BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
5211/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC - TKV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Công văn số 1622/TTg-ĐMDN ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thành lập Tổng công ty Điện lực – TKV;
Xét đề nghị của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam tại Công văn số
5599/TKV-TCCB ngày 01 tháng 10 năm 2009 về việc thành lập Tổng công ty Điện lực
– TKV;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Thành lập Công ty mẹ - Tổng công ty Điện lực – TKV trực
thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (sau đây gọi tắt là Tập
đoàn TKV), hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
1. Công ty mẹ - Tổng công ty Điện lực
– TKV (sau đây gọi tắt là Công ty mẹ) là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Tập đoàn TKV sở hữu 100% vốn điều lệ, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp,
có tư cách pháp nhân, có con dấu, biểu tượng, điều lệ tổ chức và hoạt động, có
chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật, được mở tài khoản tại
Kho bạc Nhà nước và các ngân hàng; trực tiếp thực hiện các hoạt động sản xuất –
kinh doanh và đầu tư vốn vào các công ty con, công ty liên kết; chịu trách nhiệm
bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại công ty và vốn đầu tư vào các công ty
con, công ty liên kết.
2. Công ty mẹ có:
a) Tên gọi tiếng Việt: Tổng công ty
Điện lực – TKV;
b) Tên tiếng Anh: Vinacomin – Power
Holding Corporation Limited;
c) Tên viết tắt: Vinacomin – Power
(VP);
d) Trụ sở chính: 226 Lê Duẩn, phường
Trung Phụng, quận Đống Đa, Hà Nội;
đ) Vốn điều lệ: 6.800 tỷ đồng (Sáu
ngàn tám trăm tỷ đồng).
3. Ngành nghề kinh doanh của Công
ty mẹ:
a) Đầu tư, xây dựng, khai thác vận
hành các nhà máy nhiệt điện, các nhà máy thủy điện, các nhà máy điện sử dụng
năng lượng mới, năng lượng tái tạo và lưới điện (hệ thống cung cấp điện);
b) Mua bán điện;
c) Truyền tải và phân phối điện;
d) Quản lý các dự án đầu tư xây dựng
công trình điện;
đ) Vận tải đường bộ, đường sắt, đường
thủy;
e) Thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sửa
chữa các sản phẩm cơ khí, thiết bị nhà máy điện, thiết bị điện, thiết bị chịu
áp lực, kết cấu thép và các thiết bị công nghiệp khác;
g) Xây dựng các công trình nhà máy
điện, đường dây và trạm điện, công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy
lợi, cảng biển, kết cấu hạ tầng;
h) Tư vấn đầu tư xây dựng nhà máy,
công trình điện;
i) Sản xuất vật liệu xây dựng;
k) Mua bán, xuất nhập khẩu vật tư,
thiết bị, hàng hóa;
m) Kinh doanh các ngành nghề khác
theo quy định của pháp luật.
4. Cơ cấu quản lý của Công ty mẹ gồm:
Chủ tịch Tổng công ty, các kiểm soát viên, Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc,
Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc.
5. Quyền và nghĩa vụ của Công ty mẹ;
tổ chức, quản lý Công ty mẹ; quan hệ giữa Công ty mẹ với các công ty con, công
ty liên kết; quan hệ giữa Công ty mẹ với Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản
Việt Nam và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định trong Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Công ty mẹ.
6. Các đơn vị trực thuộc, các công
ty con và công ty liên kết tại thời điểm thành lập:
a) Các đơn vị hạch toán phụ thuộc
công ty mẹ:
- Công ty Nhiệt điện Na Dương –
TKV,
- Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn –
TKV,
- Công ty Nhiệt điện Sơn Động –
TKV,
- Ban QLDA Nhà máy Thủy điện Đồng
Nai 5 – TKV,
- Ban QLDA Nhà máy Nhiệt điện Mạo
Khê – TKV.
b) Các công ty con và công ty liên
kết:
b1. Các công ty con:
- Công ty cổ phần Nhiệt điện Cẩm Phả
- TKV,
- Công ty cổ phần Nhiệt điện Đông Triều
- TKV,
- Công ty cổ phần Than – Điện Nông
Sơn – TKV.
b2. Các công ty liên kết:
- Công ty cổ phần Nhiệt điện Quảng
Ninh,
- Công ty cổ phần Nhiệt điện Hải
Phòng,
- Công ty cổ phần Nhiệt điện Dầu
khí Nhơn Trạch 2,
- Công ty cổ phần Nhiệt điện Điền
Công,
- Công ty cổ phần Nhiệt điện Bắc
Giang.
Điều 2.
Hội đồng quản trị Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản
Việt Nam có trách nhiệm:
1. Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Công ty mẹ;
2. Chuyển giao phần vốn Nhà nước do
Tập đoàn đã đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết của Tập đoàn trong
lĩnh vực công nghiệp điện cho Tổng công ty điện lực – TKV quản lý để chuyển các
công ty này thành công ty con, công ty liên kết của Tổng công ty theo quy định
của pháp luật.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
11 năm 2009.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tập
đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, Chủ tịch, Tổng giám đốc Tổng công
ty Điện lực – TKV và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Chỉ đạo ĐM và PTDN;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ, Bộ LĐ – TB và XH;
- Ngân hàng Nhà nước VN;
- UBND Tp Hà Nội;
- Bộ trưởng;
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Các TV Ban ĐM và PTDN Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
|