ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2007/QĐ-UBND
|
Long Xuyên,
ngày 16 tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA”
LIÊN THÔNG TRONG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ KHÍ ĐỐT
HÓA LỎNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 26/11/2003;
Căn cứ luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ Nghị Định số 59/2006/NĐCP ngày
12/06/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ
cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp thực hiện
cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
xăng dầu và khí đốt hóa lỏng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Thương mại, Thủ trưởng các Sở, Ngành liên quan và Chủ tịch UBND huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT.TU, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch – ĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở Thương mại, Sở Nội vụ;
- Các Sở ban ngành đòan thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Các phòng, ban, trung tâm thuộc VP.UBND tỉnh;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Chiếu
|
QUY CHẾ
VỀ VIỆC PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” LIÊN THÔNG TRONG
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ KHÍ ĐỐT HÓA LỎNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2007 của
UBND tỉnh An Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc phối hợp thực hiện cơ
chế “ một cửa” liên thông trong lần đầu (hoặc chuyển đổi chủ sở hữu) cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng, dầu và khí đốt hóa lỏng (sau đây gọi tắt
là gas) theo quy định của pháp luật về cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các loại hình doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá
thể, hợp tác xã có đăng ký kinh doanh ngành nghề xăng dầu và gas và phải đáp ứng
các điều kiện kinh doanh theo quy định dưới hình thức Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh có nhu cầu mở mới hoặc chuyển quyền sử dụng (thuê, mua bán, tặng...)
cơ sở kinh doanh xăng dầu và gas;
2. Các cơ quan có liên quan đến việc cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận, xác nhận chuyên ngành;
3. Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành (sau đây gọi
tắt là UBND cấp huyện).
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP THỰC
HIỆN CƠ CHẾ “ MỘT CỬA” LIÊN THÔNG
Điều 3. Cơ quan đầu mối:
Sở Thương mại tiếp nhận hồ sơ, chuyển các cơ
quan quản lý chuyên ngành xử lý và trả kết quả đúng thời gian quy định.
Điều 4. Cơ quan quản lý
chuyên ngành:
Cơ quan chuyên môn liên quan (Phụ lục I kèm theo
Quy chế này) tổ chức thẩm định, xem xét cấp Giấy Chứng nhận chuyên ngành và trả
kết quả đúng hạn định khi tiếp nhận bộ hồ sơ từ Sở Thương mại chuyển đến.
Điều 5. Áp dụng văn bản pháp
luật
1. Trong trường hợp quy định pháp luật về ngành,
nghề kinh doanh có điều kiện phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy
phép kinh doanh có thay đổi thì hồ sơ, thủ tục liên quan được thực hiện theo
quy định của pháp luật đó;
2. Cơ chế thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu và gas hoặc Giấy chứng nhận, xác nhận chuyên ngành được
thực hiện theo Quy chế này;
3. Cơ quan quản lý chuyên ngành có thông tin phản
hồi bằng văn bản đến Sở Thương mại để nơi đây có trách nhiệm hướng dẫn hồ sơ,
thủ tục theo quy định mới của pháp luật liên quan.
Chương III
HỒ SƠ, THỦ TỤC TRÌNH TỰ
VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Điều 6. Hồ sơ, thủ tục
Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu và gas hoặc Giấy chứng nhận, xác nhận chuyên ngành được hướng
dẫn tại Phụ Lục II kèm theo Quy chế này.
Điều 7. Trình tự thực hiện
Sau khi có Giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm
quyền hoặc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy
nội địa (nếu kinh doanh trên bè) thương nhân liên hệ Sở Thương mại để được hướng
dẫn và cung cấp các mẫu đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Sở Thương mại sẽ tiếp nhận
bộ hồ sơ, có ghi biên nhận (mẫu BN-XD và BN-G) và hẹn ngày trả kết quả.
Sở Thương mại chuyển hồ sơ đến từng cơ quan quản
lý chuyên ngành, thể hiện qua phiếu chuyển hồ sơ (mẫu CHS) ghi rõ người giao,
người nhận và thời gian trả kết quả. Nếu có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì
trong 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý chuyên ngành trả lời bằng
văn bản cho thương nhân đồng gửi Sở Thương mại và nêu rõ lý do.
