì phản hồi tại Hệ thống thông tin doanh nghiệp.
|
|
Mức độ 2
|
- Đến ngày thứ 85 kể từ ngày
thành lập, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp
chưa phản hồi tại Hệ thống thông tin doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo, tin
nhắn điện thoại,…).
- Nội dung: Đề nghị doanh
nghiệp góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký.
|
|
Mức độ 3
|
- Đến ngày thứ 91 kể từ ngày
thành lập, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp
chưa phản hồi tại Hệ thống thông tin doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo, tin
nhắn điện thoại,…).
- Nội dung: Đề nghị doanh
nghiệp thực hiện thay đổi vốn điều lệ.
|
|
Mức độ 4
|
- Đến ngày thứ 130 kể từ ngày
thành lập, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp
chưa thực hiện thay đổi vốn điều lệ (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…);
gửi văn bản bằng bản giấy đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
- Nội dung: Thông báo hành vi
vi phạm của doanh nghiệp về không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký.
|
2
|
Tiếp tục hoạt động khi đã
kết thúc thời hạn ghi trong Điều lệ mà không được gia hạn
|
|
Mức độ 1
|
- Trước 10 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn hoạt động của doanh nghiệp được ghi trong Điều lệ, gửi tin nhắn
cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…).
- Nội dung: Đề nghị doanh
nghiệp gia hạn thời hạn hoạt động hoặc thực hiện giải thể doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp đã
gia hạn thời hạn hoạt động thì phản hồi tại Hệ thống thông tin doanh nghiệp;
đồng thời gửi hồ sơ gia hạn đến Cơ quan đăng ký kinh doanh để được cập nhật.
|
|
Mức độ 2
|
- Trước 05 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn hoạt động của doanh nghiệp được ghi trong Điều lệ, gửi tin nhắn
cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn chưa gia hạn
(email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…).
- Nội dung: Đề nghị doanh
nghiệp gia hạn thời hạn hoạt động hoặc thực hiện giải thể doanh nghiệp.
|
|
Mức độ 3
|
- Đến ngày kết thúc thời hạn hoạt
động ghi trong Điều lệ, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp
doanh nghiệp vẫn chưa gia hạn (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…).
- Nội dung: Đề nghị doanh
nghiệp gia hạn thời hạn hoạt động hoặc thực hiện giải thể doanh nghiệp.
- Gửi Công văn đến UBND phường/xã
nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động để đề nghị xác nhận tình trạng hoạt động của
doanh nghiệp ngay sau khi kết thúc thời hạn hoạt động của doanh nghiệp.
|
|
Mức độ 4
|
- Sau 10 ngày kể từ ngày nhận
được xác nhận của UBND phường/xã:
+ Trường hợp doanh nghiệp
không còn hoạt động: gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp (email, tin nhắn
Zalo, tin nhắn điện thoại,…).
Nội dung: Thông báo hành vi
vi phạm về kết thúc thời hạn hoạt động mà không thực hiện thủ tục giải thể
doanh nghiệp.
+ Trường hợp doanh nghiệp vẫn
tiếp tục hoạt động mà không có quyết định gia hạn theo quy định:
gửi tin nhắn vi phạm đến
doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…). Nội dung: Thông
báo hành vi vi phạm về kết thúc thời hạn hoạt động mà không gia hạn.
- Gửi văn bản bằng bản giấy đến
địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
|
3
|
Tiếp tục kinh doanh khi đã
bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
|
Mức độ 1
|
- Ngay sau khi thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp
(email, tin nhắn Zalo,…).
Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp
ngừng hoạt động kinh doanh để khắc phục hậu quả hoặc tiến hành thủ tục giải
thể.
- Gửi Công văn đến UBND phường/xã
nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động để đề nghị xác nhận tình trạng hoạt động của
doanh nghiệp ngay sau khi thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
|
Mức độ 2
|
- Sau 02 tháng kể từ ngày thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh
nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn đang hoạt động theo xác nhận của
chính quyền địa phương (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…).
Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp
ngừng hoạt động kinh doanh để khắc phục hậu quả hoặc tiến hành thủ tục giải
thể.
- Tiếp tục gửi Công văn lần 2
đến UBND phường/xã nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động để đề nghị xác nhận
tình trạng hoạt động của doanh nghiệp và hỗ trợ xử lý sau thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
|
Mức độ 3
|
- Sau 03 tháng kể từ ngày thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp vẫn đang hoạt động theo xác nhận của chính quyền
địa phương (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…).
Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp
ngừng hoạt động kinh doanh để khắc phục hậu quả hoặc tiến hành thủ tục giải
thể.
- Tiếp tục gửi Công văn lần 3
đến UBND phường/xã nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động để đề nghị xác nhận
tình trạng hoạt động của doanh nghiệp và hỗ trợ xử lý sau thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
|
Mức độ 4
|
- Sau 04 tháng kể từ ngày thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp
trong trường hợp doanh nghiệp vẫn đang hoạt động theo xác nhận của chính quyền
địa phương (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại, …); gửi văn bản bằng bản
giấy đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Nội dung: Thông báo hành vi
vi phạm của doanh nghiệp về việc tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
4
|
Không báo cáo hoặc báo cáo
không đúng thời hạn khi có yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh
|
|
Mức độ 1
|
- Trước 10 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh, gửi tin nhắn
cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…).
- Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp
tiến hành báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh.
|
|
Mức độ 2
|
- Trước 05 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh, gửi tin nhắn
cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn chưa báo cáo theo
quy định (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại, …)
- Nội dung: Đề nghị doanh
nghiệp tiến hành báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh.
|
|
Mức độ 3
|
- Đến ngày kết thúc thời hạn
báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh, gửi tin nhắn cảnh báo đến
doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn chưa báo cáo theo quy định
(email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại, …)
- Nội dung: Đề nghị doanh
nghiệp tiến hành báo cáo theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh.
|
|
Mức độ 4
|
- Sau 10 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh, gửi tin nhắn
vi phạm đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn chưa báo cáo theo
quy định (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…); gửi văn bản bằng bản
giấy đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Nội dung: Thông báo hành vi
vi phạm của doanh nghiệp về việc không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn
khi có yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh.
|
5
|
Tiếp tục kinh doanh ngành,
nghề kinh doanh có điều kiện khi có yêu cầu tạm dừng của cơ quan đăng ký kinh
doanh
|
|
Mức độ 1
|
- Ngay sau khi yêu cầu doanh
nghiệp tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện,
gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…).
Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp
tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Gửi Công văn đến UBND phường/xã
nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động để đề nghị xác nhận tình trạng hoạt động của
doanh nghiệp ngay sau khi có yêu cầu tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh
ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
|
|
Mức độ 2
|
- Sau 02 tháng kể từ ngày yêu
cầu doanh nghiệp tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp
vẫn đang hoạt động theo xác nhận của chính quyền địa phương (email, tin nhắn
Zalo, tin nhắn điện thoại,…).
Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp
tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Tiếp tục gửi Công văn lần 2
đến UBND phường/xã nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động để đề nghị xác nhận
tình trạng hoạt động của doanh nghiệp và hỗ trợ xử lý sau yêu cầu Tạm ngừng
hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
|
|
Mức độ 3
|
- Sau 03 tháng kể từ ngày yêu
cầu doanh nghiệp tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp
vẫn đang hoạt động theo xác nhận của chính quyền địa phương (email, tin nhắn
Zalo, tin nhắn điện thoại,…).
Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp
Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Tiếp tục gửi Công văn lần 3
đến UBND phường/xã nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động để đề nghị xác nhận
tình trạng hoạt động của doanh nghiệp và hỗ trợ xử lý sau yêu cầu tạm ngừng
hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
|
|
Mức độ 4
|
- Sau 04 tháng kể từ ngày yêu
cầu doanh nghiệp tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp
vẫn đang hoạt động theo xác nhận của chính quyền địa phương (email, tin nhắn
Zalo, tin nhắn điện thoại,…); gửi văn bản bằng bản giấy đến địa chỉ trụ sở
chính của doanh nghiệp.
