ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4313/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 24 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ,
LƯU THÔNG HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN
LÝ KHU KINH TẾ TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo
về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu
kinh tế tại Tờ trình số 1551/TTr-BQLKKT ngày 17/10/2016 và ý kiến của Sở Tư
pháp tại Công văn số 1166/STP-KSTTHC ngày 30/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này 05 thủ tục hành chính mới
ban hành, 19 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực thương
mại quốc tế, lưu thông hàng hóa thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An (kèm theo 27
trang phụ lục).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - BTP;
- Cục Công tác phía Nam - BTP;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC - STP;
- Phòng Nội chính;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN
QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 4313/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Long An
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
III. Lĩnh vực thương mại quốc tế:
05 TTHC
|
1
|
Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
2
|
Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
3
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
4
|
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
5
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ
|
III. Lĩnh vực thương mại quốc tế: 09 TTHC
|
1
|
T-LAN-223610-TT
|
Cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài
đặt trụ sở tại khu công nghiệp
|
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
2
|
T-LAN-223740-TT
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện thương mại của thương nhân nước ngoài (trường hợp thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện)
|
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 thay thế Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
3
|
T-LAN-223612-TT
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và
thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại khu công nghiệp (trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện trong phạm vi tỉnh Long An)
|
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 thay thế Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
4
|
T-LAN-223613-TT
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện thương mại của thương nhân nước ngoài
(trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân
nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập)
|
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 thay thế Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
5
|
T-LAN-223614-TT
|
Cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện thương mại của thương nhân nước ngoài (trường hợp
thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện từ tỉnh
khác đến khu công nghiệp Long An)
|
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 thay thế Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
6
|
T-LAN-223615-TT
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện thương mại của thương nhân nước ngoài (trường hợp thay đổi tên gọi, nơi đăng ký thành lập, lĩnh vực hoạt động, thời hạn hoạt động
của thương nhân nước ngoài)
|
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 thay thế Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
7
|
T-LAN-223616-TT
|
Gia hạn Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ sở tại
khu công nghiệp
|
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 thay thế Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
8
|
T-LAN-281470-TT
|
Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện
của thương nhân nước ngoài/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
(trường hợp theo đề nghị của thương nhân nước ngoài, theo quy định pháp luật
của nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, do hết thời hạn
hoạt động theo Giấy phép thành lập mà thương nhân nước ngoài không đề nghị
gia hạn)
|
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 thay thế Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
9
|
T-LAN-281475-TT
|
Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam (trường hợp do hết thời hạn hoạt động mà không được cơ quan cấp Giấy phép chấp thuận gia hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép thành lập do vi phạm quy định pháp luật của Việt Nam)
|
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 thay thế Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
IV. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa: 10 TTHC
|
1
|
T-LAN-287590-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều
kiện bán lẻ xăng dầu
|
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
2
|
T-LAN-281589-TT
|
Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận
cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
3
|
T-LAN-281590-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ
điều kiện bán lẻ xăng dầu
|
Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày
03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
|
4
|
T-LAN-287591-TT
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
|
Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
|
5
|
T-LAN-287593-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào phương tiện vận tải
|
Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
|
6
|
T-LAN-287594-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp
LPG
|
Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
|
7
|
T-LAN-287592-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ
hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
|
Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
|
8
|
T-LAN-287576-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí
|
Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
|
9
|
T-LAN-287577-TT
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí
|
Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
|
10
|
T-LAN-287578-TT
|
Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh khí
|
Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN
LÝ KHU KINH TẾ TỈNH LONG AN
Thủ tục hành chính mới ban hành
1. Cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Thương nhân nước ngoài nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long
An (65B Châu Văn Giác, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối
đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban
Quản lý Khu kinh tế cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Trong trường hợp Nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc
thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ
tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và trường
hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm
pháp luật chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi văn bản
lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý
kiến của Ban Quản lý Khu kinh tế, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng
ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý
chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế cấp hoặc không cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không
cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý
do.
