ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
64/2009/QĐ-UBND
|
Đà
Lạt, ngày 07 tháng 7 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỖ TRỢ CÁC DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC
XÃ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-TU ngày 20/10/2008 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đào tạo,
nâng cao và phát triển nguồn nhân lực của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010 và định hướng
đến năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 80/LĐTBXH
ngày 19/01/2009 và Tờ trình số 415/TT-LĐTBXH ngày 10/4/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã đào tạo nghề cho người
lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 87/2004/QĐ-UB ngày
18/5/2004 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Lao động, Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư , Tài
chính, Công Thương, Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm Xã
hội tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc,
thành phố Đà Lạt và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./-
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Hòa
|
QUY ĐỊNH
VỀ HỖ TRỢ CÁC DOANH NGHIỆP VÀ HỢP TÁC XÃ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2009/QĐ-UBND ngày 07/7/2009 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích, yêu cầu
Việc hỗ trợ
các doanh nghiệp và hợp tác xã trên địa bàn đào tạo nghề từ ngân sách địa
phương nhằm thực hiện xã hội hóa đào tạo nghề; nâng chất lượng nguồn nhân
lực, tạo việc làm bền vững cho người lao động; dạy nghề, tuyển dụng
người tàn tật, bộ đội, công an xuất ngũ, đồng bào dân tộc it người,
lao động thuộc hộ nghèo, vùng nghèo của tỉnh vào làm việc tại doanh
nghiệp, hợp tác xã.
Điều 2. Đối
tượng được hỗ trợ đào tạo nghề
Doanh nghiệp
thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã
đóng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (dưới đây gọi chung là doanh nghiệp) có tổ chức
đào tạo mới, đào tạo lại tại doanh nghiệp với số lượng từ mười (10) công nhân
trở lên mỗi năm hoặc gửi công nhân đi đào tạo trong nước để sử dụng và thời
gian đào tạo từ một (01) tháng trở lên (thời gian đào tạo mỗi tháng
ít nhất tám mươi (80) giờ).
Điều 3.
Các hình thức đào tạo nghề được hỗ trợ
1. Đào tạo mới
cho số lao động được tuyển mới vào doanh nghiệp.
2. Đào tạo lại
hoặc đào tạo nghề mới cho số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp để bố
trí vào các ngành nghề mới được đầu tư hoặc do yêu cầu cải tiến công nghệ.
3. Gửi công
nhân đi đào tạo nghề tại các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy
nghề hoặc các doanh nghiệp khác trong nước để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
doanh (đối với các nghề, trình độ đào tạo mà doanh nghiệp chưa tổ chức đào
tạo được).
4. Đào tạo tập
trung theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp với các đơn vị dạy nghề để đào
tạo nghề cho công nhân của doanh nghiệp.
Điều 4. Các
trường hợp không được hỗ trợ đào tạo
Doanh nghiệp
không được hỗ trợ đào tạo với những trường hợp sau:
1. Số lao động
của doanh nghiệp đã nhận hỗ trợ đào tạo nghề từ quỹ khuyến công của tỉnh hoặc
các chương trình hỗ trợ đào tạo khác nếu cùng một trình độ đào tạo.
2. Số lao động
không hoàn thành chương trình đào tạo.
3. Những lao
động chưa được doanh nghiệp bố trí việc làm và chưa đóng bảo hiểm xã hội.
Điều 5. Điều
kiện được hỗ trợ
Ngân sách địa
phương hỗ trợ cho doanh nghiệp để tổ chức đào tạo cho công nhân tại doanh nghiệp
hoặc gửi đi đào tạo tại các trường, trung tâm dạy nghề hoặc các đơn vị khác
trong nước khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Không thu
học phí của người lao động được đào tạo nghề.
2. Người lao
động được cấp bằng nghề, chứng chỉ sơ cấp nghề sau khoá đào tạo theo quy định của
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hoặc được giám đốc doanh nghiệp cấp giấy chứng
nhận hoàn thành chương trình khoá học.
3. Bố trí việc
làm, ký hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động đã hoàn
thành chương trình đào tạo. Riêng hợp tác xã không bắt buộc đóng bảo hiểm xã hội
cho nguời lao động.
4. Có đủ hồ
sơ nhận kinh phí hỗ trợ đào tạo theo chương II quy định này.
5. Chịu sự kiểm
tra của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội trong quá trình đào tạo.
Điều 6. Mức
hỗ trợ và thời gian hỗ trợ
1. Đào tạo tại
doanh nghiệp:
a) Mức hỗ trợ:
200.000 đồng/người/tháng;
b) Thời gian
hỗ trợ tối đa: theo chương trình đào tạo và không quá 06 tháng.
2. Gửi công
nhân đi đào tạo tại các doanh nghiệp khác hoặc theo hợp đồng đào tạo với
các đơn vị dạy nghề:
a) Mức hỗ trợ:
300.000 đồng/người/tháng;
b) Thời gian
hỗ trợ:
- Đào tạo trình
độ sơ cấp nghề ở các trường, trung tâm dạy nghề hoặc gửi đào tạo
tại doanh nghiệp khác: Theo thời gian ghi trong chứng chỉ nghề hoặc giấy
chứng nhận hoàn thành hoàn khóa học và tối đa không quá sáu (06) tháng;
- Đào tạo
trình độ trung cấp nghề: hai mươi (20) tháng;
- Đào tạo
trình độ cao đẳng nghề: ba mươi (30) tháng.
