|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 47-TCTK/PPCĐ năm 1972 về bản quy định cụ thể hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ, chính thức qúy, 6 tháng, 9 tháng, năm về công nghiệp áp dụng cho các Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng cục trưởng Tổng cục thống kê ban hành
Số hiệu:
|
47-TCTK/PPCĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thống kê
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Dương
|
Ngày ban hành:
|
22/03/1972
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TỔNG
CỤC THỐNG KÊ
*******
|
VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số: 47-TCTK/PPCĐ
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 3 năm 1972
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH CỤ THỂ HỆ
THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐỊNH KỲ, CHÍNH THỨC QÚY, 6 THÁNG, 9 THÁNG, NĂM
VỀ CÔNG NGHIỆP ÁP DỤNG CHO CÁC ỦY BAN HÀNH CHÍNH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Căn cứ vào Nghị định số 131-CP ngày 29/9/1971 của Hội đồng
Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Thống kê;
Căn cứ vào Nghị định số 27-CP ngày 22/2/1962 của Hội đồng Chính phủ quy định
nguyên tắc về việc lập và ban hành các chế độ biểu mẫu báo cáo thống kê và
phương án điều tra;
Căn cứ vào Quyết định số 168-TTg ngày 17/9/1970 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê chính thức;
Sau khi trao đổi ý kiến thống nhất với Ủy ban Kế hoạch Nhà nước, Bộ Tài chính
và Văn phòng Phủ Thủ tướng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành bản quy định cụ thể hệ
thống biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ, chính thức qúy 6 tháng, 9 tháng, năm
về công nghiệp gồm 16 biểu áp dụng cho các Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Bản quy định cụ thể này thi hành từ
ngày 01 tháng 7 năm 1972. Các quy định cụ thể hệ thống biểu mẫu báo cáo thống
kê định kỳ, chính thức về công nghiệp ban hành trước đây cho Chi cục Thống kế
tỉnh, thành phố đều không còn hiệu lực.
Điều 3. Các ông Chủ tịch Ủy ban hành chính
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết
định này.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Nguyễn Đức Dương
|
BẢN QUY ĐỊNH CỤ THỂ
HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ
ĐỊNH KỲ CHÍNH THỨC VỀ CÔNG NGHIỆP ÁP DỤNG CHO CÁC ỦY BAN HÀNH CHÍNH TỈNH, THÀNH
PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47-TCTK/PPCĐ ngày 22/3/1972 của Tổng cục
Thống kê)
Phần thứ nhất:
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG VÀ TRÁCH NHIỆM
THI HÀNH
1. Các Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố không được tự
ý thay đổi nội dung kết cấu của biểu mẫu, phương pháp tính toán và cách ghi báo
các chỉ tiêu đã được quy định trong văn bản này.
Trong khi thi hành nếu có vấn đề gì
xét thấy chưa hợp lý thì báo cáo cho Tổng cục Thống kê biết bằng văn bản và nêu
rõ ý kiến đề nghị giải quyết của địa phương mình. Khi chưa có quy định bổ sung
của Tổng cục Thống kê thì vẫn phải làm đúng theo bản quy định này.
2. Để đảm bảo yêu cầu kiểm tra, phân tích, so sánh, các
Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố phải ghi đầy đủ các biểu mẫu báo cáo đã quy
định.
3. Các Ủy ban hành chính tỉnh, thành
phố căn cứ ngày nhận báo cáo ở Tổng cục Thống kê mà định ngày gửi cho đúng thời
gian đã quy định.
Khi cần điều chỉnh số liệu trong
những báo cáo thống kê đã gửi thì phải có văn bản nói rõ số liệu và lý do điều
chỉnh.
4. Các ông Chi cục trưởng Chi cục thống
kê có trách nhiệm giúp ông Chủ tịch Ủy ban hành chính các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trong việc lập và gửi báo cáo.
5. Ông Vụ trưởng Vụ thống kê công nghiệp có trách nhiệm
giúp Tổng cục Thống kê phổ biến, hướng dẫn và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
các địa phương thực hiện bản quy định hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê định
kỳ chính thức này.
