NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
46/2007/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU, KHOẢN QUY CHẾ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH
LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
24/2007/QĐ-NHNN NGÀY 07/6/2007 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Đề án các tiêu chí thành lập ngân hàng mới tại Việt Nam đã được Chính phủ
phê duyệt tại Công văn số 6408/VPCP-KTTH ngày 03/11/2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số Điều, khoản tại Quy chế cấp giấy
phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2007/QĐ-NHNN ngày 07/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như
sau:
1. Điểm c khoản
1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Nguồn vốn góp thành lập ngân
hàng:
(i) Các tổ chức, cá nhân không được
dùng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn và phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp;
(ii) Vốn tham gia thành lập ngân
hàng của các tổ chức phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Đối với tổ chức tín dụng: Sau khi
góp đủ số vốn theo cam kết phải tuân thủ các quy định hiện hành của Ngân hàng
Nhà nước về an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng;
- Đối với các tổ chức khác không phải
là tổ chức tín dụng: Vốn chủ sở hữu trừ đi Các khoản đầu tư dài hạn
được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu và Tài sản ngắn hạn trừ đi nợ ngắn
hạn còn lại tối thiểu bằng số vốn góp theo cam kết (cách xác định cụ thể
theo Phụ lục số 05 đính kèm);
(iii) Các chỉ tiêu tại điểm (ii)
trên đây được xác định căn cứ báo cáo tài chính của tổ chức theo quy định tại
điểm b (vii) khoản 5 Điều 10 (đối với hồ sơ xin chấp thuận nguyên tắc) và khoản
10 Điều 11 (đối với hồ sơ xin cấp giấy phép) Quy chế này.
2. Điểm a (ii)
khoản 5 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“(ii) Ngoài các hồ sơ nêu trên, cổ
đông sáng lập, cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ trở lên của ngân hàng phải có
thêm các hồ sơ sau:
- Sơ yếu lý lịch (Phụ lục số 02),
Lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật;
- Bảng kê khai thu nhập, tài sản
của cá nhân có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên theo mẫu quy định của Ngân
hàng Nhà nước (Phụ lục số 06);
- Văn bản cam kết của từng cổ đông
sáng lập về việc hỗ trợ ngân hàng trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn và
khả năng thanh khoản.
3. Điểm b(vii)
khoản 5 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“(vii) Báo cáo tài chính đến thời
điểm gần nhất (nhưng không quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm có Văn bản
xin thành lập ngân hàng quy định tại Khoản 1 Điều 10 Quy chế này) được lập theo
chuẩn mực kế toán Việt Nam”.
4. Khoản 10 Điều
11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“10. Báo cáo tài chính của cổ đông
là tổ chức sở hữu từ 5% vốn điều lệ trở lên của ngân hàng và của cổ đông sáng lập
là tổ chức đến thời điểm gần nhất (nhưng không quá 180 ngày trở về trước tính từ
thời điểm có Đơn xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng quy định tại
khoản 1 Điều này) đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh
sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán
doanh nghiệp.
Trường hợp trong hồ sơ xin chấp thuận
nguyên tắc, Báo cáo tài chính quy định tại điểm b (vii) khoản 5 Điều 10 Quy chế
này của cổ đông là tổ chức sở hữu từ 5% vốn điều lệ trở lên của ngân hàng và của
cổ đông sáng lập là tổ chức đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc
danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm
toán doanh nghiệp, Ban trù bị không phải nộp báo cáo quy định tại Khoản này
trong hồ sơ xin cấp giấy phép.”
