BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
*****
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
61/2007/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP KINH DOANH
ĐƯỜNG SẮT PHẢI CÓ CHỨNG CHỈ AN TOÀN VÀ ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP CHỨNG
CHỈ AN TOÀN
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04
năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “ Quy định về loại hình
doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng chỉ an toàn và điều kiện, trình
tự, thủ tục cấp chứng chỉ an toàn ”.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn
phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
VP Chính phủ (để b/c);
Các Bộ LĐTB&XH, GD&ĐT, Công an;
Các TCTy Đường sắt Việt Nam, Thép Việt Nam, Hóa
chất Việt Nam, Tập đoàn Than và khoáng sản Việt Nam;
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- Lưu: VT, Vtải.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
QUY ĐỊNH
VỀ LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT PHẢI CÓ CHỨNG
CHỈ AN TOÀN VÀ ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61 /2007/QĐ - BGTVT ngày 24 tháng 12 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải )
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về loại
hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng chỉ an toàn và điều kiện,
trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ an toàn.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân kinh doanh đường sắt trên mạng đường sắt quốc gia, đường sắt
đô thị, đường sắt chuyên dùng có kết nối ray hoặc không kết nối ray với đường sắt
quốc gia.
2. Trường hợp điều ước quốc tế
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với Quy định
này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Chương 2:
LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT PHẢI CÓ CHỨNG CHỈ AN TOÀN, MẪU CHỨNG CHỈ AN TOÀN VÀ CƠ
QUAN CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN
Điều 3.
Loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có chứng
chỉ an toàn
Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt
phải có chứng chỉ an toàn còn hiệu lực bao gồm các loại hình sau đây:
1. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải
đường sắt;
2. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu
hạ tầng đường sắt.
Điều 4.
Chứng chỉ an toàn
1. Chứng chỉ an toàn là giấy chứng
nhận do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp kinh doanh
đường sắt có đủ các điều kiện an toàn theo quy định để được tham gia kinh doanh
đường sắt.
2. Mẫu chứng chỉ an toàn quy định
tại Phụ lục 1 của Quy định này.
3. Chứng chỉ an toàn có thời hạn
hiệu lực là 05 ( năm ) năm. Trước khi hết thời hạn hiệu lực của chứng chỉ an
toàn là 01 tháng, doanh nghiệp phải làm hồ sơ gửi cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền để được đổi chứng chỉ an toàn mới.
Điều 5.
Cơ quan quản lý và cấp chứng chỉ an toàn
Cục Đường sắt Việt Nam là cơ quan
quản lý và cấp chứng chỉ an toàn cho các doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện
theo quy định tại Quy định này.
Chương 3:
ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC CẤP CHỨNG
CHỈ AN TOÀN VÀ THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN
Điều 6.
Điều kiện được cấp chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp
kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
1. Về cơ sở vật chất, kỹ thuật
a) Kết cấu hạ tầng đường sắt phải
phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật đã công bố, bảo đảm chạy tàu an toàn, đúng công
lệnh tốc độ và công lệnh tải trọng theo quy định.
b) Các phương tiện chuyên dùng
di chuyển trên đường sắt phục vụ công tác duy tu, sửa chữa, bảo trì kết cấu hạ
tầng đường sắt của doanh nghiệp hoặc do doanh nghiệp đi thuê phải phù hợp với kết
cấu hạ tầng đường sắt và có đủ giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường
sắt, giấy chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
còn hiệu lực.
2. Về nhân lực
a) Phải có một lãnh đạo doanh
nghiệp phụ trách công tác an toàn có trình độ đại học về chuyên ngành công
trình đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm quản lý trực tiếp về kết cấu hạ
tầng đường sắt.
b) Các chức danh nhân viên đường
sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu phải có bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với
chức danh. Riêng đối với chức danh lái phương tiện chuyên dùng đường sắt phải
có giấy phép lái phương tiện chuyên dùng đường sắt.
3. Về tổ chức quản lý, duy tu, sửa
chữa, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt
a) Có phương án bố trí nhân lực
tuần cầu, tuần hầm, tuần đường, gác cầu chung, gác hầm, gác đường ngang và duy
tu, sửa chữa, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật
và đặc điểm của kết cấu hạ tầng đường sắt do doanh nghiệp hiện đang quản lý.
b) Có kế hoạch, có quy trình quản
lý, duy tu, sửa chữa và bảo trì chất lượng kỹ thuật của kết cấu hạ tầng đường sắt.
c) Có đầy đủ hồ sơ quản lý kỹ
thuật kết cấu hạ tầng đường sắt đúng quy định.
d) Có đầy đủ biên bản nghiệm thu
chất lượng kỹ thuật của kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định.
đ) Có các phương án cứu viện, cứu
nạn khi xảy ra tai nạn, sự cố.
Điều 7.
