|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3708/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Vũ Huy Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
22/07/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
3708/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU DỌC TUYẾN ĐƯỜNG
HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN II ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2604/2007/QĐ-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công
Thương về việc phê duyệt đề cương và dự toán lập “Quy hoạch hệ thống cửa hàng
xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn II đến năm 2015, định hướng đến
năm 2020”;
Xét tờ trình số 0443 ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng
Petrolimex;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc
tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn II đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”, với
những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ và an
toàn xăng dầu cho các phương tiện giao thông trên tuyến đường Hồ Chí Minh, đồng
thời đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội và bảo đảm an ninh quốc phòng của
các địa phương dọc tuyến đường.
- Đảm bảo chất lượng dịch vụ thương
mại, lợi ích người tiêu dùng và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Kết hợp kinh
doanh xăng dầu với các dịch vụ thương mại khác, hình thành các điểm giao thông
tĩnh là một kết cấu hạ tầng của các đường quốc lộ.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh
tế trong nước tham gia đầu tư, kinh doanh, trong đó ưu tiên các doanh nghiệp chủ
đạo của Nhà nước, để bảo đảm nguồn cung cấp xăng dầu trong mọi tình huống.
2. Mục tiêu phát triển
Mục tiêu chung:
Xây dựng dọc tuyến đường Hồ Chí
Minh một mạng lưới cửa hàng khang trang, hiện đại đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu
dùng xăng dầu của các phương tiện giao thông lưu hành trên đường và của các địa
phương dọc tuyến đường. Nâng cao tính tiện tích của dịch vụ tổng hợp trong kinh
doanh bán lẻ xăng dầu ngang tầm với các nước trong khu vực. Kiên quyết loại bỏ
những cửa hàng có quy mô quá nhỏ bé, kém mỹ quan kiến trúc và vi phạm các yêu cầu
về địa điểm xây dựng.
Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng đủ về số lượng cửa hàng
với quy mô được xác định trong quy hoạch với sự phân bổ hợp lý, khoa học trên dọc
tuyến đường Hồ Chí Minh. Lấy nhiệm vụ cung cấp xăng dầu cho các phương tiện
giao thông trên tuyến đường, bảo đảm an ninh quốc phòng, an toàn giao thông là
chính, kết hợp đáp ứng nhu cầu tiêu thụ xăng dầu của các đối tượng khác dọc hai
bên đường.
- Khắc phục những tồn tại trong
phân bố vị trí, trong đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường
của các cửa hàng hiện có. Kết hợp việc bán lẻ xăng dầu với các dịch vụ thương mại
khác và hình thành những điểm giao thông tĩnh (trạm nghỉ) ở những địa điểm
phù hợp dọc tuyến đường.
- Phát huy được nội lực, đặc biệt
là huy động được nguồn vốn của các thành phần kinh tế trong nước vào đầu tư và
kinh doanh.
- Tạo cơ sở pháp lý để các doanh
nghiệp chủ động về kế hoạch đầu tư xây dựng mới và cải tạo, nâng cấp các cửa
hàng xăng dầu hiện có.
3. Định hướng phát triển
- Quy hoạch mạng lưới cửa hàng xăng
dầu phải phù hợp với các quy hoạch có liên quan như Quy hoạch xây dựng đường Hồ
Chí Minh, Quy hoạch phát triển công nghiệp dọc tuyến đường Hồ Chí Minh, Quy hoạch
tổng thể kinh tế - xã hội các địa phương có tuyến đường chạy qua …
- Quy hoạch mạng lưới cửa hàng xăng
dầu phải bảo đảm tính khoa học, đáp ứng nhu cầu sử dụng xăng dầu một cách tốt
nhất, hiệu quả nhất.
- Các cửa hàng xăng dầu được xây dựng
theo quy mô thống nhất, công nghệ hiện đại, bảo đảm an toàn về phòng cháy chữa
cháy và vệ sinh môi trường.
