THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------
|
Số:
466/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN
THÔNG QUÂN ĐỘI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 101/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ thí
điểm thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý Tập đoàn kinh tế nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về
chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và
tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ
sở hữu;
Căn cứ Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty nhà nước
và Nghị định số 86/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 132/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 978/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
về chuyển Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội thành công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Xét đề nghị của Tập đoàn Viễn thông Quân đội và thẩm định của Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập
đoàn Viễn thông Quân đội.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ và Tập đoàn Viễn thông Quân đội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Tập đoàn Viễn thông Quân đội;
- Ban Chỉ đạo ĐM&PTDN;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Công báo;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (5b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
|
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 466/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ
1. Trong Điều lệ
này, các từ ngữ, thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) “Tập đoàn” là
tổ hợp doanh nghiệp hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con, không có
tư cách pháp nhân, gắn bó chặt chẽ và lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công
nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác, bao gồm: Công ty mẹ - Tập đoàn
Viễn thông Quân đội (doanh nghiệp cấp I), các đơn vị phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp;
các công ty con do Tập đoàn Viễn thông Quân đội giữ quyền chi phối (doanh nghiệp
cấp II); các công ty con của doanh nghiệp cấp II và các cấp tiếp theo; các công
ty liên kết, tự nguyện liên kết của Tập đoàn.
b) “Công ty mẹ -
Tập đoàn Viễn thông Quân đội” (gọi tắt là VIETTEL) là doanh nghiệp kinh tế quốc
phòng do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, có tư cách pháp nhân, có vốn và tài
sản riêng, có quyền chiếm hữu, định đoạt tài sản của mình theo quy định của
pháp luật và theo thỏa thuận chung giữa các doanh nghiệp trong Tập đoàn; được
thành lập theo Quyết định số 2079/QĐ-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội và được
chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ
sở hữu theo Quyết định số 978/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ.
c) “Đơn vị phụ
thuộc VIETTEL” là các đơn vị hạch toán phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp, đơn vị
nghiên cứu, đào tạo, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
VIETTEL ở trong nước và nước ngoài nằm trong cơ cấu của VIETTEL và được thay đổi
bổ sung trong quá trình hoạt động. Danh sách các đơn vị phụ thuộc tại thời điểm
phê duyệt Điều lệ được ghi tại Phụ lục I Điều lệ này.
d) “Công ty con
của VIETTEL” là công ty hạch toán độc lập do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ
hoặc nắm giữ cổ phần, vốn góp chi phối của công ty đó; hoặc trực tiếp hoặc gián
tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc của công ty đó; hoặc quyết định việc sửa đổi, bổ sung điều lệ của công
ty đó. Công ty con được tổ chức dưới các hình thức: công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ
phần, tổng công ty theo hình thức công ty mẹ - công ty con, công ty liên doanh
(trong trường hợp chưa đăng ký lại theo Luật Doanh nghiệp), công ty con ở nước
ngoài và các loại hình công ty khác theo quy định của pháp luật. Danh sách các
công ty con của VIETTEL tại thời điểm phê duyệt Điều lệ được ghi tại Phụ lục II
Điều lệ này.
đ) “Doanh nghiệp
thành viên” là các doanh nghiệp do VIETTEL, công ty con của VIETTEL hoặc công
ty con các cấp tiếp theo trực tiếp nắm giữ 100% vốn điều lệ, hoặc nắm giữ cổ phần,
vốn góp chi phối; giữ quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó.
e) “Công ty liên
kết của VIETTEL” là công ty có cổ phần, vốn góp dưới mức chi phối của VIETTEL,
chịu sự ràng buộc về quyền lợi và nghĩa vụ với VIETTEL theo tỷ lệ vốn góp hoặc
theo hợp đồng liên kết đã ký giữa công ty với VIETTEL, nhưng có mối quan hệ gắn
bó lâu dài về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh
khác với VIETTEL hoặc doanh nghiệp thành viên trong VIETTEL. Công ty liên kết của
VIETTEL được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, công ty hoạt động ở nước ngoài. Danh sách các công ty
liên kết của VIETTEL tại thời điểm phê duyệt Điều lệ được ghi tại Phụ lục III
Điều lệ này.
g) “Công ty tự
nguyện tham gia liên kết với VIETTEL” là doanh nghiệp không có cổ phần, vốn góp
của VIETTEL nhưng tự nguyện liên kết với VIETTEL dưới các hình thức theo quy định
của pháp luật, chịu sự ràng buộc về quyền lợi, nghĩa vụ với VIETTEL theo thỏa
thuận trong hợp đồng liên kết giữa công ty đó với VIETTEL.
h) “Vốn điều lệ
của VIETTEL” là số vốn do Nhà nước đầu tư và ghi tại Điều lệ này.
i) “Cổ phần chi
phối, vốn góp chi phối của VIETTEL” tại doanh nghiệp khác là số cổ phần hoặc mức
vốn góp của VIETTEL chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông
đã phát hành của doanh nghiệp đó hoặc một tỷ lệ khác theo quy định của pháp luật
hoặc Điều lệ của doanh nghiệp đó.
k) “Quyền chi phối”
là quyền của VIETTEL đối với một doanh nghiệp khác, bao gồm ít nhất một trong
các quyền sau đây:
- Quyền của chủ
sở hữu duy nhất của doanh nghiệp;
- Quyền của cổ
đông, thành viên góp vốn nắm giữ cổ phần, vốn góp chi phối của doanh nghiệp;
- Quyền trực tiếp
hay gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả các thành viên Hội đồng quản trị hoặc
Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) của doanh nghiệp;
- Quyền quyết định
phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của doanh nghiệp;
- Các trường hợp
chi phối khác theo thỏa thuận giữa VIETTEL và doanh nghiệp bị chi phối và được
ghi vào Điều lệ của doanh nghiệp bị chi phối.
2. Các từ ngữ
khác trong Điều lệ này đã được giải nghĩa trong Bộ luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp
và các văn bản pháp luật khác thì có nghĩa như trong các văn bản pháp luật đó.
Danh từ “pháp luật” được hiểu là pháp luật Việt Nam.
Điều 2. Tên gọi, trụ sở chính
1. Tên gọi đầy đủ
bằng tiếng Việt: TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
2. Tên giao dịch
quốc tế: VIETTEL GROUP.
3. Tên viết tắt:
VIETTEL.
4. Loại hình
doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
5. Trụ sở chính:
số 1 đường Giang Văn Minh, phường Kim Mã, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
6. Điện thoại:
04.62556789, Fax: 04.62996789.
7. Website:
www.viettel.com.vn
8. Biểu tượng (logo)
của VIETTEL tại thời điểm phê duyệt Điều lệ được đăng ký theo Giấy chứng nhận
đăng ký nhãn hiệu hàng hóa do Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp.
Điều 3. Hình thức pháp lý, tư cách pháp nhân của VIETTEL
1. VIETTEL là
doanh nghiệp kinh tế quốc phòng, Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, do Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập, Bộ Quốc phòng trực tiếp quản lý, hoạt động theo
loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
2. VIETTEL được
thành lập, tổ chức và hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật, quy định
của Bộ Quốc phòng và Điều lệ này.
3. VIETTEL có tư
cách pháp nhân, có con dấu, biểu tượng và Điều lệ tổ chức và hoạt động riêng;
được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng thương mại trong nước và
nước ngoài theo quy định của pháp luật.
4. VIETTEL có
quyền sở hữu đối với thương hiệu, biểu tượng và tên gọi của mình theo quy định
của pháp luật.
5. VIETTEL có vốn
và tài sản riêng, chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác
bằng toàn bộ tài sản của mình.
Điều
4. Chức năng và mục tiêu hoạt động của VIETTEL
1. Các chức năng
chủ yếu của VIETTEL bao gồm:
a) Thực hiện chức
năng trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh kết hợp với chức năng đầu tư tài
chính theo quy định của pháp luật.
b) Đầu tư vào
các công ty con, các công ty liên kết; chi phối các công ty con thông qua vốn,
nghiệp vụ, công nghệ, thương hiệu, thị trường hoặc các căn cứ khác theo quy định
của pháp luật và Điều lệ này; trực tiếp xây dựng, quản lý, kinh doanh mạng lưới
viễn thông đường trục và đảm bảo các nhiệm vụ công ích do Nhà nước giao.
c) Thực hiện quyền
và nghĩa vụ của chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại các công ty con, công ty liên
kết.
2. Mục tiêu hoạt
động của VIETTEL bao gồm:
a) Kinh doanh có
lãi; bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu tư tại VIETTEL và vốn của
VIETTEL đầu tư tại các doanh nghiệp khác; hoàn thành các nhiệm vụ khác do Chính
phủ và Bộ Quốc phòng giao.
b) Tối đa hóa hiệu
quả hoạt động của Tập đoàn.
c) Phát triển
thành tập đoàn kinh tế nhà nước có trình độ công nghệ, quản lý hiện đại và
chuyên môn hóa cao; kinh doanh đa ngành, trong đó viễn thông và công nghệ thông
tin là ngành kinh doanh chính, gắn kết chặt chẽ giữa sản xuất, kinh doanh với
khoa học, công nghệ, nghiên cứu, đào tạo; làm nòng cốt để ngành viễn thông và
công nghệ thông tin Việt Nam phát triển nhanh và bền vững, cạnh tranh và hội nhập
kinh tế quốc tế có hiệu quả.
Điều
5. Nhiệm vụ quốc phòng của VIETTEL
VIETTEL thực hiện
các nhiệm vụ quốc phòng sau đây:
1. Hạ tầng mạng
lưới viễn thông của VIETTEL làm nhiệm vụ vu hồi, dự phòng cho mạng thông tin
quân sự cả trong thời bình và thời chiến; sẵn sàng bảo đảm thông tin liên lạc
khi có yêu cầu và đảm bảo nhiệm vụ thông tin quân sự khác.
2. VIETTEL có
nhiệm vụ sản xuất, lắp ráp, sửa chữa trang bị, khí tài, vật tư thông tin quốc
phòng và các mặt hàng quốc phòng theo yêu cầu, nhiệm vụ của Nhà nước và Bộ Quốc
phòng giao.
3. Thực hiện các
nhiệm vụ khác do Nhà nước và Bộ Quốc phòng giao.
Điều
6. Ngành, nghề kinh doanh của VIETTEL
VIETTEL có nhiệm
vụ kinh doanh theo quy hoạch, kế hoạch và chính sách của Nhà nước, bao gồm cả
hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp khác trong các ngành, nghề kinh doanh sau:
1. Ngành, nghề
kinh doanh chính:
Hoạt động viễn
thông có dây, viễn thông không dây, viễn thông vệ tinh, viễn thông khác. Sản xuất,
cung cấp các sản phẩm viễn thông quân sự, phương tiện kỹ thuật nghiệp vụ,
chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. Sản xuất, sửa chữa trang thiết bị kỹ
thuật phục vụ quốc phòng, an ninh. Lập trình, tư vấn và quản trị hệ thống máy
vi tính; hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến
máy vi tính. Xuất bản phần mềm, xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên
quan. Cổng thông tin; hoạt động thông tấn, dịch vụ thông tin khác; hoạt động dịch
vụ liên quan đến các cuộc gọi. Xây dựng công trình công ích, hoạt động kiến
trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan. Hoạt động thiết kế chuyên dụng; lắp đặt hệ
thống điện, hệ thống xây dựng khác. Sản xuất, sửa chữa máy vi tính và thiết bị
ngoại vi, thiết bị liên lạc. Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự
nhiên và kỹ thuật. Sản xuất máy bay, máy móc liên quan; kiểm tra và phân tích kỹ
thuật. Sản xuất linh kiện điện tử, thiết bị truyền thông, sản phẩm điện tử dân
dụng, dây cáp, sợi cáp quang học; sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác, các
loại thiết bị dây dẫn điện khác.
2. Ngành, nghề
kinh doanh có liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính:
Bưu chính; chuyển
phát; kho bãi và lưu giữ hàng hóa; vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Bán buôn máy
móc, thiết bị và phụ tùng máy; bán lẻ thiết bị công nghệ thông tin liên lạc
trong các cửa hàng chuyên doanh. Kinh doanh bất động sản; xây dựng nhà các loại,
công trình kỹ thuật dân dụng; hoạt động xây dựng chuyên dụng. Hoạt động dịch vụ
tài chính; đại lý chi trả ngoại tệ. Sản xuất thiết bị điện; sửa chữa, bảo dưỡng
và lắp đặt máy móc và thiết bị. Hoạt động truyền hình và cung cấp chương trình
thuê bao. Hoạt động điện ảnh, sản xuất nội dung chương trình truyền hình, ghi
âm và xuất bản âm nhạc; xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ. Quảng cáo và nghiên cứu
thị trường. Xây dựng và phát triển thương hiệu (cho các doanh nghiệp khác); bán
lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet (bao gồm: thương mại điện tử).
Sản xuất bột giấy, giấy và sản phẩm từ giấy. In ấn (bao gồm cả sản xuất thẻ
thông minh: Sản xuất các loại thẻ dịch vụ cho ngành bưu chính viễn thông và các
ngành dịch vụ thương mại, ...); dịch vụ liên quan đến in. Cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký điện tử. Đào tạo ngắn hạn, dài hạn cho người lao động trong Tập
đoàn. Xuất, nhập khẩu ủy thác cho các đơn vị trong nước. Dịch vụ lưu trú.
3. Ngành, nghề
kinh doanh khác:
Đại lý, điều
hành, dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch; dịch vụ ăn
uống; sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng. Bán buôn, bán lẻ trong các cửa
hàng chuyên doanh, kinh doanh tổng hợp. Hoạt động thể thao. Bán buôn, bán lẻ, sửa
chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. Bán buôn thực phẩm, đồ uống, đồ
dùng gia đình.
4. Ngành, nghề
kinh doanh quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này là trên cơ sở thực tế sản xuất,
kinh doanh của VIETTEL tại thời điểm phê duyệt điều lệ. Bộ Quốc phòng, VIETTEL
rà soát ngành, nghề kinh doanh để tập trung đầu tư vào những ngành, nghề kinh
doanh chính của VIETTEL, trình Thủ tướng Chính phủ.
Điều
7. Vốn điều lệ và việc điều chỉnh vốn điều lệ của VIETTEL
1. Vốn điều lệ của
VIETTEL tại thời điểm thành lập là 50.000.000.000.000 đồng (Năm mươi nghìn tỷ đồng).
2. VIETTEL không
được giảm vốn điều lệ. Khi tăng vốn điều lệ, VIETTEL đăng ký với cơ quan đăng
ký kinh doanh, công bố vốn điều lệ đã điều chỉnh và làm các thủ tục điều chỉnh
vốn điều lệ theo quy định của pháp luật.
