ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
42/2008/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TÔN VINH CÁC DOANH NGHIỆP CÓ THÀNH TÍCH
TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng;
Xét đề nghị của Sở Công Thương và Sở Nội vụ Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tôn vinh doanh
nghiệp có thành tích trong hoạt động xuất khẩu trên địa bàn Thành phố Hà Nội”
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 58/2001/QĐ-UB ngày 23/7/2001 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc ban hành Quy chế xét thưởng xuất khẩu cho các doanh nghiệp có thành tích
trong hoạt động xuất khẩu trên địa bàn Thành phố Hà Nội và Khoản 9, Điều 6 Quyết
định số 51/2005/QĐ-UB ngày 20/4/2005 của UBND Thành phố Hà Nội về việc thành lập
Quỹ xúc tiến thương mại Thành phố Hà Nội.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban,
Ngành: Chủ tịch UBND các quận, huyện; Các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP (để báo cáo);
- Bộ Công Thương, Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để báo cáo);
- Các đ/c PCT UBND TP;
- CPVP; Phòng CN, PC;
- Các cơ quan thông tấn, báo chí của TP;
- Lưu VT, SCT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phí Thái Bình
|
QUY ĐỊNH
TÔN VINH CÁC DOANH NGHIỆP CÓ THÀNH TÍCH TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 07 năm 2008 của
Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng, phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng được xét tôn vinh là
các tổ chức thuộc các thành phần kinh tế như doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ kinh doanh (gọi tắt là doanh nghiệp) được thành lập theo quy định của
pháp luật, có trụ sở chính đăng ký kinh doanh tại Hà Nội, có thành tích trong
hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.
2. Quy chế này không áp dụng đối
với các doanh nghiệp xuất khẩu dầu thô, các mặt hàng xuất khẩu theo chỉ tiêu của
Chính phủ, hàng quá cảnh, hàng tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu.
Điều 2.
Nguyên tắc xét tôn vinh
Việc xét tôn vinh được thực hiện
theo nguyên tắc công khai, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Xuất khẩu hàng hóa là
việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt
nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu hải quan riêng theo quy định của
pháp luật.
2. Xuất khẩu dịch vụ là
các loại hình dịch vụ được xuất khẩu theo các hình thức như sau:
a. Cung ứng dịch vụ qua biên giới
là dịch vụ được cung cấp từ Việt Nam sang lãnh thổ một nước khác.
b. Tiêu dùng dịch vụ ngoài lãnh
thổ: người tiêu dùng của một nước đến Việt Nam tiêu dùng các dịch vụ tại Việt
Nam (Việt Nam xuất khẩu tại chỗ).
c. Hiện diện thương mại: Doanh
nghiệp Việt Nam thành lập chi nhánh hoặc công ty ở nước ngoài để cung cấp dịch
vụ tại nước ngoài.
d. Hiện diện thể nhân: Công dân
Việt Nam trực tiếp sang cung cấp dịch vụ ở nước ngoài.
Chương 2.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tiêu
chuẩn chung:
1) Chấp hành nghiêm các luật thuế,
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách;
2) Không vi phạm Luật Hải quan;
3) Không vi phạm pháp luật;
4) Thực hiện chế độ báo cáo theo
quy định.
Điều 5. Hình
thức tôn vinh và tiêu chuẩn cụ thể
Tặng Bằng khen của Ủy ban Nhân
dân Thành phố cho các doanh nghiệp đạt các tiêu chuẩn quy định dưới đây:
1. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu
hàng hóa:
a) Tốc độ tăng trưởng kim ngạch
xuất khẩu năm xét tôn vinh so với năm trước liền kề đạt 20% trở lên;
b) Đạt tỷ trọng kim ngạch xuất
khẩu từ 0,1% trở lên (Đối với nhóm mặt hàng thủ công mỹ nghệ, đạt từ 0,03% trở
lên; cơ kim khí đạt từ 0,06% trở lên) trên tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của
Thành phố trong năm xét tôn vinh;
c) Lợi nhuận sau thuế của doanh
nghiệp năm xét tôn vinh cao hơn năm trước liền kề là 10% trở lên.