- Nội dung: Thông báo hành vi
vi phạm của doanh nghiệp về việc tiếp tục kinh doanh khi đã bị yêu cầu tạm ngừng
hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
|
6
|
Không đăng ký thay đổi tên
doanh nghiệp theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh đối với trường hợp
doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
|
|
Mức độ 1
|
- Trước 10 ngày kể từ ngày hết
hạn đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh
doanh, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…).
- Nội dung: Đề nghị doanh
nghiệp tiến hành đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh
doanh.
|
|
Mức độ 2
|
- Trước 05 ngày kể từ ngày hết
hạn đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh
doanh, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn
chưa nộp hồ sơ đăng ký đổi tên (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…).
- Nội dung: Đề nghị doanh
nghiệp tiến hành đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh
doanh.
|
|
Mức độ 3
|
- Đến thời điểm hết hạn đăng
ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh, gửi
tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn chưa nộp
hồ sơ đăng ký đổi tên (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…).
- Nội dung: Đề nghị doanh
nghiệp tiến hành đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh
doanh.
|
|
Mức độ 4
|
- Sau 10 ngày kể từ ngày hết
hạn đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh
doanh, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn
điện thoại, …); gửi văn bản bằng bản giấy đến địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp.
- Nội dung: Thông báo hành vi
vi phạm của doanh nghiệp về việc không đăng ký đổi tên doanh nghiệp theo yêu
cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh đối với trường hợp doanh nghiệp có tên xâm
phạm quyền sở hữu công nghiệp.
|
7
|
Không công bố thông tin định
kỳ đối với doanh nghiệp nhà nước
|
|
Mức độ 1
|
- Trước 30 ngày kể từ ngày hết
thời hạn công bố thông tin định kỳ, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp
(email, tin nhắn Zalo,…)
- Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp
tiến hành công bố thông tin định kỳ trên trang thông tin điện tử của công ty
và của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
|
|
Mức độ 2
|
- Trước 15 ngày kể từ ngày hết
thời hạn công bố thông tin định kỳ, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp
(email, tin nhắn Zalo,…)
- Nội dung: Đề nghị doanh
nghiệp tiến hành công bố thông tin định kỳ trên trang thông tin điện tử của
công ty và của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
|
|
Mức độ 3
|
- Trước 05 ngày kể từ ngày hết
thời hạn công bố thông tin định kỳ, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp
(email, tin nhắn Zalo,…)
- Nội dung: Đề nghị doanh
nghiệp tiến hành công bố thông tin định kỳ trên trang thông tin điện tử của
công ty và của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
|
|
Mức độ 4
|
- Đến thời điểm kết thúc thời
hạn công bố thông tin định kỳ mà doanh nghiệp vẫn không không thực hiện công
bố theo quy định; gửi văn bản bằng bản giấy đến địa chỉ trụ sở chính của
doanh nghiệp
- Nội dung: Thông báo hành vi
vi phạm của doanh nghiệp về không công bố thông tin định kỳ đối với doanh
nghiệp nhà nước.
