TT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì/phối hợp
|
Thời
gian thực hiện/hoàn thành
|
Yêu
cầu thực hiện
|
A
|
ĐỐI VỚI CÁC TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY
|
I
|
Các nhiệm vụ chung
|
1.1
|
Rà soát, củng cố, kiện toàn Ban Chỉ đạo của Tập đoàn/Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc để xử lý các dự án, doanh nghiệp thua
lỗ, kém hiệu quả
|
Các Tập đoàn/Tổng công ty
|
Tháng
12/2017
|
Quyết định của Chủ tịch/Tổng giám đốc
Tập đoàn/Tổng công ty
|
1.2
|
Phân công trách nhiệm, nhiệm vụ cụ
thể cho từng đồng chí Lãnh đạo Tập đoàn/Tổng công ty
theo dõi, chỉ đạo, đôn đốc xử lý từng dự án, doanh nghiệp
|
Các Tập đoàn/Tổng công ty
|
Tháng
12/2017
|
Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm
vụ của Chủ tịch/Tổng giám đốc Tập đoàn/Tổng công ty
|
1.3
|
Xây dựng hoặc rà soát, hoàn thiện
phương án đổi mới quản trị, tiết giảm chi phí, tổ chức lại sản xuất kinh
doanh đối với các dự án/doanh nghiệp có khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh để giao nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị, cá
nhân có liên quan triển khai thực hiện.
|
Các Tập đoàn/Tổng công ty chỉ đạo
các Dự án/doanh nghiệp hoàn thành, trình Tập đoàn/Tổng
công ty xem xét, phê duyệt và chỉ đạo thực hiện.
|
Hoàn
thành, gửi xin ý kiến Bộ Công Thương và các Bộ ngành
liên quan trong tháng 2/2018.
Thông
qua phương án và giao nhiệm vụ thực hiện trong tháng 3/2018
|
Quyết định hoặc văn bản thông qua
phương án và giao nhiệm vụ của Chủ tịch/Tổng giám đốc Tập đoàn/Tổng công ty
|
II.
|
Nhiệm vụ đối với Tập đoàn Dầu
khí Việt Nam:
|
1.
|
Đối với Dự án Nhà máy xơ
sợi polyester Đình Vũ
|
1.1
|
Triển khai chuẩn bị các công việc liên quan tới bảo dưỡng, sửa chữa để sẵn
sàng khởi động lại Nhà máy
|
Phối hợp: Vụ Dầu khí và Than (Bộ
Công Thương) và các đơn vị liên quan
|
Trong
quí I/2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
1.2
|
Làm việc với các doanh nghiệp dệt
may Việt Nam, trong đó có Tập đoàn Dệt may Việt Nam
(Vinatex) để có thỏa thuận phối hợp trong sử dụng nguồn nguyên liệu xơ, sợi của
PVTex.
|
Phối hợp: Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công
Thương); Vinatex và các đơn vị liên quan
|
Trong
quí I/2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
1.3
|
Xử lý tranh chấp phát sinh với Nhà
thầu là Công ty Xây dựng Hyundai của Hàn Quốc (HEC) và hoàn thành công tác thanh quyết toán dự án.
|
Phối hợp: Vụ Dầu khí và Than (Bộ
Công Thương); Bộ Tư pháp và các đơn vị liên quan
|
Quí
IV/2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
1.4
|
Thống nhất được với các cổ đông và đối tác hợp tác để có kinh phí khởi động lại nhà máy. Tiến
hành khởi động lại Nhà máy.
|
Phối hợp: Vụ Dầu khí và Than (Bộ
Công Thương) và các đơn vị liên quan
|
Trong
quí II/2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
1.5
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức cộng tác
định giá tài sản Công ty để làm cơ sở triển khai thực hiện phương án chuyển đổi
sở hữu Công ty.
|
Phối hợp: Vụ Dầu khí và Than; Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công Thương) và các đơn vị
liên quan.
|
2017-2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
1.6
|
Tìm kiếm, thảo luận sơ bộ với các đối tác tiềm năng để thực hiện phương án chuyển đổi sở hữu Công
ty và vận hành toàn bộ Nhà máy để sản xuất sản phẩm DTY và PSF
|
Phối hợp: Vụ Dầu khí và Than (Bộ
Công Thương) và các đơn vị liên quan
|
2017-2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
1.7
|
Thực hiện thoái vốn của PVN tại
PVTex theo chỉ đạo của Chính phủ
|
Phối hợp: Vụ Tài chính và Đổi mới
doanh nghiệp (Bộ Công Thương); Vụ Dầu khí và Than và các đơn vị liên quan.
|
2018-2020
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
1.8
|
Tiếp tục làm việc với các Ngân hàng
Thương mại và các Tổ chức tín dụng về cơ cấu nợ, giãn nợ,
giảm lãi suất đối với dự án. Báo cáo Ngân hàng nhà nước Việt Nam để được hỗ
trợ.
|
Phối hợp: Vụ Tài chính và Đổi mới doanh
nghiệp, Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương); Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng phát triển Việt Nam và các đơn vị liên quan.