4. Quy hoạch phát triển
4.1. Các tiêu chí xây dựng cửa
hàng
a) Về quy mô, diện tích
- Cửa hàng loại I: tối thiểu phải
có 6 cột bơm (loại 1-2 vòi) kèm theo nhà nghỉ, bãi đỗ xe qua đêm và các dịch vụ
thương mại khác. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu
phải đạt 5600m2, có chiều rộng mặt tiền từ 70m trở lên.
- Cửa hàng loại II: tối thiểu phải
có 4 cột bơm (loại 1-2 vòi) kèm theo các dịch vụ thương mại khác. Diện tích đất
(không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 3000m2, có
chiều rộng mặt tiền từ 60 m trở lên.
- Cửa hàng loại III:
+ Đối với cửa hàng xây dựng mới:
tối thiểu phải có 3 cột bơm (loại 1-2 vòi) kèm theo dịch vụ rửa xe. Diện
tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 900 m2,
có chiều rộng mặt tiền từ 30 m trở lên.
+ Đối với cửa hàng đang kinh
doanh: căn cứ điều kiện đất đai, vị trí cụ thể để có các biện pháp sắp xếp,
mở rộng, cải tạo theo hướng đạt các tiêu chí quy định.
b) Tiêu chí về khoảng cách
- Khoảng cách giữa 02 cửa hàng loại
I ≥ 40km
- Khoảng cách giữa 02 cửa hàng loại
II ≥ 20km.
- Cửa hàng xăng dầu loại III với
nhau và với cửa hàng loại I, II:
+ Trong khu vực đô thị: ≥ 4km
+ Ngoài khu vực đô thị: ≥ 12 km
- Đối với những đoạn đường trùng với
tuyến đường cao tốc Bắc Nam, chỉ đầu tư xây dựng cửa hàng loại I và loại II với
các tiêu chí sau:
- Khoảng cách giữa 02 cửa hàng loại
I ≥ 100km
- Khoảng cách giữa 02 cửa hàng loại
II ≥ 50km
c) Tiêu chí về địa điểm
- Thuận lợi về mặt nối kết với các
công trình hạ tầng: giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc để giảm
thiểu chi phí đầu tư, bảo đảm hiệu quả kinh doanh.
- Đảm bảo khoảng cách giữa các cửa
hàng theo tiêu chí về khoảng cách nêu tại mục 4.1.b ở trên.
- Đảm bảo các yêu cầu về an toàn
phòng cháy chữa cháy và an toàn vệ sinh môi trường theo các Tiêu chuẩn Nhà nước
về xây dựng nói chung và Tiêu chuẩn thiết kế TCVN-4530-1998: Cửa hàng xăng dầu
– Yêu cầu thiết kế; hoặc Tiêu chuẩn Nhà nước về thiết kế cửa hàng xăng dầu tại
thời điểm xây dựng cửa hàng.
- Ở các đoạn đường trùng với tuyến
đường cao tốc, khi có dải phân cách cứng thì các cửa hàng bố trí so le về hai
bên tuyến đường.
4.2. Quy hoạch các cửa hàng
a) Giai đoạn 2009 – 2015
- Di dời, giải tỏa 07 cửa hàng hiện
có (danh sách trong Phụ lục số 3).
- Đối với các cửa hàng không nằm
trong diện giải tỏa, di dời, nhưng phải cải tạo, nâng cấp về kiến trúc xây dựng,
bảo đảm khang trang tương tự mẫu cửa hàng loại III và bảo đảm khoảng cách an
toàn khi mở đường Hồ Chí Minh (danh sách trong Phụ lục số 4).
- Xây dựng mới khoảng 49 cửa hàng,
gồm 15 cửa hàng loại I, 19 cửa hàng loại II và 15 cửa hàng loại III. Số lượng cửa
hàng xăng dầu xây dựng mới có thể điều chỉnh tăng, giảm trong khoảng 10% (danh
sách trong Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2).
b) Giai đoạn 2016-2020
- Tiếp tục cải tạo, nâng cấp về kiến
trúc xây dựng các cửa hàng không nằm trong diện giải tỏa, di dời để bảo đảm
khang trang tương tự mẫu cửa hàng loại III và bảo đảm khoảng cách an toàn khi mở
đường Hồ Chí Minh.