1. Sở Thương mại chuyển hồ sơ đến các cơ quan quản
lý chuyên ngành để giải quyết các thủ tục liên quan, làm căn cứ để cấp Giấy chứng
nhận, gồm:
a) Sở Tài Nguyên & Môi trường:
Đối với cơ sở xăng dầu có dung tích chứa trên
1.000m3 , hồ sơ gồm:
- 07 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường
(ĐTM) kèm phương án ứng phó sự cố tràn dầu;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư
dự án.
b) Phòng Tài Nguyên & Môi trường huyện, thị,
thành phố :
Đối với các cơ sở xăng dầu có dung tích chứa dưới
1.000m3, hồ sơ gồm:
- 03 (ba) bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo
phương án ứng phó sự cố tràn dầu;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo giải
trình đầu tư.
c) Phòng Cảnh sát Phòng cháy Chữa cháy :
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt đủ điều kiện về
phòng cháy và chữa cháy;
- Văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy hoặc
biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy;
- Bản thống kê phương tiện phòng cháy chữa cháy,
phương tiện thiết bị cứu người đã trang bị;.
- Quyết định thành lập đội phòng cháy chữa cháy
và danh sách những người đã qua huấn luyện phòng cháy chữa cháy;
- Phương án chữa cháy.
d) Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng :
- Cột đo nhiên liệu lắp đặt mới phải được Tổng Cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phê duyệt mẫu.
đ) Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội :
- Bản khai lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của người đứng đầu hoặc
đại diện theo pháp luật của cơ sở;
- Danh sách người làm trong cơ sở hoặc bộ phận
ngành, nghề kinh doanh có điều kiện của cơ sở;
- Sơ đồ khu vực kinh doanh của cơ sở (khu vực
kinh doanh, kho chứa nhiên liệu và khu vực liên quan).
2. Thương nhân sẽ nhận kết quả giải quyết các thủ
tục tại Sở Thương mại gồm:
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
b) Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc Giấy
xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường;
c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện về Phòng cháy và
chữa cháy;
d) Giấy chứng nhận kiểm định cột đo nhiên liệu;
đ) Giấy xác nhận đủ điều kiện về An ninh trật tự.
3. Khi nhận các Giấy chứng nhận thương nhân phải
nộp tất cả các khoản phí (được niêm yết công khai) như sau:
a) Phí hoặc lệ phí cấp các Giấy chứng nhận theo
quy định hiện hành.
b) Khoản chi phí sao y từ bản chính để lưu hồ
sơ, gồm :
- Giấy chứng nhận ĐKKD
- Công văn xác nhận địa điểm xây dựng đúng Quy
hoạch của UBND cấp huyện
- Giấy chứng nhận của các cơ quan quản lý chuyên
ngành
c) Chi phí giao nhận giữa cơ quan đầu mối với cơ
quan quản lý chuyên ngành.
Điều 8. Thời gian trả kết quả
:
Thời gian trả kết quả được tính từ khi Sở Thương
mại tiếp nhận đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ theo quy định :
1. Sở Thương mại trả kết quả cho thương nhân :
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Xăng
dầu :
- Cấp lần đầu:
+ Đối với cơ sở xăng dầu có dung tích chứa trên
1.000m3:30-35 ngày làm việc;
+ Đối với cơ sở xăng dầu có dung tích chứa dưới
1.000m3 : 20 ngày làm việc.
- Chuyển quyền sở hữu : 10 ngày làm việc.
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Gas :
15 ngày làm việc.
2. Cơ quan quản lý chuyên ngành trả kết quả cho
cơ quan đầu mối :
a) Môi trường:
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM : tối đa 30
ngày làm việc
Trường hợp báo cáo cần được tiếp tục hoàn chỉnh
theo kết luận của Hội đồng thẩm định hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ dự
án tiến hành hoàn chỉnh báo cáo trong thời gian không quá 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được thông báo. Sau thời hạn này, nếu chủ dự án chưa hoàn chỉnh
báo cáo thì phải có văn bản giải trình, nếu chủ dự án không có văn bản giải
trình thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ trả lại hồ sơ cho chủ dự án.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đáp ứng yêu cầu
thẩm định, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ
sơ) cơ quan tổ chức thẩm định có văn bản thông báo cho chủ dự án biết rõ lý do
để bổ sung và hoàn chỉnh.
- Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi
trường: 05 ngày làm việc.
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và
chữa cháy: 05 ngày làm việc.
c) Giấy chứng nhận kiểm định cột đo nhiên liệu :
12 ngày làm việc.
d) Giấy xác nhận đủ điều kiện về An ninh trật tự
: 07 ngày làm việc.
Chương IV
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Doanh nghiệp, hộ
kinh doanh cá thể
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành
và quy định của Quy chế này khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xăng dầu, gas;
2. Chỉ được phép tiến hành hoạt động kinh doanh
khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, gas do Sở Thương mại cấp.