Điều
8. Chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu đối với VIETTEL
1. Nhà nước là
chủ sở hữu của VIETTEL. Chính phủ thống nhất tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ
của chủ sở hữu Nhà nước đối với VIETTEL. Thủ tướng Chính phủ trực tiếp thực hiện
hoặc phân cấp, ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng
các cơ quan liên quan, Tổng giám đốc VIETTEL thực hiện một số quyền và nghĩa vụ
của chủ sở hữu đối với VIETTEL theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
2. Bộ Quốc phòng
thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật
và theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ.
3. Tổng giám đốc
VIETTEL là đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu Nhà nước tại VIETTEL, thực hiện
quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với các công ty do VIETTEL sở hữu toàn bộ vốn
điều lệ và chủ sở hữu đối với cổ phần, vốn góp của VIETTEL tại các doanh nghiệp
khác theo quy định của pháp luật và theo phân cấp, ủy quyền của Thủ tướng Chính
phủ.
Điều
9. Người đại diện theo pháp luật của VIETTEL
Người đại diện
theo pháp luật của VIETTEL là Tổng giám đốc VIETTEL.
Điều
10. Quản lý nhà nước đối với VIETTEL
VIETTEL chịu sự
quản lý nhà nước của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, theo quy định của pháp luật.
Điều
11. Việc sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu của VIETTEL
1. Các đơn vị phụ
thuộc, doanh nghiệp thành viên và công ty liên kết của VIETTEL có thể sử dụng
thương hiệu, nhãn hiệu của VIETTEL theo quy chế nội bộ của VIETTEL.
2. Thương hiệu của
VIETTEL có thể được định giá để chuyển thành vốn góp vào các doanh nghiệp thành
viên, công ty liên kết của VIETTEL theo quy định của pháp luật.
Điều
12. Tổ chức Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội trong VIETTEL
1. Tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam trong VIETTEL trực thuộc Đảng ủy Quân sự Trung ương, do Đảng ủy
Quân sự Trung ương lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
2. Các tổ chức
chính trị - xã hội trong VIETTEL hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và điều lệ
của các tổ chức chính trị - xã hội đó phù hợp với quy định của pháp luật và quy
định của Bộ Quốc phòng.
3. VIETTEL tạo
điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất để tổ chức Đảng và các tổ chức chính trị
- xã hội khác hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ của các tổ chức.
Chương 2.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ
SỞ HỮU ĐỐI VỚI VIETTEL
Điều
13. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với VIETTEL
1. Quyền của chủ
sở hữu nhà nước đối với VIETTEL bao gồm:
a) Quyết định
thành lập, cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở
hữu VIETTEL.
b) Quyết định mục
tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn; kế hoạch sản xuất, kinh doanh và kế hoạch đầu
tư phát triển 05 năm; kế hoạch sản xuất, kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển
hàng năm; ngành, nghề kinh doanh của VIETTEL.
c) Phê duyệt Điều
lệ, phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của VIETTEL.
d) Quyết định đầu
tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của VIETTEL.
đ) Quyết định việc
đầu tư, góp vốn đầu tư, liên doanh, liên kết; phê duyệt chủ trương vay, cho
vay, thuê, cho thuê của VIETTEL theo thẩm quyền.
e) Quy định chế
độ tài chính đối với VIETTEL, phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ
của VIETTEL.
g) Bổ nhiệm, miễn
nhiệm Tổng giám đốc VIETTEL.
h) Quy định chế
độ tiền lương, phụ cấp lương, tiền thưởng, quyết định mức lương, phụ cấp lương
đối với Tổng giám đốc, Kiểm soát viên của VIETTEL.
i) Quy định chế
độ đặt hàng, đấu thầu hoặc giao nhiệm vụ, mức giá bán, mức bù chênh lệch để thực
hiện sản xuất, cung ứng các sản phẩm và dịch vụ công ích.
k) Tổ chức kiểm
tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, thực hiện các quyết định của
chủ sở hữu và đánh giá hiệu quả hoạt động của VIETTEL.
2. Chủ sở hữu
nhà nước có các nghĩa vụ sau đây đối với VIETTEL:
a) Đầu tư đủ vốn
điều lệ cho VIETTEL.
b) Thực hiện
đúng các quy định tại Điều lệ này liên quan đến chủ sở hữu.
c) Chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của VIETTEL trong phạm vi số vốn
điều lệ của VIETTEL.
d) Chịu trách
nhiệm trước pháp luật khi quyết định dự án đầu tư; phê duyệt chủ trương mua,
bán, vay, cho vay, thuê và cho thuê theo thẩm quyền.
đ) Đảm bảo quyền
tự chủ kinh doanh, tự chịu trách nhiệm theo pháp luật của VIETTEL; không can
thiệp trái pháp luật vào hoạt động kinh doanh của VIETTEL; không được rút lợi
nhuận khi VIETTEL chưa thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
đến hạn.
e) Thực hiện các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều
14. Phân công, phân cấp thực hiện quyền của chủ sở hữu nhà nước đối với VIETTEL
1. Thủ tướng
Chính phủ trực tiếp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với
VIETTEL như sau:
a) Quyết định
thành lập, cơ cấu tổ chức, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu VIETTEL
theo đề nghị của Bộ Quốc phòng và ý kiến các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư.
b) Phê duyệt mục
tiêu, chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và
kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm; ngành, nghề kinh doanh của VIETTEL theo đề
nghị của Tổng giám đốc VIETTEL, thẩm định của Bộ Quốc phòng và ý kiến của các Bộ:
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư.
c) Phê duyệt Điều
lệ, phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của VIETTEL theo
đề nghị của Tổng giám đốc VIETTEL, thẩm định của Bộ Quốc phòng và ý kiến của Bộ:
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư.
d) Quyết định việc
đầu tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của VIETTEL theo
đề nghị của Tổng giám đốc VIETTEL, ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và ý kiến thẩm định của Bộ Tài chính.
đ) Phê duyệt các
dự án đầu tư của VIETTEL, các dự án đầu tư ra ngoài VIETTEL thuộc thẩm quyền
quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật về đầu tư, Điều
lệ này và văn bản pháp luật khác có liên quan.
e) Chấp thuận để
Tổng giám đốc VIETTEL quyết định đầu tư thành lập mới, tổ chức lại, giải thể,
chuyển đổi sở hữu công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với
mức vốn điều lệ của mỗi công ty đến 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất của VIETTEL; các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên thuộc sở hữu của các công ty con do VIETTEL nắm 100% vốn điều lệ; việc góp
vốn đầu tư vào công ty khác, tiếp nhận đơn vị thành viên mới, thay đổi cơ cấu sở
hữu của công ty con làm mất quyền chi phối của VIETTEL, việc tổ chức doanh nghiệp
cấp II thành tổng công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con
theo quy định của pháp luật.
g) Chấp hành để
Bộ Quốc phòng bổ nhiệm, miễn nhiệm Tổng giám đốc VIETTEL.
h) Thực hiện các
quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
2. Bộ Quốc phòng:
a) Trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu
VIETTEL.
b) Thẩm định: Điều
lệ tổ chức và hoạt động của VIETTEL, việc sửa đổi và bổ sung Điều lệ tổ chức và
hoạt động của VIETTEL; mục tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn, kế hoạch sản xuất,
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm; ngành, nghề kinh doanh của
VIETTEL.
c) Có ý kiến để
Thủ tướng Chính phủ: quyết định đầu tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh
vốn điều lệ của VIETTEL; chấp thuận để Tổng giám đốc VIETTEL quyết định đầu tư
thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên với mức vốn điều lệ của mỗi công ty đến 50%
tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của VIETTEL, các
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu của công ty con do
VIETTEL nắm 100% vốn điều lệ, việc góp vốn đầu tư vào công ty khác, tiếp nhận
đơn vị thành viên mới, thay đổi cơ cấu sở hữu của công ty con làm mất quyền chi
phối của VIETTEL, việc tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công ty hoạt động
theo hình thức công ty mẹ - công ty con.
d) Quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc VIETTEL sau khi có chấp thuận bằng
văn bản của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định bổ nhiệm Kiểm soát viên của VIETTEL.
đ) Quyết định xếp
lương, nâng lương, phụ cấp lương đối với Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc của
VIETTEL.
e) Chịu trách
nhiệm về việc thực hiện quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn, phẩm chất, năng lực của
Tổng giám đốc VIETTEL trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận để bổ nhiệm.
g) Chủ trì cùng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định, phê duyệt kế hoạch sản xuất,
kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của VIETTEL; các ý kiến để Bộ Tài
chính phê duyệt việc vay vốn ở nước ngoài của VIETTEL.
h) Giao chỉ tiêu
tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm cho VIETTEL và giám sát, đánh
giá việc thực hiện theo quy định của pháp luật.
i) Tổ chức giám
sát và đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của VIETTEL; đánh giá hiệu quả quản
lý, điều hành của Tổng giám đốc VIETTEL. Đánh giá việc thực hiện cơ cấu tổ chức
quản lý của VIETTEL không có Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Hội đồng thành
viên báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
k) Theo dõi, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu, chiến lược, kế hoạch, nhiệm vụ, thực hiện
các quyết định của chủ sở hữu và đánh giá hiệu quả hoạt động của VIETTEL.
l) Theo dõi, kiểm
tra, giám sát và định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực hiện Điều
lệ này; kịp thời phát hiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề cần sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp yêu cầu thực tế phát triển doanh nghiệp và quản lý của
Nhà nước đối với VIETTEL.
m) Quyết định
các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Bộ quản lý ngành theo quy định của pháp luật.
n) Thực hiện các
quyền khác theo quy định của pháp luật và phân cấp, phân công của chủ sở hữu.
3. Bộ Tài chính:
a) Thẩm định để
Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều
chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của VIETTEL; thực hiện việc đầu tư
vốn để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ.
b) Phê duyệt Quy
chế quản lý tài chính của VIETTEL theo đề nghị của Tổng giám đốc VIETTEL phù hợp
với quy định của pháp luật.
c) Kiểm tra,
giám sát về tài chính của VIETTEL.
d) Có ý kiến để
Thủ tướng Chính phủ: quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở
hữu, đa dạng hóa sở hữu VIETTEL; phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của
VIETTEL, phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của VIETTEL;
mục tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn; ngành, nghề kinh doanh của VIETTEL; chấp
thuận để Tổng giám đốc VIETTEL quyết định đầu tư thành lập mới, tổ chức lại, giải
thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên với mức vốn điều lệ của mỗi công ty đến 50% tổng giá trị tài sản được ghi
trong báo cáo tài chính gần nhất của VIETTEL, các công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên thuộc sở hữu của công ty con do VIETTEL nắm 100% vốn điều lệ, việc
góp vốn đầu tư vào công ty khác, tiếp nhận đơn vị thành viên mới, thay đổi cơ cấu
sở hữu của công ty con làm mất quyền chi phối của VIETTEL, việc tổ chức doanh
nghiệp cấp II thành tổng công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty
con.
đ) Thẩm định,
phê duyệt việc vay vốn ở nước ngoài của VIETTEL sau khi có ý kiến của Bộ Quốc phòng
theo quy định của pháp luật.
e) Phối hợp với
Bộ Quốc phòng thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch sản xuất,
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm; phối hợp với Bộ Quốc phòng thẩm
định phê duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của
VIETTEL.
g) Thực hiện các
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của
chủ sở hữu.
4. Bộ Kế hoạch
và Đầu tư:
a) Giám sát việc
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ mà Thủ tướng Chính phủ giao cho VIETTEL.
b) Có ý kiến để
Thủ tướng Chính phủ: quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở
hữu, đa dạng hóa sở hữu VIETTEL; phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của
VIETTEL, phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của VIETTEL;
mục tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn; ngành, nghề kinh doanh của VIETTEL; việc
đầu tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình
hoạt động của VIETTEL; chấp thuận để Tổng giám đốc VIETTEL quyết định đầu tư
thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên với mức vốn điều lệ của mỗi công ty đến 50%
tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của VIETTEL, các
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu của công ty con do
VIETTEL nắm 100% vốn điều lệ, việc góp vốn đầu tư vào công ty khác, tiếp nhận
đơn vị thành viên mới, thay đổi cơ cấu sở hữu của công ty con làm mất quyền chi
phối của VIETTEL, việc tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công ty hoạt động
theo hình thức công ty mẹ - công ty con.
c) Phối hợp với
Bộ Quốc phòng thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch sản xuất,
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm; phối hợp với Bộ Quốc phòng thẩm
định phê duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của
VIETTEL.
d) Thực hiện các
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của
chủ sở hữu.
5. Kiểm soát
viên của VIETTEL: VIETTEL có 03 Kiểm soát viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết
định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế, cách thức, khen thưởng, kỷ
luật. Kiểm soát viên VIETTEL hoạt động theo quy định của pháp luật về Kiểm soát
viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ.
Nhiệm vụ, tiêu
chuẩn, điều kiện, cơ chế hoạt động và mối quan hệ của Kiểm soát viên thực hiện
theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.
6. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:
Thực hiện chức
năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực liên quan đối với VIETTEL theo quy định
của pháp luật.
7. Tổng giám đốc
VIETTEL được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
chủ sở hữu nhà nước đối với VIETTEL, trừ các quyền và nghĩa vụ quy định từ khoản
1 đến khoản 5 Điều này.
Chương 3.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
VIETTEL
MỤC
1. QUYỀN CỦA VIETTEL
Điều
15. Quyền đối với vốn và tài sản của VIETTEL
1. Chiếm hữu, sử
dụng vốn và tài sản của VIETTEL để kinh doanh, đầu tư, thực hiện các lợi ích hợp
pháp từ vốn và tài sản của VIETTEL, trừ những tài sản thuộc lĩnh vực quân sự,
quốc phòng – an ninh, phù hợp với quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.
2. Định đoạt đối
với vốn, tài sản của VIETTEL theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý và sử
dụng các tài sản, nguồn lực được Nhà nước giao hoặc cho thuê là đất đai, tài
nguyên theo quy định của pháp luật về đất đai, tài nguyên và thực hiện các nhiệm
vụ công ích do Nhà nước giao. Được điều chuyển tài sản cố định đã hết khấu hao
giữa các đơn vị do VIETTEL đầu tư 100% vốn để phục vụ yêu cầu sản xuất, kinh
doanh. Các nội dung về điều chuyển tài sản này được quy định cụ thể tại Quy chế
quản lý tài chính của Tập đoàn.
4. Lựa chọn hình
thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn theo quy định của pháp luật.