- Định hướng xây dựng mới khoảng 29
cửa hàng, gồm 7 cửa hàng loại 1, 10 cửa hàng loại II và 12 cửa hàng loại III. Số
lượng này sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn tới 2015.
4.3. Nhu cầu vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư trong giai
đoạn quy hoạch dự kiến là 286.716 triệu đồng, tương đương 17.167.000 USD (theo
tỷ giá tại thời điểm quý I năm 2009), trong đó:
- Xây dựng mới: 248.316 triệu đồng,
tương đương 14.608.000 USD.
- Cải tạo, nâng cấp các cửa hàng hiện
có: 38.400 triệu đồng, tương đương 2.559.000 USD.
5. Giải pháp và chính sách chủ yếu
5.1. Các giải pháp chủ yếu
- Giải pháp về vốn: Sử
dụng 100% vốn tự cân đối của các doanh nghiệp hoặc vay tín dụng để xây dựng cửa
hàng xăng dầu.
- Giải pháp về đất đai: Áp dụng
linh hoạt các hình thức theo quy định của pháp luật hiện hành. Tại các địa bàn
trọng yếu, ưu tiên giao cho các doanh nghiệp nhà nước (Petrolimex …) xây dựng cửa
hàng để bảo đảm an ninh xăng dầu.
- Giải pháp về quản lý hệ thống
cửa hàng xăng dầu: Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật hiện
hành về hoạt động đầu tư và hoạt động kinh doanh xăng dầu. Kiên quyết ngừng
kinh doanh các cửa hàng không phù hợp với quy hoạch, không có Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh xăng dầu, vi phạm lộ giới, không bảo đảm các tiêu chuẩn
xây dựng Việt Nam, không bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy và môi trường, ảnh
hưởng đến trật tự xã hội …. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát quản lý thị
trường, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm các quy định về kinh doanh xăng
dầu.
- Giải pháp về bảo vệ môi trường:
Có giải pháp bảo vệ môi trường ngay từ khâu thiết kế các cửa hàng, tuân thủ
các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật chuyên ngành và các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường
theo quy định hiện hành. Xây dựng và thực hiện nghiêm túc quy chế kiểm tra và xử
phạt nghiêm khắc đối với các vi phạm; phân công rõ trách nhiệm và tăng cường phối
hợp quản lý giữa các ban, ngành trung ương và địa phương trong việc chỉ đạo,
giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường trong ngành thương mại.
6. Tổ chức thực hiện
- Bộ Công Thương có trách nhiệm
công bố và chỉ đạo thực hiện “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường
Hồ Chí Minh giai đoạn II đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”.
- Giao Tổng công ty Xăng dầu Việt
Nam (Petrolimex) chủ trì, phối hợp với các địa phương có đường Hồ Chí Minh giai
đoạn II đi qua triển khai xây dựng các cửa hàng loại I và loại II theo danh
sách trong Phụ lục 1 kèm Quyết định này. Trong quá trình triển khai nếu gặp vướng
mắc, kịp thời báo cáo Bộ để xử lý.
- UBND các tỉnh có tuyến đường Hồ
Chí Minh giai đoạn II đi qua chỉ đạo Sở Công Thương phối hợp với các ban ngành
địa phương triển khai việc xây dựng các cửa hàng loại III theo tiêu chí đã được
quy định tại Mục 4.1, Khoản 4, Điều 1 của Quyết định này và số lượng quy định cửa
hàng loại III trên địa bàn tỉnh quản lý nêu tại Phụ lục số 2 của Quyết định
này.
