BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 405/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH
NGHIỆP NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào
doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai
thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 200/2015/TT-BTC
ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám
sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả
hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh
nghiệp có vốn nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bộ Tài
chính công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp
năm 2018 (kèm theo Kế hoạch giám sát chi tiết).
Điều 2. Giao Cục
Tài chính doanh nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu và
các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (để chỉ đạo,
phối hợp thực hiện);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để chỉ đạo, phối hợp thực hiện);
- Vụ TCNH;
- Các doanh nghiệp thuộc Bộ: SCIC, DATC, HOSE, HNX, VSD, Vietlott;
- Người đại diện Phần vốn nhà nước
tại TĐ Bảo Việt;
- Lưu: VT, Cục TCDN (L.H.Việt).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
KẾ HOẠCH
GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 405/QĐ-BTC
ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính)
1. Nội dung giám sát:
Thực hiện giám sát theo các nội dung
quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Điều
6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu
tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động
và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn
nhà nước; Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào
doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai
thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.
2. Phương thức giám sát:
2.1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
Bộ Công thương thực hiện giám sát trực tiếp đối với Tập
đoàn Hóa chất Việt Nam.
2.2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
các cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát gián tiếp đối với các trường
hợp báo cáo có phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp còn lại trên cơ sở
các báo cáo tài chính, Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp của
cơ quan đại diện chủ sở hữu. Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm giám
sát trực tiếp, giám sát gián tiếp theo kế hoạch đã phê duyệt theo các nội dung
quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Điều
6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC
của Bộ Tài chính.
2.3. Đối với các trường hợp đến thời điểm
này chưa gửi Bộ Tài chính Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
và kế hoạch giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định và công
văn số 17043/BTC-TCDN ngày 18/12/2017 của Bộ Tài chính thì các cơ quan đại diện
chủ sở hữu chịu trách nhiệm về việc không gửi báo cáo về Bộ Tài chính theo quy
định; Bộ Tài chính không có căn cứ lập và công bố kế hoạch giám sát. Đồng thời,
các cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện
giám sát theo các nội dung, mẫu biểu quy định, hướng dẫn tại
Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu
tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Điều 6 Nghị định
số 87/2015/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC của
Bộ Tài chính; Gửi Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và kết
quả giám sát về Bộ Tài chính trước ngày 31/5/2018 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ
theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện:
3.1. Bộ Tài chính công khai Quyết định
về Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp năm 2018
trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính theo quy định.
3.2. Các cơ quan đại diện chủ sở hữu
tiếp tục rà soát Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; Thực
hiện kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước năm 2018 theo quy định đã
công khai trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính. Đồng thời, phối hợp với
Bộ Tài chính để thực hiện Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp năm 2018. Gửi kết quả giám sát hoạt động đầu
tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp về Bộ Tài chính trước ngày 31/5/2018 để tổng hợp,
báo cáo Chính phủ theo quy định.
TT
|
Tên
cơ quan đại diện chủ sở hữu
|
Tình
hình gửi báo cáo
|
Nội
dung báo cáo
|
Ghi
chú
|
CV
báo cáo
|
Chưa
gửi báo cáo
|
Tình
hình đầu tư vốn NN vào doanh nghiệp
|
Kế
hoạch giám sát đầu tư vốn NN vào doanh nghiệp của
CQĐDCSH
|
I
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
13
|
6
|
|
|
|
1
|
Bộ Quốc phòng
|
596/BQP-TC
ngày 16/01/2018
|
|
Có thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Giám sát trực tiếp và giám sát gián
tiếp
|
Giám sát trực tiếp 17 DN trực thuộc
Bộ cùng với thời điểm quyết toán ngân sách năm.
Giám sát gián tiếp đối với các DN
thuộc các đơn vị đầu mối cấp II.