Điều 10. Sở Thương mại
1. Tổ chức bộ phận chuyên trách để thực hiện nhiệm
vụ đầu mối tiếp nhận và trả kết quả theo quy định tại Điều 6, 7, 8 - Chương III
Quy chế này;
2. Yêu cầu cơ quan quản lý chuyên ngành cung cấp
nội dung có liên quan để thực hiện tốt việc tiếp nhận hồ sơ theo quy định,
tránh gây phiền hà và để thương nhân phải đi lại nhiều lần khi tiếp nhận hồ sơ
cũng như khi trả kết quả;
3. Thu hộ phí và lệ phí cấp Giấy chứng nhận được
quy định tại Điều 7 Quy chế này. Thực hiện thanh quyết toán phí hoặc lệ phí thu
hộ với cơ quan quản lý chuyên ngành 6 tháng một lần. Công khai mức phí, lệ phí
theo quy định và các chi phí sao y, giao nhận giữa cơ quan đầu mối và cơ quan
quản lý chuyên ngành.
4. Thực hiện sao y hồ sơ trên cơ sở bản chính;
5. Thực hiện các nhiệm vụ theo Quy chế này.
Điều 11. Cơ quan quản lý
chuyên ngành:
1. Tổ chức bộ phận tiếp nhận và trả kết quả về
cơ quan đầu mối theo quy định tại Điều 6, 7, 8 - Chương III Quy chế này;
2. Hỗ trợ về chuyên môn cho cán bộ của cơ quan đầu
mối trực tiếp làm công tác tiếp nhận hồ sơ. Cung cấp các mẫu đơn, mẫu biểu theo
quy định ngành để Sở Thương mại hướng dẫn thương nhân thực hiện hồ sơ; bổ sung
phần ghi chú về hướng dẫn cụ thể cách ghi hồ sơ dưới các mẫu đơn và giải thích
các thuật ngữ chuyên ngành;
3. Khi pháp luật chuyên ngành có quy định về việc
thay đổi hồ sơ, thời gian cấp Giấy chứng nhận đối với lĩnh vực cơ quan chuyên
ngành quản lý thì phải cung cấp kịp thời thông tin về các thay đổi có liên quan
để Sở Thương mại tổng hợp điều chỉnh, sửa đổi.
Điều 12. Sở Nội vụ
1. Phối hợp kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ được
giao của cán bộ công chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ;
2. Chủ trì, phối hợp Sở Thương mại tổ chức thu
thập ý kiến góp ý, phản ảnh trong quá trình thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả
Quy chế.
Điều 13. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ đề xuất UBND tỉnh cơ
chế chính sách bồi dưỡng, khen thưởng kịp thời cán bộ thực hiện công tác cải
cách hành chính và cán bộ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ hồ sơ thủ tục
hành chính cho thương nhân.
Điều 14. Ủy Ban Nhân dân cấp
huyện
1. Chỉ đạo công tác phối hợp giữa các Phòng
chuyên môn của huyện;
2. Giám sát hoạt động của cán bộ tiếp nhận và trả
kết quả tạo mọi điều kiện thực hiện tốt Quy chế này.
Điều 15. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Thương mại chủ trì, phối hợp với Sở, ngành
liên quan và UBND cấp huyện tổ chức thực hiện Quy chế này, báo cáo sơ kết hàng
năm để đánh giá kết quả;
2. Sở Thương mại có trách nhiệm tổng hợp những
vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh xem xét, bổ
sung hoặc sửa đổi Quy chế này.
PHỤ LỤC I
CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ
TT
|
Giấy Chứng nhận
|
Cơ quan quản lý
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh
|
Sở Thương mại
|
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP, ngày 12/6/2006;
- Nghị định số 55/NĐ-CP, ngày 06/4/2007;
- Thông tư số 72/TT-LB ngày 8/11/1996;
- Thông tư số 15/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999.
|
02
|
Giấy Chứng nhận
Môi Trường
|
Sở Tài Nguyên
& Môi Trường
|
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/ 2005;
- Nghị định số 175/CP ngày 18/ 10/ 1994;
- Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006;
- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006;
-Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006;
- Quyết định số 103/2005/QĐ-TTg ngày
12/5/2005;
|
03
|
Giấy chứng nhận
Phòng cháy và chữa cháy
|
Cảnh sát Phòng
cháy chữa cháy
|
- Luật phòng cháy và chữa cháy ;
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003;
- Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/03/2004.