Trong quá trình triển khai nếu gặp
vướng mắc kịp thời trao đổi với Bộ Công Thương để xử lý.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường Hồ Chí Minh giai đoạn II đi
qua và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Vụ, Cục thuộc Bộ CT;
- Lưu VT, KH (5 bản).
|
BỘ
TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH SÁCH CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU LOẠI 1, 2 XÂY DỰNG MỚI
DỌC TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3708/QĐ-BCT ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Tổng
số
|
TT
trong tỉnh
|
Ký
hiệu
|
Địa
điểm xây dựng
|
Cửa
hàng xây mới
|
2009-2015
|
2016-2020
|
A
|
CÁC TỈNH PHÍA BẮC TỪ CAO BẰNG
ĐẾN HÀ TÂY
|
|
|
I
|
TỈNH CAO BẰNG
|
|
|
1.
|
1.
|
CB-01
|
Xã Trường Hà, huyện Hà Quảng
(Cách khu di tích Pác Bó 1.5Km)
|
Loại
1
|
|
2.
|
2.
|
CB-02
|
Cửa khẩu Sóc Giang, huyện Hà Quảng
|
Loại
2
|
|
3.
|
3.
|
CB-03
|
Xã Phù Ngọc, Huyện Hà Quảng
|
Loại
1
|
|
4.
|
4.
|
CB-04
|
Xã Hưng Đạo, huyện Hòa An (cách
TX 13Km)
|
Loại
2
|
|
II
|
TỈNH BẮC KẠN
|
|
|
5.
|
1.
|
BK-01
|
Xã Bằng Vân, huyện Ngân Sơn
|
Loại
1
|
|
6.
|
2.
|
BK-02
|
Xã Lăng Ngâm, huyện Ngân Sơn
|
Loại
2
|
|
7.
|
3.
|
BK-03
|
Xã Cẩm Giàng, huyện Bạch Thông
|
Loại
1
|
|
8.
|
4.
|
BK-04
|
Xã Xuất Hóa, huyện Chợ Mới
|
Loại
2
|
|
9.
|
5.
|
BK-05
|
Xã Thanh Bình, huyện Chợ Mới
|
|
Loại
1
|
III
|
TỈNH THÁI NGUYÊN
|
|
|
10.
|
1.
|
TN-01
|
Xã Tân Hương, huyện Định Hóa
|
Loại
2
|
|
11.
|
2.
|
TN-02
|
Xã Bảo Linh, huyện Định Hóa
|
Loại
2
|
|
IV
|
TỈNH TUYÊN QUANG
|
|
|
12.
|
1.
|
TQ-01
|
Làng Yểng, xã Hùng Lợi, huyện Yên
Sơn
|
Loại
1
|
|
13.
|
2.
|
TQ-02
|
Nà Ho, xã Trung Sơn, huyện Yên
Sơn
|
|
Loại
2
|
14.
|
3.
|
TQ-03
|
Thôn Cây Thị, xã Đạo Viện, huyện
Yên Sơn
|
Loại
2
|
|
15.
|
4.
|
TQ-04
|
Thôn Vinh Quang, xã Thái Bình,
huyện Yên Sơn
|
|
Loại
2
|
16.
|
5.
|
TQ-05
|
Xã Thái Long, huyện Yên Sơn
(Km123+900 QL2)
|
Loại
2
|
|
17.
|
6.
|
TQ-06
|
Xã Đội Bình, huyện Yên Sơn (Km115
QL2)
|
|
Loại
2
|
V
|
TỈNH PHÚ THỌ
|
|
|
18.
|
1.
|
PT-01
|
Xã Thái Ninh, huyện Thanh Ba
|
Loại
2
|
|
19.
|
2.
|
PT-02
|
Xã Hà Lộc, TX Phú Thọ (Cách cầu
Ngọc Tháp 2Km)
|
Loại
1
|
|
20.
|
3.
|
PT-03
|
Xã Văn Lương, huyện Tam Nông
(Giao QL32C)
|
Loại
2
|
|
VI
|
TP HÀ NỘI
|
|
|
21.
|
1.
|
HN-01
|
Xã Tây Đằng, huyện Ba Vì
|
|
Loại
2
|
22.
|
2.
|
HN-02
|
Xã Cẩm Thượng, huyện Ba Vì
|
Loại
1
|
|
23.
|
3.
|
HN-03
|
Xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất
|
|
Loại
2
|
24.
|
4.
