ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
49/2008/QĐ-UBND
|
Tân
An, ngày 03 tháng 11 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, ĐĂNG KÝ THUẾ VÀ CẤP CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh
doanh;
Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử
dụng con dấu;
Căn cứ Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế;
Căn cứ Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các
cơ quan đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp
thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số
467/TTr-SKHĐT ngày 20 tháng 10 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định về thực hiện
cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư,
đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu trên địa bàn tỉnh Long An”.
Điều 2.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công
nghiệp, Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh triển khai tổ chức thực hiện Điều 1 quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, và thay thế Quyết định số 25/2008/QĐ-UBND ngày
08/7/2008 của UBND tỉnh về việc quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông
trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, đăng ký thuế và cấp chứng nhận
đăng ký mẫu dấu.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở ban ngành
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Công an, Bộ Tài chính;
- Tổng Cục thuế;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT, SKHĐT.H.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Dương Quốc Xuân
|
QUY ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG
KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, ĐĂNG KÝ THUẾ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU
DẤU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(ban hành kèm theo Quyết định số: 49/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2008
của UBND tỉnh Long An)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi áp dụng:
1. Quyết định này quy định việc
thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đăng ký
đầu tư gắn với việc thành lập mới doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là đăng ký đầu
tư); đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu đối với doanh nghiệp
thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; trình tự giải quyết việc đăng ký
kinh doanh thành lập mới doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện, thành lập mới do doanh nghiệp sáp nhập, chia tách, hợp nhất và các trường
hợp điều chỉnh, đăng ký lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
hoặc giấy chứng nhận đầu tư dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký thuế hoặc thay đổi
mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện (gọi tắt là đăng ký
thay đổi, bổ sung).
2. Các thủ tục hành chính nhà nước
về đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng
ký mẫu dấu áp dụng theo các quy định hiện hành.
3. Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng
ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu
dấu tự lựa chọn áp dụng trình tự, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên
thông của quy định này hoặc áp dụng các thủ tục hành chính theo quy định pháp
luật hiện hành về đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, đăng ký thuế và cấp giấy
chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với:
1. Các cơ quan quản lý nhà nước
của tỉnh thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh,
đăng ký đầu tư, đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, gồm: Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh.
2. Các nhà đầu tư, tổ chức kinh
tế, doanh nghiệp (gọi tắt là nhà đầu tư) đề nghị thành lập mới doanh nghiệp,
chi nhánh, văn phòng đại diện; thành lập mới do doanh nghiệp sáp nhập, chia
tách, hợp nhất và các trường hợp điều chỉnh, đăng ký lại giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đầu tư dẫn đến thay đổi nội dung
đăng ký thuế hoặc thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại
diện.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện:
1. Thủ tục hành chính đơn giản,
rõ ràng, đúng pháp luật.
2. Thực hiện cơ chế một cửa liên
thông theo nguyên tắc tự nguyện và sự ủy quyền của nhà đầu tư.
3. Công khai thủ tục hành chính,
giấy tờ, hồ sơ, thẩm quyền giải quyết, mức thu phí, lệ phí và thời gian giải
quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
4. Nhận yêu cầu giải quyết công
việc, hướng dẫn cung cấp các loại biểu mẫu, tờ khai hành chính và trả kết quả,
thu phí, lệ phí về thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
5. Đảm bảo sự phối hợp giải quyết
công việc chặt chẽ giữa các cơ quan hành chính nhà nước để giải quyết công việc
của tổ chức, cá nhân được thông suốt, đồng bộ, thuận lợi và nhanh chóng. Việc
luân chuyển giấy tờ, hồ sơ để giải quyết công việc là trách nhiệm của cơ quan
nhà nước.
6. Hướng dẫn thủ tục hành chính
một lần và hẹn trả kết quả một lần. Trong trường hợp có sai sót hoặc trể hẹn
thì cơ quan tiếp nhận công việc phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do và chịu
trách nhiệm về tính chính xác, minh bạch về thông báo của mình.
Chương II
NỘI DUNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ
MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 4. Cơ
quan đầu mối trong thực hiện cơ chế một cửa liên thông:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ
quan đầu mối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài
khu công nghiệp theo quy định của Chính phủ và thay nhà đầu tư làm thủ tục đăng
ký thuế và thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
Ban Quản lý các khu công nghiệp
là cơ quan đầu mối cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư trong
khu công nghiệp theo quy định của Chính phủ và thay nhà đầu tư làm thủ tục đăng
ký thuế và đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
2. Cơ quan đầu mối trực tiếp tiếp
nhận, hướng dẫn, hẹn ngày trả kết quả thủ tục hành chính và thay mặt nhà đầu tư
thực hiện các thủ tục về đăng ký thuế và nhận giấy chứng nhận đăng ký thuế tại
Cục Thuế tỉnh, đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, khắc dấu tại Phòng
Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội (Phòng PC 13) - Công an tỉnh.
3. Cơ quan đầu mối cử và giao
nhiệm vụ cho một số cán bộ thuộc đơn vị mình thực hiện, đồng thời thông báo
danh sách (có dán ảnh) các cán bộ đó đến Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh. Trường hợp
cán bộ không có tên trong danh sách nói trên mà được giao nhiệm vụ thực hiện việc
giao nhận hồ sơ có liên quan đến cơ chế một cửa liên thông thì phải có giấy giới
thiệu của cơ quan đầu mối.