5. Được sử dụng
vốn và tài sản để đầu tư ra ngoài VIETTEL theo quy định của pháp luật. Giới hạn
mức đầu tư và thẩm quyền quyết định các dự án đầu tư thực hiện theo Điều lệ này
và quy định của pháp luật.
6. Quyết định điều
chuyển tài sản của công ty con do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ theo nguyên
tắc thanh toán và theo quy định của pháp luật.
7. Nhà nước
không điều chuyển vốn do Nhà nước đầu tư tại VIETTEL và vốn, tài sản của
VIETTEL theo phương thức không thanh toán, trừ trường hợp quyết định tổ chức lại
VIETTEL hoặc thực hiện mục tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Điều
16. Quyền kinh doanh và tổ chức kinh doanh của VIETTEL
1. Chủ động tổ
chức sản xuất, kinh doanh, kế hoạch phối hợp sản xuất, kinh doanh, tổ chức bộ
máy quản lý theo yêu cầu kinh doanh và đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
2. Kinh doanh những
ngành, nghề ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; mở rộng quy mô,
ngành, nghề kinh doanh theo khả năng, nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước
phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Tìm kiếm thị
trường, khách hàng trong nước và ngoài nước; ký kết và thực hiện hợp đồng; quyết
định việc phối hợp các nguồn lực, hợp tác kinh doanh của VIETTEL và các doanh
nghiệp trong Tập đoàn theo nhu cầu của thị trường.
4. Quyết định
giá mua, giá bán sản phẩm, dịch vụ, trừ những sản phẩm, dịch vụ công ích và những
sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá.
5. Quyết định việc
bán lại dịch vụ, cùng tham gia kinh doanh với các doanh nghiệp trong Tập đoàn để
nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh chung của Tập đoàn.
6. Quyết định
các dự án đầu tư có giá trị đến 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo
tài chính gần nhất của VIETTEL và theo quy định của pháp luật về đầu tư; sử dụng
vốn, tài sản của VIETTEL để liên doanh, liên kết, góp vốn vào doanh nghiệp khác;
thuê, mua một phần hoặc toàn bộ công ty khác trong nước và ngoài nước theo quy
định của pháp luật.
7. Tổ chức lựa
chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu và áp dụng đối với tập
đoàn kinh tế theo quy định của pháp luật.
8. Sử dụng phần
vốn nhà nước thu về từ cổ phần hóa, nhượng bán một phần hoặc toàn bộ vốn mà
VIETTEL đã đầu tư ở đơn vị phụ thuộc, công ty con hoặc công ty liên kết theo
quy định của pháp luật.
9. Quyết định đầu
tư thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với mức vốn điều lệ của mỗi công ty đến
50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của VIETTEL;
các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu của các công ty con
do VIETTEL nắm 100% vốn điều lệ; việc tiếp nhận đơn vị thành viên mới, thay đổi
cơ cấu sở hữu của công ty con dẫn đến mất quyền chi phối của VIETTEL, việc tổ
chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ
- công ty con theo quy định của pháp luật, sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận.
10. Quyết định
thành lập, tổ chức lại, giải thể; quyết định cơ cấu tổ chức quản lý các đơn vị
phụ thuộc của VIETTEL theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.
11. Cùng với các
nhà đầu tư khác (không bao gồm công ty con, công ty hạch toán phụ thuộc
VIETTEL) thành lập công ty con mới hoặc công ty liên kết trong nước và ngoài nước
dưới các hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty có vốn
đầu tư nước ngoài với mức cổ phần, vốn góp của VIETTEL vào mỗi công ty đến 50%
tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của VIETTEL. Trường
hợp sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thì phải được Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận.
12. Quyết định
thuê một phần hoặc toàn bộ công ty khác; mua một phần hoặc toàn bộ công ty khác
với mức vốn đến 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần
nhất của VIETTEL sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận; tiếp nhận công ty
khác tự nguyện tham gia liên kết với Tập đoàn.
13. Quyết định
các hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho thuê và hợp đồng kinh tế khác phù hợp với
các quy định của pháp luật.
14. Tuyển chọn,
ký kết hợp đồng lao động; bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, chấm
dứt hợp đồng lao động; lựa chọn hình thức trả lương, thưởng cho người lao động
trên cơ sở hiệu quả sản xuất, kinh doanh và các quy định của pháp luật về lao động,
tiền lương, tiền công.
15. Xây dựng,
ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật, định
mức lao động, đơn giá tiền lương và chi phí khác trên cơ sở bảo đảm hiệu quả
kinh doanh và phù hợp với quy định của pháp luật.
16. VIETTEL được
quyền quyết định thang, bảng lương, đơn giá tiền lương, chế độ trả lương đối với
người lao động và cán bộ quản lý trên cơ sở quy định về lương tối thiểu của Nhà
nước, trừ các chức danh thuộc quyền quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
VIETTEL được tự chủ quyết định đơn giá tiền lương theo nguyên tắc tốc độ tăng
tiền lương bình quân thấp hơn tốc độc tăng năng suất lao động và đăng ký với Bộ
Quốc phòng.
17. Giao dịch, hợp
tác, liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân nước ngoài, quyết định cử đại
diện làm việc tại nước ngoài; cán bộ, nhân viên đi công tác, học tập, tham
quan, khảo sát ở nước ngoài theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.
18. Có các quyền
sản xuất, kinh doanh khác theo nhu cầu thị trường và phù hợp với quy định của
pháp luật.
Điều
17. Quyền về tài chính của VIETTEL
1. Huy động vốn
để kinh doanh dưới hình thức phát hành trái phiếu; tín phiếu, kỳ phiếu công ty;
vay vốn của tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác ở trong nước và nước
ngoài; vay vốn của người lao động và các hình thức huy động vốn khác theo quy định
của pháp luật và Điều lệ này.
Việc huy động vốn
để kinh doanh phải thực hiện theo nguyên tắc tự chịu trách nhiệm hoàn trả, bảo
đảm hiệu quả sử dụng vốn huy động, không được làm thay đổi hình thức sở hữu
VIETTEL. Trường hợp VIETTEL huy động vốn để chuyển đổi sở hữu phải được sự đồng
ý của chủ sở hữu và thực hiện theo quy định của pháp luật.
Việc vay vốn ở
nước ngoài phải có ý kiến đồng ý của Bộ Quốc phòng, thẩm định phê duyệt của Bộ
Tài chính.
2. Chủ động sử dụng
vốn cho các hoạt động kinh doanh của VIETTEL; được thành lập, quản lý và sử dụng
các quỹ của VIETTEL theo quy định của pháp luật và phù hợp với đặc thù của
ngành, lĩnh vực kinh doanh chính.
3. Quyết định
trích khấu hao tài sản cố định theo nguyên tắc mức trích khấu hao tối thiểu phải
đảm bảo bù đắp hao mòn hữu hình, hao mòn vô hình của tài sản cố định và không
thấp hơn tỷ lệ trích khấu hao tối thiểu do Chính phủ quy định.
4. Được tạm ứng
kinh phí cho các đơn vị được giao nhiệm vụ quốc phòng – an ninh. Việc hạch
toán, thanh toán và quyết toán khoản tạm ứng này được quy định tại Quy chế quản
lý tài chính của VIETTEL do Bộ Tài chính phê duyệt.
5. Được hưởng
các chế độ trợ cấp, trợ giá hoặc các chế độ ưu đãi khác của Nhà nước khi thực
hiện các nhiệm vụ hoạt động công ích, quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên
tai hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo chính sách giá của Nhà nước không đủ
bù đắp chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ này của VIETTEL.
6. Được chi thưởng
sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý và công nghệ; thưởng tăng năng suất
lao động; thưởng tiết kiệm vật tư và chi phí. Các khoản tiền thưởng này được hạch
toán vào chi phí kinh doanh của VIETTEL, được thực hiện một lần với mức thưởng
tối đa không quá mức hiệu quả của sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý
và công nghệ, tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư và chi phí mang lại
trong một năm.
7. Được hưởng
các chế độ ưu đãi đầu tư, tái đầu tư theo quy định của pháp luật; thực hiện quyền
chủ sở hữu đối với phần vốn đã đầu tư vào các công ty con và các doanh nghiệp
khác.
8. Không phải nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần lợi nhuận thu được từ phần vốn góp vào
các công ty con và doanh nghiệp khác, nếu các công ty con và doanh nghiệp này
đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trước khi chia lãi cho các bên góp vốn và
không bị các hình thức đánh thuế trùng (hai lần) và gộp khác.
9. Từ chối và tố
cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định của bất kỳ
cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục
đích nhân đạo và công ích.
10. Sau khi hoàn
thành nghĩa vụ nộp thuế, chuyển lỗ theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật, trích lập quỹ
dự phòng tài chính, phần lợi nhuận thực hiện còn lại được phân chia và sử dụng
theo quy định của pháp luật. Trường hợp VIETTEL còn nợ đến hạn phải trả mà chưa
trả hết thì chỉ được tăng lương, trích thưởng cho công nhân viên của VIETTEL, kể
cả người quản lý sau khi đã trả hết nợ đến hạn.
11. Được thành lập
các quỹ tài chính tập trung, bao gồm cả các quỹ để thực hiện các nhiệm vụ đặc
thù trong lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh chính theo quy định của pháp luật có
liên quan. Việc thành lập và sử dụng các quỹ này được quy định tại Quy chế quản
lý tài chính của VIETTEL.
12. Được bảo
lãnh, thế chấp và tín chấp cho công ty con vay vốn của các tổ chức tín dụng,
ngân hàng ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
13. Có cơ chế đặc
thù về đầu tư, mua sắm tài sản trong lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh chính ở
trong nước và nước ngoài phù hợp với chiến lược sản xuất kinh doanh đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt. Cơ chế đặc thù này được quy định tại Quy chế quản lý
tài chính của VIETTEL.
14. Quyết định
chi phí tiền lương và các chi phí khác trên cơ sở doanh thu từ hoạt động kinh
doanh của VIETTEL theo quy định của pháp luật.
15. Được quyền
chủ động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định đã hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, hoặc
có nhu cầu sử dụng hoặc không sử dụng được; chuyển nhượng các khoản đầu tư tài
chính không có nhu cầu tiếp tục đầu tư để thu hồi vốn. Trong trường hợp chuyển
nhượng các khoản đầu tư tài chính tại công ty chưa niêm yết thì có thể áp dụng
theo phương thức đấu giá công khai hoặc thỏa thuận nhưng không thấp hơn giá thị
trường tại thời điểm bán.
16. Tổ chức thực
hiện các dịch vụ thanh toán tiền mua, bán các sản phẩm và dịch vụ; thanh toán nội
bộ; bù trừ công nợ trong nội bộ Tập đoàn hoặc các công ty khi thực hiện phối hợp
kinh doanh theo quy định của pháp luật.
17. Có các quyền
khác về tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Điều
18. Quyền tham gia hoạt động công ích của VIETTEL
1. Sản xuất,
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên cơ sở đấu thầu. Đối với hoạt động công
ích theo đặt hàng, giao kế hoạch của Nhà nước thì VIETTEL có nghĩa vụ cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích đúng đối tượng, theo giá và phí do Nhà nước quy định.
2. Đối với nhiệm
vụ công ích do Nhà nước giao, VIETTEL được bảo đảm điều kiện vật chất tương ứng.
Đối với các sản
phẩm, dịch vụ thực hiện theo phương thức đấu thầu thì VIETTEL tự bù đắp chi phí
theo giá trúng thầu.
Đối với các sản
phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng thì VIETTEL được sử dụng phí hoặc
doanh thu từ cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo đặt hàng của Nhà nước để bù đắp
chi phí hợp lý phục vụ hoạt động công ích và bảo đảm lợi ích cho người lao động.
Trường hợp không đủ thì được Nhà nước cấp bù phần chênh lệch.
3. Xây dựng, áp
dụng các định mức chi phí, đơn giá tiền lương trong thực hiện nhiệm vụ sản xuất,
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
4. Được giao lại
cho các doanh nghiệp thành viên thực hiện một phần hoặc toàn bộ nhiệm vụ công
ích mà Nhà nước giao hoặc đặt hàng cho VIETTEL.
5. Thực hiện các
quyền khác theo quy định của pháp luật về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ
công ích.
Điều
19. Các quyền khác của VIETTEL
1. VIETTEL giữ
quyền chi phối các doanh nghiệp thành viên thông qua vốn, nghiệp vụ, dịch vụ,
công nghệ, thị trường, thương hiệu theo Điều lệ này và Điều lệ của doanh nghiệp
thành viên hoặc thỏa thuận giữa VIETTEL với doanh nghiệp đó, được quy định tại
Chương V Điều lệ này.
2. VIETTEL, công
ty con của VIETTEL được thực hiện phương thức chào hàng cạnh tranh trong mua
bán hàng hóa, dịch vụ mà hàng hóa, dịch vụ đó là đầu ra của doanh nghiệp này
nhưng là đầu vào của doanh nghiệp khác trong Tập đoàn.
3. Công ty con của
VIETTEL có quyền tham gia đấu thầu thực hiện các dự án thuộc ngành, nghề kinh
doanh chính của VIETTEL và các công ty con khác trong Tập đoàn.
Điều
20. Quyền của VIETTEL đối với các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết.
1. VIETTEL thực
hiện các quyền của mình đối với các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết
thông qua vốn, nghiệp vụ, dịch vụ, công nghệ, thị trường và thương hiệu theo Điều
lệ này và Điều lệ của doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết hoặc thỏa thuận
giữa VIETTEL với doanh nghiệp đó, được quy định tại Chương V Điều lệ này.
2. VIETTEL sử dụng
bộ máy quản lý, điều hành của VIETTEL hoặc thành lập một bộ phận riêng để
nghiên cứu, hoạch định chiến lược, đề xuất các giải pháp để định hướng, điều
hòa, phối hợp các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này.
3. VIETTEL thông
qua người đại diện theo ủy quyền của VIETTEL tại các doanh nghiệp khác, thông
qua việc thực hiện các hợp đồng liên kết cùng các doanh nghiệp thành viên, công
ty liên kết, thông qua việc xây dựng các quy chế thống nhất trong Tập đoàn để
thực hiện các nội dung định hướng, điều hòa, phối hợp quy định khoản 1 Điều này.
4. VIETTEL đại
diện cho Tập đoàn thực hiện các hoạt động chung của Tập đoàn trong quan hệ với
bên thứ ba hoặc các hoạt động khác nhân danh Tập đoàn theo thỏa thuận giữa
VIETTEL và các doanh nghiệp thành viên, phù hợp với quy định pháp luật có liên
quan.
