|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
427/QĐ-UBCK
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Vũ Bằng
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN
NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 427/QĐ-UBCK
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TY QUẢN LÝ QŨY
CHỦ
TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn
cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm
2010;
Căn
cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn
cứ Quyết định số 112/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn
cứ Thông tư số 212/2012/TT-BTC ngày 5 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ;
Xét
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý các công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư chứng
khoán,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hướng dẫn đánh giá, xếp loại công ty
quản lý quỹ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý các công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư
chứng khoán, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Lãnh đạo UBCK (để biết);
- Lưu: VT, QLQ, 35b.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Bằng
|
QUY CHẾ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
427/QĐ-UBCK ngày 11/07/2013 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
Hệ
thống đánh giá, xếp loại công ty quản lý quỹ là công cụ hỗ trợ cho Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước theo dõi, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, khả năng đáp
ứng chỉ tiêu an toàn tài chính của các công ty quản lý quỹ, với các mục đích
sau:
1. Theo
dõi, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động của các công ty quản lý quỹ; phân
loại nhằm cảnh báo sớm và có biện pháp xử lý kịp thời đối với công ty hoạt động
yếu kém, gặp nhiều rủi ro.
2. Hỗ
trợ công tác quản lý, hoạch định chính sách, công tác thanh tra, kiểm tra các
công ty quản lý quỹ; bảo vệ tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy
chế này hướng dẫn việc đánh giá, xếp loại các công ty quản lý quỹ được cấp phép
thành lập, hoạt động tại Việt Nam căn cứ vào mức độ rủi ro tiềm ẩn đối với thị
trường chứng khoán.
2. Quy
chế này được sử dụng trong nội bộ cơ quan Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Chương 2.
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Điều 3. Các chỉ tiêu đánh giá
Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước sử dụng các chỉ tiêu sau đây để đánh giá, xếp loại các
công ty quản lý quỹ:
1. Vốn;
2. Chất
lượng tài sản;
3. Năng
lực quản trị;
4. Kết
quả kinh doanh (lợi nhuận);
5. Khả
năng thanh khoản.
Điều 4. Các nhân tố đánh giá
1. Mỗi
chỉ tiêu quy định tại Điều 3 Quy chế này bao gồm một hoặc một số các nhân tố.
Danh mục các nhân tố chi tiết cấu thành mỗi chỉ tiêu quy định tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Tùy
thuộc vào điều kiện thị trường, khi xét thấy là cần thiết, Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước có thể điều chỉnh, bổ sung các nhân tố, chỉ tiêu đánh giá, xếp loại
các công ty quản lý quỹ.
Điều 5. Phương pháp chấm điểm
1. Việc
đánh giá, xếp loại các công ty quản lý quỹ được căn cứ vào điểm tổng hợp của
từng công ty được tính theo công thức sau:
Điểm
tổng hợp = Trọng số chỉ tiêui × Điểm
chỉ tiêui
trong
đó điểm chỉ tiêu là giá trị bình quân gia quyền của các nhân tố cấu thành và
được tính theo công thức:
Điểm
chỉ tiêui = Trọng số nhân tốj
× Điểm nhân tốj
trong
đó điểm nhân tố được tính như sau:
Điểm
nhân tốj = 100 − Điểm trừ của nhân tốj
2. Cơ
cấu điểm thực hiện theo hướng dẫn tại phụ lục số 01
ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Điểm
tối đa của mỗi nhân tố là 100. Nguyên tắc tính điểm nhân tố là lấy điểm tối đa
(100) trừ đi số điểm trừ của từng nhân tố. Số điểm trừ được xác định theo hướng
dẫn tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy chế
này. Trường hợp là các nhân tố định tính thuộc chỉ tiêu Năng lực quản trị, số
điểm trừ phụ thuộc vào phạm vi ảnh hưởng và mức độ nghiêm trọng, nhưng tối đa không
vượt quá các mức theo hướng dẫn tại phụ lục số 02
ban hành kèm theo Quy chế này. Cán bộ thực hiện phải thuyết minh rõ lý do về số
điểm trừ.
4. Điểm
nhân tố Hiệu quả của các danh mục đầu tư/quỹ (nhân tố E4 tại phụ lục số 01) và Quản trị rủi ro (nhân tố M8 tại phụ lục số 01) được điều chỉnh giảm xuống theo mức
độ tác động đến thị trường. Chi tiết điều chỉnh giảm các nhân tố này thực hiện
theo hướng dẫn tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo
Quy chế này.
5. Dữ
liệu được xem xét để chấm điểm các chỉ tiêu bao gồm:
a) Số
liệu từ báo cáo tài chính bán niên, báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán
chấp thuận soát xét hoặc kiểm toán, báo cáo chỉ tiêu an toàn tài chính;
b) Số
liệu qua công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra của Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước;
c) Các
tài liệu khác như thư quản lý của tổ chức kiểm toán chấp thuận, báo cáo kiểm
toán nội bộ, báo cáo kiểm soát nội bộ của công ty;
d) Báo
cáo công tác quản trị rủi ro của công ty theo hướng dẫn về quản trị rủi ro của
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và kết quả điều nghiên về Năng lực quản trị công ty
thực hiện theo yêu cầu của Ủy ban chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản
6 Điều này (nếu có);
đ)
Các dữ liệu, số liệu khác đã qua thẩm tra, kiểm định, đáng tin cậy, được tổng
hợp phù hợp với quy định của pháp luật liên quan.
6. Các
chỉ tiêu, nhân tố định lượng được xác định trên cơ sở các báo cáo tài chính của
công ty quản lý quỹ đã được soát xét hoặc kiểm toán theo quy định của pháp
luật, báo cáo định kỳ về hoạt động của công ty quản lý quỹ theo quy định của
pháp luật về thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ và các báo
cáo chỉ tiêu an toàn tài chính theo quy định của pháp luật về an toàn tài chính
áp dụng đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán.