|
Quí
IV/2017 và quí I/2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
2
|
Đối với Dự án Nhà máy nhiên liệu sinh học Quảng Ngãi:
|
2.1
|
Xây hồ cigar khắc phục hệ thống xử
lý nước thải
|
Phối hợp: Cục Kỹ thuật và An toàn
Môi trường Công nghiệp, Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương); Bộ Tài nguyên và
Môi trường và các đơn vị liên quan
|
Trong
năm 2017
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
2.2
|
Khởi động, vận hành lại Nhà máy.
|
Phối hợp: Vụ Dầu khí và Than (Bộ
Công Thương) và các đơn vị liên quan.
|
Quí I/2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
2.3
|
Tiếp tục làm việc các Ngân hàng Thương
mại và các Tổ chức tín dụng để cơ cấu nợ, giãn nợ, giảm lãi suất đối với dự
án. Báo cáo Ngân hàng nhà nước Việt
Nam để được hỗ trợ.
|
Phối hợp: Vụ Tài chính và Đổi mới
doanh nghiệp; Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương); Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ngân hàng phát triển Việt Nam
|
Quí
IV/2017 và quí I/2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
2.4
|
Xử lý tranh chấp, quyết toán Hợp đồng
EPC, quyết toán Dự án.
|
Phối hợp: Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công
Thương); Bộ Tư pháp; Bộ Xây dựng; Bộ Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Trong
quí I/2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
2.5
|
Thoái vốn Nhà nước khỏi doanh nghiệp
|
Phối hợp: Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp; Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương)
và các đơn vị liên quan
|
2018-2020
|
Báo cáo kết quả
gửi về Ban Chỉ đạo
|
3
|
Đối với Dự án Nhà máy nhiên
liệu sinh học Phú Thọ:
|
3.1
|
Xây dựng phương án thoái vốn khỏi Dự án và tiến hành đàm phán với các cổ đông khác hoặc tìm kiếm đối tác để chuyển, nhượng, thoái vốn khỏi Dự
án.
|
Phối hợp: Vụ Dầu khí và Than; Vụ
Tài chính và Đổi mới Doanh nghiệp (Bộ Công Thương) và
các đơn vị liên quan.
|
Hoàn
thành phương án, báo cáo Ban Chỉ đạo trong quí I/2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
3.2
|
Phối hợp với các cổ đông khác tiến
hành giải quyết các phát sinh vướng mắc với nhà thầu PVC
để thống nhất thanh toán dứt điểm khối lượng công việc mà nhà thầu đã thực hiện.
|
Phối hợp: Vụ Dầu khí và Than; Vụ Tài
chính và Đổi mới Doanh nghiệp (Bộ Công Thương) và các đơn vị liên quan
|
Quí
I/2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
3.3
|
Tìm kiếm đối tác hợp tác đầu tư
hoàn thành Dự án, đưa Nhà máy vào sản xuất kinh doanh trong trường hợp chưa
thoái vốn được khỏi Dự án.
|
Phối hợp: Vụ Dầu khí và Than (Bộ
Công Thương) và các đơn vị liên quan
|
Năm
2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
3.4
|
Tiếp tục làm việc với các Ngân hàng Thương mại và các Tổ chức tín dụng đề nghị
cơ cấu nợ, giãn nợ, giảm lãi suất đối với dự án. Báo cáo
Ngân hàng nhà nước Việt Nam để được hỗ trợ.
|
Phối hợp: Vụ Tài chính và Đổi mới
doanh nghiệp; Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương); Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ngân hàng phát triển Việt Nam.
|
Quí
IV/2017 và quí I/2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
3.5
|
Trường hợp phương án hợp tác đầu tư tiếp tục triển khai Dự án thực hiện không thành công sẽ dừng
triển khai Dự án, tiến hành các thủ tục phá sản Công ty.
|
Phối hợp: Vụ Tài
chính và Đổi mới doanh nghiệp; Vụ Dầu khí và Than (Bộ
Công Thương); Bộ Tài chính; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ngân hàng phát triển
Việt Nam
|
Quý II/2018-2019
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
4
|
Đối với Nhà máy nhiên liệu
sinh học Bình Phước:
|
4.1
|
Khởi động, vận hành lại nhà máy
|
Phối hợp: Vụ Dầu khí và Than; Vụ
Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công Thương) và các đơn vị liên quan
|
Trong
năm 2017
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
4.2
|
Xây dựng phương án chuyển nhượng hoặc thoái vốn của PVOil khỏi Dự án.
|
Phối hợp: Vụ Dầu khí và Than; Vụ
Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công Thương) và các đơn vị liên quan
|
Hoàn
thành phương án, báo cáo Ban Chỉ đạo trong quí I/2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
4.3
|
Tiến hành đàm phán với đối tác để thực hiện chuyển nhượng vốn hoặc, thoái vốn của PVOil khỏi Dự
án.
|
Phối hợp: Vụ Dầu khí và Than; Vụ
Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công Thương) và các đơn vị liên quan.