MỤC
2. NGHĨA VỤ CỦA VIETTEL
Điều
21. Nghĩa vụ về vốn và tài sản của VIETTEL
1. Bảo toàn và
phát triển vốn nhà nước đầu tư tại VIETTEL và vốn VIETTEL tự huy động.
2. Chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của VIETTEL trong phạm vi số tài sản
của VIETTEL.
3. Định kỳ đánh
giá lại tài sản của VIETTEL theo quy định của pháp luật.
Điều
22. Nghĩa vụ trong kinh doanh của VIETTEL
1. Thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ Nhà nước giao; kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký; đảm bảo
chất lượng sản phẩm và dịch vụ do VIETTEL thực hiện theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
2. Đổi mới, hiện
đại hóa công nghệ và phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh
tranh. Đảm bảo an ninh thông tin và an toàn mạng viễn thông đường trục quốc gia.
3. Bảo đảm quyền
và lợi ích của người lao động và quyền tham gia quản lý VIETTEL của người lao động
theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các
quy định của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội,
bảo vệ tài nguyên và môi trường.
5. Thực hiện việc
quản lý rủi ro và bảo hiểm cho tài sản, trách nhiệm, con người của VIETTEL
trong sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
6. Chịu sự giám
sát, kiểm tra của chủ sở hữu nhà nước; chấp hành các quyết định về thanh
tra của cơ quan tài chính và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
7. Chịu trách
nhiệm trước chủ sở hữu về việc sử dụng vốn để đầu tư thành lập doanh nghiệp
khác.
8. Chịu sự giám
sát của Nhà nước trong thực hiện các quy định về thang, bảng lương, đơn giá tiền
lương, chế độ trả lương đối với người lao động, Tổng giám đốc, các Phó Tổng
giám đốc, Kế toán trưởng và cán bộ quản lý khác.
9. Thực hiện các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều
23. Nghĩa vụ về tài chính của VIETTEL
1. Tự chủ về tài
chính, tự cân đối các khoản thu, chi; kinh doanh có hiệu quả, bảo đảm chỉ tiêu
tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư do chủ sở hữu nhà nước giao; đăng
ký, kê khai và nộp đủ thuế; thực hiện nghĩa vụ đối với chủ sở hữu và các nghĩa
vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng
có hiệu quả: vốn kinh doanh, bao gồm cả phần vốn đầu tư vào các công ty con và
các doanh nghiệp khác; tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước và
Bộ Quốc phòng giao, cho thuê.
3. Sử dụng vốn
và các nguồn lực khác để thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt khi Nhà nước và Bộ Quốc
phòng yêu cầu.
4. Chấp hành đầy
đủ chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, chế độ hạch toán kế toán, kiểm toán
theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp đối
với các hoạt động tài chính của VIETTEL.
5. Thực hiện chế
độ báo cáo tài chính, công khai tài chính hàng năm và cung cấp thông tin cần
thiết để đánh giá trung thực về hiệu quả của VIETTEL.
6. Thực hiện các
nghĩa vụ khác về tài chính theo quy định tại Quy chế quản lý tài chính của
VIETTEL và quy định khác của pháp luật.
Điều
24. Nghĩa vụ khi tham gia hoạt động công ích của VIETTEL
1. Nhận nhiệm vụ
công ích do Nhà nước giao hoặc đặt hàng.
2. Cung ứng dịch
vụ công ích về viễn thông – công nghệ thông tin và truyền thông do Nhà nước, Bộ
Quốc phòng giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng theo đúng đối tượng, giá và phí mà Nhà
nước quy định.
3. Thực hiện việc
ký kết hợp đồng và hạch toán kinh tế theo quy định của pháp luật; chịu trách
nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt động công ích của VIETTEL; chịu trách nhiệm
trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm, dịch vụ công ích do VIETTEL trực
tiếp thực hiện và cung ứng.
4. Cung cấp đủ số
lượng sản phẩm, dịch vụ công ích, đảm bảo đúng chất lượng, đúng đối tượng và
đúng thời gian.
5. Hỗ trợ cho
các doanh nghiệp thành viên của Tập đoàn được giao thực hiện nhiệm vụ công ích
theo Điều lệ này, Điều lệ của doanh nghiệp đó và các quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các
nghĩa vụ công ích khác theo quy định của pháp luật.
Điều
25. Nghĩa vụ và trách nhiệm của VIETTEL đối với các doanh nghiệp thành viên,
công ty liên kết
1. VIETTEL có
nghĩa vụ sau đây:
a) Định hướng về
chiến lược kinh doanh của các công ty con theo chiến lược kinh doanh của Tập
đoàn phù hợp với Điều lệ của công ty con; về tổ chức, cán bộ, cơ cấu ngành, nghề
kinh doanh và vốn điều lệ của công ty con.
b) Tổ chức thực
hiện các biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn mạng lưới bưu chính viễn
thông.
c) Phối hợp với
các doanh nghiệp thành viên trong việc tìm kiếm, cung cấp đầu vào, tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ mà từng doanh nghiệp đơn lẻ không có khả năng thực hiện, thực hiện
không có hiệu quả hoặc làm giảm hiệu quả kinh doanh chung của Tập đoàn.
d) Chủ trì xây dựng,
thông qua và tổ chức thực hiện kế hoạch phối hợp kinh doanh giữa các doanh nghiệp
thành viên trên cơ sở phát huy các lợi thế sẵn có, tạo ra sức mạnh tổng hợp, sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực, tránh hoặc hạn chế tình trạng đầu tư, kinh doanh
trùng lặp, phân tán.
đ) Chủ trì thực
hiện các hoạt động: nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ, đào tạo; tiếp thị,
xúc tiến thương mại; hợp tác quốc tế và một số dịch vụ khác nhằm tạo điều kiện
cho các công ty con, công ty liên kết mở rộng và nâng cao hiệu quả sản xuất,
kinh doanh.
e) Hỗ trợ doanh
nghiệp thành viên trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh duy trì và phát triển
kinh doanh trong giai đoạn đầu để có khả năng tiến tới cân bằng thu chi.
g) Ưu tiên sử dụng
các dịch vụ nghiên cứu, đào tạo, y tế của các đơn vị trong Tập đoàn cung cấp
trên cơ sở hợp đồng và quy định của pháp luật.
h) Thực hiện các
quyền chi phối của VIETTEL với công ty con theo Điều lệ của công ty. VIETTEL
không được lạm dụng quyền chi phối làm tổn hại đến lợi ích của công ty con,
công ty liên kết, các chủ nợ, các cổ đông, thành viên góp vốn khác và các bên
có liên quan.
i) Phân loại
doanh nghiệp thành viên theo vị trí và tầm quan trọng trong chiến lược phát triển
chung của Tập đoàn; xây dựng danh mục ngành, nghề kinh doanh chính, danh mục
doanh nghiệp thành viên chủ chốt; định hướng doanh nghiệp thành viên theo
ngành, nghề kinh doanh chính; quản lý và định hướng người đại diện đảm bảo quyền
chi phối của VIETTEL tại các doanh nghiệp chủ chốt.
k) Xây dựng và
thực hiện quy chế quản lý thương hiệu Tập đoàn; định hướng về thành tố chung
trong tên gọi riêng của các doanh nghiệp thành viên Tập đoàn, công ty liên kết.
l) Cử người đại
diện theo ủy quyền tham gia quản lý, điều hành ở công ty con. Ban hành và thực
hiện quy chế cử, thay thế, giám sát, đánh giá hoạt động của người đại diện theo
ủy quyền; quy định những vấn đề phải được VIETTEL thông qua trước khi người đại
diện theo ủy quyền quyết định hoặc tham gia quyết định tại các doanh nghiệp
thành viên, công ty liên kết.
m) Phối hợp hình
thành, quản lý và sử dụng có hiệu quả quỹ chung, giám sát tài chính và kiểm
soát rủi ro, hỗ trợ hoạt động tài chính cho các doanh nghiệp thành viên Tập
đoàn khi được các doanh nghiệp này đề nghị theo Quy chế quản lý tài chính của
VIETTEL.
n) Xây dựng báo
cáo tài chính hợp nhất của VIETTEL và các công ty con.
o) Tổ chức thực
hiện giám sát, định hướng, điều hòa, phối hợp giữa các bộ phận trong VIETTEL.
2. VIETTEL và
các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết có các quyền và nghĩa vụ của
doanh nghiệp theo quy định pháp luật; tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp mình; chịu sự ràng buộc về quyền,
nghĩa vụ theo hợp đồng liên kết, thỏa thuận giữa các doanh nghiệp.
3. Việc định hướng,
điều hòa, phối hợp trong Tập đoàn phải phù hợp với quy định của pháp luật, điều
lệ của các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết hoặc thỏa thuận giữa
VIETTEL với các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết.
4. VIETTEL và
các công ty con có nghĩa vụ thực hiện các báo cáo tài chính của nhóm công ty
theo quy định tại Điều 148 Luật Doanh nghiệp; thực hiện các hợp đồng, giao dịch
và các quan hệ khác theo quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật Doanh nghiệp và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Trường hợp thực
hiện các hoạt động sau đây mà không có sự thỏa thuận với công ty con, công ty
liên kết mà gây thiệt hại cho các doanh nghiệp này và các bên có liên quan thì
VIETTEL phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho doanh nghiệp đó và các
bên liên quan;
a) Buộc các công
ty con phải ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế không bình đẳng và bất lợi
đối với các công ty này;
b) Điều chuyển vốn,
tài sản của các công ty con do VIETTEL nắm 100% vốn điều lệ gây thiệt hại cho công
ty bị điều chuyển, trừ các trường hợp: điều chuyển theo phương thức thanh toán;
điều chuyển tài sản cố định hết khấu hao; quyết định tổ chức lại công ty; thực
hiện mục tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
c) Điều chuyển một
số hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có lãi (do công ty con tự xây dựng) từ
công ty con này sang công ty con khác không có sự thỏa thuận với công ty bị điều
chuyển, dẫn đến công ty bị điều chuyển bị lỗ hoặc lợi nhuận bị sụt giảm nghiêm
trọng.
d) Quyết định
các nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh đối với các công ty con trái với Điều lệ của
VIETTEL và Điều lệ của công ty con và pháp luật; giao nhiệm vụ cho công ty con,
công ty liên kết thực hiện không dựa trên cơ sở kế hoạch phối hợp kinh doanh và
hợp đồng kinh tế.
đ) Buộc các công
ty con cho VIETTEL hoặc cho công ty khác vay vốn với lãi suất thấp, điều kiện
vay và thanh toán không hợp lý hoặc phải cung cấp các khoản tiền vay để VIETTEL
hoặc công ty con khác thực hiện các hợp đồng kinh tế có nhiều rủi ro đối với hoạt
động kinh doanh của công ty con.
Chương 4.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VIETTEL
Điều
26. Cơ cấu tổ chức quản lý VIETTEL
1. Cơ cấu tổ chức
quản lý, điều hành của VIETTEL gồm:
a) Tổng giám đốc
b) Các Phó Tổng
giám đốc, Kế toán trưởng.
c) Bộ máy giúp
việc, Ban Kiểm soát nội bộ.
2. Trong quá
trình hoạt động, cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành của VIETTEL có thể được
thay đổi để phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh.
MỤC
1. TỔNG GIÁM ĐỐC
Điều
27. Tổng giám đốc
1. Tổng giám đốc
là đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà nước tại VIETTEL và điều hành hoạt
động hàng ngày tại VIETTEL; thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối
với VIETTEL và đối với các công ty do VIETTEL đầu tư toàn bộ vốn điều lệ và chủ
sở hữu đối với phần vốn góp của VIETTEL tại các doanh nghiệp khác; chịu trách nhiệm
trước Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và trước pháp luật về việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và Điều lệ
này.
2. Tổng giám đốc
là người đại diện theo pháp luật. Tổng giám đốc có quyền nhân danh VIETTEL để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định và thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ và quyền lợi của VIETTEL trong phạm vi thẩm quyền của mình được quy định
tại Điều lệ này.
3. Tổng giám đốc
do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi được Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận. Nhiệm kỳ của Tổng giám đốc không quá 5 năm, Tổng giám đốc
có thể được bổ nhiệm lại.
4. Tổng giám đốc
đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện sau:
a) Là sĩ quan
Quân đội nhân dân Việt Nam, đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện và quy định theo
Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam.
b) Không thuộc đối
tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
c) Có trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm thực tế tương ứng trong quản trị kinh doanh hoặc trong
các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của VIETTEL.
d) Đáp ứng các
tiêu chuẩn và điều kiện khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
5. Được hưởng chế
độ tiền lương theo năm. Mức tiền lương, tiền thưởng và phụ cấp của Tổng giám đốc
được hưởng tương ứng với kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của
VIETTEL và trên cơ sở kết quả hoạt động quản lý, điều hành của Tổng giám đốc.
Hàng tháng Tổng giám đốc được tạm ứng 70% của số tiền lương tạm tính cho tháng
đó; số 30% còn lại chỉ được quyết toán và chi trả vào cuối năm. Hàng năm Tổng
giám đốc được tạm ứng 70% tổng số tiền thưởng của năm đó; số 30% còn lại chỉ được
quyết toán và chi trả sau khi kết thúc nhiệm kỳ.
Số 30% tiền
lương và tiền thưởng còn lại được chi trả căn cứ vào Quy chế quản lý tài chính
của VIETTEL và các quy định khác của pháp luật.
Điều
28. Miễn nhiệm, thay thế Tổng giám đốc
1. Bộ Quốc phòng
quyết định miễn nhiệm hoặc thay thế trước thời hạn với Tổng giám đốc sau khi được
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận trên cơ sở các quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
này.
2. Tổng giám đốc
bị miễn nhiệm hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trong các trường hợp sau:
a) Để VIETTEL lỗ
hai năm liên tiếp hoặc không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
do chủ sở hữu giao trong hai năm liên tiếp hoặc ở trong tình trạng lỗ, lãi đan
xen nhau nhưng không khắc phục được, trừ các trường hợp lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lỗ theo kế hoạch
do đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ theo nghị quyết hoặc quyết định
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ
sở hữu có lý do khách quan được giải trình và đã được cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận.
b) VIETTEL lâm
vào tình trạng phá sản nhưng không nộp đơn yêu cầu phá sản theo quy định của
pháp luật về phá sản.
c) Không hoàn
thành các nhiệm vụ hoặc chỉ tiêu do Bộ Quốc phòng; vi phạm nhiều lần nghị quyết,
quyết định, quy chế hoạt động của VIETTEL.
d) Không trung
thực trong thực thi các quyền hạn hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi
cho bản thân hoặc cho người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính
của VIETTEL.