5. Bổ sung Phụ
lục số 05 và 06 (đính kèm Quyết định này).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng
công báo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức
tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các
thành viên Ban Kiểm soát và Tổng Giám đốc ngân hàng thương mại cổ phần, các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- TTCP (để báo cáo);
- BLĐ NHNN;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Văn phòng Chính phủ (02 bản);
- NHNN CN tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ CNH.
|
THỐNG
ĐỐC
Nguyễn Văn Giàu
|
PHỤ LỤC 05
CÁCH XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG VỀ TÀI CHÍNH ĐỂ GÓP VỐN THÀNH LẬP
NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI CỔ ĐÔNG LÀ TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
A. CÔNG THỨC TÍNH KHẢ NĂNG VỀ
TÀI CHÍNH ĐỂ GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI CỔ ĐÔNG LÀ TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI
LÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG:
1.1. Công thức tổng quát:
* Công thức 1:
Khả
năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng
|
=
|
Vốn
chủ sở hữu
|
-
|
Đầu
tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu
|
|
* Công thức 2:
Khả
năng thanh khoản
|
=
|
Tài
sản ngắn hạn
|
-
|
Nợ
ngắn hạn
|
|
1.2. Công thức cụ thể:
a. Về công thức 1:
A =
E - LI (1)
và
LI =
LA - LD (2)
Trong đó:
+ A: Khả năng về tài chính để góp vốn
thành lập ngân hàng của cổ đông
+ E: Vốn chủ sở hữu
+ LI: Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi
vốn chủ sở hữu
+ LD: Phần Nợ dài hạn dùng để đầu
tư Tài sản dài hạn
+ LA: Tài sản dài hạn
b. Về công thức 2:
L =
SA - SD (3)
Trong đó:
+ L: Khả năng thanh khoản
+ SA: Tài sản ngắn hạn
+ SD: Nợ ngắn hạn
c. Kết luận:
* Nếu A và L >= Số vốn phải góp
vào ngân hàng theo cam kết của cổ đông thì cổ đông có khả năng về tài chính để
góp vốn thành lập ngân hàng.
* Nếu A và L không đồng thời >=
Số vốn phải góp vào ngân hàng theo cam kết của cổ đông:
- Đối với trường hợp A >= Số vốn
phải góp vào ngân hàng theo cam kết của cổ đông và L < Số vốn phải góp vào
ngân hàng theo cam kết của cổ đông: cần yêu cầu cổ đông thuyết minh và chứng
minh rõ về nguồn tiền mặt dự kiến sử dụng để góp vốn vào ngân hàng để có thêm
cơ sở đưa ra kết luận cuối cùng về khả năng tài chính để góp vốn thành lập ngân
hàng của cổ đông.
- Đối với các trường hợp còn lại: cổ
đông không có đủ khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng.
B. VÍ DỤ MINH HỌA:
Theo Đề án, Công ty X sẽ góp vào
ngân hàng xin thành lập là 100 tỷ VND. Phân tích nguồn vốn để Công ty X góp vào
ngân hàng xin thành lập dựa trên bảng cân đối kế toán tại thời điểm 31/7/2007
như sau:
Đơn vị:
tỷ VND
STT
|
Tài
sản
|
STT
|
Nguồn
vốn
|
I
|
Tài sản ngắn hạn
|
1.092,42
|
I
|
Nợ phải trả
|
664,88
|
1
|
Tiền và các khoản tương đương tiền
|
711,90
|
1
|
Nợ ngắn hạn
|
517,18
|
2
|
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
|
0
|
2
|
Nợ dài hạn
|
147,70
|
3
|
Các khoản phải thu ngắn hạn
|
377,87
|
|
|
|
4
|
Hàng tồn kho
|
0,08
|
|
|
|
5
|
Tài sản ngắn hạn khác
|
2,57
|
|
|
|
II
|
Tài sản dài hạn
|
1.530,90
|
II
|
Vốn chủ sở hữu
|
1.958,44
|
1
|
Các khoản phải thu dài hạn
|
0
|
1
|
Vốn chủ sở hữu
|
1.900
|
2
|
Tài sản cố định
|
26,02
|
2
|
Nguồn kinh phí và quỹ khác
|
58,44
|
3
|
Bất động sản đầu tư
|
0
|
|
|
|
4
|
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
|
1.504,78
|
|
|
|
5
|
Tài sản dài hạn khác
|
0,10
|
|
|
|
|
Cộng
|
2.623,32
|
|
Cộng
|
2.623,32
|
Vận dụng công thức (1), (2) và (3) để
xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng của Công ty X, ta
có:
Đầu
tư dài hạn được tài trợ bởi Vốn chủ sở hữu (LI)
|
Vốn
chủ sở hữu (E)
|
Tài sản dài hạn (LA)
|
1.530,90
tỷ VND
|
Vốn chủ sở hữu
|
1.900
tỷ VND
|
Phần Nợ dài hạn dùng để đầu
tư Tài sản dài hạn (LD)*
|
147,70
VND
|
|
|
LI
= LA - LD
|
1.383,2
tỷ VND
|
E
|
1.900
tỷ VND
|
A
= E - LI
|
|
516,8
tỷ VND
|
(Giả định trong Thuyết minh báo
cáo tài chính đến ngày 31/7/2007 của Công ty X đã thuyết minh rõ việc toàn bộ Nợ
dài hạn - 147,70 tỷ VND được dùng để đầu tư Tài sản dài hạn)
Đồng thời:
L
= SA - SD = 1.092,42 - 517,18 = 575,24 (tỷ VND)