3. Doanh nghiệp
được hỗ trợ thêm 100.000 đồng/người/tháng khi đào tạo nghề cho các đối tựơng
sau:
a) Đồng bào
dân tộc ít người;
b) Lao động
thuộc hộ nghèo (được cấp sổ hộ nghèo);
c) Bộ đội,
công an xuất ngũ;
d) Người tàn
tật;
e) Lao động ở
các xã, thôn, buôn thuộc khu vực III theo danh mục địa bàn thuộc chương trình
135 giai đoạn 2 và các xã, thôn có trên 30% hộ nghèo vào năm trước.
Chương II
THỦ TỤC, HỒ SƠ HỖ TRỢ
KINH PHÍ ĐÀO TẠO
Điều 7. Tổ chức lớp đào tạo nghề tại doanh nghiệp
1. Chậm nhất
không quá mười lăm (15) ngày sau khi bắt đầu tổ chức đào tạo nghề, doanh nghiệp
gửi Sở Lao động- Thương binh và Xã hội hồ sơ gồm:
a) Kế hoạch tổ
chức lớp đào tạo nghề (theo mẫu 01 tại phụ lục), trong đó phải nêu rõ:
- Lý do đào tạo;
- Số lượng
lao động cần đào tạo;
- Mục tiêu
đào tạo của doanh nghiệp;
- Nội dung và
thời gian (số giờ) đào tạo;
- Cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo;
- Giáo viên,
công nhân lành nghề tham gia đào tạo (01 giáo viên, công nhân lành nghề không
hướng dẫn quá 30 học viên);
- Ngày bắt đầu
đào tạo, ngày dự kiến kiểm tra tay nghề;
- Thời gian
xin hỗ trợ đào tạo.
b) Danh sách
học viên (tên xếp theo thứ tự vần A, B,C, theo mẫu số 02 tại phụ lục kèm theo
quy định này).
2. Không quá
ba (03) tháng sau khi kết thúc khoá đào tạo, doanh nghiệp gửi Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề
nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo;
b) Quyết định
của giám đốc doanh nghiệp công nhận hoàn thành chương trình đào tạo nghề,
kèm theo danh sách lao động đề nghị hỗ trợ chi phí đào tạo (tên xếp
theo thứ tự vần A, B, C và có xác nhận của Bảo hiểm xã hội tỉnh hoặc Bảo hiểm
xã hội huyện, thành phố, thị xã, theo mẫu số 03 tại phụ lục kèm theo quy định
này).
Điều 8. Gửi lao động đi đào tạo ở doanh nghiệp khác hoặc
tại các trường, trung tâm dạy nghề
1.Thời hạn
không quá mười lăm (15) ngày sau khi bắt đầu khoá đào tạo, doanh nghiệp gửi Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội hồ sơ gồm:
a) Văn bản báo
cáo lý do về việc gửi lao động đi đào tạo;
b) Danh sách
lao động gửi đi đào tạo (xếp theo vần A,B,C theo mẫu số 2 tại phụ lục kèm theo
quy định này);
c) Bản sao giấy
báo nhập học hoặc hợp đồng đào tạo.
2. Trong thời
gian không quá ba (03) tháng sau khi người lao động kết thúc khoá đào tạo về
làm việc tại doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề
nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo;
b) Danh sách
lao động đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo có xác nhận của Bảo hiểm xã hội tỉnh
hoặc Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố, thị xã (theo mẫu số 03 tại phụ lục kèm
theo quy định này);
c) Bản sao
văn bằng tốt nghiệp nghề hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa học.
Điều 9. Thời gian giải quyết hỗ trợ kinh phí
1. Trong thời
hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị hỗ trợ
kinh phí của doanh nghiệp, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ hoặc
trực tiếp kiểm tra tại doanh nghiệp; có văn bản thông báo cho doanh nghiệp,
Sở Tài chính biết số lao động, kinh phí được hỗ trợ và số công nhân, lí do
không được hỗ trợ (nếu có).
2. Trong thời
hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính chuyển kinh phí hỗ trợ cho doanh
nghiệp.
3. Trong thời
hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính biết số kinh phí đã
nhận được hoặc chưa nhận được theo thông báo của Sở Lao động- Thương
binh và Xã hội.
Chương III
PHÂN CÔNG, TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
1. Phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Liên minh Hợp tác xã, Liên đoàn Lao động tỉnh
tổ chức triển khai quy định này đến các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
và các cơ sở đào tạo, dạy nghề có liên quan; lập kế hoạch ngân sách hàng năm
vào tháng cuối quý III năm trước trình Uỷ ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách hỗ
trợ doanh nghiệp đào tạo nghề cho người lao động.
2. Kiểm tra
hoạt động đào tạo nghề của các doanh nghiệp xin hỗ trợ đào tạo nghề theo quy định
này.