|
PHỤ LỤC 4
GIẢI PHÁP CẢNH BÁO SỚM CÁC VI PHẠM CHO DOANH NGHIỆP
TRONG LĨNH LỰC THUẾ VÀ HÓA ĐƠN
Stt
|
Hành vi vi phạm/ Mức độ
|
Nội dung cảnh báo
|
A
|
VỀ QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ
|
1
|
Hành vi vi phạm về thời hạn
nộp hồ sơ khai thuế
|
|
Bước 1. Nhắc nộp tờ khai
|
|
Mức độ 1
|
- Trước 20 ngày đến hạn nộp tờ
khai quý và tờ khai tháng, thực hiện nhắc nộp lần 1
Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp
gửi tờ khai đúng hạn theo quy định, tránh bị xử phạt nộp chậm tờ khai
|
|
Mức độ 2
|
- Trước 10 ngày đến hạn nộp tờ
khai quý và tờ khai tháng, thực hiện nhắc nộp lần 2
Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp
gửi tờ khai đúng hạn theo quy định, tránh bị xử phạt nộp chậm tờ khai
|
|
Mức độ 3
|
- Trước 5 ngày đến hạn nộp tờ
khai quý và tờ khai tháng, thực hiện nhắc nộp lần 3
Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp
gửi tờ khai đúng hạn theo quy định, tránh bị xử phạt nộp chậm tờ khai
|
|
Mức độ 4
|
- Trước 1 ngày đến hạn nộp tờ
khai quý và tờ khai tháng, thực hiện nhắc nộp lần 4
Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp
gửi tờ khai đúng hạn theo quy định, tránh bị xử phạt nộp chậm tờ khai
|
|
Bước 2. Đôn đốc tờ khai đã
bị quá hạn nộp theo quy định
|
|
Mức độ 1
|
- DN trễ 3 ngày so với hạn nộp
tờ khai nhưng vẫn chưa nộp, thực hiện đôn đốc lần 1
Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp
gửi tờ khai và thông báo về mức phạt chậm nộp
|
|
Mức độ 2
|
- DN trễ 5 ngày so với hạn nộp
tờ khai nhưng vẫn chưa nộp, thực hiện đôn đốc lần 2
Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp
gửi tờ khai và thông báo về mức phạt chậm nộp
|
|
Mức độ 3
|
- DN trễ 7 ngày so với hạn nộp
tờ khai nhưng vẫn chưa nộp, thực hiện đôn đốc lần 3
Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp
gửi tờ khai và thông báo về mức phạt chậm nộp
|
|
Mức độ 4
|
- DN trễ 10 ngày so với hạn nộp
tờ khai nhưng vẫn chưa nộp, thực hiện đôn đốc lần 4
Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp
gửi tờ khai và thông báo về mức phạt chậm nộp
|
B
|
HÀNH VI VI PHẠM VỀ LĨNH VỰC
HÓA ĐƠN
|
1.1
|
Quy định về báo cáo việc
nhận in hóa đơn đặt in
|
|
Mức độ 1
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp báo cáo trong 20 ngày tới, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp
(email, tin nhắn Zalo,…).
|
|
Mức độ 2
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp báo cáo trong 10 ngày tới, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp
(email, tin nhắn Zalo,…).
|
|
Mức độ 3
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp báo cáo trong 05 ngày tới, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp
(email, tin nhắn Zalo,…).
|
|
Mức độ 4
|
- Kết thúc thời hạn thực hiện
nộp báo cáo nhận in hóa đơn, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp trong trường
hợp doanh nghiệp chưa thực hiện nộp báo cáo nhận in hóa đơn (email, tin nhắn
Zalo, tin nhắn điện thoại,…); gửi
|
1.2
|
Thông báo điều chỉnh thông
tin tại thông báo phát hành hóa đơn
|
|
Mức độ 1
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc
trong 09 ngày tới về việc nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo
phát hành hóa đơn do khi có sự thay đổi tên, địa chỉ nhưng không thay đổi mã
số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp, gửi tin
|
|
Mức độ 2
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc
trong 05 ngày tới về việc nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo
phát hành hóa đơn do khi có sự thay đổi tên, địa chỉ nhưng không thay đổi mã
số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp, gửi tin
|
|
Mức độ 3
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc
trong 02 ngày tới về việc nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo
phát hành hóa đơn do khi có sự thay đổi tên, địa chỉ nhưng không thay đổi mã
số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp, gửi tin
|
|
Mức độ 4
|
- Kết thúc thời hạn thực hiện
Thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn, gửi tin nhắn
vi phạm đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp chưa thực hiện thông
báo (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện
|
1.3
|
Nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng đến cơ quan thuế nơi chuyển đến
|
|
Mức độ 1
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc
trong 09 ngày tới về việc nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng và thông báo điều
chỉnh thông tin tại thông báo phát hành đến cơ quan thuế chuyển đến do khi có
sự thay đổi địa chỉ dẫn đến thay đổi cơ
|
|
Mức độ 2
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc
trong 05 ngày tới về việc nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng và thông báo điều
chỉnh thông tin tại thông báo phát hành đến cơ quan thuế chuyển đến do khi có
sự thay đổi địa chỉ dẫn đến thay đổi cơ
|
|
Mức độ 3
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc
trong 02 ngày tới về việc nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng và thông báo điều
chỉnh thông tin tại thông báo phát hành đến cơ quan thuế chuyển đến do khi có
sự thay đổi địa chỉ dẫn đến thay đổi cơ
|
|
Mức độ 4
|
- Kết thúc thời hạn thực hiện
nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng và thông báo điều chỉnh thông tin tại thông
báo phát hành đến cơ quan thuế nơi chuyển đến, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh
nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp
|
1.4
|
Khai báo việc mất, cháy, hỏng
hóa đơn trước khi thông báo phát hành hoặc hóa đơn đã mua của cơ quan thuế
nhưng chưa
|
|
Mức độ 1
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc
trong 05 ngày tới về việc khai báo việc mất, cháy hỏng hóa đơn cho cơ quan
thuế quản lý trực tiếp, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn
Zalo,…).