7. Các
chỉ tiêu, nhân tố định tính về Năng lực quản trị được đánh giá trên cơ sở báo
cáo công tác quản trị rủi ro thực hiện theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước. Trường hợp xét thấy là cần thiết, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền
yêu cầu các công ty quản lý quỹ cung cấp thông tin bổ sung về Năng lực quản trị
công ty.
Điều 6. Trọng số chỉ tiêu, trọng số nhân tố
1. Giá
trị các trọng số trong phương pháp tính điểm quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy
chế này được xác định căn cứ vào mức độ ảnh hưởng của chỉ tiêu, nhân tố đó đến
hoạt động, mức độ rủi ro của công ty quản lý quỹ và thị trường. Trọng số của
từng chỉ tiêu, từng nhân tố thực hiện theo quy định tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Tùy
thuộc vào điều kiện thị trường, khi xét thấy là cần thiết, Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước có thể điều chỉnh, thay đổi các trọng số trong phương pháp tính điểm.
Điều 7. Phương pháp, thời gian xếp loại
1. Việc
xếp loại các công ty quản lý quỹ được căn cứ trên điểm tổng hợp và các điểm
nhân tố của từng công ty theo nguyên tắc sau:
a) Công
ty được xếp loại A nếu có điểm tổng hợp từ 80 trở lên và có tất cả các điểm chỉ
tiêu từ 65 trở lên;
b) Công
ty được xếp loại B nếu chưa được xếp loại A, đồng thời có điểm tổng hợp từ 65
trở lên và có tất cả các điểm chỉ tiêu từ 50 trở lên;
c) Công
ty được xếp loại C nếu chưa được xếp loại A, B, đồng thời có điểm tổng hợp từ
50 trở lên và có tất cả các điểm chỉ tiêu từ 45 trở lên.
d) Các
công ty còn lại xếp loại D, kể cả các công ty không thể chấm điểm được do Công
ty không thực hiện nghĩa vụ báo cáo theo quy định hoặc theo yêu cầu của Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước.
2. Trong
vòng mười lăm (15) ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo tài chính bán
niên, báo cáo tài chính năm, báo cáo chỉ tiêu an toàn tài chính, báo cáo về
công tác quản trị rủi ro của các công ty quản lý quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước (Vụ Quản lý các công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư chứng khoán) có trách
nhiệm tổng hợp, đánh giá, xếp loại các công ty quản lý quỹ.
Điều 8. Kết quả đánh giá, xếp loại
1. Kết
quả công tác đánh giá, xếp loại các công ty quản lý quỹ thực hiện theo mẫu tại phụ lục số 04 và phụ lục số 05
ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Căn
cứ vào kết quả đánh giá, xếp loại các công ty quản lý quỹ, Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước có thể thành lập các đoàn kiểm tra, thanh tra đột xuất, chuyên đề hoặc
toàn diện và thực hiện các biện pháp xử lý phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Kết
quả đánh giá, xếp loại các công ty quản lý quỹ không được công bố và phải được
bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Chánh
Văn phòng Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Quản lý các công ty quản lý
quỹ và Quỹ đầu tư chứng khoán, Vụ trưởng Vụ thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thực hiện thực hiện Quy chế này.
2. Việc
sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định
sau khi có ý kiến chấp thuận của lãnh đạo Bộ Tài chính./.
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU
VÀ NHÂN TỐ
(Ban hành kèm theo Quy chế hướng
dẫn đánh giá, xếp loại công ty quản lý quỹ)
Trọng
số của các điểm chỉ tiêu trong điểm tổng hợp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
xác định trên cơ sở mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu, phù hợp với yêu cầu
quản lý. Cụ thể như sau:
Mã
|
Tên chỉ tiêu/nhân tố
|
Công thức/Mô tả
|
Trong số
|
Chỉ tiêu
|
Nhân tố
|
Toàn bộ
|
C
|
Vốn
(Capital adequacy)
|
|
25%
|
|
|
C1
|
Tỷ
lệ vốn khả dụng
|
(Theo Thông tư 226/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010)
|
|
70%
|
17,50%
|
C2
|
Tỷ
lệ vốn chủ sở hữu trên Vốn pháp định
|
|
|
15%
|
3,75%
|
C3
|
Tỷ
lệ lợi nhuận (lỗ) lũy kế trên Vốn điều lệ
|
|
|
15%
|
3,75%
|
A
|
Chất
lượng tài sản (Asset quality)
|
|
5%
|
|
|
A1
|
Tỷ
lệ đầu tư dài hạn
|
|
|
35%
|
1,75%
|
A2
|
Tỷ
lệ các khoản phải thu quá hạn, kể cả các khoản đã tái tục, trên Tổng tài sản
|
|
|
35%
|
1,75%
|
A3
|
Chất
lượng đầu tư ngắn hạn (Xem ghi chú 1)
|
|
|
30%
|
1,50%
|
M
|
Năng lực quản trị (Management quality)
|
|
30%
|
|
|
M1
|
Hội