|
HN-04
|
Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ
|
|
Loại
1
|
Tổng các tỉnh phía Bắc
|
- Loại I: 09
- Loại II: 15
|
7
10
|
2
5
|
B
|
CÁC TỈNH PHÍA NAM TỪ BÌNH PHƯỚC
ĐẾN CÀ MAU
|
|
|
VII
|
TỈNH BÌNH PHƯỚC
|
|
|
25.
|
1.
|
BP-01
|
Xã Nha Bích, huyện Chơn Thành
|
Loại
2
|
|
26.
|
2.
|
BP-02
|
Xã Chơn Thành, huyện Chơn Thành
|
Loại
1
|
|
VIII
|
TỈNH BÌNH DƯƠNG
|
|
|
27.
|
1.
|
BD-01
|
Xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng
|
Loại
2
|
|
28.
|
2.
|
BD-02
|
Xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng
|
Loại
2
|
|
29.
|
3.
|
BD-03
|
Xã Thanh Truyền, huyện Dầu Tiếng
|
Loại
2
|
|
IX
|
TỈNH TÂY NINH
|
|
|
30.
|
1.
|
TN-01
|
Xã Hưng Thuận, huyện Trảng Bàng
|
Loại
1
|
|
31.
|
2.
|
TN-02
|
Xã Lộc Hưng, huyện Trảng Bàng
|
Loại
2
|
|
32.
|
3.
|
TN-03
|
Xã Gia Bình, huyện Trảng Bàng
|
|
Loại
1
|
X
|
TỈNH LONG AN
|
|
|
33.
|
1.
|
LA-03
|
Xã Tân Phú, huyện Đức Hòa
|
|
Loại
2
|
34.
|
2.
|
LA-05
|
Xã Tân Lập, huyện Thủ Thừa
|
Loại
1
|
|
35.
|
3.
|
LA-07
|
Xã Nhơn Ninh, huyện Tân Thạnh
|
|
Loại
2
|
XI
|
TỈNH ĐỒNG THÁP
|
|
|
36.
|
1.
|
DT-01
|
Xã Mỹ An, huyện Tháp Mười
|
Loại
1
|
|
37.
|
2.
|
DT-02
|
Xã Tân Mỹ, huyện Lấp Vò
|
|
Loại
2
|
38.
|
3.
|
DT-03
|
Xã Mỹ An Hưng B, huyện Lấp Vò
|
Loại
2
|
|
39.
|
4.
|
DT-04
|
Xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò
|
|
Loại
1
|
XII
|
TỈNH AN GIANG
|
|
|
40.
|
1.
|
AG-01
|
Xã Mỹ Thạnh, TP Long Xuyên
|
|
Loại
1
|
41.
|
2.
|
AG-02
|
Thị trấn Núi Sập, huyện Thoại Sơn
|
|
Loại
1
|
XIII
|
TỈNH CẦN THƠ
|
|
|
42.
|
1.
|
CT-01
|
Xã Thạnh Thắng, huyện Vĩnh Thanh
|
|
Loại
2
|
XIV
|
TỈNH KIÊN GIANG
|
|
|
43.
|
1.
|
KG-01
|
Xã Tân Ân, huyện Tân Hiệp
|
Loại
2
|
|
44.
|
2.
|
KG-02
|
Xã Thạnh Lộc, huyện Châu Thành
|
Loại
1
|
|
45.
|
3.
|
KG-03
|
Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao
|
Loại
1
|
|
XV
|
TỈNH BẠC LIÊU
|
|
46.
|
1.
|
BL-01
|
Xã Vĩnh Lộc A, huyện Hồng Dân
|
Loại
2
|
|
XVI
|
TỈNH CÀ MAU
|
|
|
47.
|
1.
|
CM-01
|
Xã Tân Lộc, huyện Thới Bình
|
Loại
1
|
|
48.
|
2.
|
CM-02
|
Xã Hòa Mỹ, huyện Cái Nước
|
Loại
2
|
|
49.
|
3.
|
CM-05
|
Km2296+672 QL1 TT Năm Căn
|
Loại
1
|
|
50.
|
4.
|
CM-08
|
Xã Duyên An Đông, h. Ngọc Hiển
|
|
Loại
2
|
51.
|
5.
|
CM-09
|
Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển
|
|
Loại
1
|
Tổng
các tỉnh phía Nam
|
- Loại I: 13
- Loại II: 14
|
8
9
|
5
5
|
Tổng
cộng cả 2 khu vực
|
- Loại I: 22
- Loại II: 29
|
15
19
|
7
10
|
Ghi chú: Các địa điểm xây dựng
giai đoạn 2016-2020 có tính định hướng, có thể điều chỉnh theo yêu cầu thực tế.