So sánh A (516,8 tỷ VND) và L
(575,24 tỷ VND) với Số vốn phải góp vào ngân hàng theo cam kết của Công ty X (100
tỷ VND) có thể thấy Công ty X có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập
ngân hàng (516,8 tỷ VND > 100 tỷ VND và 575,24 tỷ VND > 100 tỷ VND).
Chú ý:
* Nếu trong Thuyết minh báo cáo tài
chính của tổ chức chưa thuyết minh rõ về khoản mục Phần Nợ dài hạn dùng
để đầu tư Tài sản dài hạn (tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn,…)
thì cần yêu cầu tổ chức có văn bản thuyết minh rõ về khoản mục này.
PHỤ LỤC SỐ 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN,
THU NHẬP
(Cổ
đông Sáng lập là Cá nhân)
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Họ và tên Người kê khai tài sản,
thu nhập:..........................................................................
- Ngày tháng năm
sinh:.......................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số:…………………
Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp:.................................
- Cơ quan/đơn vị công tác hoặc nơi
làm việc:........................................................................
- Hộ khẩu thường
trú:..........................................................................................................
- Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................................
TT
|
Loại
tài sản
|
Thông
tin mô tả về tài sản
|
1
|
Nhà, công trình xây dựng
|
- Số lượng: ………… cái
1.1. Nhà thứ nhất:
+ Loại nhà: ……………………………. + Diện
tích đất:........................ m2
+ Diện tích đất xây dựng:…………..m2
+ Diện tích sử dụng:.............. m2
+ Địa chỉ:...........................................................................................
.........................................................................................................
(đính kèm bản sao có chứng thực
giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá ngôi nhà và đất theo
giá thị trường:.........................................
1.2. Nhà thứ hai:
+ Loại nhà: ……………………………. + Diện
tích đất:........................ m2
+ Diện tích đất xây dựng:…………..m2
+ Diện tích sử dụng:.............. m2
+ Địa chỉ:...........................................................................................
.........................................................................................................
(đính kèm bản sao có chứng thực
giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá ngôi nhà và đất theo
giá thị trường:.........................................
1.3. Nhà thứ… :
|
2
|
Quyền sử dụng đất
|
- Số lượng: ………… thửa
2.1. Thửa thứ nhất:
+ Loại đất:
........................................................................................
+ Diện tích
....................................................................................
m2
+ Địa chỉ:...........................................................................................
.........................................................................................................
(đính kèm bản sao có chứng thực
giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá thửa đất theo giá thị
trường:...................................................
2.2. Thửa thứ hai:
+ Loại đất:
........................................................................................
+ Diện tích
....................................................................................
m2
+ Địa chỉ:...........................................................................................
.........................................................................................................
(đính kèm bản sao có chứng thực
giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá thửa đất theo giá thị
trường:...................................................
2.3. Thửa thứ… :
|
3
|
Tài sản ở nước ngoài
|
- Động sản:
(đính kèm bản sao có chứng thực
giấy tờ liên quan)
+ Tên:
..............................................................................................
+ Số lượng:.......................................................................................