đồng quản trị/hội đồng thành viên, ban kiểm soát
|
|
|
5%
|
1,50%
|
M2
|
Công
tác kiểm toán nội bộ
|
|
|
5%
|
1,50%
|
M3
|
Công
tác kiểm soát nội bộ
|
|
|
10%
|
3,00%
|
M4
|
Cơ
cấu cổ đông/thành viên góp vốn
|
|
|
5%
|
1,50%
|
M5
|
Đoàn
kết nội bộ
|
|
|
5%
|
1,50%
|
M6
|
Ban
điều hành và hoạt động quản lý điều hành
|
|
|
10%
|
3,00%
|
M7
|
Hoạt
động nghiệp vụ, kinh doanh
|
|
|
30%
|
9,00%
|
M8
|
Quản
trị rủi ro
|
|
|
30%
|
9,00%
|
E
|
Kết
quả kinh doanh (Earnings)
|
|
35%
|
|
|
E1
|
ROA
của Công ty
|
|
|
5%
|
1,75%
|
E2
|
ROE
của Công ty
|
|
|
5%
|
1,75%
|
E3
|
Biên
độ lợi nhuận của Công ty
|
|
|
5%
|
1,75%
|
E4
|
Hiệu
quả của các danh mục đầu tư/quỹ (Giá trị bình quân gia quyền của điểm hiệu
quả các loại hình danh mục/quỹ E4.1, E4.2, E4.3)
|
|
|
85%
|
29,75%
|
E4.1
|
Hiệu
quả của các danh mục đầu tư/quỹ mở
(Xem
ghi chú 2)
|
|
|
|
|
E4.2
|
Hiệu
quả của các quỹ đóng/quỹ thành viên/công ty đầu tư chứng khoán
(Xem
ghi chú 3)
|
|
|
|
|
E4.3
|
Độ
lệch chuẩn hoặc Tracking Error (TE) của các quỹ quản lý thụ động
|
|
|
|
|
L
|
Khả
năng thanh khoản (Liquidity)
|
|
5%
|
|
|
LI
|
Chỉ
số thanh toán hiện thời
|
|
|
40%
|
2,00%
|
L2
|
Chỉ
số thanh toán nhanh
|
|
|
60%
|
3,00%
|
|
Tổng
cộng
|
|
100%
|
|
100%
|
Ghi
chú:
(1):
Trong nhân tố A3, =, trong đó MVi
là giá trị thị trường (giá trị hợp lý) của tài sản đầu tư ngắn hạn i; Rski
là tổng các giá trị rủi ro tiềm ẩn trong hạng mục đầu tư i, bao gồm giá trị rủi
ro thị trường, giá trị rủi ro thanh toán và rủi ro tập trung của hạng mục đầu
tư này. Việc xác lập các giá trị rủi ro được tính toán theo Thông tư
226/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 và Thông tư số 165/2012/TT-BTC ngày 09/10/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Cần lưu ý, đối với tài sản đầu tư là trái phiếu,
chứng chỉ tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn, các hợp đồng Repo/Reverse Repo và các
khoản phải thu khác thì phải tính đồng thời cả rủi ro thị trường (nếu phát
sinh) và rủi ro thanh toán.
(2):
TWR (Time-Weighted Return) là tỷ suất lợi nhuận theo trọng số thời gian.
TWRkỳ
báo cáo = (1 + R1)× (1 + R2)× ...× (1 + Rn)
- 1, trong đó Ri là tỷ suất lợi nhuận tại các thời điểm xác định giá
trị tài sản ròng của quỹ, thời điểm tiếp nhận/thanh toán cho khách hàng ủy
thác. Sử dụng tỷ suất lợi nhuận theo hàm logarit (log return) theo công thức:
twr
= ln(1 + TWR) = loge (1 + TWR). Khi đó: twrký báo cáo
= twr1 + twr2 + …. + twrn
(3):
MWR (Money-Weighted Return) là tỷ suất lợi nhuận theo trọng số giá trị. Sử dụng
phương pháp tính gần đúng Dietz để xác định MWR, sau đó tính tỷ suất lợi nhuận
theo hàm logarit theo công thức:
mwr = ln(1 + MWR)
= loge (1 + MWR)
PHỤ LỤC SỐ 02
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM NHÂN TỐ
(Ban hành kèm theo Quy chế
hướng dẫn đánh giá, xếp loại công ty quản lý quỹ)
Mã
|
Tên/điều kiện
|
Điểm trừ
|
C
|
Vốn
(Capital adequacy)
|
|
C1
|
Tỷ
lệ vôn khả dụng
|
|
|
Đạt
từ 360% trở lên
|
0
|
|
Đạt
từ 180% đến dưới 360%
|
20
|
|
Đạt
từ 150% đến dưới 180%
|
35
|
|
Đạt
từ 120% đến dưới 150%
|
50
|
|
Dưới
120%
|
100
|
C2
|
Tỷ
lệ vốn chủ sở hữu trên vốn pháp định
|
|
|
Đạt
từ 200% trở lên
|
0
|
|
Đạt
từ 150% đến dưới 200%
|
20
|
|
Đạt
từ 100% đến dưới 150%
|
35
|
|
Đạt
từ 60% đến dưới 100%
|
50
|
|
Dưới
60%
|
100
|
C3
|
Tỷ
lệ lợi nhuận (lỗ) lũy kế trên vốn điều lệ
|
|
|
Nằm
trong top 20% các công ty có tỷ lệ lợi nhuận lũy kế trên vốn điều lệ cao nhất
|
0
|
|
Nằm
trong top từ 40% (nhưng không thuộc top 20% các công ty có tỷ lệ lợi nhuận
lũy kế trên vốn điều lệ cao nhất)
|
20
|
|
Nằm
trong top từ 60% (nhưng không thuộc top 40% các công ty có tỷ lệ lợi nhuận
lũy kế trên vốn điều lệ cao nhất)
|
35
|
|
Nằm
trong top từ 80% (nhưng không thuộc top 60% các công ty có tỷ lệ lợi nhuận
lũy kế trên vốn điều lệ cao nhất)
|
50
|
|
Nằm
trong 20% công ty có tỷ lệ lợi nhuận lũy kế trên vốn điều lệ thấp nhất
|
100
|
A
|
Chất
lượng tài sản (Asset quality)
|
|
A1
|
Tỷ
lệ đầu tư dài hạn
|
|
|
Nằm
trong top 20% các công ty có tỷ lệ đầu tư dài hạn thấp nhất
|
0
|
|
Nằm
trong top từ 40% (nhưng không thuộc top 20% các công ty có tỷ lệ đầu tư dài
hạn thấp nhất)
|
20
|
|
Nằm
trong top từ 60% (nhưng không thuộc top 40% các công ty có tỷ lệ đầu tư dài
hạn thấp nhất)
|
35
|
|
Nằm
trong top từ 80% (nhưng không thuộc top 60% các công ty có tỷ lệ đầu tư dài
hạn thấp nhất)
|
50
|
|
Nằm