Điều kiện được cấp chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp
kinh doanh vận tải đường sắt
1. Về cơ sở vật chất, kỹ thuật
a) Phương tiện giao thông đường
sắt của doanh nghiệp hoặc do doanh nghiệp đi thuê phải phù hợp với kết cấu hạ tầng
đường sắt và có đủ giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, giấy
chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực.
b) Bố trí được phòng bán vé,
phòng đợi tàu, ke khách, ke hàng, bãi hàng và các trang thiết bị đủ tiêu chuẩn
để phục vụ công tác vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý, bao gửi.
2. Về nhân lực
a) Phải có một lãnh đạo doanh
nghiệp phụ trách công tác an toàn có trình độ đại học về chuyên ngành vận tải
đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm quản lý về vận tải đường sắt.
b) Các nhân viên đường sắt trực
tiếp phục vụ chạy tàu phải có bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh,
có đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của pháp luật về lao động và được huấn
luyện nghiệp vụ an toàn lao động theo quy định của pháp luật.
3. Về tổ chức vận tải
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải
đường sắt phải có các phương án sau đây:
a) Phương án tổ chức chạy tàu với
hành trình chạy tàu đã đăng ký, bảo đảm đúng biểu
đồ chạy tàu đã công bố;
b) Phương án sắp xếp bố trí nhân
lực phục vụ trên tàu khách, tàu hàng, nhân lực ở ga phù hợp với đặc điểm của
đoàn tàu và của ga;
c) Phương án bảo đảm an toàn chạy
tàu;
d) Phương án cứu viện, cứu nạn
khi có tai nạn, sự cố.
Điều 8.
Thủ tục cấp chứng chỉ an toàn
1. Doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ an toàn gửi về Cục Đường sắt Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
an toàn gồm có:
a) Công văn đề nghị cấp chứng chỉ
an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quy định này;
b) Báo cáo thuyết minh các điều
kiện được cấp chứng chỉ an toàn theo loại hình của doanh nghiệp được quy định tại
Điều 6, Điều 7 của Quy định này.
3. Sau khi nhận được hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ an toàn, chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm thông báo cho doanh nghiệp về tính
hợp lệ của hồ sơ và các vấn đề phải bổ sung vào hồ sơ, nếu cần.
4. Cục Đường sắt Việt Nam có nhiệm
vụ thẩm tra điều kiện cấp chứng chỉ an toàn, ra quyết định và cấp chứng chỉ an
toàn cho doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 9.
Thu hồi chứng chỉ an toàn
1. Doanh nghiệp bị thu hồi tạm
thời chứng chỉ an toàn trong các trường hợp sau đây:
a) Để xảy ra tai nạn nghiêm trọng
do nguyên nhân chủ quan gây nên mà doanh nghiệp không có biện pháp khắc phục, bổ
cứu kịp thời;
b) Một trong các điều kiện để được
cấp chứng chỉ an toàn của doanh nghiệp không bảo đảm đúng quy định.
2. Doanh nghiệp bị thu hồi vĩnh
viễn chứng chỉ an toàn khi doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đường sắt hoặc cấp có thẩm quyền quyết định đình chỉ hoạt động kinh doanh
đường sắt của doanh nghiệp.
3. Khi doanh nghiệp bị thu hồi tạm
thời chứng chỉ an toàn, doanh nghiệp vẫn được tham gia kinh doanh đường sắt,
nhưng phải có trách nhiệm kịp thời khắc phục hậu quả tai nạn, khắc phục các
nguyên nhân để xảy ra tai nạn hoặc bổ sung các điều kiện được cấp chứng chỉ an
toàn chưa bảo đảm theo loại hình của doanh nghiệp được quy định tại Điều 6, Điều
7 của Quy định này.
4. Trong thời gian bị thu hồi tạm
thời chứng chỉ an toàn, hoạt động kinh doanh đường sắt của doanh nghiệp chịu sự
giám sát như sau:
a) Tổng Công ty Đường sắt Việt
Nam giám sát về an toàn đối với doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty Đường sắt Việt
Nam bị thu hồi tạm thời chứng chỉ an toàn;
b) Cục Đường sắt Việt Nam giám
sát về an toàn đối với doanh nghiệp không thuộc Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam
bị thu hồi tạm thời chứng chỉ an toàn.
Điều 10.
Cấp lại chứng chỉ an toàn
1. Chứng chỉ an toàn cấp lại cho
các doanh nghiệp bị mất, bị thu hồi tạm thời trong các trường hợp sau đây:
a) Có đầy đủ chứng cứ xác nhận
việc bị mất chứng chỉ an toàn;
b) Chứng minh được doanh nghiệp
đã khắc phục nguyên nhân của vụ tai nạn và có đầy đủ các biện pháp bảo đảm an
toàn tiếp theo;
c) Khi đã có đủ điều kiện theo
loại hình của doanh nghiệp được quy định tại Điều 6, Điều 7 của Quy định này;
d) Khi được cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đường sắt hoặc cấp có thẩm quyền cho phép khôi phục lại
hoạt động kinh doanh đường sắt.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng
chỉ an toàn bao gồm:
a) Công văn đề nghị cấp lại chứng
chỉ an toàn;
b) Các báo cáo chứng minh các điều
kiện đã được bổ sung đầy đủ theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 11.