|
04
|
Giấy chứng nhận
kiểm định cột đo nhiên liệu
|
Chi cục tiêu
chuẩn đo lường chất lượng
|
- Pháp lệnh đo lường;
- Quyết định số 65/2002/QĐ-BKHCNMT ngày
18/8/2002;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ngày
10/11/2006;
- Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25/9/2002.
|
05
|
Giấy xác nhận đủ
điều kiện về An ninh trật tự
|
Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
- Nghị định số 08/2001/NĐ-CP, ngày 22/02/2001;
- Thông tư số 02/TT-BCA ngày 04/5/2001.
|
PHỤ LỤC II
HỒ SƠ THƯƠNG NHÂN PHẢI NỘP TẠI SỞ THƯƠNG MẠI
A- Kinh doanh xăng dầu:
I/ Cấp lần đầu :
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh cho cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (mẫu).
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi
ngành nghề kinh doanh xăng dầu.
3. Công văn xác nhận địa điểm phát triển phù hợp
Quy họach được phê duyệt do UBND huyện, thị, thành phố ký.
4. Bản kê trang thiết bị của cơ sở và tài liệu
chứng minh tính hợp pháp về đầu tư xây dựng cửa hàng do cơ quan có thẩm quyền cấp
(bản vẽ, giấy phép xây dựng, biên bản hoàn công).
5. Chứng chỉ đã qua lớp học nghiệp vụ xăng dầu của
toàn bộ cán bộ, nhân viên trực tiếp làm việc tại cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu.
6. Về môi trường :
- Đối với cơ sở xăng dầu có dung tích chứa trên
1.000m3 , hồ sơ gồm:
+ 07 (bảy) bản báo cáo ĐTM kèm phương án ứng phó
sự cố tràn dầu;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư
dự án.
- Đối với các cơ sở xăng dầu có dung tích chứa
dưới 1.000m3, hồ sơ gồm:
+ 03 (ba) bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo
phương án ứng phó sự cố tràn dầu;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo giải
trình đầu tư.
7. Về phòng cháy chữa cháy :
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa
cháy
+ Văn bản nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy hoặc
biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy.
+ Bản thống kê phương tiện phòng cháy chữa cháy,
phương tiện thiết bị cứu người đã trang bị .
+ Quyết định thành lập đội phòng cháy chữa cháy
và danh sách những người đã qua huấn luyện phòng cháy chữa cháy .
+ Phương án chữa cháy.
8. Cột đo lắp đặt mới được Tổng Cục đo lường chất
lượng phê duyệt mẫu.
9. Về An ninh trật tự :
+ Bản khai lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý trực tiếp của người đứng đầu hoặc
đại diện theo pháp luật của cơ sở. Trường hợp người nước ngòai, người Việt Nam
định cư ở nước ngòai phải có bản khai nhân sự, bản sao hộ chiếu, phiếu xuất nhập
cảnh;
+ Danh sách người làm trong cơ sở hoặc bộ phận
ngành, nghề kinh doanh có điều kiện của cơ sở;
+ Sơ đồ khu vực sản xuất kinh doanh của cơ sở
(khu vực sản xuất, kho chứa nguyên liêu vật liệu và khu vực liên quan).
II/ Chuyển quyền sử dụng :
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh cho cửa hàng , trạm bán lẻ xăng dầu (mẫu).
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng
dầu do Sở Thương mại cấp.
3. Các giấy tờ hợp pháp chứng minh việc chuyển đổi
sở hữu.
B- Kinh doanh Gas.
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh gas (mẫu).
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi
ngành nghề kinh doanh gas.
3. Giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền
cấp.
4. Chứng chỉ đã qua lớp nghiệp vụ kinh doanh gas
của cán bộ, nhân viên cửa hàng.
UBNDTỈNH AN
GIANG
SỞ THƯƠNG MẠI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........./PC.TM
|
|
MẪU CHS
PHIẾU CHUYỂN HỒ SƠ
- Ngày...........tháng......năm 200......, Sở
Thương mại chuyển hổ sơ đến: .............................................................................................................................
- Hồ sơ về việc
.......................................................................................................
của doanh nghiệp:..................................................................................................
- Địa chỉ:.................................................................................................................
- Điện thoại:........................................................Fax..............................................
- Hồ sơ gồm:
1/
............................................................................................................................
2/ ............................................................................................................................
3/............................................................................................................................
4/............................................................................................................................
5/.............................................................................................................................
Hẹn đến ngày.......tháng......năm 200......trở lại
nhận kết quả.
BÊN GIAO
(ký tên, ghi họ
tên)
|
BÊN NHẬN
(ký tên, ghi họ
tên)
|