|
Quí II/2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
4.4
|
Tiếp tục làm việc các Ngân hàng Thương mại và các Tổ chức tín dụng đề nghị cơ cấu nợ, giãn nợ, giảm
lãi suất đối với dự án. Báo cáo Ngân hàng nhà nước Việt Nam để được hỗ trợ.
|
Phối hợp: Vụ Tài chính và Đổi mới
doanh nghiệp; Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương); Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ngân hàng phát triển Việt Nam
|
Quí
IV/2017 và quí I/2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
5
|
Đối với Công ty TNHH MTV Công nghiệp tàu thủy Dung Quất
(DQS):
|
5.1
|
Đề nghị Kiểm toán nhà nước kiểm toán Công ty, làm cơ sở để Công ty triển
khai thực hiện phương án chuyển đổi sở hữu
|
Phối hợp: Vụ Dầu khí và Than; Vụ
Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công Thương) và các đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2017
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
5.2
|
Tìm kiếm, thảo luận với các đối tác tiềm năng để thực hiện phương án chuyển
đổi sở hữu Công ty.
|
Phối hợp: Vụ Dầu khí và Than (Bộ
Công Thương) và các đơn vị liên quan
|
Quí
IV/2017 và quí I/2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
5.3
|
Chuẩn bị các thủ tục sẵn sàng trong
trường hợp sẽ lựa chọn thực hiện Phương án phá sản Công
ty theo luật định.
|
Phối hợp: Vụ Dầu khí và Than; Vụ
Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công Thương) và các đơn vị liên quan
|
Quí
IV/2017 và quí I/2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
5.4
|
Quyết toán, chuyển giao công nợ tàu 104.000 DWT (Thuê Tư vấn định giá để đánh giá bổ sung nếu
thấy cần thiết).
|
Phối hợp: Vụ Dầu khí và Than; Vụ Tài
chính và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công Thương); Bộ Tài chính và các đơn vị
liên quan
|
Quí
IV/2017 và quí I/2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
5.5
|
Tiếp tục làm việc với các Ngân hàng Thương mại và các Tổ chức tín dụng đề nghị cơ cấu nợ, giãn
nợ, giảm lãi suất đối với dự án. Báo cáo Ngân hàng nhà
nước Việt Nam để được hỗ trợ.
|
Phối hợp: Vụ
Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp; Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương); Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam; Ngân hàng phát triển Việt Nam
|
Quí
IV/2017 và quí I/2018
|
Báo cáo kết quả gửi về Ban Chỉ đạo
|
III.
|
Nghiệp
vụ đối với Tổng công ty Thép Việt Nam:
|
6
|
Đối với Dự án khai thác và tuyển quặng sắt mỏ Quý Xa và Dự
án nhà máy gang thép Lào Cai:
|
6.1
|
Hoàn thành đàm phán với đối tác liên
doanh nước ngoài trong việc sửa đổi và ký kết chính thức Hợp đồng liên doanh,
Điều lệ liên doanh và quy định đề cử chức danh Tổng giám đốc.
|
Phối hợp: Cục Công nghiệp (Bộ Công Thương); Bộ Tư pháp và các đơn vị liên
quan
|
Trong
năm 2017
|
Báo cáo gửi về
Ban Chỉ đạo
|
6.2
|
Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hạng mục
dây chuyền cán thép 500.000 tấn/năm và hệ thống xử lý xỉ
thu hồi kim loại.
|
Phối hợp: Cục Công nghiệp (Bộ Công
Thương) và các đơn vị liên quan
|
2017-2018
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
6.3
|
Tổ chức khai thác mỏ sắt Quý Xa đạt 100% công suất thiết kế; tăng cường công tác tiêu thụ quặng sắt trong nước và xuất khẩu, phấn đấu tiêu
thụ đạt khoảng 3 triệu tấn/năm (bao gồm phục vụ cho Nhà
máy gang thép Việt - Trung) để nâng
cao hiệu quả kinh tế của mỏ và giảm nhu cầu vay vốn lưu động của Công ty.
|
Phối hợp: Cục Công nghiệp (Bộ Công
Thương) và các đơn vị liên quan
|
2017-2018
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
6.4
|
Tổ chức sản xuất Nhà máy gang thép Lào Cai đạt 100% công suất thiết kế; tiêu thụ triệt để
các loại khí O2, N2.
|
Phối hợp: Cục Công nghiệp (Bộ Công
Thương) và các đơn vị liên quan
|
2017
- 2018
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
6.5
|
Giảm lượng chuyên gia xuống mức thấp
nhất hướng tới làm chủ hoàn toàn dây chuyền công nghệ sản xuất của Nhà máy gang thép Lào Cai.
|
Phối hợp: Cục Công nghiệp (Bộ Công
Thương) và các đơn vị liên quan
|
2017-2018
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
6.6
|
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hoàn thành
Dây chuyền cán thép 500.000 tấn/năm để phát huy hết cơ sở hạ tầng hiện nay đã
đầu tư xong cho cả Dây chuyền cán.