Điều 5. Tiếp
nhận và luân chuyển hồ sơ:
1. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký
kinh doanh, đăng ký đầu tư, cơ quan đầu mối có trách nhiệm thông báo về cơ chế
một cửa liên thông cho nhà đầu tư biết để nhà đầu tư tự lựa chọn cần việc ủy
quyền cho cơ quan đầu mối thay mình thực hiện đăng ký thuế và đăng ký cấp giấy
chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
Nếu nhà đầu tư có yêu cầu thì ủy
quyền cho cơ quan đầu mối thực hiện đăng ký thuế, đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký mẫu dấu doanh nghiệp và các dấu khác nếu có yêu cầu (dấu tên, dấu chức
danh và dấu mã số thuế,...). Trình tự, thủ tục thực hiện như sau:
a. Cung cấp các mẫu giấy tờ, biểu
mẫu liên quan đến đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, đăng ký thuế.
b. Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư.
c. Hướng dẫn nhà đầu tư viết giấy
ủy quyền cho cơ quan đầu mối thực hiện đăng ký thuế, đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký mẫu dấu (theo mẫu).
d. Hướng dẫn nhà đầu tư kê khai
vào tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu).
e. Thu các khoản phí, lệ phí
theo đúng quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh, lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký mẫu dấu và khắc dấu.
Khi hồ sơ đã hợp lệ, cơ quan đầu
mối tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận và hẹn giờ, ngày trả kết quả.
2. Luân chuyển hồ sơ:
a. Khi nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh
hợp lệ, cơ quan đầu mối gửi tới Cục Thuế tỉnh bản sao giấy đề nghị đăng ký kinh
doanh, đăng ký thuế (đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp) hoặc thông báo
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với thành lập chi nhánh, văn phòng
đại diện) và bản kê khai thông tin đăng ký thuế.
Đối với trường hợp doanh nghiệp
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, thì cơ quan đầu mối sử dụng mã số thuế của
doanh nghiệp đang sử dụng để làm mã số doanh nghiệp.
b. Đối với đăng ký đầu tư thuộc
thẩm quyền, cơ quan đầu mối tiến hành xử lý và cấp giấy chứng nhận đầu tư. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư, thì cơ quan đầu mối
tham mưu UBND tỉnh để cấp giấy chứng nhận đầu tư (trừ các dự án quan trọng quốc
gia).
Khi có quy định mã số doanh nghiệp
đối với trường hợp đăng ký đầu tư đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp thì
áp dụng như mục a, khoản 2 điều này.
c. Trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, cơ
quan cấp giấy chứng nhận sao y 02 bản để cơ quan đầu mối thực hiện các thủ tục
của cơ chế một cửa liên thông: 01 bản sao kèm theo phiếu đề nghị khắc dấu chuyển
sang Phòng PC 13 - Công an tỉnh; 01 bản sao chuyển sang Cục Thuế tỉnh.
Sau khi cấp giấy chứng nhận đầu
tư, cơ quan cấp giấy chứng nhận sao y 02 bản để cơ quan đầu mối thực hiện các
thủ tục của cơ chế một cửa liên thông: 01 bản sao kèm theo phiếu đề nghị khắc dấu
chuyển sang Phòng PC 13 - Công an tỉnh; 01 bản sao kèm theo bản kê khai thông
tin đăng ký thuế chuyển sang Cục Thuế tỉnh.
d. Ngay sau khi có kết quả mã số
thuế, Cục Thuế tỉnh thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để ghi vào giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động và đăng ký thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.
e. Việc gửi và nhận thông tin giữa
cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan Thuế, cơ quan Công an có thể theo các hình
thức sau:
- Nhận và gửi bằng bản giấy;
- Nhận và gửi thông qua máy Fax;
- Nhận và gửi thông qua mạng điện
tử.
Điều 6. Hồ
sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đầu
tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
1. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế: theo phụ lục số I.
2. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu
tư: theo phụ lục số II.
3. Hồ sơ đăng ký thuế (đối với
trường hợp cấp Giấy chứng nhận đầu tư): theo phụ lục số III.
4. Hồ sơ đăng ký khắc dấu, cấp
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu: theo phụ lục số IV.
Điều 7. Phí
và lệ phí:
1. Khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
cơ quan đầu mối viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả, đồng thời viết
phiếu thu và thu các khoản phí, lệ phí đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng
ký mẫu dấu và khắc dấu. Mức thu được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
2. Đối với các khoản lệ phí cấp
giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, chi phí khắc dấu, cơ quan đầu mối thu hộ cho
cơ quan Công an bằng phiếu thu tạm và giao cho người thành lập doanh nghiệp,
khi trả con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu thì giao hóa đơn chính thức
thay thế phiếu thu tạm nói trên.
Hàng tuần, cơ quan đầu mối sẽ
chuyển tiền lệ phí cấp chứng nhận đăng ký mẫu dấu và các khoản chi phí khắc dấu
cho Phòng PC 13 tương ứng với số dấu đề nghị khắc của nhà đầu tư do cơ quan đầu
mối nhận ủy quyền.