|
|
Mức độ 2
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc
trong 03 ngày tới về việc khai báo việc mất, cháy, hỏng hóa đơn cho cơ quan
thuế quản lý trực tiếp, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn
Zalo,…).
|
|
Mức độ 3
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc
trong 01 ngày tới về việc khai báo việc mất, cháy, hỏng hóa đơn cho cơ quan
thuế quản lý trực tiếp, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn
Zalo,…).
|
|
Mức độ 4
|
- Kết thúc thời hạn thực hiện
nộp khai báo việc mất, cháy hỏng hóa đơn đến cơ quan thuế thì thông báo đến
doanh nghiệp hành vi vi phạm trong trường hợp doanh nghiệp chưa thực hiện
(email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện
|
1.5
|
Vi phạm quy định về hủy,
tiêu hủy hóa đơn (trường hợp cơ quan thuế chưa thông báo hóa đơn hết giá trị
sử dụng)
|
|
Mức độ 1
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc việc
hủy hóa đơn trong 20 ngày tới, kể từ ngày thông báo với cơ quan thuế hóa đơn
không tiếp tục sử dụng, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn
Zalo,…).
|
|
Mức độ 2
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc việc
hủy hóa đơn trong 10 ngày tới, kể từ ngày thông báo với cơ quan thuế hóa đơn
không tiếp tục sử dụng, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn
Zalo,…).
|
|
Mức độ 3
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc việc
hủy hóa đơn trong 05 ngày tới, kể từ ngày thông báo với cơ quan thuế hóa đơn
không tiếp tục sử dụng, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn
Zalo,…).
|
|
Mức độ 4
|
- Kết thúc thời hạn thực hiện
hủy hóa đơn, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh
nghiệp chưa thực hiện (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…); gửi văn
bản bằng bản giấy đến địa chỉ trụ sở chính của
|
|
Vi phạm quy định về hủy,
tiêu hủy hóa đơn (trường hợp cơ quan thuế đã thông báo hóa đơn hết giá trị sử
dụng)
|
|
Mức độ 1
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc việc
hủy hóa đơn trong 10 ngày tới, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo hóa đơn hết
giá trị sử dụng sử dụng, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin
nhắn Zalo,…).
|
|
Mức độ 2
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc việc
hủy hóa đơn trong 05 ngày tới, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo hóa đơn hết
giá trị sử dụng sử dụng, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin
nhắn Zalo,…).
|
|
Mức độ 3
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc việc
hủy hóa đơn trong 01 ngày tới, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo hóa đơn hết
giá trị sử dụng sử dụng, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin
nhắn Zalo,…).
|
|
Mức độ 4
|
- Kết thúc thời hạn thực hiện
hủy hóa đơn, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh
nghiệp chưa thực hiện (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…); gửi văn
bản bằng bản giấy đến địa chỉ trụ sở chính của
|
1.6
|
Vi phạm quy định về nộp
báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
|
|
Mức độ 1
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong 20 ngày tới, gửi tin nhắn cảnh
báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…).