trong 20% công ty có tỷ lệ đầu tư dài hạn cao nhất
|
100
|
A2
|
Tỷ
lệ các khoản phải thu quá hạn, kể cả các khoản đã tái tục, trên Tổng tài sản
|
|
|
Nằm
trong top 20% các công ty có tỷ lệ các khoản phải thu quá hạn thấp nhất
|
0
|
|
Nằm
trong top từ 40% (nhưng không thuộc top 20% các công ty có tỷ lệ các khoản
phải thu quá hạn thấp nhất)
|
20
|
|
Nằm
trong top từ 60% (nhưng không thuộc top 40% các công ty có tỷ lệ các khoản
phải thu quá hạn thấp nhất)
|
35
|
|
Nằm
trong top từ 80% (nhưng không thuộc top 60% các công ty có tỷ lệ các khoản
phải thu quá hạn thấp nhất)
|
50
|
|
Nằm
trong 20% công ty có tỷ lệ các khoản phải thu quá hạn cao nhất
|
100
|
A3
|
Chất
lượng đầu tư ngắn hạn
|
|
|
Nằm
trong top 20% các công ty có chất lượng đầu tư ngắn hạn cao nhất
|
0
|
|
Nằm
trong top từ 40% (nhưng không thuộc top 20% các công ty có chất lượng đầu tư
ngắn hạn cao nhất)
|
20
|
|
Nằm
trong top từ 60% (nhưng không thuộc top 40% các công ty có chất lượng đầu tư
ngắn hạn cao nhất)
|
35
|
|
Nằm
trong top từ 80% (nhưng không thuộc top 60% các công ty có chất lượng đầu tư
ngắn hạn cao nhất)
|
50
|
|
Nằm
trong 20% công ty có chất lượng đầu tư ngắn hạn thấp nhất
|
100
|
M
|
Năng lực quản trị (Management quality)
|
|
M1
|
Hội
đồng quản trị/hội đồng thành viên, ban kiểm soát
|
|
|
Không
đủ số lượng thành viên, cơ cấu thành viên không tuân thủ quy định của pháp
luật và tại điều lệ công ty; hoặc tiêu chuẩn, điều kiện của chủ tịch, thành
viên hội đồng quản trị/hội đồng thành viên không hơn quy định của pháp luật
về doanh nghiệp
|
10
|
|
Mô
hình tổ chức, cơ cấu thành viên hội đồng quản trị không tuân thủ quy định tại
khoản 2 Điều 8 Thông tư 212/2012/TT-BTC
|
10
|
|
Kinh
nghiệm quản trị điều hành doanh nghiệp trong lĩnh vực chứng khoán của hội
đồng quản trị, hội đồng thành viên (số năm kinh nghiệm bình quân nắm giữ các
vị trí quản trị điều hành của các thành viên hội đồng quản trị/hội đồng thành
viên)
Mức
điểm trừ chi tiết:
-
Nằm trong top 20% các công ty có hội đồng quản trị/hội đồng thành viên nhiều
kinh nghiệm quản trị điều hành nhất: 0
-
Nằm trong top từ 40% (nhưng không thuộc top 20% các công ty có hội đồng quản
trị/hội đồng thành viên nhiều kinh nghiệm quản trị điều hành nhất): 2
-
Nằm trong top từ 60% (nhưng không thuộc top 40% các công ty có hội đồng quản
trị/hội đồng thành viên nhiều kinh nghiệm quản trị điều hành nhất): 3
-
Nằm trong top từ 80% (nhưng không thuộc top 60% các công ty có hội đồng quản trị/hội
đồng thành viên nhiều kinh nghiệm quản trị điều hành nhất): 5
-
Nằm trong 20% các công ty có hội đồng quản trị/hội đồng thành viên ít kinh
nghiệm quản trị điều hành nhất: 10
|
10
|
|
Tính
ổn định của hội đồng quản trị/hội đồng thành viên, ban điều hành, trưởng các
phòng ban trong ba (03) năm gần nhất, tính theo tỷ lệ thay đổi bình quân của
số nhân sự thay đổi trong năm (kỳ báo cáo)/số nhân sự đầu năm (đầu kỳ báo
cáo)
Mức
điểm trừ chi tiết:
-
Nằm trong top 20% các công ty ổn định (ít thay đổi) nhất: 0
-
Nằm trong top từ 40% (nhưng không thuộc top 20% các công ty ổn định nhất): 2
-
Nằm trong top từ 60% (nhưng không thuộc top 40% các công ty ổn định nhất): 3
-
Nằm trong top từ 80% (nhưng không thuộc top 60% các công ty ổn định nhất): 5
-
Nằm trong 20% các công ty không ổn định nhất: 10
|
10
|
|
Không
ban hành đầy đủ, chuẩn hóa các quy chế nội bộ về hoạt động của hội đồng quản
trị/hội đồng thành viên/Chủ tịch, ban kiểm soát và ban điều hành, kiểm soát
nội bộ và các quy chế cần thiết khác cho hoạt động của công ty quản lý quỹ
(quy trình phân bổ tài sản, quy trình quản lý danh mục đầu tư, quy trình quản
lý quỹ...); hoặc có ý kiến của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, kiểm toán độc lập
trong năm về mức độ hiệu quả của quy trình nội bộ của công ty quản lý quỹ
|
10
|
|
Hội
đồng quản trị/hội đồng thành viên, ban kiểm soát; hoặc thành viên hội đồng
quản trị/hội đồng thành viên, ban kiểm soát không tổ chức họp hội đồng quản
trị/hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông; trình tự, thủ tục thực hiện,
việc lập biên bản các cuộc họp, nội dung các nghị quyết không thực hiện đúng
theo quy định của pháp luật và tại điều lệ công ty
Vi
phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm các quy định của pháp luật và quy định tại điều
lệ công ty; vi phạm các quy định của pháp luật doanh nghiệp về nghĩa vụ người
