Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 66/2004/QĐ-BCN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp Người ký: Nguyễn Xuân Thuý
Ngày ban hành: 29/07/2004 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 66/2004/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY PHÂN LÂN NINH BÌNH THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN LÂN NINH BÌNH

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Hoá chất Việt Nam (Công văn số 839/CV-TCNS ngày 28 tháng 7 năm 2004), Phương án cổ phần hoá Công ty Phân lân Ninh Bình và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 22 tháng 7 năm 2004;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Phân lân Ninh Bình (doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Hoá chất Việt Nam) gồm những điểm chính như sau :

1. Cơ cấu vốn điều lệ :

Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 24.860.000.000 đồng (Hai bốn tỷ, tám trăm sáu mươi triệu đồng chẵn).

- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước: 51,00 %;

- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty: 40,53 %;

- Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài Công ty:   8,47 %.

Trị giá một cổ phần : 100.000 đồng.

2. Giá trị thực tế của Công ty Phân lân Ninh Bình tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2003 để cổ phần hoá (Quyết định số 1458/QĐ-TCKT ngày 17 tháng 6 năm 2004 của Bộ Công nghiệp) là 61.502.556.592 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty là 24.860.839.017 đồng.

3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty.                                 

Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 317 lao động trong Công ty là 51.645 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 1.549.350.000 đồng.

4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại lao động và giải quyết lao động dôi dư, Công ty Phân lân Ninh Bình làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Hoá chất Việt Nam và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Chuyển Công ty Phân lân Ninh Bình thành Công ty cổ phần Phân lân Ninh Bình,

- Tên giao dịch quốc tế : NINHBINH PHOSPHATE FERTILIZER JOINT STOCK COMPANY;

- Tên viết tắt : NIFERCO;

- Trụ sở chính : xã Ninh An, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.

Điều 3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:

- Sản xuất phân lân nung chảy và các loại phân bón khác;

- Sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng;

- Gia công, chế tạo thiết bị phục vụ sản xuất phân lân nung chảy;

- Kinh doanh dịch vụ du lịch;

- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 4. Công ty cổ phần Phân lân Ninh Bình là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.

Điều 5. Tổng công ty Hoá chất Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Công ty Phân lân Ninh Bình bán đấu giá cổ phần ra ngoài thông qua tổ chức tài chính trung gian và tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần Phân lân Ninh Bình theo đúng quy định hiện hành.

Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Phân lân Ninh Bình có trách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Hoá chất Việt Nam, Giám đốc Công ty Phân lân Ninh Bình và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Phân lân Ninh Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 
Nơi nhận:
- Như Điều 6,
- Văn phòng Chính phủ,
- Ban Chỉ đạo ĐM và PTDN,
- Các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Tư pháp,
  Kế hoạch và Đầu tư, LĐTB và XH,
- Ngân hàng Nhà nước VN,
- UBND tỉnh Ninh Bình ,
- Công báo,
- Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo),
- Các đ/c Thứ trưởng,
- Các TV Ban ĐM và PTDN Bộ,
- Lưu VP, TCCB.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG
 
 


Nguyễn Xuân Thuý

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 66/2004/QĐ-BCN ngày 29/07/2004 về việc chuyển Công ty Phân lân Ninh Bình thành Công ty cổ phần Phân lân Ninh Bình do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.973

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.12.222
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!