+ Bước 4: Thương nhân nước ngoài nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long
An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài ký (bản chính);
2. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy
tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (Bản sao, phải được dịch
ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam);
3. Văn bản của thương nhân nước ngoài
cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện (bản chính,
phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam);
4. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc
văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài
chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn
tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất (Bản
sao, phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam);
5. Hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (nếu là
người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện (Bản sao, phải được dịch
ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam);
6. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt
trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
- Biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận
thuê địa điểm hoặc tài liệu chứng minh thương nhân có quyền
khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng
đại diện (Bản sao);
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ
sở Văn phòng đại diện phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện
an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định
của pháp luật (Bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
hạn giải quyết: tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải xin ý kiến Bộ quản lý chuyên ngành thì thời
hạn giải quyết tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ
quản lý chuyên ngành.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/giấy phép và thu bằng đồng
Việt Nam.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Thương nhân nước ngoài được thành
lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ
tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc
gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
2. Thương nhân nước ngoài đã hoạt động
ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
3. Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân
nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là
01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
4. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên;
5. Trường hợp nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam
hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn
phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ quản lý chuyên ngành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân
nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày
13/8/2012 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An
Tên thương nhân:
(tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........................
Tên thương nhân bằng
tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa) .................................................
Tên thương nhân
viết tắt
...................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng
ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:
..............................................................................................................
Thời hạn còn lại
của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:....................................
Địa chỉ trụ sở
chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ................
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng: ........................................................
Điện thoại:.....................
Fax:..................... Email:...........Website:
.....................................
Văn phòng đại diện
đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại
diện số 1:
Tên Văn phòng đại
diện: ..................................................................................................
Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ............
Mã số thuế:
.......................................................................................................................
Điện thoại:
................ Fax: ....................... Email: ........ Website: (nếu có)
....................
Nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện: ..................................................................
Văn phòng đại
diện số …:
……………………………………………………….......(khai
báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện
đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm
dứt hoạt động theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại
diện số …:
Tên Văn phòng đại
diện:
..................................................................................................
Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ...........
Nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện:
..................................................................
Thời điểm Cơ quan
cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động: ..........................
Văn phòng đại
diện số …:
…………………………………………………………….(khai
báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp
lại)1 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số … 2 như
sau:
Tên Văn phòng đại
diện:
.................................................................................................
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh: ........................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có):
.......................................................................................................
Địa điểm đặt trụ
sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố).......................................................................................................
Nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
-................................................................................................................................
-................................................................................................................................
Thời hạn của Giấy
phép thành lập: …………………………………………………………….
Người đứng đầu
Văn phòng đại diện3:
Họ và
tên:.................................................... Giới tính:
.....................................................
Quốc tịch:
.........................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
..................................................
Ngày cấp .../…/….
Nơi cấp: .............................................................................................
Nơi đăng ký lưu
trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam):
.........................................................................................................
Chúng tôi cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm
về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên
quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy
định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
____________________
1 Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường
hợp cấp lại theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).
2 Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được
cấp phép trước đó.
3 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được
cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.
2. Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Thương nhân nước ngoài nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu
đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An (65B Châu Văn
Giác, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế kiểm tra và yêu cầu bổ
sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ
sơ được thực hiện tối đa một lần
trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế cấp Giấy phép điều
chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
Trường hợp việc điều chỉnh nội dung
hoạt động của Văn phòng đại diện dẫn đến nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không
thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên và trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành,
Ban Quản lý Khu kinh tế gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản của Ban Quản lý Khu kinh tế, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ
ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Ban Quản lý Khu
kinh tế điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải
có văn bản nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Thương nhân nước ngoài nhận
giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh Long An.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long
An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị điều
chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài ký;
2. Các tài liệu chứng minh về nội
dung thay đổi, cụ thể:
2.1. Trường hợp
Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: tài liệu
pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ
đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài (Bản sao, phải dịch ra tiếng Việt và được
cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận
hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam);
2.2. Trường hợp
Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện:
- Văn bản của thương nhân nước ngoài
cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện;
- Hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (nếu là
người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện (Bản sao, phải
dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam);
- Giấy tờ chứng minh người đứng đầu
cũ của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu
nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi (phải dịch ra tiếng Việt
và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
2.3. Trường hợp
Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản
lý:
- Biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận
thuê địa điểm hoặc tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng
địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện (bản sao);
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ
sở Văn phòng đại diện phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện
an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định
của pháp luật (Bản sao).
3. Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện (Bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
hạn giải quyết: tối đa 05 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ hợp lệ. Trường hợp điều chỉnh nội dung hoạt động của
Văn phòng đại diện cần xin ý kiến Bộ quản lý chuyên ngành thì thời hạn giải quyết tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên
ngành.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép và thu bằng đồng Việt Nam.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (đính kèm): Đơn đề nghị điều
chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-3
của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Trong thời hạn 60 ngày làm việc,
thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện kể từ ngày có sự thay đổi về:
1. Thay đổi tên
gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.
2. Thay đổi người
đứng đầu của Văn phòng đại diện.
3. Thay đổi tên
gọi của Văn phòng đại diện.
4. Thay đổi nội
dung hoạt động của Văn phòng đại diện.
5. Thay đổi địa
chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày
13/8/2012 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An
Tên thương nhân:
(tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........................
Tên thương nhân bằng
tiếng Anh: (ghi bằng chữ in
hoa)...................................................
Tên thương nhân
viết tắt:....................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng
ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:.............................................................................................................
Điện thoại:..............
Fax:................. Email:.................Website: (nếu
có)...........................
Đề nghị điều
chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại
diện: (tên trên Giấy phép thành lập)
...................................................
Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện số: ……. Ngày cấp …/…/ .................................
1Thứ tự
của Văn phòng đại diện:
.......................................................................................
Điện thoại:..............
Fax:................. Email:.................Website: (nếu có)
...........................
Mã số thuế:
........................................................................................................................
Nội dung điều chỉnh:
...........................................................................................................
Lý do điều chỉnh:
.................................................................................................................
Chúng tôi cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm
về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên
quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy
định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
____________________
1 Chỉ
áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại
Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân
nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
3. Cấp lại Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Thương nhân nước ngoài nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An (65B Châu Văn Giác, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long
An).
+ Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban
Quản lý Khu kinh tế kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá
trình giải quyết hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ
lý do.
+ Bước 4: Thương nhân nước ngoài nhận
giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh Long An.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ
sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc
khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác đến các khu công nghiệp tỉnh Long An, hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện (bản chính, mẫu MĐ-1);
2. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
Văn phòng đại diện gửi Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi
(bản chính);
3. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (Bản sao);
4. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt
trụ sở Văn phòng đại diện nơi chuyển đến:
- Biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận
thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác,
sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện (Bản
sao);
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ
sở Văn phòng đại diện phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện
an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định
của pháp luật (Bản sao).
* Trường hợp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình
thức, hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
(bản chính, mẫu MĐ-2).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép và thu bằng đồng Việt Nam.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm):
+ Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1 của Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016).
+ Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-2 của Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016)
+ Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
Văn phòng đại diện (Mẫu TB của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Thương nhân nước ngoài làm thủ tục cấp
lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường hợp sau:
1. Chuyển địa điểm đặt trụ sở của Văn
phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu vực địa
lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến các khu công nghiệp tỉnh Long
An. Nếu quá thời hạn 30 ngày kể từ
ngày thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại nơi chuyển đi, thương nhân nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện.
2. Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình thức.
3. Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt
Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện
khác theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016
của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 13/8/2012
của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An
Tên thương nhân:
(tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........................
Tên thương nhân bằng
tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)
.................................................
Tên thương nhân
viết tắt
...................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng
ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:
..............................................................................................................
Thời hạn còn lại
của Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:....................................
Địa chỉ trụ sở
chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ................
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng: ........................................................
Điện thoại:.....................
Fax:..................... Email:...........Website:
.....................................
Văn phòng đại diện
đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại
diện số 1:
Tên Văn phòng đại
diện: ..................................................................................................
Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ............
Mã số thuế: .......................................................................................................................
Điện thoại:
................ Fax: ....................... Email: ........ Website: (nếu có)
....................
Nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện:
..................................................................
Văn phòng đại
diện số …:
……………………………………………………….......(khai
báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện
đã được cấp phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm
dứt hoạt động theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại
diện số …:
Tên Văn phòng đại
diện:
..................................................................................................
Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp: ...........
Nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện:
..................................................................
Thời điểm Cơ quan
cấp Giấy phép công bố việc chấm dứt hoạt động: ..........................
Văn phòng đại
diện số …:
…………………………………………………………….(khai
báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp
lại)1 Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số … 2 như
sau:
Tên Văn phòng đại
diện: .................................................................................................
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh:
........................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có):
.......................................................................................................