3. Các khoản thu phí, lệ phí phải
được thông báo, niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ của cơ quan đầu mối.
Cụ thể theo phụ lục số V.
Điều 8: Thời
gian xử lý hồ sơ:
1. Đối với cơ quan đầu mối:
a. Hồ sơ đăng ký kinh doanh:
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế thành lập mới doanh nghiệp và đăng ký thay đổi bổ sung,
thời gian tối đa là 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (kể cả
thời gian chuyển hồ sơ và nhận kết quả từ Cục Thuế tỉnh).
Thời gian chuyển bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế kèm theo phiếu đề nghị khắc dấu sang
phòng PC 13 - Công an tỉnh ngay sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đầu tư hoặc ngày nhận giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp không do cơ quan đầu mối cấp).
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, cơ quan đầu
mối chuyển một bản sao sang Cục Thuế tỉnh.
b. Hồ sơ đăng ký đầu tư:
b1. Đối với dự án không thuộc diện
thẩm tra:
- Cấp giấy chứng nhận đầu tư mới,
thời gian tối đa là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cấp giấy chứng nhận hoạt
động chi nhánh/văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi bổ sung, thời gian tối
đa là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
b2. Đối với dự án thuộc diện thẩm
tra lấy ý kiến các sở, ngành tỉnh:
Cấp mới giấy chứng nhận đầu tư,
giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi
bổ sung, thời gian tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp
lệ.
b3. Đối với dự án thuộc diện thẩm
tra lấy ý kiến các bộ, ngành trung ương:
Cấp mới giấy chứng nhận đầu tư,
giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi
bổ sung, thời gian tối đa là 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp
lệ.
2. Đối với cơ quan có liên quan:
2.1. Đối với UBND tỉnh:
a. Đối với dự án không thuộc diện
thẩm tra:
- Cấp giấy chứng nhận đầu tư mới,
thời gian tối đa là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do
cơ quan đầu mối gửi tới.
- Cấp mới giấy chứng nhận
đầu tư gắn với thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi bổ
sung, thời gian tối đa là 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ do cơ quan đầu mối gửi tới.
b. Đối với dự án thuộc diện thẩm
tra:
b1. Đối với dự án thuộc diện thẩm
tra lấy ý kiến các sở, ngành tỉnh:
Cấp mới giấy chứng nhận đầu tư,
giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện và các
đăng ký thay đổi bổ sung, thời gian tối đa là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi
nhận hồ sơ hợp lệ do cơ quan đầu mối gửi tới.
b2. Đối với dự án thuộc diện thẩm
tra lấy ý kiến các bộ, ngành trung ương:
Cấp mới giấy chứng nhận đầu tư,
giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện và các
đăng ký thay đổi bổ sung, thời gian tối đa là 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi
nhận hồ sơ hợp lệ do cơ quan đầu mối gửi tới.
2.2. Cục Thuế tỉnh trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc (tính theo giờ làm việc) kể từ ngày nhận được thông tin
về doanh nghiệp do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Cục thuế tỉnh thông báo kết
quả mã số thuế cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để ghi vào giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế.
2.3. Công an tỉnh thời gian tối
đa cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và khắc các con dấu cho doanh nghiệp
(bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu) là 04 (bốn) ngày làm việc kể từ
khi nhận hồ sơ hợp lệ.
* Trong trường hợp hồ sơ chuyển
sang Cục Thuế, Công an tỉnh có thiếu sót, các cơ quan này thông báo ngay cho cơ
quan đầu mối để thông báo cho nhà đầu tư biết, bổ sung. Thời hạn giải quyết
trong trường hợp này được tính vào thời hạn cần thiết có thể kéo dài, nhưng
không quá 15 (mười lăm) ngày.
3. Thời gian trả kết quả thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan đầu mối:
3.1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh và
đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, khắc dấu đối với thành lập mới,
đăng ký thay đổi bổ sung, thời gian tối đa là 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
3.2. Hồ sơ đăng ký đầu tư:
a. Đối với dự án không thuộc diện
thẩm tra:
- Cấp giấy chứng nhận đầu tư mới,
thời gian tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cấp giấy chứng nhận đầu tư gắn
với thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi bổ sung, thời
gian tối đa là 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
b. Đối với dự án thuộc diện thẩm
tra lấy ý kiến các sở, ngành tỉnh:
Cấp mới giấy chứng nhận đầu tư,
giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện và các
đăng ký thay đổi bổ sung, thời gian tối đa là 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ
khi nhận hồ sơ hợp lệ.
c. Đối với dự án thuộc diện thẩm
tra lấy ý kiến các bộ, ngành trung ương:
Cấp mới giấy chứng nhận đầu tư,
giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện và các
đăng ký thay đổi bổ sung, thời gian tối đa là 35 (ba mươi lăm) ngày làm việc kể
từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp thật cần thiết,
thời hạn trên có thể kéo dài, nhưng không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc và cơ
quan đầu mối phải thông báo lý do, ngày hẹn trả kết quả đến nhà đầu tư.