2. Đối với doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
a) Doanh nghiệp có thời gian hoạt
động hợp pháp từ 01 năm trở lên;
b) Đưa được từ 200 lao động trở
lên có hộ khẩu Hà Nội ra nước ngoài trong năm xét tôn vinh;
c) Thực hiện tốt các quy định hiện
hành của Nhà nước và Thành phố về đăng ký hợp đồng, làm tốt công tác tuyển chọn,
đào tạo, giáo dục định hướng cho người lao động;
d) Thực hiện tốt các biện pháp
quản lý, xử lý kịp thời và có hiệu quả mọi phát sinh đối với lao động được đưa
đi làm việc ở nước ngoài;
e) Tỷ lệ lao động bỏ hợp đồng và
lao động đã hết thời hạn hợp đồng mà không về nước (nếu có) dưới 3% tổng số lao
động được đưa ra nước ngoài trong năm xét tôn vinh;
g) Lãnh đạo doanh nghiệp không
có sai phạm, xử lý từ mức khiển trách trở lên trong năm xét tôn vinh.
3. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu
dịch vụ du lịch:
a) Doanh nghiệp có thời gian hoạt
động hợp pháp từ 01 năm trở lên;
b) Đối với doanh nghiệp lữ hành,
vận chuyển khách du lịch: đạt lượng ngày khách quốc tế vào từ 20.000 ngày khách
trở lên trong năm xét tôn vinh; Đối với doanh nghiệp kinh doanh khách sạn: đạt
lượng ngày khách quốc tế vào từ 50.000 ngày khách trở lên trong năm xét tôn
vinh;
c) Có lợi nhuận sau thuế trong
năm xét tôn vinh.
4. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu
phần mềm:
a) Tốc độ tăng trưởng kim ngạch
xuất khẩu năm xét tôn vinh so với năm trước liền kề đạt 20% trở lên;
b) Đạt tỷ trọng kim ngạch xuất
khẩu từ 0,03% trở lên trên tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của Thành phố trong
năm xét tôn vinh;
c) Lợi nhuận sau thuế của doanh
nghiệp trong năm xét tôn vinh cao hơn năm trước liền kề là 10% trở lên và hiệu
quả sử dụng vốn năm sau cao hơn năm trước.
Ngoài hình thức tôn vinh nêu
trên, các doanh nghiệp có thành tích trong hoạt động xuất khẩu sẽ được xét tặng
Cúp Thăng Long nếu đạt tiêu chuẩn quy định tại Quy chế xét tặng Cúp Thăng Long
(ban hành kèm theo Quyết định số 105/2007/QĐ-UBND ngày 27/9/2007 của Ủy ban
Nhân dân Thành phố Hà Nội).
Điều 6. Các
quyền lợi khác
Các doanh nghiệp được tôn vinh sẽ
được tham gia vào các chương trình sau:
1. Được Ủy ban Nhân dân Thành phố
Hà Nội cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp xuất khẩu uy tín; giới thiệu danh sách
các doanh nghiệp xuất khẩu uy tín của Thành phố Hà Nội trên cổng giao tiếp điện
tử của Thành phố và trang website của các Sở quản lý chuyên ngành;
2. Được đưa vào các ấn phẩm xúc
tiến ngành (sách, đĩa CD, danh bạ…) giới thiệu với các tổ chức Quốc tế, doanh
nghiệp trong và ngoài nước;
3. Được tham gia vào các chương
trình xúc tiến ngành và chương trình hợp tác quốc tế của Thành phố phù hợp với
các cam kết của Việt Nam sau khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Điều 7. Hồ
sơ đề nghị xét tôn vinh doanh nghiệp
1. Hàng năm, doanh nghiệp căn cứ
tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Quy định này, gửi 02 bộ hồ sơ gồm Công văn đề
nghị xét tôn vinh và Báo cáo thành tích xuất khẩu của doanh nghiệp (Theo mẫu
đính kèm) về Sở quản lý chuyên ngành chậm nhất vào ngày 05/02 (căn cứ dấu Bưu
điện gửi hoặc ngày ký nhận báo cáo tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ).
2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính pháp lý và tính chính xác của số liệu liên quan đến hồ
sơ đề nghị xét tôn vinh.
Điều 8. Thời
gian và kinh phí xét tôn vinh
1. Việc xét tôn vinh doanh nghiệp
sẽ được tiến hành trong quý I hàng năm.