|
Phối hợp: Cục
Công nghiệp (Bộ Công Thương) và các đơn vị liên quan
|
Năm
2018
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
6.7
|
Tiếp tục làm việc với Ngân hàng
Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Ngân hàng Thương mại và
các Tổ chức tín dụng đề nghị cơ cấu
nợ, giãn nợ, giảm lãi suất đối với dự án
|
Phối hợp: Cục Công nghiệp, Vụ Tài
chính và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công Thương); Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ngân hàng phát triển Việt Nam
|
Quí
IV/2017 và quí I/2018
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
7
|
Đối với Dự án mở rộng sản xuất giai đoạn 2 nhà máy gang thép
Thái Nguyên:
|
7.1
|
Hoàn thành việc xác định giá trị Dự
án và Xây dựng phương án tái cơ cấu TISCO
|
Phối hợp: Cục Công nghiệp; Vụ Tài
chính và Đổi mới doanh nghiệp; Vụ Tổ chức cán bộ (Bộ Công Thương) và các đơn
vị liên quan
|
Quí
IV/2017 và quí I/2018
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
7.2
|
Chủ động đàm phán và giải quyết dứt điểm các tồn tại, vướng mắc tranh chấp với
nhà thầu tại các hợp đồng EPC
|
Phối hợp: Cục Công nghiệp (Bộ Công
Thương); Bộ Tư pháp và các đơn vị liên quan
|
Quí
IV/2017 và quí I/2018
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
7.3
|
Thoái phần vốn Nhà nước còn lại tại
TISCO (65% cổ phần sở hữu của VNS) xuống dưới 30%.
|
Phối hợp: Cục Công nghiệp; Vụ Tài
chính và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công Thương) và các đơn vị liên quan
|
2018-2020
|
Báo cáo gửi về
Ban Chỉ đạo
|
7.4
|
Tiếp tục làm việc với Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Ngân hàng
Thương mại và các Tổ chức tín dụng đề nghị cơ cấu nợ, giãn nợ, giảm lãi suất
đối với dự án
|
Phối hợp: Cục Công nghiệp, Vụ Tài chính
và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công Thương); Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam; Ngân hàng phát triển Việt Nam
|
Quí I/2017 và quí I/2018
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
8
|
Đối với Dự án nhà máy bột giấy Phương Nam:
|
8.1
|
Nghiên cứu, đề xuất cụ thể về cơ chế, phương thức bán tài sản để tiếp tục triển khai tổ chức bán
đấu giá thành công đối với toàn bộ tài sản và hàng hóa tồn
kho của Dự án.
|
Phối hợp: Cục Công nghiệp; Vụ Tài
chính và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công Thương) và các đơn vị liên quan
|
Báo
cáo Ban Chỉ đạo trong tháng 11/2017
Triển
khai thực hiện trong tháng 12/2017 và quí I/2018
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
8.2
|
Thu hồi các khoản nợ phải thu
của Dự án.
|
Phối hợp: Cục Công nghiệp; Vụ Tài
chính và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công
Thương); Bộ Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Quí
IV/2017- và quí I/2018
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
8.3
|
Lập báo cáo tình hình thực hiện các
khoản nợ phải thu, phải trả của Dự án đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2016.
|
Phối hợp: Cục Công nghiệp; Vụ Tài
chính và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công Thương); Bộ Tài chính và các đơn vị
liên quan
|
Tháng
11/2017
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
IV.
|
Nhiệm vụ đối với Tập đoàn Hóa chất
Việt Nam:
|
9
|
Đối với 04 Dự án nhà máy sản xuất
phân bón
|
9.1
|
Hoàn thành việc
đàm phán và quyết toán gói thầu hợp đồng EPC và quyết
toán Dự án đối với Dự án nhà máy sản xuất đạm Ninh Bình, Dự án cải tạo, mở rộng
nhà máy sản xuất đạm Hà Bắc và Dự án nhà máy sản xuất phân bón DAP số 2 - Lào Cai).
|
Phối hợp: Cục Hóa
chất; Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công Thương); Bộ Tài chính; Bộ
Xây dựng và các đơn vị liên quan
|
Quí I/2018
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
9.2
|
Xây dựng phương án sản xuất kinh doanh
cho từng năm, trong đó tập trung vào các nội dung về tiết giảm chi phí sản xuất, tiền lương, nhân công, sửa chữa bảo dưỡng máy móc thiết bị,
tiêu hao vật tư; làm chủ công nghệ, đảm bảo chạy đủ tải,
dài ngày, tiêu hao thấp, hạn chế chi phí; tăng cường
công tác quản trị, đặc biệt là quản trị nhân sự, thiết bị, máy móc, vật tư,
nhân sự, tài chính.
|
Phối hợp; Cục Hóa chất; Vụ Tài
chính và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công Thương); Bộ Tài chính; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên
quan.
|
Quí
IV/2017 và quí I/2018
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
9.3
|
Xây dựng phương án xử lý chất thải gypsum
|
Phối hợp; Cục Hóa chất; Cục Kỹ thuật
và An toàn Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương); Bộ Xây dựng; Bộ Khoa học
và Công nghệ; Bộ Tài nguyên và Môi trường các đơn vị liên quan.