+ Trị giá theo giá thị trường:................................................................
- Bất động sản:
(đính kèm bản sao có chứng thực
giấy tờ liên quan)
+ Tên:
..............................................................................................
+ Địa chỉ:...........................................................................................
+ Trị giá theo giá thị trường:................................................................
|
4
|
Tài khoản ở nước ngoài
|
(đính kèm bản sao có chứng thực
giấy tờ liên quan)
- Ngân hàng mở tài khoản:
.................................................................
- Số dư tài khoản vào thời điểm
kê khai:..............................................
|
5
|
Thu nhập
|
- Lương: ..................................................................................
/tháng
- Thu nhập khác (nếu
có):........................................................... /tháng
|
6
|
Mô tô, ô tô, tàu, thuyền có giá
trị từ 100 triệu đồng trở lên
|
(đính kèm bản sao có chứng thực
giấy đăng ký của cơ quan chức năng)
- Chủng loại, nhãn hiệu:
.....................................................................
- Số lượng:........................................................................................
- Tổng giá trị theo giá thị trường:..........................................................
|
7
|
Kim khí quý, đá quý có giá trị từ
100 triệu đồng trở lên
|
(đính kèm bản sao có chứng thực
giấy tờ liên quan nếu có)
- Tổng giá trị ước tính:........................................................................
|
8
|
Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu,
trái phiếu, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở
lên.
|
Tiền mặt:
Tổng giá trị:........................................................................................
|
Tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức
tín dụng (tài khoản, sổ tiết kiệm, sổ tín dụng…):
(đính kèm bản sao có chứng thực của
ngân hàng)
Tổng giá trị:........................................................................................
|
Cổ phiếu:
(đính kèm bản sao có chứng thực của
công ty phát hành hoặc công ty chứng khoán)
Tổng giá trị theo mệnh
giá:..................................................................
Tổng giá trị theo giá thị trường (Sàn
giao dịch, OTC):............................
|
Trái phiếu:
(đính kèm bản sao có chứng thực của
cơ quan phát hành của công ty chứng khoán)
Tổng giá trị theo mệnh
giá:..................................................................
Tổng giá trị theo giá thị trường
(Sàn giao dịch, OTC):............................
|
Các công cụ chuyển nhượng
khác:
Tổng giá trị theo mệnh
giá:..................................................................
Tổng giá trị theo giá thị trường:............................................................
|
9
|
Tài sản khác có giá trị từ 100
triệu đồng trở lên
|
(đính kèm bản sao có chứng thực
giấy tờ liên quan)
-
Tên:................................................................................................
- Số lượng:........................................................................................
- Tổng giá trị ước
tính:........................................................................
|
Tôi cam kết Bản tự khai tài sản,
thu nhập trên đây là trung thực, đầy đủ. Nếu khai man, tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
………..,
ngày… tháng… năm 20…
Người kê khai tài sản, thu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN
KÊ KHAI THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai về nhà, công
trình xây dựng khác:
- Không phải kê khai nhà công vụ;
- Nhà, công trình xây dựng phải kê
khai gồm: nhà ở, nhà xưởng, nhà hàng, câu lạc bộ, các công trình xây dựng khác…
- Nhà, công trình xây dựng tiếp
theo (nếu có) thì kê khai như nhà, công trình xây dựng thứ nhất, thứ hai.
2. Đối với phần kê khai về thu
nhập:
Nội dung kê khai tại phần này bao gồm:
- Lương: kê khai lương tháng tại thời
điểm kê khai;
- Thu nhập khác (nếu có).
4. Đối với phần kê khai 6, 7, 8,
9:
Chỉ kê khai nếu tổng giá trị của mỗi
loại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. Ví dụ: có 3 xe máy, nếu tổng giá trị của
3 xe máy từ 100 triệu đồng trở lên thì phải kê khai, nếu tổng giá trị của 3 xe
máy dưới 100 triệu đồng thì không phải kê khai.
5. Đối với tài sản chung theo phần:
Kê khai rõ được phần thuộc sở hữu của
người kê khai, giá trị ước tính của phần tài sản đó.