PHỤ LỤC SỐ 2
SỐ LƯỢNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU LOẠI 3 XÂY DỰNG MỚI DỌC TUYẾN
ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3708/QĐ-BCT ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Thứ
tự
|
Tỉnh,
Thành phố
|
Địa
điểm xây dựng
|
Giai
đoạn 2010-2015
|
Giai
đoạn sau 2015
|
1
|
Cao Bằng
|
Do Sở Công Thương các địa phương chủ
trì, căn cứ vào tiêu chí đã quy định tại khoản 4.1, Mục 4 Điều 1 của Quyết định
(có thể tham khảo các địa điểm đã lựa chọn sơ bộ giữa Sở Công Thương với đơn
vị tư vấn)
|
02
|
02-03
|
2
|
Bắc Kạn
|
|
01-02
|
3
|
Tuyên Quang
|
01
|
|
4
|
Phú Thọ
|
|
01
|
5
|
Bình Phước
|
01
|
|
6
|
Bình Dương
|
03
|
|
7
|
Long An
|
03-04
|
02
|
8
|
An Giang
|
02
|
02
|
9
|
Cần Thơ
|
|
01
|
10
|
Kiên Giang
|
0-01
|
02
|
11
|
Cà Mau
|
|
02
|
02
|
|
Tổng số
|
|
14-16
|
13-15
|
PHỤ LỤC SỐ 3
DANH MỤC CÁC CỬA HÀNG PHẢI DI DỜI, GIẢI TỎA DỌC TUYẾN
ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3708/QĐ-BCT ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Tỉnh
|
Số
cửa hàng
|
Tên
cửa hàng
|
Địa
chỉ
|
1.
|
Cao Bằng
|
01
|
DNTN Minh Loan
|
Thị trấn Nước Hai – Huyện Hòa An
|
2.
|
Bắc Kạn
|
02
|
DNTN Hồng Vĩnh
|
62- Nông Hạ Huyện Chợ Mới.
Km129+432QL3
|
|
|
|
Trạm xăng dầu Quân đội
|
Xã Đông Thượng – TX Bắc Kạn –
Km151+800QL3
|
3.
|
Kiên Giang
|
01
|
Đức Phượng DNTN Danh Tạch
|
QL61- Tổ 7 ấp Đường Xuồng, Xã
Long Thạnh, Huyện Giồng Riềng
|
4.
|
Cà Mau
|
03
|
DNTN Út Dậy 2
|
QL63 - ấp 3, Xã Tân Lộc Bắc, Huyện
Thới Bình
|
|
|
|
Hiếu Đạo DNTN Võ Văn Đạo
|
QL63 - ấp 5-6, Xã Tân Lộc Bắc,
Huyện Thới Bình
|
|
|
|
Hoàng Duy DNTN Nguyễn Minh Cương
|
QL1A ấp Lộ Xe, xã Phú Hưng, huyện
Cái Nước
|
|
Tổng
|
07
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 4
DANH MỤC CÁC CỬA HÀNG XĂNG DẦU PHẢI CẢI TẠO, NÂNG CẤP DỌC
TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3708/QĐ-BCT ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Tên
cửa hàng
|
Tên
doanh nghiệp
|
Địa
điểm
|
Đặc
điểm hiện trạng
|
Nội
dung cải tạo, nâng cấp
|
I
|
TỈNH CAO BẰNG
|
1.