4. Trường hợp gửi và nhận thông
tin thực hiện thông qua máy fax hoặc qua mạng thông tin điện tử, thì thời gian
gửi là ngay sau khi có kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan đó.
Điều 9. Trả
hồ sơ và kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho nhà đầu tư:
1. Nhà đầu tư nhận lại các kết
quả thực hiện các thủ tục hành chính tại nơi đã tiếp nhận hồ sơ, cụ thể tại bộ
phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp. Kết
quả thủ tục hành chính, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế hoặc giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký
thuế;
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
và các con dấu (dấu doanh nghiệp, dấu tên, dấu chức danh, dấu mã số thuế,...)
theo ủy quyền thực hiện của nhà đầu tư.
2. Khi đến nhận kết quả, người đại
diện pháp luật của doanh nghiệp phải trực tiếp ký vào giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế, phiếu trả kết quả, giấy bổ sung mẫu dấu của doanh
nghiệp và mẫu chữ ký của người ký trong các hồ sơ đăng ký thuế theo mẫu quy định.
Nếu có yêu cầu, người đại diện
pháp luật của doanh nghiệp có thể được nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đầu tư trước khi nhận các kết quả giải quyết
thủ tục đăng ký thuế (đối với trường hợp đăng ký đầu tư) và khắc dấu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện cơ chế một cửa liên
thông.
1. Trách nhiệm chung:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản
lý các khu công nghiệp, Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn,
triển khai và cung cấp các hồ sơ, biểu mẫu để thực hiện quy trình này; chủ trì
phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức thông tin, phổ biến đến các ngành,
các cấp, các nhà đầu tư và các doanh nghiệp.
- Các cơ quan quản lý nhà nước
tham gia thực hiện cơ chế một cửa liên thông phải tạo mọi điều kiện thuận lợi
và ưu tiên giải quyết hồ sơ thuộc quy trình này.
- Đảm bảo thời gian giải quyết của
từng khâu thực hiện.
2. Trách nhiệm cụ thể:
a. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản
lý các khu công nghiệp:
- Có trách nhiệm công khai các
thủ tục hồ sơ tại nơi tiếp nhận và trả kết quả, hướng dẫn các nhà đầu tư thực
hiện các trình tự thủ tục có liên quan đến cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế,
cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
- Cung cấp mẫu giấy ủy quyền
đăng ký mã số thuế, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, khắc dấu.
- Bố trí địa điểm, cán bộ tiếp
nhận và trả kết quả thủ tục hành chính cho nhà đầu tư. Bố trí cán bộ chuyển hồ
sơ liên thông đến cơ quan thuế, Công an tỉnh và nhận kết quả giải quyết từ các
cơ quan này.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư sao y và
cung cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế để bổ sung
hồ sơ cho cơ quan thuế và thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
- Ban Quản lý các khu công nghiệp
thực hiện sao y và cung cấp 02 bản sao y giấy chứng nhận đầu tư đối với những dự
án đầu tư trong khu công nghiệp theo quy định của Chính phủ để thực hiện đăng
ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
b. Văn phòng UBND tỉnh:
Văn phòng UBND tỉnh sao y 02 bản
giấy chứng nhận đầu tư đối với những giấy chứng nhận đầu tư do UBND tỉnh ký và
cung cấp cho cơ quan đầu mối để thực hiện liên thông.
c. Công an tỉnh:
- Hướng dẫn cho bộ phận một cửa
của cơ quan đầu mối để hướng dẫn lại khách hàng, cập nhật kịp thời các mẫu phiếu
theo quy định hiện hành.
- Tổ chức tiếp nhận và viết giấy
biên nhận hồ sơ do cơ quan đầu mối chuyển sang được quy định tại điểm c, khoản
2, điều 5 quy định này.
- Bố trí cán bộ trực tiếp giao,
nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, các con dấu, hóa đơn tài chính về phí, lệ
phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, khắc dấu tại cơ quan đầu mối hoặc ký
văn bản ủy quyền cho cơ quan đầu mối thực hiện các việc trên theo quy định hiện
hành.
d. Cục Thuế tỉnh:
- Hướng dẫn và cung cấp các mẫu
hồ sơ đăng ký thuế cho bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối, cập nhật kịp thời
các mẫu phiếu theo quy định hiện hành.
- Tổ chức tiếp nhận và viết giấy
biên nhận hồ sơ do cơ quan đầu mối chuyển sang được quy định tại điểm c, khoản
2, điều 5 quy định này.
e. Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Xây dựng, Sở Công Thương và các cơ quan liên quan khác trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành mình có trách nhiệm phúc đáp cho cơ quan đầu
mối về các vấn đề có liên quan đến đăng ký đầu tư khi có văn bản yêu cầu.
Điều 11. Xử
lý vi phạm và khen thưởng:
1. Tổ chức, cá nhân được giao
nhiệm vụ thực hiện cơ chế một cửa liên thông có hành vi vi phạm pháp luật, sách
nhiễu, gây phiền hà cho nhà đầu tư hoặc không thực hiện đúng theo tại quy định
này thì tùy theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của
pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông được khen thưởng
theo quy định về khen thưởng.