đ) Bị mất hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự.
e) Theo yêu cầu
công tác, do thay đổi về tổ chức hoặc trong các trường hợp: không đủ sức khỏe
hoặc không còn đủ uy tín, điều kiện để giữ chức vụ Tổng giám đốc VIETTEL.
g) Bị Tòa án kết
án bằng bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
3. Tổng giám đốc
được thay thế trong các trường hợp sau:
a) Tự nguyện xin
từ chức và được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản theo đúng trình tự
pháp luật.
b) Khi có quyết
định điều chuyển, nghỉ hưu hoặc bố trí công việc khác.
c) Bị miễn nhiệm
hoặc chấm dứt hợp đồng trước hạn theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều
29. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc
Tổng giám đốc có
nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Nhận, quản lý
và sử dụng có hiệu quả vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ sở
hữu đầu tư cho VIETTEL.
2. Tổ chức thực
hiện và bảo đảm các nhiệm vụ về quốc phòng – an ninh theo mệnh lệnh, chỉ thị của
Bộ Quốc phòng; thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn mạng
lưới viễn thông đường trục quốc gia.
3. Xây dựng
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động; phê duyệt sửa
đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của VIETTEL.
4. Xây dựng,
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện chiến lược phát triển,
kế hoạch dài hạn, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5
năm của VIETTEL; ngành, nghề kinh doanh của VIETTEL; quyết định và tổ chức thực
hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh hàng năm của VIETTEL sau khi được Bộ Quốc
phòng phê duyệt.
5. Quyết định
chiến lược, kế hoạch dài hạn, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và kế hoạch đầu tư
phát triển 05 năm, hàng năm và ngành, nghề kinh doanh của công ty con do
VIETTEL sở hữu toàn bộ vốn điều lệ; quyết định phương án phối hợp kinh doanh của
các doanh nghiệp trong Tập đoàn thông qua việc sử dụng quyền chi phối của
VIETTEL phù hợp quy định của pháp luật tại các doanh nghiệp này.
6. Quyết định việc
sử dụng thương hiệu; các giải pháp phát triển thị trường và công nghệ; phân
công chuyên môn hóa, hợp tác, tiếp cận, mở rộng và chia sẻ thông tin, thị trường,
nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ giữa VIETTEL với các doanh nghiệp trong
Tập đoàn.
7. Quyết định
các dự án đầu tư nằm trong quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn của VIETTEL
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; phân cấp cho người đại diện phần vốn của
VIETTEL ở các doanh nghiệp khác quyết định đầu tư các dự án trong kế hoạch đã
được Tổng giám đốc phê duyệt.
8. Quyết định
các dự án đầu tư, góp vốn, mua cổ phần của công ty khác, bán tài sản của
VIETTEL theo quy định của pháp luật.
9. Quyết định
các hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho thuê và hợp đồng kinh tế khác theo quy định
của pháp luật.
10. Quyết định
cơ cấu tổ chức quản lý, phương án tổ chức kinh doanh, biên chế và sử dụng bộ
máy quản lý, quy chế quản lý nội bộ của VIETTEL, quy hoạch, đào tạo lao động,
nhân sự và chiến lược phát triển nguồn nhân lực của VIETTEL.
11. Quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, thăng quân hàm, nâng lương, cách chức, khen thưởng, kỷ luật
đối với các chức danh cán bộ của VIETTEL theo Luật Doanh nghiệp, Quy chế về
công tác cán bộ và các quy định khác của Bộ Quốc phòng.
12. Quyết định bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật thành viên Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do VIETTEL nắm 100% vốn điều lệ; thông qua để Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật Tổng giám đốc hoặc Giám đốc
công ty đó theo Luật Doanh nghiệp, Quy chế về công tác cán bộ và các quy định
khác của Bộ Quốc phòng.
13. Cử người đại
diện phần vốn góp của VIETTEL tại các doanh nghiệp khác theo Luật Doanh nghiệp,
Quy chế về công tác cán bộ và các quy định khác của Bộ Quốc phòng.
14. Quyết định
tuyển chọn, ký kết hợp đồng lao động, bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ
luật, chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động của VIETTEL phù hợp với
yêu cầu kinh doanh, và theo quy định của pháp luật về lao động.
15. Quyết định
phương án huy động vốn để hoạt động kinh doanh nhưng không làm thay đổi hình thức
sở hữu VIETTEL.
16. Thông qua
các báo cáo tài chính hàng năm sau đây:
a) Báo cáo tài
chính hàng năm của VIETTEL.
b) Báo cáo tài
chính hàng năm của các công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên.
c) Báo cáo tài
chính hàng năm của đơn vị trực thuộc, các đơn vị nghiên cứu khoa học, đào tạo,
chăm sóc sức khỏe y tế (nếu có).
d) Báo cáo tài
chính hợp nhất của Tập đoàn.
17. Quyết định
phê duyệt ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, định mức kinh tế - kỹ
thuật, định mức lao động, thang, bảng lương, đơn giá tiền lương, chế độ trả
lương, thưởng đối với người lao động và cán bộ quản lý; quyết định trích lập và
sử dụng các quỹ tập trung của VIETTEL theo quy định tại Điều lệ và Quy chế quản
lý tài chính VIETTEL.
18. Quyết định
phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế hoặc xử lý các khoản lỗ trong quá trình
kinh doanh phù hợp với Quy chế quản lý tài chính của VIETTEL.
19. Tổ chức kiểm
tra, giám sát các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng của VIETTEL; Giám đốc các
đơn vị trực thuộc, Viện trưởng các đơn vị nghiên cứu khoa học, đào tạo, chăm
sóc sức khỏe và y tế trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy
định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này và các văn bản pháp luật khác có liên
quan.
20. Tổ chức kiểm
tra, giám sát Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch, Kiểm soát viên các công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do VIETTEL nắm 100% vốn điều lệ, người đại
diện phần vốn góp của VIETTEL ở doanh nghiệp khác trong việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ do đại diện chủ sở hữu giao theo quy định của Luật Doanh nghiệp
và Điều lệ này; kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp trong Tập đoàn phù hợp với
Điều lệ của công ty đó và pháp luật có liên quan.
21. Quyết định đầu
tư thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với mức vồn điều lệ của mỗi công ty đến
50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của VIETTEL,
các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu của công ty con do
VIETTEL nắm 100% vốn điều lệ; góp vốn đầu tư vào công ty khác, tiếp nhận đơn vị
thành viên mới, thay đổi cơ cấu sở hữu của công ty con làm mất quyền chi phối của
VIETTEL, việc tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công ty hoạt động theo
hình thức công ty mẹ - công ty con theo quy định của pháp luật, sau khi được Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận.
22. Quyết định
thành lập, tổ chức lại, giải thể; quyết định cơ cấu tổ chức quản lý các đơn vị
phụ thuộc của VIETTEL theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.
23. Quyết định
tiếp nhận công ty khác tự nguyện tham gia liên kết với Tập đoàn.
24. Thực hiện
quyền hạn, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với các công ty do VIETTEL nắm 100% vốn
điều lệ; chủ sở hữu cổ phần, vốn góp ở các doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp của
VIETTEL.
25. Kiến nghị chủ
sở hữu quyết định hoặc phê chuẩn quyết định về những vấn đề thuộc thẩm quyền của
chủ sở hữu nhà nước đối với VIETTEL.
26. Ban hành các
quy chế phân cấp theo từng lĩnh vực hoạt động hoặc phân công nhiệm vụ cụ thể
cho các Phó Tổng giám đốc, Tổng giám đốc/Giám đốc các đơn vị phụ thuộc, các đơn
vị nghiên cứu khoa học, đào tạo, chăm sóc sức khỏe và y tế của VIETTEL; người đại
diện phần vốn của VIETTEL tại công ty con, công ty liên kết. Khi chế độ, chính
sách của Nhà nước có sự thay đổi hoặc khi xét thấy cần thiết, Tổng giám đốc của
VIETTEL có thể thay đổi các nội dung đã phân cấp cho phù hợp.
27. Tổ chức sắp
xếp, chuyển đổi VIETTEL và Tập đoàn theo phương án, kế hoạch được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt; tổ chức thực hiện các quyền của VIETTEL quy định tại mục 1
Chương III Điều lệ này.
28. Theo dõi,
giám sát, báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
và các cơ quan được phân cấp thực hiện quyền của chủ sở hữu về tình hình hoạt động
kinh doanh, tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của VIETTEL và của Tập đoàn
theo quy định của pháp luật, Điều lệ doanh nghiệp.
29. Điều hòa, phối
hợp hoặc định hướng các doanh nghiệp thành viên Tập đoàn thông qua các hoạt động
quy định tại Điều lệ này; đề xuất giải pháp để điều chỉnh VIETTEL và các doanh
nghiệp thành viên Tập đoàn thực hiện đúng mục tiêu, định hướng được giao.
30. Bảo đảm lợi
ích của Nhà nước, hiệu quả hoạt động của Tập đoàn.
31. Thực hiện
các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ này; nhiệm vụ
do Thủ tướng Chính phủ hoặc người được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền giao.
32. Chịu trách
nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ được giao. Trường hợp
thiếu trách nhiệm, lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho Nhà nước thì
phải chịu trách nhiệm và bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật.
33. Tổng giám đốc
VIETTEL có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các nội dung sau:
a) Tình hình và
kết quả định hướng Tập đoàn thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ chủ sở hữu giao cho
VIETTEL, bao gồm cả mục tiêu kinh doanh trong ngành, nghề kinh doanh chính.
b) Danh mục, cơ
cấu đầu tư và hiệu quả đầu tư vào ngành, nghề kinh doanh chính; ngành, nghề có
liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính và ngành, nghề kinh doanh khác.
c) Tình hình huy
động vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư vào lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bất động
sản, chứng khoán.
d) Các hình thức
và mức độ liên kết giữa các doanh nghiệp trong Tập đoàn.
đ) Công tác tổ
chức, cán bộ của VIETTEL; nguồn nhân lực kinh doanh ngành, nghề kinh doanh
chính; ngành, nghề kinh doanh có liên quan đến ngành, nghề chính; ngành, nghề
kinh doanh khác.
e) Quy định của
VIETTEL về những vấn đề phải được VIETTEL thông qua trước khi người đại diện
theo ủy quyền tại các doanh nghiệp quyết định hoặc tham gia quyết định tại các
doanh nghiệp.
34. Tổng giám đốc
VIETTEL phải kê khai các nội dung thông tin sau đây với VIETTEL và các doanh
nghiệp thành viên Tập đoàn: Tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh,
số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi đăng ký kinh doanh của
doanh nghiệp mà VIETTEL có sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời điểm
sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần đó.
35. Các quyền và
nhiệm vụ khác theo Điều lệ này và quy định của pháp luật.
Điều
30. Nghĩa vụ, trách nhiệm của Tổng giám đốc
1. Tổng giám đốc
có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ pháp
luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu trong việc thực hiện các quyền
và nhiệm vụ được giao.
b) Thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm đảm bảo
lợi ích hợp pháp tối đa của VIETTEL và chủ sở hữu VIETTEL.
c) Trung thành với
lợi ích của VIETTEL và chủ sở hữu VIETTEL. Không sử dụng thông tin, bí quyết,
cơ hội kinh doanh của VIETTEL và lợi dụng chức vụ, quyền hạn quản lý, sử dụng vốn
và tài sản của VIETTEL để thu lợi riêng cho bản thân hoặc phục vụ lợi ích của tổ
chức, cá nhân khác. Không được đem tài sản của VIETTEL cho người khác; tiết lộ
bí mật của VIETTEL trong thời gian đang thực hiện chức trách là Tổng giám đốc
và trong thời hạn tối thiểu là ba năm sau khi thôi làm Tổng giám đốc, trừ trường
hợp được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
d) Khi VIETTEL
không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả
thì Tổng giám đốc phải tìm biện pháp khắc phục khó khăn về tài chính và thông
báo tình hình tài chính của VIETTEL cho tất cả chủ nợ biết. Trong trường hợp
này, Tổng giám đốc không được quyết định tăng tiền lương, không được trích lợi
nhuận trả tiền thưởng cho cán bộ quản lý và người lao động.
đ) Khi VIETTEL
không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả
mà không thực hiện các quy định tại điểm d khoản này thì phải chịu trách nhiệm
cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ.
e) Trường hợp Tổng
giám đốc VIETTEL vi phạm Điều lệ, quyết định vượt thẩm quyền, lợi dụng chức vụ,
quyền hạn gây thiệt hại cho VIETTEL và Nhà nước thì phải bồi thường thiệt hại
theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
g) Không được để
vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức danh Kế toán
trưởng, thủ quỹ của VIETTEL.
2. Tổng giám đốc
chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về các quyết định
của mình, kết quả và hiệu quả hoạt động của VIETTEL.
3. Tổng giám đốc
chịu trách nhiệm trước pháp luật về điều hành hoạt động hàng ngày của VIETTEL,
về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
4. Khi vi phạm một
trong các trường hợp sau đây nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự
thì Tổng giám đốc không được thưởng, không được nâng lương và bị xử lý kỷ luật
tùy theo mức độ vi phạm:
a) Để VIETTEL lỗ.
b) Để mất vốn
nhà nước.
c) Quyết định dự
án đầu tư không hiệu quả, không thu hồi được vốn đầu tư, không trả được nợ.
d) Không bảo đảm
tiền lương và các chế độ khác cho người lao động ở VIETTEL theo quy định của
pháp luật về lao động.
đ) Để xảy ra các
sai phạm về quản lý vốn, tài sản, về chế độ kế toán, kiểm toán và các chế độ
khác do Nhà nước quy định.
5. Tổng giám đốc
thiếu trách nhiệm, không thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
mình mà dẫn đến một trong các vi phạm tại khoản 4 Điều này thì bị miễn nhiệm;
tùy theo mức độ vi phạm và hậu quả phải bồi thường thiệt hại theo quy định của
pháp luật.
6. Trường hợp để
VIETTEL lâm vào tình trạng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 Điều lệ này thì
tùy theo mức độ vi phạm và hậu quả, Tổng giám đốc bị hạ lương hoặc bị cách chức,
đồng thời phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
7. Trường hợp
VIETTEL lâm vào tình trạng phá sản mà Tổng giám đốc không nộp đơn yêu cầu phá sản
thì bị miễn nhiệm hoặc chấm dứt hợp đồng và chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật.
8. Trường hợp
VIETTEL thuộc diện tổ chức, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu mà không tiến hành
các thủ tục tổ chức lại, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu thì Tổng giám đốc bị
miễn nhiệm.