Địa điểm đặt trụ
sở Văn phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố).......................................................................................................
Nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
-................................................................................................................................
-................................................................................................................................
Thời hạn của Giấy
phép thành lập: …………………………………………………………….
Người đứng đầu
Văn phòng đại diện3:
Họ và
tên:.................................................... Giới tính:
.....................................................
Quốc tịch:
.........................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
..................................................
Ngày cấp .../…/….
Nơi cấp:
.............................................................................................
Nơi đăng ký lưu
trú (đối với người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam):
.........................................................................................................
Chúng tôi cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm
về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên
quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy
định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
____________________
1 Thương nhân lựa chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường
hợp cấp lại theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).
2 Thương nhân tự khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được
cấp phép trước đó.
3 Trường hợp người đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được
cấp số định danh cá nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.
Mẫu MĐ-2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An
Tên thương nhân:
(tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ......................
Tên thương nhân bằng
tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa)
................................................
Tên thương nhân
viết tắt ..................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng
ký doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:......................................................................................................................
Điện thoại:.....................
Fax:..................... Email:...........Website: (nếu có)
....................
Đề nghị cấp lại
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại
diện: (tên trên Giấy phép thành lập) ..................................................
Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện số: … Ngày cấp: …/…/ ....................................
2Thứ tự
của Văn phòng đại diện:
......................................................................................
Điện thoại:.....................
Fax:..................... Email:...........Website: (nếu có)
.....................
Mã số thuế:
........................................................................................................................
Lý do cấp lại: ......................................................................................................................
Chúng tôi cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm
về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên
quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy
định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
___________________
1 Chỉ áp dụng đối với
thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã
được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự
xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
Mẫu TB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN…/CHI NHÁNH … TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An
Tên thương nhân:
(ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh).......................
Tên Văn phòng đại
diện/Chi nhánh tại Việt Nam: (ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng đại diện/Chi
nhánh trong Giấy phép thành lập):
.................................................................
Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện/Chi nhánh số…………..Ngày cấp: ... /…/..........
Địa chỉ trụ sở
Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi
nhánh theo Giấy phép thành lập)
............................................................................
Điện thoại:..............
Fax:................. Email:.................Website: (nếu có)
...........................
Thời hạn hoạt động:
từ ngày.... tháng... năm.... đến ngày... tháng... năm..........................
1Thông báo việc thanh toán (hoặc chưa thanh toán) các khoản nợ và thực
hiện các nghĩa vụ khác có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại
diện…/Chi nhánh…:
1. Thuế:
.............................................................................................................................
2. Bảo hiểm xã hội:............................................................................................................
3. Các khoản khác:............................................................................................................
4. Các nghĩa vụ
khác (nếu có):
..........................................................................................
Đề nghị chấm dứt
hoạt động Văn phòng đại diện…/Chi nhánh tại Việt Nam:
Từ
ngày…tháng…năm…
Lý do chấm dứt hoạt
động:
................................................................................................
Chúng tôi cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm
về sự trung thực và chính xác của nội dung Thông báo này.
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên
quan đến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam./.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
____________________
1 Trong
trường hợp chấm dứt hoạt động do chuyển địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện
theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, không phải kê
khai nội dung này.
4. Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Thương nhân nước ngoài nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An (65B Châu Văn Giác, phường 2,
thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 2: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản
lý Khu kinh tế kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.
Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh. Trường hợp không
gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
Trường hợp việc gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh chưa được quy định
tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi văn bản
lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Ban Quản lý Khu kinh tế, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng
ý hoặc không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép
thành lập Chi nhánh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước
ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Thương nhân nước ngoài nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh Long An.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị
gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài ký (bản chính);
2. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy
tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (Bản
sao, phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam);
3. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc
văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài
chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại
và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài
chính gần nhất (Bản sao, phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam);
4. Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện đã được cấp (Bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải xin ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành
thì thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép và thu bằng đồng Việt Nam.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-4 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Hồ sơ gia hạn Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện phải được nộp trong thời hạn ít nhất 30
ngày trước khi Giấy phép hết hạn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày
13/8/2012 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An
Tên thương nhân:
(tên trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ........................
Tên thương nhân bằng
tiếng Anh: (ghi bằng chữ in
hoa)..................................................