Điều 12. Điều
khoản thi hành:
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm thực hiện nghiệm túc quy định này, nếu có phát sinh vướng mắc kịp
thời phản ánh đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung
quy định này cho phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo định kỳ
hàng năm hoặc đột xuất cho UBND tỉnh./.
PHỤ LỤC SỐ I
HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ
THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49 /2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2008
của UBND tỉnh Long An)
I. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN (DNTN):
Số lượng hồ sơ nộp: 01 bộ.
I.1. Đăng ký thành lập mới:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh
doanh theo mẫu quy định;
- Bản kê khai thông tin đăng ký
thuế (đối với doanh nghiệp ĐKKD theo Luật Doanh nghiệp);
- Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ doanh nghiệp;
- Đối với doanh nghiệp kinh
doanh các ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản
sao chứng chỉ hành nghề của giám đốc, hoặc người đứng đầu hoặc cá nhân khác
theo quy định của pháp luật;
- Văn bản xác nhận vốn pháp định
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề
mà theo quy định phải có vốn pháp định.
I.2. Chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Thông báo lập chi nhánh/văn
phòng đại diện (VPĐD) theo mẫu quy định;
- Bản kê khai thông tin đăng ký
thuế (đối với doanh nghiệp ĐKKD theo Luật Doanh nghiệp);
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (ĐKKD), nếu trụ sở chi nhánh/VPĐD cùng tỉnh với trụ sở chính của
doanh nghiệp; bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận ĐKKD, nếu trụ sở chi
nhánh/VPĐD khác tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Quyết định thành lập chi
nhánh/VPĐD và bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh/VPĐD;
- Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh/VPĐD;
- Đối với doanh nghiệp kinh
doanh các ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản
sao chứng chỉ hành nghề của giám đốc, hoặc người đứng đầu hoặc cá nhân khác
theo quy định của pháp luật;
I.3. Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký kinh doanh:
- Thông báo thay đổi nội dung
đăng ký kinh doanh;
- Bản gốc giấy CN đăng ký thuế đối
với trường hợp mã số doanh nghiệp chưa là mã số thuế ( đối với doanh nghiệp
ĐKKD theo Luật Doanh nghiệp);
- Quyết định của chủ doanh nghiệp
về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh có liên quan;
- Bản chính giấy chứng nhận ĐKKD.
I.4. Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Thông báo thay đổi nội dung của
chi nhánh/VPĐD theo mẫu quy định;
- Bản gốc giấy CN đăng ký thuế đối
với trường hợp mã số doanh nghiệp chưa là mã số thuế ( đối với doanh nghiệp
ĐKKD theo Luật Doanh nghiệp);
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của chi nhánh/VPĐD;
- Bản chính giấy chứng nhận
ĐKKD, nếu trụ sở chi nhánh/VPĐD cùng tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp; bản
sao có chứng thực giấy chứng nhận ĐKKD, nếu trụ sở chi nhánh/VPĐD khác tỉnh với
trụ sở chính của doanh nghiệp.
I.5. Đăng ký chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp:
a. Chuyển đổi thành Công ty
trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 02 thành viên trở lên:
- Giấy đề nghị chuyển đổi;
- Bản kê khai thông tin đăng ký
thuế (đối với doanh nghiệp ĐKKD theo Luật Doanh nghiệp);
- Điều lệ Công ty TNHH 02 TV trở
lên;
- Danh sách thành viên theo mẫu
quy định;
- Các giấy tờ xác nhận tư cách
pháp lý của các thành viên (có chứng thực);
- Bản chính giấy chứng nhận ĐKKD
của DNTN;
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa
thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời gian thanh toán, danh sách người lao động hiện
có, danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
- Bản cam kết của chủ doanh nghiệp
tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối
với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của DNTN và cam kết thanh toán đủ
số nợ khi đến hạn;
- Bản thỏa thuận giữa chủ DNTN với
các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc Công ty TNHH được chuyển đổi tiếp nhận
và thực hiện các hợp đồng đó;
- Bản cam kết của chủ DNTN hoặc
bản thỏa thuận giữa chủ DNTN với các thành viên góp vốn khác trong Công ty TNHH
được chuyển đổi về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của DNTN.
b. Chuyển đổi thành Công ty TNHH
01 thành viên là cá nhân:
- Giấy đề nghị chuyển đổi theo mẫu
quy định;
- Bản kê khai thông tin đăng ký
thuế (đối với doanh nghiệp ĐKKD theo Luật Doanh nghiệp);
- Điều lệ công ty TNHH một thành
viên là cá nhân;
- Bản chính giấy chứng nhận ĐKKD
của DNTN;
- Văn bản của chủ DNTN về việc
chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các
khoản nợ chưa thanh toán của DNTN và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến
hạn;
- Văn bản thỏa thuận của chủ
DNTN với các bên hợp đồng chưa thanh lý về việc Công ty TNHH được chuyển đổi tiếp
nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
- Văn bản cam kết của chủ DNTN về
việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của DNTN;
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa
thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời gian thanh toán; danh sách người lao động hiện
có, danh sách các hợp đồng chưa thanh lý (nếu có).