|
Báo
cáo phương án gửi Ban Chỉ đạo chậm nhất trong tháng 1/2018
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
9.4
|
Cơ cấu lại các khoản nợ cửa Dự án
|
Phối hợp: Cục Hóa
chất; Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công Thương); Bộ Tài chính và
các đơn vị liên quan
|
Quí
IV/2017 và quí I/2018
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
9.5
|
Thoái vốn nhà nước khỏi dự án, cổ phần hóa
|
Phối hợp: Cục Hóa chất; Vụ Tài chính
và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công Thương); Bộ Tài chính và các đơn vị liên
quan
|
2018-2020
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
B
|
ĐỐI VỚI CÁC BỘ NGÀNH, CƠ QUAN QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC
|
I.
|
Nhiệm vụ đối với Bộ Công Thương:
|
1.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo; làm đầu mối
theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo
chung về tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch hành động
này để báo cáo Ban Chỉ đạo.
|
Đầu mối Bộ Công Thương: Vụ Kế hoạch
Phối hợp: Các Bộ ngành, Tập đoàn, Tổng
công ty, cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực
hiện các báo cáo định kỳ theo Kế hoạch hành động này và các báo cáo đột xuất theo
yêu cầu của Ban Chỉ đạo
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
1.2
|
Chủ trì, phối
hợp với các Bộ ngành, cơ quan có liên quan xem xét, cho
ý kiến đối với các phương án đổi mới quản trị, tiết giảm
chi phí, tổ chức lại sản xuất kinh doanh đối với các dự án/doanh nghiệp có khả
năng hoạt động sản xuất kinh doanh do các Tập đoàn/Tổng
công ty trình xin ý kiến.
|
Đầu mối Bộ Công Thương: Các Vụ, Cục
quản lý ngành được phân công theo dõi từng Dự án.
Phối hợp: Các Bộ ngành, cơ quan có
liên quan.
|
Tháng
2-3/2018
|
Văn bản gửi các Tập đoàn/Tổng Công
ty
|
1.3
|
Chủ trì, phối hợp
với các Bộ ngành, cơ quan có liên quan xem xét, cho ý kiến
giải quyết các kiến nghị, đề xuất của Tập đoàn/Tổng công ty đối
với những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương trong
quá trình triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ theo
Kế hoạch hành động chung.
|
Đầu mối Bộ Công Thương: Các Vụ, Cục
quản lý ngành được phân công theo dõi từng Dự án.
Phối hợp: Các Bộ ngành, cơ quan có
liên quan.
|
Thường xuyên
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
1.4
|
Chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành,
cơ quan có liên quan để thực hiện các giải pháp tạo thuận
lợi về thị trường, thúc đẩy sản xuất trong nước, trong đó có các lĩnh vực về
phân bón, thép, xơ sợi, nhiên liệu sinh học... Trước mắt
là các giải pháp cụ thể sau:
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, cơ quan có
liên quan
|
|
|
1.4.1
|
Hoàn thành điều tra áp dụng biện
pháp tự vệ đối với sản phẩm phân bón MAP-DAP.
|
Chủ trì: Bộ Công Thương (Cục Phòng
vệ Thương mại)
Phối hợp: Các Hiệp hội và các doanh
nghiệp trong ngành; các đơn vị có liên quan khác
|
Tháng
3/2018
|
Quyết định áp dụng biện pháp tự vệ
và báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
1.4.2
|
Rà soát vụ việc điều tra chống bán phá giá đối với mặt hàng tôn mạ kẽm (AD02)
|
Chủ trì: Bộ Công Thương (Cục Phòng
vệ thương mại)
Phối hợp: Các Hiệp hội và các doanh
nghiệp trong ngành; các đơn vị có liên quan khác
|
Tháng
3/2018
|
Báo cáo rà soát gửi về Ban Chỉ đạo
|
1.4.3
|
Rà soát giữa kỳ vụ việc áp dụng biện
pháp tự vệ với sản phẩm Phôi thép và Thép dài
|
Chủ trì: Bộ Công Thương (Cục Phòng
vệ thương mại)
Phối hợp: Các Hiệp hội và các doanh
nghiệp trong ngành; các đơn vị có liên quan khác
|
Tháng
9/2018
|
Báo cáo rà soát gửi về Ban Chỉ đạo
|
1.4.4
|
Nghiên cứu và điều tra vụ việc chống bán phá giá đối với sản phẩm thép cán nguội nhập khẩu; phân
bón MAP-DAP nhập khẩu; một số sản
phẩm sợi DTY, DSF nhập khẩu; sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu; áp dụng
biện pháp phòng vệ thương mại đối với sản phẩm hạt nhựa
|
Chủ trì: Bộ Công Thương (Cục Phòng
vệ thương mại)
Phối hợp: Các Hiệp
hội và các doanh nghiệp trong ngành; các đơn vị có liên quan khác
|
2018
- 2019
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
1.4.5
|
Theo dõi tình hình nhập khẩu và diễn
biến giá cả đối với sản phẩm ethanol nhập khẩu để có cơ sở xem xét tư vấn sử
dụng biện pháp phòng vệ thương mại
|
Chủ trì: Bộ Công Thương (Cục Phòng
vệ thương mại)
Phối hợp: Các Hiệp hội và các doanh
nghiệp trong ngành; các đơn vị có liên quan khác
|
2018
-2019.