Tên thương nhân
viết tắt ....................................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng
ký kinh doanh/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp: .../…/… Cơ quan cấp:...................................................................................................
Thời hạn còn lại
của Giấy phép thành lập/Đăng ký kinh doanh:
.......................................
Điện thoại:..............
Fax:................. Email:.................Website: (nếu
có)............................
Đề nghị gia hạn
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại
diện: (tên trên Giấy phép thành lập)
...................................................
Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện số: … Ngày cấp: …/…/ .....................................
1Thứ tự
của Văn phòng đại diện:
......................................................................................
Mã số thuế:
........................................................................................................................
Số lao động làm
việc tại Văn phòng đại diện tại thời điểm gia hạn:… người; trong đó:
- Số lao động nước
ngoài:… người;
- Số lao động Việt
Nam: … người.
Thời hạn đề nghị
gia hạn Giấy phép thành lập:...................................................................
Chúng tôi cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm
về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên
quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy
định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
____________________
1 Chỉ
áp dụng đối với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại
Việt Nam và đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân
nước ngoài tự xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
5. Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Thương nhân nước ngoài nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh Long An (65B Châu Văn Giác, phường 2, thành phố Tân An, tỉnh
Long An).
+ Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử
của Ban về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định):
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
Văn phòng đại diện (Bản chính);
2. Văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép không đồng ý gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện hoặc
Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Cơ quan cấp Giấy
phép (Bản sao);
3. Danh sách chủ nợ và số nợ chưa
thanh toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội
(bản chính);
4. Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động (bản
chính);
5. Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện (Bản chính).
* Đối với trường hợp Văn phòng đại diện
chấm dứt hoạt động tại các khu công nghiệp tỉnh Long An để chuyển địa điểm đặt
trụ sở của Văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý khác, hồ sơ
bao gồm:
1. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động
Văn phòng đại diện (Bản chính);
2. Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện (Bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An công bố
trên trang thông tin điện tử của mình về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng
đại diện.
- Phí, lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo
về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện (Mẫu TB
của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động
trong các trường hợp sau:
1. Theo đề nghị của thương nhân nước ngoài.
2. Khi thương nhân nước ngoài chấm dứt
hoạt động theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi thương nhân đó thành lập
hoặc đăng ký kinh doanh.
3. Hết thời hạn
hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà thương nhân nước ngoài
không đề nghị gia hạn.
4. Hết thời gian
hoạt động theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp
Giấy phép đồng ý gia hạn.
5. Bị thu hồi Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định.
6. Thương nhân nước ngoài, Văn phòng
đại diện không còn đáp ứng một trong những điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày
25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày
05/7/2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số
07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày
13/8/2012 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu TB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa điểm, ngày… tháng… năm…
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN…/CHI NHÁNH … TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An
Tên thương nhân:
(ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh).......................
Tên Văn phòng đại
diện/Chi nhánh tại Việt Nam: (ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng đại diện/Chi
nhánh trong Giấy phép thành lập):
.................................................................
Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện/Chi nhánh số…………..Ngày cấp: ... /…/..........
Địa chỉ trụ sở
Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi
nhánh theo Giấy phép thành lập)
............................................................................
Điện thoại:..............
Fax:................. Email:.................Website: (nếu có)
...........................
Thời hạn hoạt động:
từ ngày.... tháng... năm.... đến ngày... tháng... năm..........................
1Thông báo việc thanh toán (hoặc chưa thanh toán) các khoản nợ và thực
hiện các nghĩa vụ khác có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại
diện…/Chi nhánh…:
1. Thuế:
.............................................................................................................................
2. Bảo hiểm xã hội:............................................................................................................
3. Các khoản
khác:............................................................................................................
4. Các nghĩa vụ
khác (nếu có):
..........................................................................................
Đề nghị chấm dứt
hoạt động Văn phòng đại diện…/Chi nhánh tại Việt Nam:
Từ
ngày…tháng…năm…
Lý do chấm dứt hoạt
động:
................................................................................................
Chúng tôi cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm
về sự trung thực và chính xác của nội dung Thông báo này.
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, pháp luật Việt Nam liên
quan đến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam./.
|
Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
____________________
1 Trong trường hợp chấm dứt
hoạt động do chuyển địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại khoản
1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP, không phải kê khai nội dung này.