MỤC
2. PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC, KẾ TOÁN TRƯỞNG VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC
Điều
31. Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng
1. VIETTEL có
các Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng điều động, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật
và Bộ Quốc phòng.
2. Phó Tổng giám
đốc là người giúp Tổng giám đốc trong việc điều hành VIETTEL; thực hiện nhiệm vụ
và quyền hạn do Tổng giám đốc giao phù hợp với Điều lệ này; chịu trách nhiệm
trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
3. Kế toán trưởng
có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán – thống kê của VIETTEL; giúp Tổng
giám đốc giám sát tài chính tại VIETTEL theo pháp luật về tài chính, kế toán;
chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được phân công hoặc ủy quyền.
4. Chế độ tiền
lương, tiền thưởng và phụ cấp của Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng được hưởng
tương ứng với kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tập đoàn,
được thực hiện theo quy định của pháp luật và Điều lệ của VIETTEL.
Điều
32. Bộ máy giúp việc
Bộ máy giúp việc
gồm các Phòng, Ban chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, kiểm tra, giúp
việc Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành VIETTEL và Tập đoàn cũng như trong
thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ sở hữu, của cổ đông, của thành
viên góp vốn hoặc bên liên doanh đối với các doanh nghiệp khác.
Điều
33. Kiểm soát nội bộ
1. VIETTEL có bộ
phận kiểm soát nội bộ để giúp Tổng giám đốc kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất,
kinh doanh và quản lý, điều hành trong Tập đoàn; kịp thời phát hiện, ngăn ngừa
và hạn chế, khắc phục các sai sót, rủi ro trong hoạt động sản xuất, kinh doanh;
điều hành thông suốt, an toàn và đúng pháp luật mọi hoạt động sản xuất, kinh
doanh của VIETTEL và của các doanh nghiệp trong Tập đoàn.
2. Tổng giám đốc
VIETTEL quy định cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, điều
kiện, tiền lương, tiền thưởng, các vấn đề khác có liên quan và ban hành Quy chế
hoạt động của Ban Kiểm soát nội bộ.
MỤC
3. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG THAM GIA QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG
VIETTEL
Điều
34. Hình thức tham gia ý kiến của người lao động
Người lao động
trong VIETTEL tham gia quản lý doanh nghiệp thông qua các hình thức và tổ chức
sau đây:
1. Thông qua Đại
hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu công nhân viên chức các cấp của VIETTEL.
2. Thông qua tổ
chức Công đoàn.
3. Thông qua hòm
thư góp ý.
4. Thông qua hội
nghị, các cuộc họp triển khai công tác của các Phòng, Ban.
5. Thông qua việc
thực hiện quyền kiến nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
6. Các hình thức
khác theo quy định pháp luật.
Điều
35. Nội dung tham gia quản lý của người lao động
Người lao động
có quyền tham gia thảo luận, góp ý kiến trước khi cấp có thẩm quyền quyết định
các vấn đề sau đây:
1. Nội quy lao động,
trang bị bảo hộ lao động, quy trình vận hành máy móc, thiết bị; nội quy an toàn
lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
2. Quy chế tiền
lương, tiền thưởng.
3. Quy định về định
mức lao động, định mức khoán.
4. Các quy định
về thi đua, khen thưởng, xử phạt.
5. Nội dung của
dự thảo hoặc dự thảo sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể trước khi ký kết.
6. Các giải pháp
nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tiết kiệm
nguyên vật liệu, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, cải thiện
điều kiện làm việc, sắp xếp bố trí lao động.
7. Các vấn đề
khác liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động.
Chương 5.
MỐI QUAN HỆ CỦA VIETTEL
VỚI CÁC ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC, CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
MỤC
1. NGUYÊN TẮC CHUNG
Điều
36. Nguyên tắc độc lập và tự chủ trong hoạt động
1. Các công ty
con, công ty liên kết của VIETTEL được tổ chức và hoạt động kinh doanh độc lập,
tự chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu.
2. Các công ty
con, công ty liên kết của VIETTEL có Điều lệ tổ chức và hoạt động riêng, được
phê duyệt theo trình tự và thủ tục của pháp luật có liên quan về hình thức tổ
chức và hoạt động của doanh nghiệp đó.
Điều
37. Nguyên tắc phối hợp và liên kết trong hoạt động
Các công ty con,
công ty liên kết của VIETTEL hoạt động kinh doanh trong cùng một lĩnh vực, địa
bàn hoặc cùng một loại dịch vụ có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau theo
đúng định hướng, chiến lược kinh doanh và phát triển thị trường đã được thống
nhất của VIETTEL trên nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng và cùng có lợi.
MỤC
2. QUAN HỆ GIỮA VIETTEL VỚI CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Điều
38. Quan hệ với các công ty con do VIETTEL sở hữu 100% vốn điều lệ
1. VIETTEL là chủ
sở hữu của các công ty con do VIETTEL sở hữu toàn bộ vốn điều lệ. Tổng giám đốc
tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với các công ty con này.
Bộ máy giúp việc giúp Tổng giám đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở
hữu, theo đó có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm
tra, thẩm định các hồ sơ mà công ty con báo cáo VIETTEL để trình Tổng giám đốc
xem xét, thông qua hoặc quyết định.
b) Kiểm tra, đôn
đốc, giám sát việc thực hiện kế hoạch phối hợp kinh doanh tại công ty con.
2. Công ty con
do VIETTEL sở hữu toàn bộ vốn điều lệ được tổ chức dưới hình thức công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên, hoạt động theo quy định của pháp luật về công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Quyền và nghĩa vụ của VIETTEL đối với công
ty con do VIETTEL sở hữu toàn bộ vốn điều lệ được quy định dưới đây:
a) Quyết định
phê duyệt Điều lệ; sửa đổi, bổ sung Điều lệ theo đề nghị của Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
b) Quyết định điều
chỉnh vốn điều lệ của công ty con theo đề nghị của Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
c) Quyết định
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá
nhân khác theo quy định pháp luật.
d) Quyết định mô
hình tổ chức quản lý và cơ cấu quản lý công ty;
đ) Quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật thành viên Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức,
khen thưởng, kỷ luật hoặc thông qua để Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng,
kỷ luật Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc, Kế
toán trưởng và các chức danh quản lý khác của công ty theo quy định của pháp luật,
Bộ Quốc phòng và Quy chế phân cấp của VIETTEL.
e) Quyết định,
thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh.
g) Quyết định
chiến lược phát triển và kế hoạch dài hạn, kế hoạch kinh doanh hằng năm của
công ty; các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ.
h) Quyết định
các dự án đầu tư, góp vốn, mua cổ phần của công ty khác; quyết định bán tài sản;
quyết định các hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho thuê, thế chấp, cầm cố các tài
sản và các hợp đồng khác có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho các công ty con
theo quy chế phân cấp của VIETTEL, Điều lệ các công ty con và phù hợp với quy định
pháp luật.
i) Quyết định
đơn giá tiền lương, phương án tiền lương, phê duyệt nguyên tắc, định hướng xây
dựng cơ chế trả lương các công ty con phù hợp với quy định của pháp luật.
k) Thông qua báo
cáo tài chính hàng năm, quyết định phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của
công ty con.
l) Tổ chức giám
sát, theo dõi và đánh giá hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý của công ty
con theo Điều lệ của công ty đó.
m) Quyết định
thành lập công ty con của các công ty do VIETTEL sở hữu toàn bộ vốn điều lệ
theo quy định tại Điều lệ này.
n) Quyết định các
hình thức và biện pháp tổ chức lại công ty theo quy định tại Điều lệ của công
ty đó; quyết định giải thể và yêu cầu phá sản công ty.
o) Thu hồi toàn
bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản.
p) Các quyền
khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ này và Điều lệ của công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do VIETTEL sở hữu toàn bộ vốn điều lệ.
3. Công ty con
do VIETTEL sở hữu toàn bộ vốn điều lệ:
a) Được VIETTEL
ký kết các hợp đồng sản xuất, kinh doanh, cung cấp, cho thuê vật tư, thiết bị,
tài sản; cung cấp thông tin và hưởng các dịch vụ và lợi ích khác từ hoạt động
chung của Tập đoàn theo quy định của pháp luật.
b) Có nghĩa vụ
thực hiện thỏa thuận chung của Tập đoàn, các cam kết hợp đồng với VIETTEL và
các doanh nghiệp thành viên, có trách nhiệm tham gia kế hoạch phối hợp kinh
doanh với VIETTEL và các doanh nghiệp thành viên Tập đoàn.
Điều
39. Quan hệ giữa VIETTEL với công ty con khác
1. Công ty con
mà VIETTEL không sở hữu toàn bộ vốn điều lệ là công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
2. Các công ty
con nêu ở khoản 1 Điều này được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của
pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của từng loại công ty đó.
3. VIETTEL là chủ
sở hữu phần vốn của VIETTEL tại các công ty con nêu ở khoản 1 Điều này. Tổng
giám đốc tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với phần vốn
VIETTEL đầu tư vào các công ty này.
4. Quyền và
nghĩa vụ của VIETTEL đối với công ty con được quy định tại Điều lệ này và các
quy định dưới đây:
a) Thực hiện quyền,
nghĩa vụ của cổ đông, thành viên góp vốn thông qua người đại diện quản lý cổ phần,
vốn góp của VIETTEL tại công ty theo quy định pháp luật và Điều lệ công ty con.
b) Cử, thay đổi,
bãi miễn, khen thưởng, kỷ luật, quyết định phụ cấp và lợi ích của người đại diện
theo phần vốn góp của VIETTEL tại công ty con, phù hợp với quy định của pháp luật
và Bộ Quốc phòng.
c) Yêu cầu người
đại diện phần vốn góp của VIETTEL báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình
tài chính, kết quả kinh doanh và các nội dung khác liên quan đến hoạt động của
công ty con.
d) Giao nhiệm vụ
và yêu cầu người đại diện phần vốn góp tại công ty con xin ý kiến về những vấn
đề quan trọng trước khi biểu quyết tại công ty con; báo cáo việc sử dụng quyền
của cổ đông, thành viên góp vốn chi phối để phục vụ định hướng phát triển và mục
tiêu của VIETTEL và của Tập đoàn.
đ) Thu lợi tức
và chịu rủi ro theo phần vốn góp của VIETTEL ở công ty con.
e) Giám sát, kiểm
tra việc sử dụng phần vốn góp vào công ty con.
g) Chịu trách
nhiệm về hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển phần vốn góp vào công ty con.
5. VIETTEL thực
hiện các quyền của mình đối với các công ty con thông qua người đại diện phần vốn
ở các công ty con phù hợp với Điều lệ công ty, Điều lệ này hoặc thỏa thuận với
các công ty con.
6. Công ty con
nêu tại khoản 1 Điều này có các quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp luật và
các quy định sau:
a) Được VIETTEL
ký kết các hợp đồng sản xuất, kinh doanh, cung cấp, cho thuê vật tư, thiết bị,
tài sản; cung cấp thông tin và hưởng các dịch vụ và lợi ích khác từ hoạt động
chung của Tập đoàn theo quy định pháp luật.
b) Có nghĩa vụ
thực hiện thỏa thuận chung của Tập đoàn, các cam kết hợp đồng với VIETTEL và
các doanh nghiệp thành viên, có trách nhiệm tham gia kế hoạch phối hợp kinh
doanh với VIETTEL và các doanh nghiệp thành viên Tập đoàn.
Điều
40. Quan hệ giữa VIETTEL với công ty liên kết
1. Công ty liên
kết là công ty có vốn góp không chi phối của VIETTEL.
2. VIETTEL có thể
cử hoặc không cử người đại diện phần vốn của mình tại các công ty liên kết để
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của cổ đông, thành viên góp vốn theo quy định của
pháp luật và Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty liên kết.
Điều
41. Quan hệ giữa VIETTEL với công ty con ở nước ngoài
1. Các công ty
con ở nước ngoài của VIETTEL bao gồm các công ty mà VIETTEL nắm trên 50% vốn điều
lệ hoặc một tỷ lệ khác theo quy định của pháp luật nước sở tại và Điều lệ công
ty đủ để VIETTEL có quyền chi phối đối với các công ty này; được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật nước sở tại và Điều lệ tổ chức và hoạt động
của công ty đó.
2. VIETTEL thực
hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, cổ đông hoặc bên góp vốn chi phối đối với
công ty phù hợp với quy định của pháp luật của nước sở tại, các điều ước quốc tế,
các hiệp định ký kết giữa Chính phủ nước sở tại và Chính phủ Việt Nam, Điều lệ
công ty con và Điều lệ này.
MỤC
3. QUAN HỆ GIỮA VIETTEL VỚI CÁC ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC
Điều
42. Quan hệ giữa VIETTEL với các đơn vị sự nghiệp
1. Các đơn vị sự
nghiệp thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Quy chế tổ chức và
hoạt động của đơn vị sự nghiệp do Tổng giám đốc phê duyệt và theo quy định của
pháp luật. Đơn vị được tạo nguồn thu từ việc thực hiện các hợp đồng cung cấp
hàng hóa, dịch vụ với các đơn vị trong và ngoài VIETTEL.
2. VIETTEL khuyến
khích các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết sử dụng các dịch vụ do các
đơn vị sự nghiệp của VIETTEL cung cấp trên cơ sở hợp đồng.
3. Thủ trưởng
đơn vị sự nghiệp quyết định các dự án đầu tư, các hợp đồng mua, bán tài sản, hợp
đồng thuê, cho thuê, hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác theo Quy chế
phân cấp hoặc ủy quyền của Tổng giám đốc và các quy định của pháp luật.
Điều
43. Quan hệ giữa VIETTEL với các đơn vị hạch toán phụ thuộc, đơn vị nghiên cứu,
đào tạo, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của VIETTEL ở trong
nước và nước ngoài
1. Các đơn vị hạch
toán phụ thuộc, đơn vị nghiên cứu, đào tạo, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh của VIETTEL ở trong nước và nước ngoài do VIETTEL đầu tư thành
lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ này. VIETTEL
thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với các đơn vị nêu trên theo quy
định của pháp luật và Điều lệ này.
2. Các đơn vị hạch
toán phụ thuộc, đơn vị nghiên cứu, đào tạo, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh của VIETTEL ở trong nước và nước ngoài thực hiện chế độ phân cấp
hoạt động kinh doanh, hạch toán, tổ chức và nhân sự của VIETTEL theo quy định tại
Quy chế tổ chức hoạt động của đơn vị phụ thuộc do Tổng giám đốc phê duyệt.
VIETTEL chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với các cam kết
của các đơn vị này.