I.6. Bán doanh nghiệp tư nhân:
- Thông báo bán doanh nghiệp
theo mẫu quy định;
- Bản kê khai thông tin đăng ký
thuế ( đối với doanh nghiệp ĐKKD theo Luật Doanh nghiệp);
- Bản chính giấy chứng nhận ĐKKD;
- Giấy đề nghị đăng ký kinh
doanh của người mua;
- Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân/hộ chiếu của người mua.
II. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN,
CỔ PHẦN (CP), HỢP DANH. Số lượng hồ sơ nộp: 01 bộ
II.1. Đăng ký thành lập mới:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh
doanh theo mẫu quy định;
- Bản kê khai thông tin đăng ký
thuế (đối với doanh nghiệp ĐKKD theo Luật Doanh nghiệp);
- Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên (đối với
công ty TNHH 02 thành viên trở lên), danh sách cổ đông sáng lập (đối với công
ty CP) theo mẫu quy định;
- Các giấy tờ xác nhận tư cách
pháp lý của các thành viên (có chứng thực);
- Đối với doanh nghiệp kinh
doanh các ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản
sao chứng chỉ hành nghề của giám đốc, hoặc người đứng đầu hoặc cá nhân khác
theo quy định của pháp luật;
- Văn bản xác nhận vốn pháp định
của tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định
của pháp luật phải có vốn pháp định.
II.2. Chi nhánh, văn phòng đại
diện:
- Thông báo lập chi nhánh/VPĐD
theo mẫu quy định;
- Bản kê khai thông tin đăng ký
thuế (đối với doanh nghiệp ĐKKD theo Luật Doanh nghiệp);
- Biên bản họp của Hội đồng
thành viên (HĐTV) đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản
trị (HĐQT) đối với công ty CP, của các thành viên hợp danh về việc lập chi
nhánh/VPĐD;
- Quyết định của chủ tịch HĐTV đối
với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của HĐQT đối với công ty CP về việc lập
chi nhánh/VPĐD;
- Quyết định bổ nhiệm người đứng
đầu chi nhánh/VPĐD;
- Bản chính giấy chứng nhận
ĐKKD, nếu trụ sở chi nhánh/VPĐD cùng tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp, bản
sao (có chứng thực) giấy chứng nhận ĐKKD, nếu trụ sở chi nhánh/VPĐD khác tỉnh với
trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Bản sao y điều lệ công ty nếu
trụ sở chi nhánh/VPĐD khác tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Bản sao có chứng thực chứng nhận
chứng minh hoặc hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh/VPĐD;
- Đối với doanh nghiệp kinh
doanh các ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản
sao chứng chỉ hành nghề của giám đốc, hoặc người đứng đầu hoặc cá nhân khác
theo quy định của pháp luật.
II.3. Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký kinh doanh:
- Thông báo thay đổi nội dung
đăng ký kinh doanh theo mẫu quy định;
- Bản gốc giấy CN đăng ký thuế đối
với trường hợp mã số doanh nghiệp chưa là mã số thuế (đối với doanh nghiệp ĐKKD
theo Luật Doanh nghiệp);
- Biên bản họp của chủ tịch HĐTV
đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của HĐQT đối với công ty CP, của
các thành viên hợp danh về nội dung đăng ký thay đổi;
- Quyết định của chủ tịch HĐTV đối
với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của HĐQT đối với công ty CP về nội dung
đăng ký thay đổi có liên quan;
- Bản chính giấy chứng nhận ĐKKD;
- Các giấy tờ khác có liên quan
tùy theo từng nội dung đăng ký thay đổi.
II.4. Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký chi nhánh/VPĐD:
- Thông báo thay đổi nội dung của
chi nhánh/VPĐD theo mẫu quy định;
- Bản gốc giấy CN đăng ký thuế đối
với trường hợp mã số doanh nghiệp chưa là mã số thuế (đối với doanh nghiệp ĐKKD
theo Luật Doanh nghiệp);
- Biên bản họp của chủ tịch HĐTV
đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của HĐQT đối với công ty CP, của
các thành viên hợp danh về việc thay đổi nội dung chi nhánh/VPĐD;
- Quyết định của chủ tịch HĐTV đối
với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của HĐQT đối với công ty CP về việc
thay đổi nội dung chi nhánh/VPĐD;
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của chi nhánh/VPĐD;
- Bản chính giấy chứng nhận ĐKKD
của công ty, nếu trụ sở chi nhánh/VPĐD cùng tỉnh với trụ sở chính của doanh
nghiệp; bản sao y giấy chứng nhận ĐKKD của công ty, nếu trụ sở chính của công
ty khác tỉnh với trụ sở chi nhánh/VPĐD.
II.5. Đăng ký chuyển đổi loại
hình công ty:
- Giấy đề nghị chuyển đổi theo mẫu
quy định;
- Bản gốc giấy CN đăng ký thuế đối
với trường hợp mã số doanh nghiệp chưa là mã số thuế (đối với doanh nghiệp ĐKKD
theo Luật Doanh nghiệp);
- Điều lệ công ty cổ phần;
- Biên bản họp của chủ tịch HĐTV
đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của hội đồng quản trị đối với công
ty CP về việc chuyển đổi công ty;
- Quyết định của chủ tịch HĐTV đối
với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của chủ tịch hội đồng quản trị đối với
công ty CP về việc chuyển đổi công ty;
- Bản chính giấy chứng nhận ĐKKD
của công ty TNHH;
- Danh sách thành viên (đối với
công ty TNHH 02 thành viên trở lên), danh sách cổ đông sáng lập (đối với công
ty CP) theo mẫu quy định;
- Các giấy tờ xác nhận tư cách
pháp lý của tất cả các thành viên (có chứng thực);
- Các giấy tờ khác có liên quan.