|
|
Mức độ 2
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong 10 ngày tới, gửi tin nhắn cảnh
báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…).
|
|
Mức độ 3
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong 05 ngày tới, gửi tin nhắn cảnh
báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…).
|
|
Mức độ 4
|
- Kết thúc thời hạn nộp báo
cáo tình hình sử dụng hóa đơn, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp trong
trường hợp doanh nghiệp chưa thực hiện (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện
thoại,…); gửi văn bản bằng bản giấy đến địa
|
1.7
|
Vi phạm quy định về chuyển
dữ liệu hóa đơn điện tử
|
|
Mức độ 1
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử trong 10 ngày tới, gửi tin nhắn cảnh báo đến
doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…).
|
|
Mức độ 2
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử trong 05 ngày tới, gửi tin nhắn cảnh báo đến
doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…).
|
|
Mức độ 3
|
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời
hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử trong 02 ngày tới, gửi tin nhắn cảnh báo đến
doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…).
|
|
Mức độ 4
|
- Kết thúc thời hạn chuyển dữ
liệu hóa đơn điện tử, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp trong trường hợp
doanh nghiệp chưa thực hiện (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…); gửi
văn bản bằng bản giấy đến địa chỉ trụ sở
|
C
|
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH
HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ
|
1
|
Hành vi vi phạm nợ thuế
qua hạn
|
|
Mức độ 1
|
Doanh nghiệp nợ thuế đã quá hạn
90 ngày, sẽ áp dụng cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong 09
ngày tới
|
|
Mức độ 2
|
Doanh nghiệp nợ thuế đã quá hạn
90 ngày, sẽ áp dụng cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong 05
ngày tới
|
|
Mức độ 3
|
Doanh nghiệp nợ thuế đã quá hạn
90 ngày, sẽ áp dụng cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong 02
ngày tới
|
|
Mức độ 4
|
Doanh nghiệp đã hết thời hạn
sẽ áp dụng biện pháp cưỡng chế theo quy định.
|
PHỤ LỤC 5
DỰ TOÁN CHI PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Stt
|
Nội dung công việc
|
Đvt
|
Đơn giá (đồng)
|
Số lượng
|
Thành tiền (đồng)
|
I
|
Chi phí đầu tư ban đầu
|
|
|
|
1.716.100.000
|
1
|
Xây dựng phần mềm ứng dụng
|
|
|
|
300.000.000
|
2
|
Mua máy tính phục vụ vận hành
và khai thác phần mềm
|
|
15.000.000
|
6
|
90.000.000
|
3
|
Chi phí số hóa, tải dữ liệu gốc
lên hệ thống (5.000 hồ sơ)
|
|
|
|
1.026.100.000
|
4
|
Chi phí đào tạo sử dụng hệ thống
(4.000 doanh nghiệp)
|
|
|
|
300.000.000
|
II
|
Chi phí thường xuyên vận
hành hệ thống hàng năm
|
|
|
|
216.000.000
|
1
|
Chi phí gửi tin nhắn nhắc nhở
doanh nghiệp thực hiện các tiêu chí thuộc lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp (bình
quân mỗi doanh nghiệp sẽ được nhắc thực hiện 08 hành vi; mỗi hành vi gửi
nhắc nhở 04 lần)
|
Lượt tin nhắn
|
500
|
192.000
|
96.000.000
|
2
|
Chi phí gửi tin nhắn nhắc nhở
doanh nghiệp thực hiện các tiêu chí thuộc lĩnh vực thuế (bình quân mỗi doanh
nghiệp sẽ được nhắc thực hiện 10 hành vi; mỗi hành vi gửi nhắc nhở 04 lần)
|
Tiêu chí
|
500
|
240.000
|
120.000.000
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
1.932.100.000
|
Quyết định 694/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Hệ thống giải pháp quản lý rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp tại địa phương” do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 694/QĐ-UBND ngày 21/03/2022 phê duyệt Đề án “Hệ thống giải pháp quản lý rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp tại địa phương” do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
3.593
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|