Phần thứ hai.:
HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
CHÍNH THỨC
Số thứ tự
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo báo
|
Ngày nhận báo cáo
|
Qúy, 6 tháng, 9 tháng
|
Năm
|
1
|
01-CN
|
I. Sản xuất và tiêu thụ
Giá trị tổng sản lượng và giá trị
sản lượng hàng hóa của công nghiệp địa phương (theo giá cố định)
|
4 qúy (4 kỳ)
|
25 ngày sau khi kết thúc qúy
|
|
2
|
02-CN
|
Giá trị tổng sản lượng của công
nghiệp địa phương (theo giá bán buôn xí nghiệp và giá bán buôn công nghiệp
hiện hành)
|
Năm (1 kỳ)
|
|
40 ngày sau khi kết thúc năm
|
3
|
03-CN
|
Sản xuất và tồn kho sản phẩm chủ
yếu của của công nghiệp địa phương
|
4 qúy (4 kỳ)
|
-nt-
|
|
|
|
II. Số lượng, quy mô xí nghiệp và
sử dụng thiết bị máy móc chủ yếu
|
|
|
|
4
|
05-CN
|
Số lượng, quy mô xí nghiệp và cơ
sở sản xuất công nghiệp địa phương có đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
|
Năm (1 kỳ)
|
|
-nt-
|
5
|
06-CN
|
Sử dụng số lượng và thời gian
thiết bị máy móc chủ yếu của công nghiệp địa phương
|
6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ)
|
25 ngày sau khi kết thúc 6 tháng
|
-nt-
|
|
|
III. Lao động và tiền lương (của
công nghiệp quốc doanh và công tư hợp doanh)
|
|
|
|
6
|
09-CN
|
Lao động trong danh sách
|
4 qúy (4 kỳ)
|
25 ngày sau khi kết thúc quý
|
-nt-
|
7
|
10-CN
|
Tiền lương
|
6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ)
|
25 ngày sau khi kết thúc 6 tháng
|
-nt-
|
8
|
11-CN
|
Sử dụng thời gian lao động của
công nhân sản xuất công nghiệp
|
4 qúy (4 kỳ)
|
25 ngày sau khi kết thúc qúy
|
40 ngày sau khi kết thúc năm
|
9
|
12-CN
|
Tai nạn lao động
|
6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ)
|
25 ngày sau khi kết thúc 6 tháng
|
-nt-
|
10
|
13-CN
|
Sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp
lý hóa sản xuất, cải tiến nghiệp vụ công tác
|
6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ)
|
-nt-
|
-nt-
|
|
|
IV. Cung cấp, sử dụng nguyên,
nhiên vật liệu, điện lực (của công nghiệp quốc doanh và công tư hợp doanh)
|
|
|
|
11
|
14-CN
|
Tiêu thụ điện của các xí nghiệp
công nghiệp
|
4 qúy (4 kỳ)
|
25 ngày sau khi kết thúc qúy
|
-nt-
|
12
|
15-CN
|
Nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu,
vật liệu
|
Qúy I, 6 tháng (4 kỳ) 9 tháng, năm
|
-nt-
|
|
13
|
16-CN
|
Thực hiện định mức tiêu hao
nguyên, nhiên liệu, vật liệu điện lực
|
6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ)
|
25 ngày sau khi kết thúc 6 tháng
|
|
|
|
V. Chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm (của công nghiệp quốc doanh và công ty hợp doanh)
|
|
|
|
14
|
17-CN
|
Chi phí sản xuất theo yếu tố của
công nghiệp địa phương (trừ luân chuyển nội bộ)
|
Năm (1 kỳ)
|
|
-nt-
|
15
|
18-CN
|
Giá thành sản phẩm so sánh được và
toàn bộ sản phẩm theo khoản mục của công nghiệp địa phương
|
6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ)
|
-nt-
|
-nt-
|
16
|
19-CN
|
Giá thành đơn vị các loại sản phẩm
chủ yếu
|
6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ)
|
25 ngày sau khi kết thúc 6 tháng
|
40 ngày sau khi kết thúc năm
|
Ghi chú:
1. Kèm theo bản quy định này có 1
tập biểu mẫu báo cáo thống kê cụ thể và 1 tập giải thích về phương pháp tổng
hợp các biểu mẫu đó ().
2. Số và ký
hiệu biểu lấy thống nhất theo số ký hiệu của hệ thống biểu mẫu ban hành cho các
Bộ, ngành ở Trung ương, nên hệ biểu mẫu của địa phương không có những biểu sau
đây: 04/CN, 07/CN, 08/CN và 20/CN.
Quyết định 47-TCTK/PPCĐ năm 1972 về bản quy định cụ thể hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ, chính thức qúy, 6 tháng, 9 tháng, năm về công nghiệp áp dụng cho các Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng cục trưởng Tổng cục thống kê ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 47-TCTK/PPCĐ năm 1972 về bản quy định cụ thể hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê định kỳ, chính thức qúy, 6 tháng, 9 tháng, năm về công nghiệp áp dụng cho các Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng cục trưởng Tổng cục thống kê ban hành
4.803
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|