|
CH Lan Khôi
|
DNTN Lan Khôi
|
Thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An
|
Diện tích đất nhỏ, nhà bán hàng
chung mái che rất nhỏ, lợp tôn Kiến trúc xấu. Đường ô tô vào mua hàng rất hẹp
|
Đổi mới kết cấu, kiến trúc mái
che cột bơm, mở rộng cửa hàng và làm đường cho ô tô vào
|
II
|
TỈNH BẮC CẠN
|
2.
|
CH Tiến Đạt
|
DNTN Tiến Đạt
|
Xã Bằng Viên, huyện Ngân Sơn
|
Mặt bằng đường bãi cấp phối
|
Cải tạo đường bãi để xe ra vào
thuận lợi
|
3.
|
CH đại lý CTy vận tải DVụ và XD Bắc
Kạn
|
CTy vận tải DVụ và XD Bắc Kạn
|
Tổ 11, phường Đức Xuân, đường Kon
Tum, thị xã Bắc Kạn
|
Có diện tích nhỏ, đường bãi xấu
|
Mở rộng mái che, thêm cột bơm. Cải
tạo đường bãi để xe ra vào thuận lợi
|
4.
|
CH Hoàng Thành
|
DNTN Hoàng Thành
|
Bản Đồn 2, xã Xuất Hóa, thị xã Bắc
Kạn
|
Có diện tích nhỏ, đường bãi xấu
|
Cải tạo đường bãi để xe ra vào
thuận lợi
|
5.
|
Đại lý XD Huấn Là
|
DNTN Huấn Là
|
Tổ 1, thị trấn Chợ Mới
|
Cột bơm gần mép đường
|
Cần dịch chuyển mái che, cột bơm
đến chỉ giới cho phép để xe ra vào mua hàng không đỗ sát đường giao thông
|
III
|
TỈNH ĐỒNG THÁP
|
6.
|
CH DNTN Hai Tâm
|
DNTN Võ Văn Chí
|
TL846, ấp Mỹ Tây 1, xã Mỹ Quý, H.
Tháp Mười
|
Mái che cột bơm nhỏ
|
Mở rộng mái che cột bơm
|
IV
|
TỈNH KIÊN GIANG
|
7.
|
CH Nghĩa Thành
|
DNTN Nghĩa Thành
|
QL61, số 520, tổ 13, ấp Vĩnh Hòa
Hiệp, H. Châu Thành
|
Mái che nhỏ, xấu. Có lắp thêm mái
di động bằng vải nilon là vật liệu dễ cháy
|
Cải tạo nhà bán hàng, mái che
|
8.
|
CH Kim Quy
|
DNTN Trần Hồng Cúc
|
Số 152, QL61, ấp Hoàn Thuận, H.
Châu Thành
|
Mái che nhỏ, xấu
|
Cải tạo nhà bán hàng, mái che
|
9.
|
CH Hải Trung
|
DNTN Hải Trung, chủ DN Trương Văn
Nghiệp
|
QL61, tổ 3, Khu phố Minh Phú, H.
Châu Thành
|
Mái che nhỏ, xấu. Có lắp thêm mái
di động bằng vải nilon là vật liệu dễ cháy. Cột bơm cũ
|
Cải tạo nhà bán hàng, mái che.
Thay cột bơm mới
|
10.
|
CH Danh Tâm
|
DNTN Danh Tâm
|
QL61, tổ 18 khu phố Minh Long –
Thị trấn Minh Lương, H. Châu Thành
|
Mái che nhỏ, xấu. Có lắp thêm mái
di động bằng vải nilon là vật liệu dễ cháy.
|
Cải tạo nhà bán hàng, mái che.
|
11.
|
CH Thu Ngân
|
DNTN Nguyễn Thu Ngân
|
QL61, tổ 1 khu phố Minh Long, xã
Minh Hòa, H. Châu Thành
|
Mái che nhỏ, xấu.
|
Cải tạo nhà bán hàng, mái che.
|
12.
|
CH Hồng Quý
|
DNTN Hồng Quý
|
QL61 ấp Bình Hòa, xã Minh Hòa, H.