2. Kinh phí phục vụ cho việc xét
tôn vinh doanh nghiệp được cân đối trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các
Sở quản lý chuyên ngành gồm Sở Công Thương, Sở Lao động và Thương binh xã hội,
Sở Văn hóa – Thể thao – Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông…
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Nhiệm
vụ của các Sở, Ngành, Thành phố
1. Các Sở quản lý chuyên ngành gồm
Sở Công Thương, Sở Lao động và Thương binh xã hội, Sở Văn hóa – Thể thao – Du lịch,
Sở Thông tin và Truyền thông… chịu trách nhiệm:
a) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của
các doanh nghiệp xuất khẩu thuộc chuyên ngành quản lý;
b) Lập danh sách các doanh nghiệp
xuất khẩu thuộc chuyên ngành quản lý đề nghị tôn vinh gửi Sở Nội vụ Hà Nội trước
ngày 01/3 hàng năm;
c) Giới thiệu danh sách các
doanh nghiệp xuất khẩu uy tín của Thành phố Hà Nội trên cổng giao tiếp điện tử
của Thành phố và trang website của các Sở quản lý chuyên ngành;
d) Đưa danh sách các doanh nghiệp
xuất khẩu được tôn vinh vào các ấn phẩm xúc tiến ngành (sách, đĩa CD, danh bạ…),
giới thiệu với các tổ chức quốc tế, doanh nghiệp trong và ngoài nước;
e) Hỗ trợ doanh nghiệp được tôn
vinh vào các chương trình xúc tiến thương mại của ngành và chương trình hợp tác
quốc tế của Thành phố.
2. Cục Hải quan Hà Nội có trách
nhiệm cung cấp danh sách các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa đạt tiêu chuẩn tại
Mục a, Khoản 1, Điều 4 và kiểm tra việc chấp hành Luật hải quan và Luật thuế xuất
nhập khẩu của các doanh nghiệp có tên trong danh sách đề nghị được tôn vinh.
3. Cục Thuế Hà Nội có trách nhiệm
kiểm tra việc chấp hành các luật thuế và các khoản phải nộp Ngân sách của các
doanh nghiệp có tên trong danh sách đề nghị được tôn vinh.
4. Cục Thống kê Hà Nội có trách
nhiệm phối hợp với Sở Công Thương Hà Nội kiểm tra, đối chiếu số liệu liên quan
đến danh sách doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa do Cục Hải quan Hà Nội cung cấp.
5. Sở Nội vụ Hà Nội có trách nhiệm
tổng hợp danh sách các doanh nghiệp được đề nghị tôn vinh của các Sở quản lý
chuyên ngành, trình Ủy ban Nhân dân Thành phố ra Quyết định tôn vinh các doanh
nghiệp có thành tích xuất khẩu.
Điều 10. Điều
khoản thi hành
1. Quy định này được đăng trên
báo Hà Nội mới, được áp dụng cho việc tôn vinh doanh nghiệp có thành tích trong
hoạt động xuất khẩu.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Công Thương Hà Nội
để tổng hợp, trình UBND Thành phố xem xét, sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực
tế.
Mẫu 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
|
Hà
Nội, ngày… tháng…năm……
|
Kính
gửi:
|
- ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
- SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH XUẤT
KHẨU NĂM…
Tên doanh nghiệp:
Giấy phép kinh doanh/Giấy phép đầu
tư (Số, ngày cấp):
Mã số thuế:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Email:
I. Tình hình sản xuất kinh
doanh, xuất khẩu hàng hóa:
1/ Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu:
2/ Kim ngạch xuất khẩu (USD):
+ Năm trước liền kề: ………… (trong
đó, cơ kim khí: ………… USD; thủ công mỹ nghệ: ……… USD)
+ Năm xét tôn vinh: ………… (trong
đó, cơ kim khí: ………… USD; thủ công mỹ nghệ: ……… USD)
Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất
khẩu năm xét tôn vinh so với năm trước liền kề: ……. (%) (Trong đó, cơ kim khí:
………… %; thủ công mỹ nghệ: ………%)
3/ Lợi nhuận sau thuế (VNĐ):
+ Năm trước liền kề:
+ Năm xét tôn vinh:
Mức tăng trưởng lợi nhuận năm
xét tôn vinh so với năm trước liền kề:………….%
II. Tình hình thực hiện nghĩa
vụ thuế với nhà nước, luật hải quan, chế độ báo cáo và các quy định khác của pháp
luật
III. Kế hoạch dự kiến năm…;
IV. Cam kết của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp xin cam kết về tính
xác thực của các số liệu, thông tin nêu trên. Nếu sai, chúng tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
Đại
diện Công ty
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2
TÊN
DOANH NGHIỆP
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
|
Hà
Nội, ngày… tháng…năm……
|
Kính
gửi:
|
- ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
- SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HÀ NỘI
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH XUẤT
KHẨU NĂM…
Tên doanh nghiệp:
Giấy phép kinh doanh/Giấy phép đầu
tư (Số, ngày cấp):
Mã số thuế:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Email:
I. Tình hình hoạt động dịch vụ
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
1/ Số lao động được đưa đi làm
việc ở nước ngoài trong năm xét tôn vinh: …… (người)
Trong đó, số lao động có hộ khẩu
Hà Nội: ………… (người).
