UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2005/QĐ-UBND
|
Phan Thiết, ngày
28 tháng 9 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BAN HÀNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DI DỜI THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN SẮP XẾP VÀ PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG
NGHIỆP SẢN XUẤT NƯỚC ĐÁ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT ĐẾN NĂM 2010”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định 55/2004/QĐ-UBBT ngày
14/7/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy chế về tổ chức
và quản lý hoạt động các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn Tỉnh
Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 476/QĐ-CT.UBBT ngày 01/3/2005
của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc phê duyệt Đề án sắp xếp và phát triển
các cụm công nghiệp sản xuất nước đá trên địa bàn thành phố Phan Thiết đến năm
2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp và
Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình liên Sở số 426/LS-SCN-STC ngày 04/7/2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định Chính sách hỗ trợ di dời thực hiện “Đề án sắp xếp và phát triển các cụm
công nghiệp sản xuất nước đá trên địa bàn thành phố Phan Thiết đến năm 2010”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh,
Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Thuỷ sản, Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Phan Thiết căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Công nghiệp;
- Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch, PCT. UBND Tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc Tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Như điều 3;
- Lưu VP/UB, KT, TH. Vu.25
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Tấn Thành
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
DI DỜI THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN SẮP XẾP VÀ PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT NƯỚC
ĐÁ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT ĐẾN NĂM 2010”
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2005/QĐ-UBND ngày /9/2005 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất nước đá hiện có trên địa bàn thành phố Phan Thiết phải di dời
vào các cụm công nghiệp sản xuất nước đá quy định tại quyết định số
476/QĐ-CT.UBBT ngày 01/3/2005 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này điều chỉnh về chính sách hỗ trợ
di dời thực hiện “Đề án sắp xếp và phát triển các cụm công nghiệp sản xuất nước
đá trên địa bàn thành phố Phan Thiết đến năm 2010”.
2. Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất nước đá di dời
vào các cụm công nghiệp sản xuất nước đá được cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu
tư, ngoài việc hưởng các ưu đãi chung theo quy định của pháp luật đối với doanh
nghiệp thành lập mới, còn được hưởng những ưu đãi tại Quy định này.
Chương II.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Điều 3. Chính sách huy động vốn đầu tư xây dựng
các cụm công nghiệp sản xuất nước đá tập trung
1. Đối với cụm công nghiệp sản xuất nước đá Nam
Cảng Phan Thiết:
Nằm trong phạm vi của cụm chế biến thủy sản Nam
Cảng, vốn đầu tư kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp sản xuất nước đá Nam Cảng dùng
vốn B.O.T của nhà đầu tư hạ tầng cụm chế biến thủy sản Nam cảng.
2. Đối với cụm công nghiệp sản xuất nước đá Phú
Hài và Mũi Né:
Uỷ ban nhân dân Thành phố Phan Thiết tạm ứng vốn
ngân sách Tỉnh, làm chủ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, khi hoàn thành tiến
hành phân lô giao đất cho các cơ sở sản xuất nước đá và thu hồi tiền cho ngân
sách Tỉnh thông qua thu tiền giao đất kèm theo kết cấu hạ tầng.
Điều 4. Chính sách hỗ trợ di dời
1. Hỗ trợ chi phí di dời:
a) Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất nước đá được
Uỷ ban nhân dân Tỉnh cho phép thành lập, xây dựng, đăng ký kinh doanh nay di dời
vào các cụm công nghiệp sản xuất nước đá trên địa bàn Thành phố Phan Thiết được
hỗ trợ 100% chi phí thực tế di chuyển, tháo dỡ và lắp đặt.
b) Các doanh nghiệp sản xuất nước đá khác được hỗ
trợ 50% mức chi phí thực tế di dời.
c) Mức hỗ trợ chi phí di dời không quá công suất
thiết kế hiện có của nhà máy nhân với mức 800.000 đồng/tấn nước đá ngày-đêm.
2. Hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian tạm
ngưng hoạt động sản xuất:
Doanh nghiệp di dời được ngân sách hỗ trợ một phần
thu nhập trong thời gian ngừng sản xuất do phải di dời, mức hỗ trợ tối đa không
quá 02 tháng thu nhập bình quân sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính
liền kề trước đó, được cơ quan thuế xác nhận.
3. Hỗ trợ di dời sớm:
Để khuyến khích, động viên kịp thời đối với các
cơ sở sản xuất nước đá thực hiện tốt chính sách di dời, ngân sách Tỉnh sẽ hỗ trợ
cho các cơ sở sản xuất nước đá tích cực thực hiện sớm việc di dời trong 6 tháng
kể từ khi có quyết định di dời theo mức tối đa 5.000.000 đồng/cơ sở.
4. Hỗ trợ lãi suất tiền vay
đầu tư và kinh doanh: Tính từ khi Cụm Công nghiệp sản xuất nước đá có đủ điều
kiện cho cơ sở sản xuất nước đá di dời vào:
a) Trong năm đầu tiên, các cơ sở sản xuất nước
đá di dời vào được hỗ trợ 50% mức lãi suất doanh nghiệp phải trả khi vay đầu
tư.
b) Trong năm thứ 2, các cơ sở sản xuất nước đá
di dời vào được hỗ trợ 30% mức lãi suất doanh nghiệp phải trả khi vay đầu tư.
c) Không hỗ trợ lãi vay cho các đối tượng di dời
vào tính từ năm thứ 3 trở đi.
Thời gian hỗ trợ lãi vay: bắt đầu từ khi cơ sở sản
xuất nước đá tiến hành đầu tư cho đến khi xây dựng xong nhà máy nước đá và đưa
vào hoạt động chính thức nhưng tối đa không quá 02 năm.
Chương III.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết,
Giám đốc các Sở: Công nghiệp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây
dựng, Thủy sản, Khoa học và Công nghệ căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao thực
hiện các vấn đề liên quan tại quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, khó khăn, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân Thành phố
Phan Thiết chủ động phối hợp nhà đầu tư và đối tượng liên quan để giải quyết. Nếu
vượt quá thẩm quyền thì báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, giải quyết./.