II.6. Chia, tách 02 công ty:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh
doanh theo mẫu quy định;
- Bản kê khai thông tin đăng ký
thuế (đối với doanh nghiệp ĐKKD theo Luật Doanh nghiệp);
- Biên bản họp của chủ tịch HĐTV
đối với Công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của hội đồng quản trị đối với công
ty CP về việc chia, tách công ty;
- Quyết định của chủ tịch HĐTV đối
với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của chủ tịch hội đồng quản trị đối với
công ty CP về việc chia, tách công ty;
- Bản chính giấy chứng nhận ĐKKD
của các công ty bị chia, tách;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên (đối với
công ty TNHH 02 thành viên trở lên), danh sách cổ đông sáng lập (đối với công
ty CP) theo mẫu quy định;
- Các giấy tờ xác nhận tư
cách pháp lý của tất cả các thành viên (có chứng thực);
- Đối với doanh nghiệp kinh
doanh các ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản
sao chứng chỉ hành nghề của giám đốc, hoặc người đứng đầu hoặc cá nhân khác
theo quy định của pháp luật;
- Văn bản xác nhận vốn pháp định
của tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định
của pháp luật phải có vốn pháp định.
II.7. Hợp nhất, sáp nhập công ty:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh
doanh theo mẫu quy định;
- Bản kê khai thông tin đăng ký
thuế đối với doanh nghiệp hợp nhất (đối với doanh nghiệp ĐKKD theo Luật Doanh
nghiệp);
- Bản gốc giấy CN đăng ký thuế đối
với trường hợp mã số doanh nghiệp chưa là mã số thuế đối với doanh nghiệp nhận
sáp nhập (đối với doanh nghiệp ĐKKD theo Luật Doanh nghiệp);
- Biên bản họp của chủ tịch HĐTV
đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của hội đồng quản trị đối với công
ty CP về việc hợp nhất, sáp nhật công ty;
- Quyết định của chủ tịch HĐTV đối
với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của hội đồng quản trị đối với công ty
CP về việc hợp nhất, sáp nhập công ty;
- Bản chính giấy chứng nhận ĐKKD
của các công ty hợp nhất, sáp nhập;
- Điều lệ công ty sửa đổi;
- Danh sách thành viên (đối với
công ty TNHH 02 thành viên trở lên), danh sách cổ đông sáng lập (đối với công
ty CP) theo mẫu quy định;
- Hợp đồng hợp nhất, sáp nhập
công ty.
- Các giấy tờ xác nhận tư cách
pháp lý của tất cả các thành viên (có chứng thực)
PHỤ LỤC SỐ II
HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2008 của
UBND tỉnh Long An)
I. ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG NHẬN ĐẦU
TƯ (số lượng hồ sơ nộp: 02 bộ).
- Bản đăng ký đầu tư theo mẫu
quy định;
- Văn bản thỏa thuận địa điểm của
UBND tỉnh hoặc các văn bản chứng minh phù hợp quy hoạch được duyệt;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên theo mẫu;
- Các giấy tờ xác nhận tư cách
pháp lý của các thành viên.
- Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Hợp đồng liên doanh đối với
hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước
và nhà đầu tư nước ngoài.
II. ĐĂNG KÝ THẨM TRA CẤP CHỨNG
NHẬN ĐẦU TƯ (số lượng hồ sơ nộp: 08 bộ).
- Bản đăng ký đầu tư theo mẫu;
- Văn bản thỏa thuận địa điểm của
UBND tỉnh hoặc các văn bản chứng minh phù hợp quy hoạch được duyệt;
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật
bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến
độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về
môi trường;
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc
lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định (phụ lục B);
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên/cổ đông
sáng lập theo mẫu;
- Các giấy tờ xác nhận tư cách
pháp lý của các thành viên.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
- Hợp đồng liên doanh đối với
hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước
và nhà đầu tư nước ngoài.
III. ĐĂNG KÝ LẠI:
- Văn bản đề nghị đăng ký lại
doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
- Điều lệ doanh nghiệp sửa đổi
phù hợp với quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
- Bản sao có chứng thực giấy
phép đầu tư và các giấy phép điều chỉnh đã cấp.
- Trường hợp khi đăng ký lại,
doanh nghiệp có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh
doanh và dự án đầu tư, thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm các tài liệu mà
pháp luật quy định tương ứng với nội dung điều chỉnh.
IV. ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi
doanh nghiệp, trong đó nêu rõ nội dung chuyển đổi do đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp ký;
- Điều lệ của doanh nghiệp phù hợp
với các quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
- Quyết định chuyển đổi doanh
nghiệp của chủ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, hội đồng quản trị doanh nghiệp
liên doanh hoặc đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần có vốn đầu tư nước
ngoài;
- Bản sao có chứng thực giấy
phép đầu tư và các giấy phép điều chỉnh.