2/ Tình hình thực hiện các quy định
hiện hành của Nhà nước và Thành phố về đăng ký hợp đồng, làm tốt công tác tuyển
chọn, đào tạo, giáo dục định hướng cho người lao động;
3/ Tình hình thực hiện các biện
pháp quản lý, xử lý kịp thời mọi phát sinh đối với lao động được đưa đi làm việc
tại nước ngoài:
4/ Tỷ lệ lao động xuất khẩu bỏ hợp
đồng và lao động đã hết thời hạn hợp đồng mà không về nước (nếu có):……….%
5/ Doanh nghiệp và cán bộ nhân
viên thuộc doanh nghiệp có sai phạm, xử lý từ mức khiển trách trở lên trong năm
xét tôn vinh:
II. Tình hình thực hiện nghĩa
vụ thuế với nhà nước, luật hải quan, chế độ báo cáo và các quy định khác của
pháp luật
III. Kế hoạch dự kiến năm…;
IV. Cam kết của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp xin cam kết về tính
xác thực của các số liệu, thông tin nêu trên. Nếu sai, chúng tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
Đại
diện Công ty
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 3
TÊN
DOANH NGHIỆP
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
|
Hà
Nội, ngày… tháng…năm……
|
Kính
gửi:
|
- ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
- SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH HÀ NỘI
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH XUẤT
KHẨU NĂM…
Tên doanh nghiệp:
Giấy phép kinh doanh/Giấy phép đầu
tư (Số, ngày cấp):
Mã số thuế:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Email:
I. Tình hình xuất khẩu du lịch:
1/ Loại hình xuất khẩu dịch vụ
du lịch:
2/ Lợi nhuận sau thuế:
+ Năm trước liền kề:
+ Năm xét tôn vinh:
3/ Lượng ngày khách quốc tế vào
trong năm xét tôn vinh:
II. Tình hình thực hiện nghĩa
vụ thuế với nhà nước, luật hải quan, chế độ báo cáo và các quy định khác của
pháp luật
III. Kế hoạch dự kiến năm…
IV. Cam kết của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp xin cam kết về tính
xác thực của các số liệu, thông tin nêu trên. Nếu sai, chúng tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
Đại
diện Công ty
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 4
TÊN
DOANH NGHIỆP
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
|
Hà
Nội, ngày… tháng…năm……
|
Kính
gửi:
|
- ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
- SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HÀ NỘI
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH XUẤT
KHẨU NĂM…
Tên doanh nghiệp:
Giấy phép kinh doanh/Giấy phép đầu
tư (Số, ngày cấp):
Mã số thuế:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Email:
I. Tình hình xuất khẩu phần mềm:
1/ Sản phẩm phần mềm chủ yếu:
2/ Kim ngạch xuất khẩu (USD)
+ Năm trước liền kề:
+ Năm xét tôn vinh:
Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất
khẩu năm xét tôn vinh so với năm trước liền kề:…….(%)
3/ Lợi nhuận sau thuế (VNĐ):
+ Năm trước liền kề:
+ Năm xét tôn vinh:
+ Mức tăng trưởng lợi nhuận năm xét
tôn vinh so với năm trước liền kề:…..(%)
4/ Hiệu quả sử dụng vốn năm xét
tôn vinh so với năm trước liền kề:
II. Tình hình thực hiện nghĩa
vụ thuế với nhà nước, luật hải quan, chế độ báo cáo và các quy định khác của
pháp luật
III. Kế hoạch dự kiến năm…
IV. Cam kết của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp xin cam kết về tính
xác thực của các số liệu, thông tin nêu trên. Nếu sai, chúng tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
Đại
diện Công ty
(Ký tên, đóng dấu)
|