Đổi chứng chỉ an toàn
1. Chứng chỉ an toàn được đổi
trong các trường hợp sau:
Chứng chỉ an toàn bị hư hỏng,
nhàu nát;
Chứng chỉ an toàn hết hạn sử dụng.
2. Hồ sơ đề
nghị đổi chứng chỉ an toàn bao gồm:
Công văn đề nghị đổi chứng chỉ
an toàn;
Bản chính chứng chỉ an toàn bị
hư hỏng, nhàu nát hoặc đã hết hạn sử dụng.
Điều 12.
Lệ phí
Các doanh nghiệp được cấp mới, cấp
lại, đổi chứng chỉ an toàn phải nộp lệ phí cho cơ quan cấp chứng chỉ an toàn
theo quy định của pháp luật.
Chương 4:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13.
Điều khoản chuyển tiếp
Trong thời hạn 24 tháng, kể từ
ngày Quy định này có hiệu lực, các doanh nghiệp theo quy định tại Điều 3 của
Quy định này, hiện đang hoạt động kinh doanh đường sắt phải hoàn tất các thủ tục
để được cấp chứng chỉ an toàn.
Điều 14.
Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt
1. Chịu trách nhiệm về tính
chính xác trong các bản báo cáo thuyết minh của hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ an
toàn theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Quy định này.
2. Quản lý chứng chỉ an toàn và
xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Duy trì, bảo đảm các điều kiện
về an toàn trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh.
Điều 15.
Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam
1. Thông báo cho các doanh nghiệp
thuộc đối tượng phải có chứng chỉ an toàn, hướng dẫn việc thực hiện các thủ tục
cấp chứng chỉ an toàn.
2. Tổ chức thẩm tra điều kiện cấp
chứng chỉ an toàn của doanh nghiệp và cấp chứng chỉ an toàn theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện và chỉ đạo
các đơn vị liên quan thực hiện Quy định này.
4. Chủ trì, phối hợp cùng các cơ
quan liên quan hàng năm tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định này
tại các doanh nghiệp kinh doanh đường sắt và xử lý vi phạm theo quy định của
pháp luật.
5. Tổng hợp các vấn đề phát sinh
báo cáo Bộ Giao thông vận tải để giải quyết.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc cấp mới, đổi, cấp lại và thu hồi
chứng chỉ an toàn./.
PHỤ LỤC 1
MẪU GIẤY CHỨNG CHỈ AN TOÀN (MẶT TRƯỚC)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
CHỨNG CHỈ AN TOÀN
|
MẪU GIẤY CHỨNG CHỈ AN
TOÀN (MẶT SAU)
Ghi chú:: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng
chỉ an toàn do Cục Đường sắt Việt Nam quy định cụ thể
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
CẤP
CHO: (TÊN DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ)
ĐỊA
CHỈ: (ĐỊA CHỈ CỦA DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ)
CHỨNG CHỈ AN TOÀN
Về đã có đủ điều kiện theo quyết
định số 61/2007/QĐ – BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng bộ giao
thông vận tải.
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm 2007
|
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên, đúng dấu)
|
Số Quyết định:
Số đăng ký:
Thời hiệu của chứng chỉ: Chứng
chỉ này có hiệu lực đến hết ngày….. tháng …. năm…..
Ghi chú : Màu sắc
và hoa văn trên Giấy chứng chỉ an toàn do Cục Đường sắt Việt Nam quy định cụ thể
PHỤ LỤC 2
Tên
doanh nghiệp đề nghị cấp chứng chỉ………………….
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
|
Hà
Nội, ngày…….. tháng…….. năm……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN
Kính
gửi : Cục Đường sắt Việt Nam
Căn cứ Quyết định số:
61/2007/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
về việc ban hành “Quy định về loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải
có chứng chỉ an toàn và điều kiện, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ an toàn”.
Sau khi xem xét các điều kiện cụ
thể của doanh nghiệp, Chúng tôi thấy có đủ điều kiện để được cấp chứng chỉ an
toàn theo quy định.
Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam cấp
chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp (tên doanh nghiệp).
Xin gửi kèm theo toàn bộ các bản
báo cáo thuyết minh có liên quan đến các điều kiện để được cấp chứng chỉ an
toàn theo quy định của “Quy định về loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt
phải có chứng chỉ an toàn và điều kiện, trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ an
toàn” ban hành kèm theo Quyết định số 61/2007/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Chúng tôi xin cam đoan về tính
xác thực của các tài liệu gửi kèm theo và chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Trân trọng cảm ơn !
|
THỦ
TRƯỞNG DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đúng dấu)
|