3. Báo cáo
đánh giá kết quả hỗ trợ đào tạo nghề hàng năm gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh trước
ngày 31 tháng 01 năm sau.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Tham mưu Uỷ
ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm để thực hiện theo
quyết định này.
2. Thực hiện
chuyển kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho doanh nghiệp theo đề nghị của Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội.
3. Kiểm
tra quyết toán việc sử dụng kinh phí hỗ trợ theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của Bảo hiểm Xã hội tỉnh
Xác nhận hoặc
ủy quyền cho Bảo hiểm Xã hội huyện, thị xã, thành phố xác nhận danh sách lao động
đóng bảo hiểm xã hội theo đề nghị của doanh nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều
7 quy định này.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo
dục đào tạo, Sở Nội vụ, Liên minh Hợp tác xã, Liên đoàn Lao động tỉnh,
Ban Quản lý các khu công nghiệp chịu trách nhiệm tổ chức giới thiệu quy định
này của tỉnh đến các nhà đầu tư, các doanh nghiệp, Hợp tác xã và các cơ sở đào
tạo nghề có liên quan.
Điều 14. Kinh phí quản lý
1. Ngân sách
tỉnh bố trí 2% tổng kinh phí chi hỗ trợ đào tạo nghề hàng năm theo quy định này
và giao cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý để chi cho công tác hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
2. Việc quản
lý, sử dụng khoản kinh phí này thực hiện theo chế độ quản lý tài chính hiện
hành.
Điều 15. Điều khoản thực hiện
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các doanh nghiệp, các cơ quan đơn vị có liên
quan phản ảnh về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn, tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng xem xét, bổ sung, điều chỉnh theo quy định./-
PHỤ LỤC
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
KHÓA ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI DOANH NGHIỆP
Tên doanh
nghiệp:_________________________________________________________
Địa chỉ đặt
cơ sở xản xuất, dịch vụ:____________________________________________
Địa điểm tổ
chức đào tạo:____________________________________________________
Họ tên, chức
vụ người phụ trách khóa đào tạo:___________________________________
Điện thoại
liên hệ:__________________________________________________________
I. Lí do
đào tạo:
1. Tóm tắt
phương án đầu tư mở rộng sản xuất hoặc đổi mới công nghệ, nâng chất lượng sản
phẩm, dịch vụ.
2. Tổng số
lao động hiện có________, trong đó số đã tham gia bảo hiểm xã hội:___________
3. Số lao động
cần tăng thêm hoặc đào tạo, nâng cao tay nghề:________________________
II. Nghề
và mục tiêu đào tạo:
1. Nghề:_________________________________,
số lượng học viên:___________________
2. Nghề:_________________________________,
số lượng học viên:___________________
Các công việc
sẽ bố trí sau đào tạo:
Tên
công việc
|
Tổng
số lao động hiện có
|
Số
học viên sau học nghề sẽ bổ sung hoặc thay thế
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
III. Nội
dung chương trình, thời gian đào tạo (có thể gửi kèm theo kế hoạch chương
trình đào tạo)
Các
nội dung đào tạo
|
Học
xong làm được nhiệm vụ, công việc
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
IV.
Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo:
1. Diện tích
nhà xưởng:______m2, diện tích phòng học lý thuyết:________m2
2. Trang thiết
bị phục vụ đào tạo:
Tên
trang thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
V. Giáo
viên, công nhân lành nghề hướng dẫn lớp học:
Họ
tên
|
Tuổi
|
Trình độ chuyên môn kỹ thuật
|
Thâm niên nghề (năm)
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
VI.
Thời gian thực hiện:
1. Ngày
bắt đầu đào tạo:___________________________________________________
2. Ngày
dự kiến kiểm tra, kết thúc lớp/khóa học:_________________________________
VII.
Số tháng đề nghị hỗ trợ đào tạo: ____________ tháng
VIII.
Các đề nghị khác đối với cơ quan lao động, tài chính (nếu
có):_______________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
|
_____________,
Ngày tháng năm
Giám
đốc doanh nghiệp
|
PHỤ LỤC
Mẫu số
02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
DANH SÁCH HỌC VIÊN THAM GIA
KHÓA ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI DOANH NGHIỆP
HOẶC ĐƯỢC CỬ ĐI HỌC NGHỀ
(Tên xếp theo vần A, B, C)
Tên doanh
nghiệp:_________________________________________________________
Địa chỉ:__________________________________________________________________
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Địa
chỉ thường trú
|
Nghề
được đào tạo
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_____________,
Ngày tháng năm
Giám
đốc doanh nghiệp
|
PHỤ LỤC
Mẫu số
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
DANH SÁCH LAO ĐỘNG
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ
(Tên xếp theo vần A, B, C)
Tên doanh
nghiệp:_______________________________________________________
Địa chỉ:________________________________________________________________
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Lao
động thuộc đối tượng
|
Nghề
đào tạo
|
Công
việc đang làm
|
Đóng
BHXH từ tháng/năm
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC
NHẬN CỦA BHXH VỀ THỜI GIAN ĐÓNG BHXH
|
_________,
ngày tháng năm
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
|