|
2
|
Bộ Công an
|
293/BCA-V22
ngày 02/02/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Giám sát trực tiếp
|
|
3
|
Bộ Tài chính
|
Báo
cáo ngày 30/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Giám sát gián tiếp
|
|
4
|
Bộ Giao thông vận tải
|
769/BGTVT-QLDN
ngày 22/01/2018
|
|
Có thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Giám sát gián tiếp
|
|
5
|
Bộ Xây dựng
|
14/BXD-KHTC
ngày 24/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Không lập Kế hoạch giám sát
|
|
6
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
707/BNN-QLDN ngày 24/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Không lập Kế hoạch giám sát
|
|
7
|
Bộ Công thương
|
947/BCT-TC
ngày 31/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ từ nguồn vốn chủ
sở hữu của DN
|
Giám sát gián tiếp
|
|
8
|
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
128/BVHTTDL-KHTC
ngày 11/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Không lập Kế hoạch giám sát
|
|
9
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
145/BKHCN-KHTC
ngày 16/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Giám sát gián tiếp
|
Giám sát đối với việc đầu tư vốn của
Công ty TNHH MTV Phát triển Khu công nghệ cao Hòa Lạc để thành lập Viện
Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao Hòa Lạc
|
10
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
164/BTTTT-QLDN
ngày 22/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Không lập Kế hoạch giám sát
|
Bộ sẽ yêu cầu VNPT rà soát lại nguồn
bổ sung vốn Điều lệ còn thiếu, nếu không có nguồn bổ sung thì sẽ thực hiện thủ
tục Điều chỉnh lại vốn Điều lệ
|
11
|
Bộ Y tế
|
427/BYT-KHTC
ngày 18/01/2018
|
|
Đầu tư vốn nhà nước vào TCT Dược Việt
Nam năm 2016
|
Không đề xuất kế hoạch giám sát
|
|
12
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
61/TTX-KHTC
ngày 24/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ cho Công ty
TNHH MTV ITAXA
|
Giám sát trực tiếp và gián tiếp
|
|
13
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
25/THVN-KHTC
ngày 09/01/2018
|
|
Có thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Không lập Kế hoạch giám sát
|
|
14
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
X
|
|
|
|
15
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
X
|
|
|
|
16
|
Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ
|
|
X
|
|
|
|
17
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
X
|
|
|
|
18
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
X
|
|
|
|
19
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
|
X
|
|
|
|
II
|
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
47
|
16
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
|
X
|
|
|
|
2
|
TP Hồ Chí Minh
|
523/UBND-KT
ngày 05/02/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Chỉ nêu là tổ
chức giám sát mà không rõ là giám sát trực tiếp hay gián tiếp
|
Giám sát theo kế hoạch giám sát tài
chính hằng năm do UBND thành phố phê duyệt
|
3
|
An Giang
|
|
X
|
|
|
|
4
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
915/UBND-VP
ngày 29/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Giám sát gián tiếp
|
KTNN KV 8 kiểm toán 07 DN thuộc tỉnh
|
5
|
Bạc Liêu
|
174/UBND-TH
ngày 17/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Không có Kế hoạch giám sát
|
|
6
|
Bắc Giang
|
62/STC-TCDN
ngày 15/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Giám sát gián tiếp
|
|
7
|
Bắc Kạn
|
61/STC-QLCS,G&TCDN
ngày 15/01/2018
|
|
Đầu tư vốn thành lập Công ty TNHH
MTV Quản lý, khai thác CTTL Bắc Kạn
|
Giám sát gián tiếp
|
|
8
|
Bắc Ninh
|
1500/STC-TCDN
ngày 29/12/2017
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Không có kế hoạch giám sát
|
|
9
|
Bến Tre
|
10/BC-UBND
ngày 18/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Chưa đề xuất phương thức giám sát
|
|
10
|
Bình Dương
|
07/BC-UBND
ngày 23/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Giám sát gián tiếp
|
|
11
|
Bình Định
|
236/UBND-TH
ngày 15/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Giám sát trực tiếp
|
Giám sát cùng với kiểm tra Báo cáo
tài chính
|
12
|
Bình Phước
|
10/BC-UBND
ngày 15/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ trên cơ sở ghi
nhận giá trị tài sản bàn giao
|
Không có Kế hoạch giám sát
|
Điều chỉnh tăng vốn Điều lệ cho Cty
Cao su Sông Bé
|
13
|
Bình Thuận
|
396/UBND-KT
ngày 30/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Giám sát trực tiếp và giám sát gián
tiếp
|
|
14
|
Cà Mau
|
|
X
|
|
|
|
15
|
Cao Bằng
|
|
X
|
|
|
|
16
|
Thành phố Cần Thơ
|
327/UBND-KT
ngày 25/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Không có Kế hoạch giám sát
|
|
17
|
Thành phố Đà Nẵng
|
477/UBND-STC
ngày 19/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Chưa đề xuất phương thức giám sát
|
|
18
|
Đắc Lắc
|
|
X
|
|
|
|
19
|
Đắc Nông
|
230/UBND-KTKH ngày 15/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Giám sát gián tiếp
|
|
20
|
Điện Biên
|
52/STC-TCDN
ngày 12/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Giám sát trực tiếp và giám sát gián
tiếp
|
|
21
|
Đồng Nai
|
720/UBND-KT
ngày 23/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Chi nêu là tổ chức giám sát mà
không rõ là giám sát trực tiếp hay gián tiếp
|
KTNN kiểm toán TCT Công nghiệp thực
phẩm Đồng Nai; Chi cục TCDN giám sát đối với Công ty XSKT
và Công ty Khai thác CTTL Đồng Nai.