quản lý, không thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời nhiệm vụ, trách nhiệm của
mình, vượt quá thẩm quyền trong việc quản trị, kiểm soát, điều hành công ty;
vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng con dấu;
Cho
phép công ty thực hiện các nghiệp vụ, cung cấp các sản phẩm chưa được pháp
luật cho phép thực hiện hoặc chưa được hướng dẫn thực hiện;
Không
công khai các lợi ích liên quan hoặc cho phép thực hiện các hợp đồng, giao
dịch mà chưa được phê duyệt, chấp thuận của hội đồng quản trị/hội đồng thành
viên/đại hội đồng cổ đông mà lẽ ra phải được phê duyệt, chấp thuận của các tổ
chức này
|
50
|
M2
|
Công
tác kiểm toán nội bộ
|
|
|
Chưa
có bộ phận kiểm toán nội bộ (trong trường hợp buộc phải có theo Điều
9 Thông tư 212)
|
30
|
|
Cơ
cấu, nhân sự bộ phận kiểm toán nội bộ/hoặc bộ phận thực hiện chức năng kiểm
toán nội bộ chưa đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư
212
|
10
|
|
Công
tác kiểm toán nội bộ không đảm bảo các nguyên tắc độc lập, khách quan, trung
thực, phối hợp, và bảo mật theo quy định tại khoản 4 Điều 9
Thông tư 212
|
15
|
|
Không
ban hành hoặc có ban hành nhưng quy trình kiểm toán nội bộ còn sơ sài, chưa
chi tiết, chưa đầy đủ, không phù họp với hoạt động thực tế của công ty, chưa
đáp ứng các quy định của pháp luật về tổ chức, hoạt động của công ty quản lý
quỹ
|
15
|
|
Bộ
phận kiểm toán nội bộ/hoặc bộ phận thực hiện chức năng kiểm toán nội bộ hoặc
nhân viên của bộ phận này vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm hoặc không làm hết
trách nhiệm của mình, không tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật và quy
định tại điều lệ công ty khi thực hiện công việc của mình.
|
30
|
M3
|
Công
tác kiểm soát nội bộ
|
|
|
Chưa
có bộ phận kiểm soát nội bộ
|
30
|
|
Cơ
cấu, nhân sự tại bộ phận kiểm soát nội bộ chưa đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 212
|
10
|
|
Không
ban hành hoặc có ban hành nhưng quy trình kiểm soát nội bộ còn sơ sài, chưa
chi tiết, chưa đầy đủ, không phù hợp với hoạt động thực tế của công ty, chưa
đáp ứng các quy định của pháp luật về tổ chức, hoạt động của công ty quản lý
quỹ
|
15
|
|
Không
kiểm soát các giao dịch không được phép với các quỹ, khách hàng ủy thác do
công ty quản lý
|
15
|
|
Bộ
phận kiểm soát nội bộ, nhân viên bộ phận này vi phạm, có dấu hiệu vi phạm
hoặc không làm hết trách nhiệm của mình, không tuân thủ đầy đủ các quy định
của pháp luật và quy định tại điều lệ công ty khi thực hiện công việc. Công
tác kiểm soát nội bộ không thường xuyên, không chặt chẽ, không phù hợp với
hoạt động thực tế của công ty, chưa đáp ứng các quy định của pháp luật về tổ
chức, hoạt động của công ty quản lý quỹ
|
30
|
M4
|
Cơ
cấu cổ đông/thành viên góp vốn
|
|
|
Không
có cổ đông/thành viên góp vốn là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm,
công ty chứng khoán; hoặc có nhưng các tổ chức đó sở hữu dưới 30% vốn điều
lệ;
|
20
|
|
Vi
phạm quy định về sở hữu chéo: Có cổ đông/thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở
lên vốn điều lệ của một công ty quản lý quỹ và người có liên quan sở hữu trên
5% vốn điều lệ tại một công ty quản lý quỹ khác; vi phạm các quy định về
nguồn vốn góp và giới hạn sở hữu; cổ đông chuyển nhượng cổ phần trong thời
gian hạn chế chuyển nhượng
|
10
|
|
Vi
phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm các quy định khác của pháp luật doanh nghiệp và
chứng khoán về cổ đông/thành viên góp vốn: không tuân thủ các quy định của
pháp luật về quản lý số cổ đông, các quy định về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm
đối với cổ đông/thành viên góp vốn; không tổ chức họp hoặc trình tự, thủ tục
tổ chức, việc lập biên bản, nghị quyết các đại hội đồng cổ đông không tuân
thủ các quy định của pháp luật doanh nghiệp và điều lệ công ty
|
70
|
M5
|
Đoàn
kết nội bộ
|
|
|
Có
mâu thuẫn nội bộ
|
100
|
M6
|
Ban
điều hành và hoạt động quản lý điều hành
|
|
|
Tổng
giám đốc/Phó tổng giám đốc/Người điều hành quỹ không đáp ứng khoản
1 Điều 11 Thông tư 212
|
10
|
|
Kinh
nghiệm của ban điều hành trong hoạt động kinh doanh chứng khoán (tính theo số
năm kinh nghiệm trung bình của các thành viên ban điều hành làm việc tại các
vị trí nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán: môi giới, phân tích và tư vấn, đầu
tư, quản lý tài sản).