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
1.4.6
|
Hỗ trợ tư vấn cho
doanh nghiệp, hiệp hội về hồ sơ và thủ tục pháp lý cho
việc áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại
|
Chủ trì: Bộ
Công Thương (Cục Phòng vệ thương mại, Vụ Pháp chế)
Phối hợp: Bộ Tư pháp; các Hiệp hội và
các doanh nghiệp trong ngành; các đơn vị có liên quan khác
|
Hàng
năm
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
1.4.7
|
Tập trung thực hiện Lộ trình áp dụng
tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống theo đúng quyết
định của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo đến ngày 01 tháng
01 năm 2018 sẽ thay thế xăng khoáng RON92 bằng xăng E5 RON92 trên thị trường
|
Chủ trì: Bộ Công Thương (Vụ Khoa học
và Công nghệ)
Phối hợp: Các Bộ ngành, địa phương
và cơ quan, đơn vị khác có liên quan
|
Tháng
12/2017
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
1.5
|
Hoàn thành công tác thanh tra và có
báo cáo kết quả thực hiện đối với: Dự án Nhà máy bột giấy Phương Nam; Dự án Nhà máy đóng tàu Dung Quất thuộc Công
ty TNHH MTV công nghiệp tàu thủy Dung Quất; Dự án
Nhà máy sản xuất phân bón DAP 1 - Hải Phòng
và Dự án Nhà máy sản xuất phân bón DAP 1 - Hải Phòng.
|
Chủ trì: Bộ Công Thương (Thanh tra Bộ)
Phối hợp: Các đơn vị có liên quan
thuộc Bộ Công Thương; Tập đoàn Dầu khí Việt Nam; Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và
các đơn vị khác có liên quan.
|
Tháng
12/2017
|
Báo cáo gửi về Ban Chỉ đạo
|
II.
|
Nhiệm vụ đối với Bộ Tài chính:
|
1
|
Chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành,
cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, giải quyết các khó khăn vướng mắc cho
các Tập đoàn/Tổng công ty về vấn đề
giảm mức trích khấu hao cơ bản tài sản cố
định trên nguyên tắc phù hợp với điều
kiện thực tế của các dự án, doanh nghiệp, bảo đảm việc trả nợ các khoản vay ngân hàng.
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, Tập đoàn/Tổng
công ty
|
Quí IV/2017
và quí I/2018
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
2
|
Đề xuất việc xử lý, cơ cấu lại các khoản nợ vay của Ngân hàng Phát triển Việt
Nam, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Trưởng Ban Chỉ đạo.
|
Phối hợp: Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các Bộ ngành, cơ quan có liên quan
|
Trước
20/12/2017
|
Báo cáo gửi Thủ tướng Chính phủ và
Trưởng Ban Chỉ đạo
|
3
|
Đầu mối, phối hợp với các Bộ ngành,
cơ quan có liên quan đề xuất, báo cáo Chính phủ xem xét để
báo cáo Quốc hội việc sửa đổi một số Luật thuế về giá trị gia tăng, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế tài nguyên... để tạo thuận lợi cho sản xuất trong nước
phát triển, trong đó có các lĩnh vực về phân bón, xơ sợi, nhiên liệu sinh học...
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, cơ quan có
liên quan
|
Quí
I/2018
|
Báo cáo Chính phủ và Trưởng Ban Chỉ
đạo
|
4
|
Chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành
cơ quan có liên quan xem xét, cho ý kiến giải quyết các kiến nghị, đề xuất của
Tập đoàn/Tổng công ty đối với những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Tài chính trong quá trình triển khai thực hiện các nội
dung nhiệm vụ theo Kế hoạch hành động chung.
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, cơ quan có
liên quan.
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
III.
|
Nhiệm vụ đối với Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam:
|
1
|
Chỉ đạo các ngân hàng thương mại và
các tổ chức tín dụng, căn cứ vào qui định pháp luật và
khả năng tài chính để xem xét các biện pháp cơ cấu lại nợ, giảm lãi suất cho vay
đối với các dự án, doanh nghiệp theo đúng quy định của
pháp luật; đồng thời xem xét tiếp tục cho vay theo đúng
quy định của pháp luật để bảo đảm vốn phục vụ sản xuất,
kinh doanh trên cơ sở phương án sản
xuất kinh doanh khả thi và có khả năng trả nợ của các dự
án, doanh nghiệp; kịp thời nắm bắt
các khó khăn, vướng mắc của các dự án, doanh nghiệp để xem
xét, xử lý theo thẩm quyền.