3. Giám đốc các
đơn vị hạch toán phụ thuộc, đơn vị nghiên cứu, đào tạo, chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh của VIETTEL ở trong nước và nước ngoài quyết định các
dự án đầu tư, các hợp đồng mua, bán tài sản, hợp đồng thuê, cho thuê, hợp đồng
vay, cho vay và các hợp đồng khác theo Quy chế phân cấp hoặc ủy quyền của Tổng
giám đốc và các quy định của pháp luật.
MỤC
4. QUẢN LÝ CỔ PHẦN, VỐN GÓP CỦA VIETTEL
Điều
44. Vốn do VIETTEL đầu tư ở doanh nghiệp khác
Vốn do VIETTEL đầu
tư ở doanh nghiệp khác là các loại vốn dưới đây:
1. Vốn bằng tiền,
giá trị quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, giá trị tài sản hữu hình hoặc vô
hình thuộc sở hữu của VIETTEL được VIETTEL đầu tư hoặc góp vốn vào doanh nghiệp
khác.
2. Vốn nhà nước
đầu tư, góp vào doanh nghiệp khác giao cho VIETTEL quản lý.
3. Giá trị cổ phần
hoặc vốn nhà nước đầu tư tại các công ty nhà nước thuộc VIETTEL đã cổ phần hóa
hoặc chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
4. Vốn do
VIETTEL vay để đầu tư.
5. Lợi tức được
chia do Nhà nước hoặc VIETTEL đầu tư, góp vốn ở doanh nghiệp khác dùng để tái đầu
tư vào doanh nghiệp đó.
6. Các loại vốn
khác.
Điều
45. Quyền và nghĩa vụ của VIETTEL trong việc quản lý vốn đầu tư ở doanh nghiệp
khác
1. Tổng giám đốc
tổ chức thực hiện các quyền, nghĩa vụ: của chủ sở hữu đối với công ty con trách
nhiệm hữu hạn một thành viên; của đồng sở hữu nắm cổ phần, vốn góp chi phối đối
với các công ty con trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần,
công ty liên doanh; của đồng sở hữu không nắm cổ phần, vốn góp chi phối đối với
các công ty liên kết phù hợp với quy định của pháp luật đối với các công ty đó.
2. Quyền và
nghĩa vụ của VIETTEL trong quản lý vốn nhà nước đầu tư ở doanh nghiệp khác do Tổng
giám đốc thực hiện bao gồm nhưng không giới hạn bởi các nội dung dưới đây:
a) Quyết định đầu
tư, góp vốn; tăng, giảm vốn đầu tư, vốn góp theo quy định của Điều lệ này, Điều
lệ doanh nghiệp có vốn góp của VIETTEL và pháp luật có liên quan.
b) Quyết định:
- Cử, thay đổi,
bãi miễn người đại diện theo ủy quyền, đại diện phần vốn góp của VIETTEL; chỉ định
họ tham gia Hội đồng thành viên, giới thiệu họ ứng cử vào Hội đồng quản trị,
Ban Kiểm soát và các chức danh quản lý, điều hành khác trong các công ty con do
VIETTEL sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, công ty có cổ phần, vốn góp của VIETTEL phù
hợp với Điều lệ của công ty và pháp luật liên quan tại Việt Nam và ở nước ngoài.
- Quyết định
khen thưởng, kỷ luật, phụ cấp trách nhiệm đối với người đại diện phần vốn góp của
VIETTEL tham gia Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát của các
công ty con do VIETTEL sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, các công ty con có cổ phẩn,
vốn góp chi phối của VIETTEL và các công ty liên kết.
- Quyết định mức
lương, phụ cấp, thưởng và các lợi ích khác đối với người đại diện phần vốn góp,
trừ trường hợp những người đó đã được hưởng lương từ doanh nghiệp có phần vốn
góp của VIETTEL theo quy định của pháp luật.
c) Giao nhiệm vụ
và yêu cầu người đại diện phần vốn góp của VIETTEL tại các công ty có cổ phần,
vốn góp của VIETTEL:
- Định hướng
công ty thực hiện mục tiêu do VIETTEL giao và kế hoạch phối hợp kinh doanh của
Tập đoàn.
- Báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các nội dung khác về
công ty có vốn góp của VIETTEL.
- Báo cáo những
vấn đề quan trọng của công ty có cổ phần, vốn góp của VIETTEL để xin ý kiến chỉ
đạo trước khi biểu quyết.
- Báo cáo việc sử
dụng cổ phần, vốn góp, thị trường, bí quyết công nghệ để phục vụ định hướng
phát triển và mục tiêu của VIETTEL.
d) Giải quyết những
kiến nghị của người đại diện phần vốn góp của VIETTEL ở doanh nghiệp khác.
đ) Thu lợi tức
và chịu rủi ro từ phần vốn góp ở doanh nghiệp khác. Phần vốn thu về, kể cả lãi
được chia do VIETTEL quyết định sử dụng để phục vụ các mục tiêu kinh doanh của
VIETTEL. Trường hợp tổ chức lại VIETTEL thì việc quản lý phần vốn góp này được
thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
e) Giám sát, kiểm
tra việc sử dụng vốn góp của VIETTEL và chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng, bảo
toàn và phát triển phần vốn góp của VIETTEL.
g) Kiểm tra,
giám sát hoạt động của người đại diện, phát hiện những thiếu sót, yếu kém của
người đại diện để ngăn chặn, chấn chỉnh kịp thời.
Điều
46. Tiêu chuẩn và điều kiện của người đại diện phần vốn góp của VIETTEL ở doanh
nghiệp khác
1. Người đại diện
phần vốn góp của VIETTEL ở doanh nghiệp khác phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn
và điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. Người đại diện
tham gia ứng cử vào các chức danh quản lý, điều hành tại doanh nghiệp có vốn
góp của VIETTEL phải có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của pháp luật
và Điều lệ của doanh nghiệp đó.
Điều
47. Quyền và nghĩa vụ của người đại diện phần vốn góp của VIETTEL ở doanh nghiệp
khác
1. Tham gia ứng
cử vào bộ máy quản lý, điều hành của doanh nghiệp khác theo điều lệ của doanh
nghiệp này.
2. Khi được ủy
quyền thực hiện quyền của cổ đông, thành viên góp vốn, bên liên doanh trong các
kỳ họp Đại hội đồng cổ đông, thành viên góp vốn, các bên liên doanh phải sử dụng
quyền đó một cách cẩn trọng theo đúng chỉ đạo của VIETTEL, nhất là trong trường
hợp là cổ đông, bên góp vốn chi phối.
3. Theo dõi,
giám sát tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp khác theo quy định của luật pháp, điều lệ doanh nghiệp.
Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu của VIETTEL về tình hình, kết quả
hoạt động kinh doanh, vấn đề tài chính của doanh nghiệp khác, việc thực hiện
các nhiệm vụ của VIETTEL giao.
4. Theo dõi, đôn
đốc và thực hiện thu hồi vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác.
5. Người đại diện
tham gia ban quản lý điều hành doanh nghiệp khác phải nghiên cứu, đề xuất
phương hướng, biện pháp hoạt động của mình tại doanh nghiệp khác để trình
VIETTEL phê duyệt. Đối với những vấn đề quan trọng của doanh nghiệp đưa ra thảo
luận trong Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Đại hội đồng cổ đông hay các thành
viên góp vốn hay bên liên doanh như phương hướng, chiến lược, kế hoạch kinh
doanh, huy động thêm cổ phần, vốn góp, chia cổ tức… người đại diện phải chủ động
báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của VIETTEL, người đại diện có trách nhiệm phát
biểu trong cuộc họp và biểu quyết theo ý kiến chỉ đạo của VIETTEL. Trường hợp
nhiều người đại diện cùng tham gia Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc của doanh
nghiệp khác thì những người đó phải thống nhất thực hiện ý kiến chỉ đạo của
VIETTEL.
6. Người đại diện
ở doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của VIETTEL phải có trách nhiệm hướng
doanh nghiệp đó đi đúng mục tiêu, định hướng của VIETTEL; sử dụng quyền chi phối
hoặc phủ quyết để quyết định việc bổ sung ngành, nghề kinh doanh lại doanh nghiệp
khác. Khi phát hiện doanh nghiệp đi chệch mục tiêu, định hướng của VIETTEL đã đề
ra thì phải báo cáo ngay cho VIETTEL và đề xuất giải pháp để khắc phục. Sau khi
giải pháp khắc phục được VIETTEL thông qua thì người đại diện cần tổ chức thực
hiện ngay để nhanh chóng hướng doanh nghiệp đi đúng mục tiêu, định hướng
VIETTEL đã xác định.
7. Thực hiện các
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ doanh nghiệp và
VIETTEL giao.
8. Chịu trách
nhiệm trước VIETTEL về hiệu quả sử dụng vốn góp của VIETTEL và các nhiệm vụ được
giao tại công ty mà mình được cử làm đại diện. Trường hợp thiếu trách nhiệm, lợi
dụng nhiệm vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho đại diện chủ sở hữu vốn thì phải chịu
trách nhiệm và bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật.
Điều
48. Tiền lương, thưởng và quyền lợi của người đại diện
1. Người đại diện
phần vốn VIETTEL tại doanh nghiệp khác là thành viên chuyên trách trong ban quản
lý, điều hành hoặc là người lao động doanh nghiệp khác được hưởng lương, phụ cấp
trách nhiệm (nếu có), tiền thưởng và các quyền lợi khác theo quy định tại Điều
lệ doanh nghiệp đó và do doanh nghiệp đó trả. Ngoài ra, người đại diện còn được
hưởng tiền phụ cấp đối với người đại diện do VIETTEL trả theo quy định. Nguồn
phụ cấp người đại diện được lấy từ lợi nhuận được chia từ vốn của VIETTEL góp
vào doanh nghiệp khác.
2. Người đại diện
là thành viên kiêm nhiệm không tham gia chuyên trách trong ban quản lý, điều
hành doanh nghiệp khác thì tiền lương, phụ cấp trách nhiệm (nếu có), tiền thưởng
và các quyền lợi khác theo quy định do VIETTEL chi trả. Ngoài ra còn được hưởng
tiền phụ cấp người đại diện do VIETTEL chi trả theo quy định.
Trường hợp người
đại diện được các doanh nghiệp khác trả thù lao thì người đại diện có trách nhiệm
nộp các khoản thù lao trên cho VIETTEL.
3. Người đại diện
phần vốn của VIETTEL tại doanh nghiệp khác khi được quyền mua cổ phiếu phát
hành thêm, trái phiếu chuyển đổi theo quyết định của công ty cổ phần (trừ trường
hợp được mua theo quyền của cổ đông hiện hữu) thì phải báo cáo bằng văn bản cho
VIETTEL. VIETTEL quyết định bằng văn bản số lượng cổ phần người đại diện được
mua theo mức độ đóng góp và kết quả thực hiện nhiệm vụ của người đại diện. Phần
còn lại thuộc quyền mua của VIETTEL.
Trường hợp người
đại diện được cử làm đại diện phần vốn của VIETTEL tại nhiều đơn vị thì được ưu
tiên lựa chọn thực hiện quyền mua tại một đơn vị. Người đại diện phần vốn
VIETTEL tại công ty cổ phần có trách nhiệm chuyển phần quyền mua cổ phần còn lại
cho VIETTEL.
Trường hợp người
đại diện phần vốn VIETTEL tại doanh nghiệp khác không báo cáo về việc được quyền
mua cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi tại công ty cổ phần thì bị xem xét miễn nhiệm
tư cách đại diện VIETTEL tại doanh nghiệp khác và phải chuyển nhượng lại cho
VIETTEL số cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi chênh lệch vượt quá mức được mua
theo quy định trên theo giá được mua tại thời điểm phát hành. Trường hợp người
đại diện VIETTEL tại doanh nghiệp khác đã bán cổ phiếu này thì phải nộp lại cho
VIETTEL phần chênh lệch giữa giá bán cổ phiếu theo giá thị trường tại thời điểm
bán với giá mua và chi phí (nếu có).
Chương 6.
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH CỦA VIETTEL
Điều
49. Vốn, tài sản và các quỹ của VIETTEL
1. Vốn của
VIETTEL bao gồm vốn do Nhà nước đầu tư tại VIETTEL, vốn do VIETTEL tự huy động
và các loại vốn khác theo quy định của pháp luật.
2. Vốn nhà nước
đầu tư tại VIETTEL bao gồm: vốn cấp trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho
VIETTEL; vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế; vốn nhà nước được tiếp nhận từ nơi
khác chuyển đến theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; giá trị các khoản viện
trợ, quà biếu, quà tặng; tài sản vô chủ, tài sản dôi thừa khi kiểm kê được hạch
toán tăng vốn nhà nước tại VIETTEL; giá trị quyền sử dụng đất và các khoản khác
được tính vào vốn nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Vốn điều lệ của
VIETTEL là số vốn mà Nhà nước đầu tư hoặc chuyển giao và ghi trong Điều lệ này,
bao gồm: vốn tại VIETTEL, đơn vị phụ thuộc, vốn VIETTEL đầu tư tại các công ty
con, công ty liên kết, vốn nhà nước đầu tư bổ sung (nếu có) và các nguồn vốn
khác theo quy định của pháp luật.
4. VIETTEL là
đơn vị trực tiếp nhận vốn ngân sách nhà nước đầu tư vào các dự án do VIETTEL
làm chủ đầu tư. VIETTEL được quyền đầu tư, điều chỉnh vốn đầu tư vào đơn vị phụ
thuộc, công ty con, công ty liên kết căn cứ vào nhu cầu và hiệu quả kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
5. Các quỹ của
VIETTEL bao gồm: quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ đầu
tư phát triển, các quỹ quy định tại khoản 11 Điều 17 Điều lệ này và các quỹ
khác theo quy định của pháp luật.
Điều
50. Điều chỉnh vốn góp của VIETTEL tại các doanh nghiệp thành viên, công ty
liên kết
Việc điều chỉnh
vốn góp của VIETTEL tại các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết thực hiện
theo quy định pháp luật tương ứng với loại hình công ty mà VIETTEL góp vốn.
Điều
51. Quản lý vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, giá thành, giá cước và phân phối
lợi nhuận của VIETTEL
Việc quản lý vốn,
tài sản, doanh thu, chi phí, giá thành, giá cước của VIETTEL được thực hiện
theo Quy chế quản lý tài chính của VIETTEL và quy định của pháp luật. Nội dung
Quy chế quản lý tài chính của VIETTEL phải tuân thủ các quy định hiện hành của
pháp luật về cơ chế tài chính và các nguyên tắc về quản lý vốn, tài sản, doanh
thu, chi phí, giá thành, giá cước và phân phối lợi nhuận của công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu Nhà nước và các quy định trong Điều lệ này.