PHỤ LỤC SỐ III
HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THUẾ (ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2008 của
UBND tỉnh Long An)
I. ĐĂNG KÝ MỚI:
1. Đối với doanh nghiệp:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đầu tư.
2. Đối với chi nhánh, văn phòng
đại diện, công ty con:
* Đối với chi nhánh, công ty con
trong tỉnh cùng với công ty mẹ:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động.
* Đối với chi nhánh, công ty con
mở tại tỉnh hoạt động khác điạ bàn với công ty mẹ:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động.
- Thông báo mã số đơn vị trực
thuộc (do cơ quan quản lý thuế đơn vị chính cấp).
II. THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG
KÝ THUẾ:
- Bản sao có chứng thực GCN đầu
tư thay đổi, điều chỉnh;
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế
theo mẫu;
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng
ký thuế.
III. CHUYỂN ĐỊA ĐIỂM KINH
DOANH:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực hoặc GCN
đầu tư;
- Tình hình nộp thuế của đơn vị
chuyển địa điểm kinh doanh theo mẫu số 09-MST;
- Thông báo chuyển địa điểm của
cục thuế nơi chuyển đi.
IV. TRƯỜNG HỢP TỔ CHỨC, SẮP XẾP
LẠI:
1. Chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp (trừ DNTN)
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế
theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đầu tư của doanh nghiệp chuyển đổi;
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng
ký thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi;
- Quyết định chuyển đổi doanh
nghiệp.
Lưu ý: doanh nghiệp tư nhân khi
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phải đề nghị cơ quan thuế đóng mã số thuế đã
được cấp.
2. Chia doanh nghiệp:
a. Đối với doanh nghiệp bị chia:
- Công văn đề nghị chấm dứt hiệu
lực mã số thuế;
- Quyết định chia doanh nghiệp
(đóng dấu sao y bản chính);
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng
ký thuế;
- Bản cam kết kế thừa nghĩa vụ
thuế của các doanh nghiệp mới được thành lập từ doanh nghiệp bị chia (nếu doanh
nghiệp bị chia chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế).
b. Đối với doanh nghiệp mới được
chia:
- Tờ khai đăng ký thuế của doanh
nghiệp;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đầu tư;
- Bản cam kết xác định kế thừa
nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
3. Tách doanh nghiệp:
a. Đối với doanh nghiệp bị tách:
- Quyết định tách doanh nghiệp
(bản sao);
- Tờ khai các chỉ tiêu thông tin
đăng ký thuế thay đổi theo mẫu;
- Bản cam kết thực hiện tiếp
nghĩa vụ thuế giữa doanh nghiệp bị tách và doanh nghiệp mới tách (có xác nhận của
doanh nghiệp mới tách).
b. Đối với doanh nghiệp được
tách:
- Tờ khai đăng ký thuế của doanh
nghiệp theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đầu tư;
- Bản cam kết thực hiện tiếp
nghĩa vụ thuế được chia cho doanh nghiệp mới tách.
4. Sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp:
Khi có hợp đồng hợp nhất hoặc hợp
đồng sáp nhập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các doanh nghiệp bị hợp nhất
hoặc bị sáp nhập phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ
quan thuế, hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị đóng mã số
thuế;
- Hợp đồng hợp nhất hoặc hợp đồng
sáp nhập (bảo sao).
a. Đối với doanh nghiệp hợp nhất:
- Tờ khai đăng ký thuế điều chỉnh
theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư ;
- Hợp đồng hợp nhất (bản sao).
b. Đối với doanh nghiệp nhận sáp
nhập:
- Tờ khai đăng ký thuế điều chỉnh
theo mẫu;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đầu tư của doanh nghiệp nhận sáp nhập;
- Hợp đồng hợp nhất (bảo sao).
PHỤ LỤC SỐ IV
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KHẮC DẤU, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU
DẤU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49 /2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2008
của UBND tỉnh Long An)
Hồ sơ bao gồm: 01 bộ.
- Bản sao y giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Bản photocopy giấy ủy quyền của
nhà đầu tư;
- Bản photocopy CMND/hộ chiếu của
người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ V
PHÍ VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU VÀ KHẮC DẤU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 49/2008/QĐ-UBND Ngày 03 tháng 11 năm 2008
của UBND tỉnh Long An)
Stt
|
Nội
dung
|
Đơn
giá (VNĐ)
|
1
|
Đăng ký kinh doanh mới, cấp lại
doanh nghiệp tư nhân
|
100.000
|
2
|
Đăng ký kinh doanh mới, cấp lại
TNHH, cổ phần, hợp danh
|
200.000
|
3
|
Đăng ký KD chi nhánh, khác
|
20.000
|
4
|
Chứng nhận mẫu dấu
|
20.000
|
5
|
Khắc dấu tròn
|
350.000
|
6
|
Dấu tên 3 chữ
|
50.000
|
7
|
Dấu tên 4 chữ trở lên
|
60.000
|
8
|
Dấu mã số thuế 3-4 hàng chữ
|
150.000
|
9
|
Dấu mã số thuế 5 hàng chữ trở
lên
|
300.000
|