|
Phối hợp: Bộ Công Thương, các Bộ
ngành liên quan, các Tập đoàn/Tổng công ty
|
Quí I/2018 và thời gian tiếp theo
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
2
|
Theo dõi, tổng hợp tình hình
cấp tín dụng đối với 12 dự án, doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng; tình hình tài chính, khả năng trả nợ và các rủi
ro liên quan đến dự án, doanh nghiệp để có biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi
ro và đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng. Báo cáo Thủ
tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo.
|
Phối hợp: Bộ Công Thương, các Tập
đoàn, Tổng công ty có dự án; các dự án, doanh nghiệp và các Bộ ngành, cơ quan
có liên quan.
|
Theo
yêu cầu
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
3
|
Chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành,
cơ quan có liên quan kịp thời nắm bắt các khó khăn, vướng mắc của các dự án,
doanh nghiệp để xem xét, xử lý theo thẩm quyền; xem xét; cho ý kiến giải quyết
các kiến nghị, đề xuất của Tập đoàn/Tổng công ty đối với
những nội dùng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân
hàng Nhà nước trong quá trình triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ theo
Kế hoạch hành động chung.
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, cơ quan có
liên quan.
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
IV.
|
Nhiệm vụ đối với Bộ Xây dựng:
|
1
|
Chủ trì xây dựng và ban hành theo
thẩm quyền hoặc phối hợp với các Bộ; cơ quan liên quan sửa đổi, bổ sung hoặc trình cấp có thẩm quyền ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định việc xử lý, sử dụng thạch cao PG
làm nguyên liệu sản xuất; vật liệu xây
dựng và sử dụng trong các công trình xây dựng
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, cơ quan có
liên quan
|
Quí I/2018 và thời gian tiếp theo
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
2
|
Chủ trì xây dựng,
ban hành theo thẩm quyền hoặc phối
hợp với các Bộ, cơ quan liên quan sửa đổi, bổ sung hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định
mức kinh tế kỹ thuật quy định việc xử lý, sử dụng thạch
cao PG làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng và sử dụng trong các công
trình xây dựng.
|
Phối hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ
và các Bộ ngành, cơ quan có liên
quan
|
Quí II/2018 và thời gian tiếp theo
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
3
|
Chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành,
cơ quan có liên quan xem xét, cho ý/kiến giải quyết các kiến nghị, đề xuất của
Tập đoàn/Tổng công ty đối với những nội dung thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng trong quá trình triển khai thực hiện các nội
dung nhiệm vụ theo Kế hoạch hành động chung
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, cơ quan có
liên quan.
|
Thường
Xuyên
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
V.
|
Nhiệm vụ đối với Bộ Tài nguyên và Môi trường:
|
1
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát chặt chẽ môi trường
khu vực xung quanh các dự án, doanh nghiệp để phát hiện, xử lý kịp thời, dứt điểm các vấn đề về
môi trường.
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, địa phương có
liên quan
|
Hoàn
thành kế hoạch trong tháng 12/2017
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
2
|
Chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành,
cơ quan có liên quan xem xét, cho ý kiến giải quyết các kiến nghị, đề xuất của
Tập đoàn/Tổng công ty đối với những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong
quá trình triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch hành động
chung.
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, cơ quan có
liên quan.
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
VI.
|
Nhiệm vụ đối với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
|
1
|
Xử lý các vấn đề về giống và qui hoạch
vùng trồng sắn để bảo đảm nguồn cung nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất
nhiên liệu sinh học trong nước, báo cáo Chính phủ và Ban Chỉ đạo.
|
Phối hợp: Bộ Công Thương, các tỉnh,
thành phố và các cơ quan có liên quan
|
Quí I/2018
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Ban
Chỉ đạo
|
2
|
Chủ trì, phối hợp với các Bộ
ngành, cơ quan có liên quan xem xét, cho ý kiến giải quyết các
kiến nghị, đề xuất của Tập đoàn/Tổng công ty đối với những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trong quá trình, triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch
hành động chung.
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, cơ quan có
liên quan.
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
VII.
|
Nhiệm vụ đối với Bộ Tư pháp:
|
1
|
Chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành, cơ quan có liên quan hướng dẫn, hỗ
trợ pháp lý cho các Tập đoàn/Tổng công ty trong công tác xử lý, giải quyết các vướng mắc tranh chấp
với nhà thầu tại các hợp đồng EPC và các vướng mắc pháp lý khác...
|
Phối hợp Bộ
Công Thương, các Bộ ngành có liên quan, các Tập đoàn/Tổng
công ty
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
2
|
Chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành,
cơ quan có liên quan xem xét, cho ý kiến giải quyết các kiến nghị, đề xuất của
Tập đoàn/Tổng công ty đối với những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong quá trình triển khai thực hiện các nội dung
nhiệm vụ theo Kế hoạch hành động chung.
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, cơ quan có
liên quan.