Điều
52. Kế hoạch tài chính, kế toán, kiểm toán và thống kê
1. Năm tài chính
của VIETTEL bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương
lịch hàng năm.
2. Các công ty
con phải lập và trình VIETTEL báo cáo tài chính và phải chịu trách nhiệm về
tính trung thực, tính pháp lý của số liệu báo cáo tài chính trình VIETTEL.
3. Tổng giám đốc
có nhiệm vụ tổ chức việc thẩm tra và thông qua các báo cáo tài chính, thực hiện
việc công bố, công khai báo cáo tài chính hàng năm của VIETTEL, của các công ty
con do VIETTEL nắm 100% vốn điều lệ và báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn
theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ,
trung thực, hợp lý của các số liệu báo cáo tài chính. Sau khi đã được Tổng giám
đốc thẩm tra, thông qua, VIETTEL gửi báo cáo tài chính hàng năm đến các cơ quan
chức năng theo quy định của pháp luật.
4. Sau khi kết
thúc năm tài chính, Tổng giám đốc phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền báo
cáo tài chính hợp nhất và chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu báo
cáo tài chính.
5. VIETTEL thực
hiện chế độ kiểm toán theo quy định của pháp luật và công khai tài chính theo
quy chế dân chủ ở cơ sở và quy định của pháp luật.
6. Tổng giám đốc
thực hiện chế độ báo cáo chủ sở hữu theo quy định pháp luật.
Chương 7.
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN
LƯƠNG VÀ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA VIETTEL
Điều
53. Cơ chế quản lý lao động, tiền lương
1. Cơ chế quản
lý lao động
a) Người lao động
được tuyển dụng vào làm việc tại VIETTEL theo chế độ hợp đồng lao động được hưởng
các quyền và có các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về lao động, quy định
của Bộ Quốc phòng và các Quy chế quản lý nội bộ của VIETTEL.
b) Tổng giám đốc
quyết định hoặc ủy quyền quyết định việc tuyển dụng lao động vào làm việc tại
VIETTEL phù hợp với công việc và theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.
c) Hàng năm, Tổng
giám đốc đánh giá việc tuyển dụng, sử dụng lao động, nếu số lượng lao động thực
tế vượt quá nhu cầu, để người lao động thiếu việc làm thì phải có phương án bảo
đảm việc làm. Trường hợp không thể bố trí được việc làm thì có trách nhiệm giải
quyết chế độ với người lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
2. Cơ chế quản
lý tiền lương
a) VIETTEL được
quyền quyết định thang, bảng lương, đơn giá tiền lương, chế độ trả lương đối với
người lao động và cán bộ quản lý trên cơ sở quy định về lương tối thiểu của Nhà
nước, trừ các chức danh là Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng.
VIETTEL được tự chủ quyết định đơn giá tiền lương theo nguyên tắc tốc độ tăng
tiền lương bình quân thấp hơn tốc độ tăng năng suất lao động.
b) Việc xếp
lương, ngạch, bậc và phụ cấp đối với Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế
toán trưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiền lương và quy định
của Bộ Quốc phòng.
c) Việc trả
lương thực hiện theo nguyên tắc: phù hợp với kết quả lao động và hiệu quả sản
xuất, kinh doanh của VIETTEL trên cơ sở Quy chế trả lương của VIETTEL. Quỹ tiền
lương thực trả không vượt quá quỹ lương hợp lệ được xác định tương ứng với đơn
giá tiền lương đã đăng ký với Bộ Quốc phòng.
Điều
54. Quản lý lao động tiền lương và thu nhập
1. Trách nhiệm của
Bộ Quốc phòng:
a) Phổ biến, hướng
dẫn VIETTEL và triển khai thực hiện đúng các chế độ tiền lương, thu nhập theo
quy định của Nhà nước, Bộ Quốc phòng và đặc thù của VIETTEL.
b) Kiểm tra,
giám sát việc áp dụng chế độ, chính sách, tiền lương của VIETTEL.
c) Xem xét kế hoạch
sử dụng lao động, quy chế tuyển dụng, đào tạo, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công
nhân, chức danh tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, định mức lao động, đơn giá tiền
lương, quy chế phân phối tiền lương, tiền thưởng và quy chế nâng bậc, nâng ngạch
lương của VIETTEL.
2. Trách nhiệm của
VIETTEL:
a) Căn cứ vào khối
lượng, chất lượng, yêu cầu, nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hàng năm VIETTEL xác
định kế hoạch sử dụng lao động và đăng ký với Bộ Quốc phòng làm căn cứ để tuyển
dụng hoặc giải quyết chế độ, chính sách cho người lao động theo quy định.
b) Xây dựng, phê
duyệt đơn giá tiền lương hàng năm và đăng ký với Bộ Quốc phòng.
c) Thực hiện
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao
động theo quy định của Nhà nước.
Chương 8.
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, TỔ
CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN VIETTEL
Điều
55. Giải quyết tranh chấp nội bộ
1. Việc giải quyết
tranh chấp nội bộ của VIETTEL được căn cứ theo Điều lệ này trên nguyên tắc hòa
giải.
2. Trường hợp giải
quyết tranh chấp theo Điều lệ này không được các bên chấp thuận thì bất kỳ bên
nào cũng có quyền đưa ra các cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp để
giải quyết.
Điều
56. Tổ chức lại VIETTEL
1. Các hình thức
tổ chức lại bao gồm: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách hoặc chuyển đổi doanh nghiệp.
2. Việc tổ chức
lại VIETTEL do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
3. Thủ tướng
Chính phủ quyết định biện pháp cụ thể tổ chức lại VIETTEL theo quy định của
pháp luật.
Điều
57. Chuyển đổi sở hữu của VIETTEL
1. VIETTEL phải
chuyển đổi sở hữu trong trường hợp Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Kế hoạch,
trình tự, thủ tục chuyển đổi sở hữu của VIETTEL thực hiện theo quy định của pháp
luật tương ứng với hình thức chuyển đổi.
Điều
58. Giải thể VIETTEL
1. VIETTEL bị giải
thể trong các trường hợp sau:
a) Theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ.
b) Bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
c) Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật.
2. VIETTEL chỉ
được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
3. Thủ tướng
Chính phủ quyết định giải thể VIETTEL theo quy định của pháp luật. Trình tự, thủ
tục giải thể VIETTEL theo quy định của pháp luật.
Điều
59. Phá sản VIETTEL
Việc phá sản
VIETTEL được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.
Chương 9.
SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CỦA
VIETTEL
Điều
60. Quyền tiếp cận sổ sách và hồ sơ
1. VIETTEL có
trách nhiệm báo cáo Bộ Quốc phòng và các cơ quan nhà nước liên quan các báo cáo
định kỳ theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp
đột xuất, các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu (bằng văn bản),
VIETTEL phải cung cấp bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào liên quan đến việc tổ chức thực
hiện quyền quản lý nhà nước và quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật
và Điều lệ này.
2. Ngoài việc
yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu chuẩn bị cho các cuộc họp thường kỳ, đột xuất,
Tổng giám đốc có quyền yêu cầu các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng hoặc các
cán bộ quản lý của VIETTEL cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Tổng giám đốc.
3. Tổng giám đốc
là người chịu trách nhiệm tổ chức lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của
VIETTEL theo quy định của VIETTEL và của pháp luật.
4. Người lao động
trong VIETTEL có quyền tìm hiểu thông tin về VIETTEL thông qua Đại hội đại biểu
công nhân viên chức và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều
61. Công khai thông tin
1. Tổng giám đốc
là người quyết định và chịu trách nhiệm việc công khai thông tin của VIETTEL ra
bên ngoài. Các đơn vị phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp, các Phòng, Ban và bộ phận
lưu giữ hồ sơ, tài liệu của VIETTEL chỉ được cung cấp thông tin ra bên ngoài
theo quy định của VIETTEL.
2. Biểu mẫu, nội
dung và nơi gửi các thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp có
yêu cầu thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, Tổng
giám đốc chịu trách nhiệm tổ chức cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật
về thanh tra, kiểm tra.
Chương 10.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
62. Sửa đổi, bổ sung điều lệ
Thủ tướng Chính
phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này theo đề nghị của Tổng giám đốc
VIETTEL, thẩm định của Bộ Quốc phòng và ý kiến của Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư.
Điều
63. Hiệu lực và phạm vi thi hành
1. Điều lệ này
là cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động của VIETTEL. Tất cả các cá nhân, các
đơn vị phục thuộc, đơn vị sự nghiệp của VIETTEL, các doanh nghiệp thành viên của
VIETTEL có trách nhiệm thi hành Điều lệ này.
2. Điều lệ này
có hiệu lực thi hành từ ngày Quyết định phê duyệt có hiệu lực.
3. Các đơn vị phụ
thuộc, đơn vị sự nghiệp, các công ty con của VIETTEL căn cứ vào các quy định của
pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của mình và Điều lệ này để xây dựng
Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động của mình trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Điều lệ hoặc Quy chế của đơn vị phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp, công ty con
không được trái với Điều lệ này.
4. Trong trường
hợp các quy định của pháp luật hiện hành thay đổi dẫn đến mâu thuẫn với những
quy định tại Điều lệ này thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC I
CÁC ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông
Quân đội được phê duyệt tại Quyết định số 466/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ)
1. VIETTEL An Giang
2. VIETTEL Bà Rịa -
Vũng Tàu
3. VIETTEL Bắc Giang
4. VIETTEL Bắc Kạn
5. VIETTEL Bạc Liêu
6. VIETTEL Bắc Ninh
7. VIETTEL Bến Tre
8. VIETTEL Bình Định
9. VIETTEL Bình Dương
10. VIETTEL Bình Phước
11. VIETTEL Bình Thuận
12. VIETTEL Cà Mau
13. VIETTEL Cần Thơ
14. VIETTEL Cao Bằng
15. VIETTEL Đà Nẵng
16. VIETTEL Đắk Lắk
17. VIETTEL Đắk Nông
18. VIETTEL Điện Biên
19. VIETTEL Đồng Nai
20. VIETTEL Đồng Tháp
21. VIETTEL Gia Lai
22. VIETTEL Hà Giang
23. VIETTEL Hà Nam
24. VIETTEL Hà Nội 1
25. VIETTEL Hà Nội 2
26. VIETTEL Hà Tĩnh
27. VIETTEL Hải Dương
28. VIETTEL Hải Phòng
29. VIETTEL Hậu Giang
30. VIETTEL Hòa Bình
31. VIETTEL Hưng Yên
32. VIETTEL Khánh Hòa
33. VIETTEL Kiên Giang
34. VIETTEL Kon Tum
35. VIETTEL Lai Châu
36. VIETTEL Lâm Đồng
37. VIETTEL Lạng Sơn
38. VIETTEL Lào Cai
39. VIETTEL Long An
40. VIETTEL Nam Định
41. VIETTEL Nghệ An
42. VIETTEL Ninh Bình
43. VIETTEL Ninh Thuận
44. VIETTEL Phú Thọ
45. VIETTEL Phú Yên
46. VIETTEL Quảng Bình
47. VIETTEL Quảng Nam
48. VIETTEL Quảng Ngãi
49. VIETTEL Quảng Ninh
50. VIETTEL Quảng Trị
51. VIETTEL Sóc Trăng
52. VIETTEL Sơn La
53. VIETTEL Tây Ninh
54. VIETTEL Thái Bình
55. VIETTEL Thái Nguyên
56. VIETTEL Thanh Hóa
57. VIETTEL Thành phố Hồ Chí Minh
58. VIETTEL Thừa Thiên Huế
59. VIETTEL Tiền Giang
60. VIETTEL Trà Vinh
61. VIETTEL Tuyên Quang
62. VIETTEL Vĩnh Long
63. VIETTEL Vĩnh Phúc
64. VIETTEL Yên Bái
65. Công ty Viễn thông Viettel
66. Công ty Mạng lưới Viettel
67. Công ty Đầu tư và kinh doanh Bất
động sản Viettel
68. Công ty Phát triển dịch vụ mới
Viettel
69. Viện Nghiên cứu và Phát triển
Viettel
70. Trung tâm Phần mềm Viettel
71. Trung tâm đào tạo Viettel
72. Trung tâm đào tạo Bóng đá
Viettel
73. Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông
Quân đội tại nước Cộng hòa Nam Phi
74. Văn phòng đại diện Tập đoàn Viễn
thông Quân đội tại nước Cộng hòa Haiti
PHỤ LỤC II
CÁC CÔNG TY CON CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông
Quân đội được phê duyệt tại Quyết định số 466/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. CÁC TỔNG
CÔNG TY HOẠT ĐỘNG THEO HÌNH THỨC CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON, TRONG ĐÓ CÔNG TY MẸ
LÀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DO VIETTEL SỞ HỮU 100% VỐN ĐIỀU LỆ
1. Tổng công ty
Sản xuất thiết bị viễn thông Viettel.
2. Tổng công ty
Đầu tư và Kinh doanh bất động sản Viettel.
II. CÔNG TY
CON DO VIETTEL SỞ HỮU TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ
1. Công ty TNHH
một thành viên Thương mại và Xuất nhập khẩu Viettel.
2. Công ty TNHH
một thành viên Thông tin M1.
3. Công ty TNHH
một thành viên Thông tin M3.
4. Công ty TNHH
một thành viên Điện tử Viettel.
5. Công ty TNHH
một thành viên Kinh doanh Nhà Viettel.
6. Công ty TNHH
một thành viên Phần mềm Viettel.
7. Tổng công ty
cổ phần Bưu chính Viettel.
8. Tổng công ty
cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel.
9. Công ty cổ phần
Công trình Viettel.
10. Công ty cổ
phần Tư vấn Thiết kế Viettel.
11. Công ty TNHH
Viettel – CHT.
PHỤ LỤC III
CÁC CÔNG TY LIÊN KẾT, LIÊN DOANH DO TẬP ĐOÀN VIỄN
THÔNG QUÂN ĐỘI NẮM GIỮ TỪ 50% VỐN ĐIỀU LỆ TRỞ XUỐNG
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông
Quân đội được phê duyệt tại Quyết định số 466/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ)
1. Công ty cổ phần
Công nghệ Viettel.
2. Công ty Tài
chính cổ phần Vinaconex – Viettel.
3. Tổng công ty
cổ phần Xuất nhập khẩu & Xây dựng Việt Nam (Vinaconex).
4. Ngân hàng
Thương mại cổ phần Quân đội (MB).
5. Công ty cổ phần
Công nghiệp cao su COECCO.
6. Công ty cổ phần
EVN Quốc tế.
7. Công ty cổ phần
Phát triển đô thị Vinaconex – Viettel.