Mức
điểm trừ chi tiết:
-
Nằm trong top 20% các công ty có ban điều hành nhiều kinh nghiệm nhất: 0
-
Nằm trong top từ 40% (nhưng không thuộc top 20% các công ty có ban điều hành
nhiều kinh nghiệm nhất): 4
-
Nằm trong top từ 60% (nhưng không thuộc top 40% các công ty có ban điều hành
nhiều kinh nghiệm nhất): 7
-
Nằm trong top từ 80% (nhưng không thuộc top 60% các công ty có ban điều hành
nhiều kinh nghiệm nhất): 10
-
Nằm trong 20% các công ty có ban điều hành ít kinh nghiệm nhất: 20
|
20
|
|
Không
đủ năm (05) nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc nhân viên tại
các vị trí, bộ phận nghiệp vụ không có chứng chỉ hành nghề phù hợp
|
10
|
|
Tổng
giám đốc/Phó Tổng giám đốc/Người điều hành quỹ, các trưởng bộ phận và các
nhân viên khác không làm hết trách nhiệm của mình, không tuân thủ đầy đủ các
quy định của pháp luật về doanh nghiệp và chứng khoán (bao gồm cả các quy
định của pháp luật doanh nghiệp về nghĩa vụ người quản lý), các quy trình
nghiệp vụ, quy chế, quy định tại điều lệ công ty
|
30
|
|
Công
ty vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm quy định của nhà nước về kế toán, thuế và
các nghĩa vụ tài chính khác; hoặc không bảo đảm quyền, lợi ích của người lao
động theo quy định của pháp luật về lao động; không thực hiện chế độ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế và các bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm; hoặc vi phạm các quy định của pháp luật khác
|
30
|
M7
|
Hoạt
động nghiệp vụ, kinh doanh
|
|
|
Vi
phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm các quy định của pháp luật về quản lý tài chính
của công ty, bao gồm thực hiện các nghiệp vụ, cung cấp các sản phẩm chưa được
pháp luật cho phép thực hiện hoặc chưa được hướng dẫn thực hiện; vay vốn để
đầu tư tài chính; cho vay, giao vốn của công ty cho người có liên quan và các
tổ chức, cá nhân khác dưới mọi hình thức; đầu tư vào bất động sản không đúng mục
đích theo quy định; nhân viên công ty không tuân thủ các quy định của pháp
luật chứng khoán về hạn chế xung đột lợi ích
|
10
|
|
Vi
phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm các quy định về báo cáo, công bố thông tin
|
10
|
|
Vi
phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm các quy định của pháp luật và tại điều lệ các
quỹ, công ty đầu tư chứng khoán về tỷ lệ đầu tư; loại hình tài sản đầu tư;
đầu tư vượt quá thẩm quyền... và các quy định khác về thành lập và quản lý
quỹ đóng, quỹ thành viên, công ty đầu tư chứng khoán, quỹ mở, quỹ bất động
sản, quỹ hoán đổi danh mục...
|
30
|
|
Vi
phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm các quy định về nghiệp vụ quản lý danh mục đầu
tư tại Điều 25 Thông tư 212
|
30
|
|
Vi
phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm các quy định về nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng
khoán tại khoản 5 Điều 36 Thông tư 212
|
10
|
|
Tăng
trưởng bên vững của doanh thu tính theo tỷ lệ tăng trưởng doanh thu trung
bình trong ba (03) năm gần nhất
Mức
điểm trừ chi tiết:
-
Nằm trong top 20% các công ty có mức tăng trưởng cao nhất: 0
-
Nằm trong top từ 40% (nhưng không thuộc top 20% các công ty có mức tăng
trưởng cao nhất): 2
-
Nằm trong top từ 60% (nhưng không thuộc top 40% các công ty có mức tăng
trưởng cao nhất): 3
-
Nằm trong top từ 80% (nhưng không thuộc top 60% các công ty có mức tăng
trưởng cao nhất): 5
-
Nằm trong 20% các công ty có mức tăng trưởng thấp nhất: 10
|
10
|
M8
|
Quản
trị rủi ro
|
|
|
Hội
đồng quản trị, hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu: Không có thành viên phụ
trách về quản trị rủi ro. Không thường xuyên chỉ đạo, rà soát chính sách quản
trị rủi ro
|
10
|
|
Ban
điều hành: Không có thành viên phụ trách về quản trị rủi ro, hoặc thành viên
phụ trách không có kinh nghiệm quản trị rủi ro. Không thường xuyên rà soát,
đánh giá chính sách, quy trình quản lý rủi ro
|
10
|
|
Chiến
lược, chính sách quản trị rủi ro: Chiến lược quản trị rủi ro, khẩu vị rủi ro,
chính sách quản trị rủi ro không rõ ràng, không phù họp. Không xác định đầy
đủ các giới hạn rủi ro trong khẩu vị rủi ro của công ty cho từng rủi ro.