|
22
|
Đồng Tháp
|
16/BC-UBND
30/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Không có Kế hoạch giám sát
|
|
23
|
Gia Lai
|
77/UBND-KTTH
ngày 15/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Giám sát gián tiếp
|
|
24
|
Hà Giang
|
02/BC-STC
ngày 15/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Không có kế hoạch giám sát
|
|
25
|
Hà Nam
|
08/BC-UBND
ngày 25/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Giám sát gián tiếp
|
|
26
|
Hà Tĩnh
|
61/STC-TCDN
ngày 08/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Không có kế hoạch giám sát
|
|
27
|
Hải Dương
|
3425/BC-STC ngày 29/12/2017
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Giám sát trực tiếp và giám sát gián
tiếp
|
|
28
|
Thành phố Hải
Phòng
|
|
X
|
|
|
|
29
|
Hậu Giang
|
05/BC-UBND
ngày 12/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ và bổ sung vốn
đầu tư XDCB
|
Giám sát trực tiếp và giám sát gián
tiếp
|
|
30
|
Hòa Bình
|
83/UBND-TCTM
ngày 18/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Chỉ nêu là tổ
chức giám sát mà không rõ là giám sát trực tiếp hay gián tiếp
|
|
31
|
Hưng Yên
|
43/STC-TCDN
ngày 11/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Không có kế hoạch giám sát
|
|
32
|
Khánh Hòa
|
963/UBND-VP
ngày 26/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Chỉ nêu là tổ
chức giám sát mà không rõ là giám sát trực tiếp hay gián tiếp
|
|
33
|
Kiên Giang
|
|
X
|
|
|
|
34
|
Kon Tum
|
35/UBND-KT
ngày 05/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Không có kế hoạch giám sát
|
|
35
|
Lai Châu
|
01/BC-UBND
ngày 15/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Giám sát trực tiếp và giám sát gián
tiếp
|
|
36
|
Lạng Sơn
|
|
X
|
|
|
|
37
|
Lào Cai
|
347/UBND-TH
ngày 26/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Không có kế hoạch giám sát
|
|
38
|
Lâm Đồng
|
223/UBND-TH2
ngày 11/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Giám sát trực tiếp và giám sát gián
tiếp
|
|
39
|
Long An
|
214/QĐ-UBND
ngày 17/01/2018
|
|
|
|
CV nêu có Quyết
định phê duyệt Kế hoạch giám sát nhưng không gửi kèm công văn báo cáo
|
40
|
Nam Định
|
59/BC-STC
ngày 10/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Không có kế hoạch giám sát
|
|
41
|
Nghệ An
|
96/STC-TCDN
ngày 12/01/2018
|
|
Đầu tư bổ sung vốn nhà nước để hình thành tài sản, bổ sung vốn Điều lệ
|
Giám sát trực tiếp và giám sát gián
tiếp
|
|
42
|
Ninh Bình
|
21/UBND-VP5 ngày 10/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
|
Không có kế hoạch giám sát
|
|
43
|
Ninh Thuận
|
|
X
|
|
|
|
44
|
Phú Thọ
|
|
X
|
|
|
|
45
|
Phú Yên
|
262/UBND-KT
ngày 15/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Chưa đề xuất phương thức giám sát
|
|
46
|
Quảng Bình
|
68/UBND-KTN
ngày 15/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Không có kế hoạch giám sát
|
|
47
|
Quảng Nam
|
|
X
|
|
|
|
48
|
Quảng Ngãi
|
169/UBND-KT
ngày 10/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Giám sát gián tiếp
|
|
49
|
Quảng Ninh
|
|
X
|
|
|
|
50
|
Quảng Trị
|
125/STC-TCDN
ngày 15/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Chỉ nêu là tổ
chức giám sát mà không rõ là giám sát trực tiếp hay gián tiếp
|
|
51
|
Sóc Trăng
|
77/UBND-TH
ngày 17/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Không có Kế hoạch giám sát
|
|
52
|
Sơn La
|
|
X
|
|
|
|
53
|
Tây Ninh
|
42/UBND-KTTC
ngày 04/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Giám sát gián tiếp
|
|
54
|
Thanh Hóa
|
665/UBND-KTTC
ngày 17/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Không đề xuất phương thức giám sát
|
|
55
|
Thái Bình
|
83/STC-TCDN
ngày 15/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Giám sát trực tiếp và giám sát gián
tiếp
|
|
56
|
Thái Nguyên
|
04/BC-UBND
ngày 08/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Giám sát trực tiếp và giám sát gián
tiếp
|
|
57
|
Thừa Thiên Huế
|
|
X
|
|
|
|
58
|
Tiền Giang
|
|
X
|
|
|
|
59
|
Trà Vinh
|
13/BC-STC
ngày 15/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
Không có Kế hoạch giám sát
|
|
60
|
Tuyên Quang
|
89/UBND-TH
ngày 12/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
|
Không có kế hoạch giám sát
|
|
61
|
Vĩnh Long
|
|
X
|
|
|
CV nêu có Quyết định phê duyệt Kế
hoạch giám sát
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
23/STC-TCDN
ngày 08/01/2018
|
|
Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
|
|
nhưng không gửi kèm công văn báo
cáo
|
63
|
Yên Bái
|
04/BC-UBND
ngày 18/01/2018
|
|
Bổ sung vốn Điều lệ
|
Giám sát gián tiếp
|
|