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
VIII.
|
Nhiệm vụ đối với Thanh tra Chính phủ:
|
1
|
Báo cáo kết quả thanh tra và Kết luận thanh tra tại 02 dự án: Dự án Nhà
máy đạm Hà Bắc và Dự án mở rộng sản xuất
giai đoạn 2 nhà máy gang thép Thái Nguyên.
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, cơ quan có
liên quan
|
2017-2018
|
Báo cáo gửi Thủ tướng Chính phủ và
Trưởng Ban Chỉ đạo
|
2
|
Theo dõi, đôn đốc việc thanh tra, xử
lý sau thanh tra 12 dự án, doanh nghiệp chậm tiến độ kém hiệu quả thuộc ngành
Công Thương.
|
Phối hợp: Bộ Công Thương; UBND tỉnh
Lào Cai; các Bộ ngành, cơ quan có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Có báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
3
|
Chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành,
cơ quan có liên quan xem xét, cho ý kiến giải quyết các kiến nghị, đề xuất của
Tập đoàn/Tổng công ty đối với những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ trong quá trình
triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch hành động chung.
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, cơ quan có
liên quan.
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
IX.
|
Nhiệm vụ đối với Kiểm toán Nhà nước:
|
1
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện kiểm toán đối với các dự án, doanh
nghiệp chưa tiến hành kiểm toán để tổ chức thực hiện.
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, cơ quan
liên quan
|
Hoàn
thành xây dựng kế hoạch trong tháng 12/năm 2017.
Triển
khai thực hiện vào các năm 2018, 2019
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
2
|
Thực hiện kiểm toán báo cáo tài
chính và các hoạt động có liên quan đến quản lý, sử dụng vốn và tài sản năm
2017 của Tập đoàn Dầu khí Việt nam và Tổng công ty Thép
Việt nam.
|
Phối hợp: Bộ Công Thương; Tập đoàn Dầu
khí Việt Nam; Tổng công ty Thép Việt Nam; các Bộ ngành, cơ quan liên quan.
|
2018
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
3
|
Chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành, cơ quan có liên quan xem xét, cho ý kiến
giải quyết các kiến nghị, đề xuất của Tập đoàn/Tổng công ty đối với những nội
dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Kiểm toán Nhà nước
trong quá trình triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch hành
động chung.
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, cơ quan có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo gửi
Ban Chỉ đạo
|
X.
|
Nhiệm vụ đối với Bộ Công an:
|
1
|
Nghiên cứu, rà soát nội dung kết quả
thanh tra, kiểm toán đã được thực hiện đối với các dự án, doanh nghiệp để nắm
tình hình, tổ chức điều tra, xác minh làm rõ các sai phạm, dấu hiệu vi phạm pháp
luật để triển khai xử lý theo quy định của pháp luật.
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, cơ quan có
liên quan
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
2
|
Kết thúc điều tra, chuyển Viện Kiểm
soát Nhân dân tối cao đề nghị truy tố pháp luật đối với Dự án Nhà máy sản xuất xơ sợi Đình Vũ
|
Phối hợp: Viện Kiểm soát Nhân dân tối
cao
|
T6/2018
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
3
|
Làm rõ các dấu hiệu sai phạm, xem
xét xử lý theo quy định của pháp luật đối với Dự án Nhà máy
sản xuất nhiên liệu sinh học Phú Thọ
|
Phối hợp: Viện Kiểm soát Nhân dân tối
cao
|
2018-2019
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
4
|
Làm rõ các dấu hiệu sai phạm, xem
xét xử lý theo quy định của pháp luật; đối với Dự án Nhà máy sản xuất nhiên
liệu sinh học Quảng ngãi
|
Phối hợp: Viện Kiểm soát Nhân dân tối
cao
|
2018-2019
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
5
|
Theo dõi, nắm bắt tình hình, kịp thời
phát hiện các vấn đề phức tạp về an ninh để kiến nghị Ban Chỉ đạo và Chính phủ
có các phương án xử lý kịp thời, có hiệu quả trong quá trình xử lý các dự án,
doanh nghiệp chậm tiến độ, kém hiệu quả thuộc ngành Công Thương.
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, địa phương
|
2018-2020
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
6
|
Chủ trì, phối hợp với các Bộ ngành,
cơ quan có liên quan xem xét, cho ý kiến giải quyết các
kiến nghị, đề xuất của Tập đoàn/Tổng công ty đối với những
nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Kiểm toán Nhà nước trong quá
trình triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch hành động
chung.
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, cơ quan có liên quan.
|
Thường
xuyên
|
Báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|
XI.
|
Nhiệm vụ đối với Bộ ngành khác
và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan:
|
|
Chủ động xác định các nội dung công
việc để chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai
thực hiện các biện pháp xử lý, giải quyết các dự án, doanh nghiệp chậm tiến độ,
kém hiệu quả theo nội dung Đề án chung của Chính phủ và
Kế hoạch hành động này.
|
Phối hợp: Các Bộ ngành, cơ quan có
liên quan
|
Thường
xuyên
|
Có báo cáo gửi Ban Chỉ đạo
|