Không có quy trình quản lý rủi ro rõ ràng. Không thường xuyên rà soát, cập
nhật, phê duyệt chiến lược, chính sách quản trị rủi ro
|
20
|
|
Hạ
tầng công nghệ thông tin: Không có phần mềm/hệ thống công nghệ thông tin phục
vụ công tác quản trị rủi ro
|
10
|
|
Tổ
chức/nhân sự quản trị rủi ro: Không thành lập bộ phận quản trị rủi ro. Không
có cán bộ quản trị rủi ro chuyên trách. Không có cán bộ quản trị rủi ro có
trình độ và kinh nghiệm phù hợp. Không phân công các cán bộ quản trị rủi ro
kiêm nhiệm tại các bộ phận nghiệp vụ. Tổ chức thực hiện công tác quản trị rủi
ro chưa tốt, chưa phù hợp với hoạt động đầu tư và kinh doanh thực tế của công
ty
|
15
|
|
Phổ
biến, tập huấn, đào tạo, và báo cáo về quản trị rủi ro: Công ty không thường
xuyên phổ biến, tập huấn về công tác quản trị rủi ro tại công ty về tầm nhìn,
chiến lược, khẩu vị rủi ro, chính sách quản trị rủi ro cho tất cả các nhân
viên liên quan. Công ty không thường xuyên đào tạo các quy trình quản lý rủi
ro cho các cán bộ liên quan. Công ty không báo cáo đầy đủ đúng hạn với Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước về công tác quản trị rủi ro
|
10
|
|
Quản
trị rủi ro cho danh mục đầu tư của khách hàng ủy thác: Không xây dựng đầy đủ
chiến lược, chính sách, quy trình quản lý rủi ro; không thường xuyên rà soát
cập nhật các chính sách quản trị rủi ro, quy trình quản lý rủi ro; không thực
hiện công tác quản trị rủi ro cho danh mục đầu tư của khách hàng theo chiến
lược, chính sách và quy trình quản lý rủi ro đã được phê duyệt
|
10
|
|
Công
tác giám sát tuân thủ: Bộ phận kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ không
thường xuyên thực hiện kiểm tra, rà soát đảm bảo công tác quản trị rủi ro cho
hoạt động kinh doanh của công ty và cho các danh mục đầu tư của hách hàng ủy
thác tuân thủ theo chiến lược, chính sách, quy trình đã được phê duyệt. Nhiều
lần vi phạm công tác quản trị rủi ro (vi phạm chính sách quản trị rủi ro,
khẩu vị rủi ro, giới hạn rủi ro, quy trình quản lý rủi ro...)
|
15
|
E
|
Kết
quả kinh doanh (Earnings)
|
|
E1
|
ROA
của Công ty
|
|
|
Nằm
trong top 20% các công ty có ROA cao nhất
|
0
|
|
Nằm
trong top từ 40% (nhưng không thuộc top 20% các công ty có ROA cao nhất)
|
20
|
|
Nằm
trong top từ 60% (nhưng không thuộc top 40% các công ty có ROA cao nhất)
|
35
|
|
Nằm
trong top từ 80% (nhưng không thuộc top 60% các công ty có ROA cao nhất)
|
50
|
|
Nằm
trong 20% công ty có ROA thấp nhất
|
100
|
E2
|
ROE
của Công ty
|
|
|
Nằm
trong top 20% các công ty có ROE cao nhất
|
0
|
|
Nằm
trong top từ 40% (nhưng không thuộc top 20% các công ty có ROE cao nhất)
|
20
|
|
Nằm
trong top từ 60% (nhưng không thuộc top 40% các công ty có ROE cao nhất)
|
35
|
|
Nằm
trong top từ 80% (nhưng không thuộc top 60% các công ty có ROE cao nhất)
|
50
|
|
Nằm
trong 20% công ty có ROE thấp nhất
|
100
|
E3
|
Biên
độ lợi nhuận của Công ty
|
|
|
Nằm
trong top 20% các công ty có biên độ lợi nhuận lớn nhất
|
0
|
|
Nằm
trong top từ 40% (nhưng không thuộc top 20% các công ty có biên độ lợi nhuận
lớn nhất)
|
20
|
|
Nằm
trong top từ 60% (nhưng không thuộc top 40% các công ty có biên độ lợi nhuận
lớn nhất)
|
35
|
|
Nằm
trong top từ 80% (nhưng không thuộc top 60% các công ty có biên độ lợi nhuận
lớn nhất)
|
50
|
|
Nằm
trong 20% công ty có biên độ lợi nhuận thấp nhất
|
100
|
E4
|
Hiệu
quả của các danh mục đầu tư/quỹ
|
|
E4.1
|
Hiệu
quả của các danh mục/quỹ mở
|
|
|
Nằm
trong top 20% các danh mục/quỹ mở có hiệu quả cao nhất
|
0
|
|
Nằm
trong top từ 40% (nhưng không thuộc top 20% các danh mục/quỹ mở có hiệu quả
cao nhất)
|
20
|
|
Nằm
trong top từ 60% (nhưng không thuộc top 40% các danh mục/quỹ mở có hiệu quả
cao nhất)
|
35
|
|
Nằm
trong top từ 80% (nhưng không thuộc top 60% các danh mục/quỹ mở có hiệu quả
cao nhất)
|
50
|
|
Nằm
trong 20% quỹ có hiệu quả thấp nhất
|
100
|
E4.2
|
Hiệu
quả của các quỹ đóng/quỹ thành viên/công ty đầu tư chứng khoán
|
|
|
Nằm
trong top 20% các quỹ hiệu quả cao nhất
|
0
|
|
Nằm
trong top từ 40% (nhưng không thuộc top 20% các quỹ có hiệu quả cao nhất)
|
20
|
|
Nằm
trong top từ 60% (nhưng không thuộc top 40% các quỹ có hiệu quả cao nhất)
|
35
|
|
Nằm
trong top từ 80% (nhưng không thuộc top 60% các quỹ có hiệu quả cao nhất)
|
50
|
|
Nằm
trong 20% quỹ có hiệu quả thấp nhất
|
100
|
E4.3
|
Độ
lệch chuẩn hoặc Tracking Error của các quỹ quản lý thụ động
|
|
|
Đạt
từ 0% tới 2%
|
0
|
|
Đạt
từ 2% đến 5%
|
20
|
|
Đạt
từ 5% đến 8%
|
35
|
|
Đạt
từ 8% tới 10%
|
50
|
|
Trên
10%
|
100
|
L
|
Khả
năng thanh khoản (Liquidity)
|
|
L1
|
Chỉ
số thanh toán hiện thời
|
|
|
Nằm
trong top 20% các công ty có chỉ số thanh toán hiện thời cao nhất
|
0
|
|
Nằm
trong top từ 40% (nhưng không thuộc top 20% các công ty có chỉ số thanh toán
hiện thời cao nhất)
|
20
|
|
Nằm
trong top từ 60% (nhưng không thuộc top 40% các công ty có chỉ số thanh toán
hiện thời cao nhất)
|
35
|
|
Nằm
trong top từ 80% (nhưng không thuộc top 60% các công ty có chỉ số thanh toán
hiện thời cao nhất)
|
50
|
|
Nằm
trong 20% công ty có chỉ số thanh toán hiện thời thấp nhất
|
100
|
L2
|
Chỉ
số thanh toán nhanh
|
|
|
Nằm
trong top 20% các công ty có chỉ số thanh toán nhanh cao nhất
|
0
|
|
Nằm
trong top từ 40% (nhưng không thuộc top 20% các công ty có chỉ số thanh toán
nhanh cao nhất)
|
20
|
|
Nằm
trong top từ 60% (nhưng không thuộc top 40% các công ty có chỉ số thanh toán
nhanh cao nhất)
|
35
|
|
Nằm
trong top từ 80% (nhưng không thuộc top 60% các công ty có chỉ số thanh toán
nhanh cao nhất)
|
50
|
|
Nằm
trong 20% công ty có chỉ số thanh toán nhanh thấp nhất
|
100
|
PHỤ LỤC SỐ 03
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐIỂM
NHÂN TỐ THEO MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG TỚI THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quy chế hướng
dẫn đánh giá, xếp loại công ty quản lý quỹ)
Các
nhân tố áp dụng theo khoản 4 Điều 5 Quy chế này: E4 và M8.
Số TT
|
Thuyết minh
|
1
|
Hệ số điều chỉnh = 1 − Hệ số tác động
|
2
|
Hệ số tác động = 0.6 × Hệ số tài sản + 0.4 × Hệ số
khách hàng
|
2.1
|
Hệ số tài sản =
|
Tài sản ròng (NAV) của các quỹ, danh mục do Công ty
quản lý
|
|
Tổng tài sản ròng của các quỹ, danh mục đang hoạt
động trên thị trường
|
2.2
|
Hệ số khách hàng =
|
Số nhà đầu tư của các quỹ, danh mục do Công ty quản
lý
|
|
Tổng số nhá đầu tư tham gia vào quỹ, danh mục trên
thị trường
|
PHỤ LỤC SỐ 04
MẪU KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ,
XẾP LOẠI CHI TIẾT CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Quy chế hướng
dẫn đánh giá, xếp loại công ty quản lý quỹ)
Ngày … tháng … năm …
Công
ty: Công ty quản lý quỹ …
Điểm
tổng hợp: 8x
Xếp
loại: A
Mã
|
Tên chỉ tiêu/nhân tố
|
Trọng số
|
Điểm
|
Xếp hạng
|
Thuyết minh
|
C
|
Vốn
(Capital
adequacy)
|
|
…
|
…
|
|
C1
|
Nhân
tố C1
|
xx%
|
90
|
|
|
C2
|
Nhân
tố C2
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
A
|
Chất
lượng tài sản
(Asset
quality)
|
|
…
|
…
|
|
A1
|
Nhân
tố A1
|
…
|
80
|
|
|
A2
|
Nhân
tố A2
|
…
|
90
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
M
|
Năng lực quản trị
(Management quality)
|
|
…
|
…
|
|
M1
|
Nhân
tố M1
|
…
|
70
|
…
|
(1)
|
M2
|
Nhân
tố M2
|
…
|
90
|
…
|
(2)
|
M3
|
Nhân
tố M3
|
…
|
75
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
E
|
Kết
quả kinh doanh
(Earnings)
|
|
…
|
…
|
|
E1
|
Nhân
tố E1
|
…
|
90
|
…
|
|
E2
|
Nhân
tố E2
|
…
|
70
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
L
|
Khả
năng thanh khoản
(Liquidity)
|
|
…
|
…
|
|
L1
|
Nhân
tố L1
|
…
|
90
|
…
|
|
L2
|
Nhân
tố L2
|
…
|
80
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Điểm
tổng hợp
(CAMEL)
|
|
…
|
…
|
|
Thuyết
minh:
(1):
Nhân tố M1 bị trừ đi … điểm do những nguyên nhân sau đây: …
(2):
Nhân tố M2 bị trừ đi … điểm do những nguyên nhân sau đây: …
Chuyên viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo Vụ Quản lý quỹ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 05
MẪU TỔNG HỢP KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÁC CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Quy chế hướng
dẫn đánh giá, xếp loại công ty quản lý quỹ)
Ngày … tháng … năm …
(Mẫu
này cũng có thể được sắp xếp theo từng nhân tố C, A, M, E, L)
Tên công ty
|
Xếp hạng
|
Xếp loại
|
Điểm tổng hợp
|
C
|
A
|
M
|
E
|
L
|
Công
ty A
|
|
A
|
95
|
100
|
90
|
90
|
90
|
100
|
Công
ty B
|
|
A
|
92
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công
ty X
|
|
A
|
82
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Công
ty Y
|
|
A
|
82
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Công
ty Z
|
|
B
|
85
|
…
|
…
|
62
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãnh đạo Vụ Quản lý quỹ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Quyết định 427/QĐ-UBCK năm 2013 về Quy chế hướng dẫn đánh giá, xếp loại công ty quản lý quỹ do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 427/QĐ-UBCK ngày 11/07/2013 về Quy chế hướng dẫn đánh giá, xếp loại công ty quản lý quỹ do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
6.123
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|