Châu Thành
|
Mái che nhỏ, xấu.
|
Cải tạo nhà bán hàng, mái che.
|
13.
|
CH Trần Trí
|
DNTN Danh Mão
|
QL61, Số 25, tổ 1, ấp Bình Lợi,
xã Minh Hòa, H. Châu Thành
|
Mái che nhỏ, xấu.
|
Cải tạo nhà bán hàng, mái che.
|
14.
|
CH Gia Tỷ
|
DNTN Bùi Ngọc Loan
|
QL61, tổ 3, ấp Đồng Chàm, xã Long
Thạnh, H. Giồng Giềng
|
Mái che nhỏ, xấu.
|
Cải tạo nhà bán hàng, mái che.
|
15.
|
CH Anh Nhựt
|
DNTN Võ Thúy Loan
|
QL61, số 247, tổ 7, ấp Đường Xuồng,
xã Long Thạnh, H. Giồng Giềng
|
Mái che nhỏ, xấu.
|
Cải tạo nhà bán hàng, mái che.
|
16.
|
CH Trí Tâm
|
DNTN Trí Tâm
|
QL61, số 343, ấp An Phong, xã Định
An, H. Gò Quao
|
Mái che nhỏ, xấu. Có lắp thêm mái
di động bằng vải nilon là vật liệu dễ cháy.
|
Cải tạo nhà bán hàng, mái che.
|
17.
|
CH Danh Tân
|
DNTN Nguyễn Thị Thu Loan
|
Ql 61, tổ 14, ấp An Hòa, xã Định An,
H. Gò Quao
|
Mái che nhỏ, xấu. Có lắp thêm mái
di động bằng vải nilon là vật liệu dễ cháy.
|
Cải tạo nhà bán hàng, mái che.
|
18.
|
CH Tuyết Nga
|
DNTN Phù Tuyết Nga
|
Tỉnh lộ Gò Quao, số 112, ấp Phước
Hưng 1, Thị trấn Gò Quao, H. Gò Quao
|
Mặt tiền hẹp, không thuận cho ô
tô vào mua hàng
|
Mở rộng cửa hàng, làm đường cho ô
tô vào.
|
V.
|
TỈNH CÀ MAU
|
19.
|
CH Nguyễn Dũng
|
Cty TNHH Nguyễn Dũng
|
QLộ 63, ấp 3, xã Trí Phải, H. Thới
Bình
|
Nhà bán hàng và mái che chung, rất
chật hẹp, nằm gần mép đường, kiến trúc xấu
|
Xây dựng mới mái che + nhà bán
hàng lùi vào đúng lộ giới, làm đường bãi cho xe ra vào
|
20.
|
CH Tư Dũng
|
DNTN Trần Văn Phong
|
QLộ 63, ấp 6, xã Trí Phải, H. Thới
Bình
|
Nhà bán hàng và mái che chung, rất
chật hẹp, kết cấu tạm
|
Xây dựng mới mái che + nhà bán
hàng lùi vào đúng lộ giới, làm đường bãi cho xe ra vào
|
21.
|
CH Hiếu Đạo
|
DNTN Võ Văn Đạo
|
QLộ 63, ấp 5 + 6, xã Tân Lộc Bắc,
H. Thới Bình
|
Nhà bán hàng và mái che chung, rất
chật hẹp. Mỹ quan rất kém
|
Cải tạo nhà bán hàng, mái che. Nếu
không có điều kiện thì ngừng kinh doanh
|
22.
|
CH Minh Thông
|
DNTN Minh Thông
|
QLộ 1A, ấp Sở Tại xã Thạnh Phú,
H. Cái Nước
|
Nhà bán hàng và mái che chung, rất
chật hẹp. Đường bãi xấu
|
Mở rộng đồng bộ nhá bán hàng, mái
che và làm đường bãi.
|
23.
|
CH Hoàng Duy
|
DNTN Nguyễn Minh Cương
|
QLộ 1A, ấp Lộ Xe xã Phú Hưng, H.
Cái Nước
|
Nhà bán hàng và mái che chung, rất
chật hẹp. Kết cấu tạm
|
Mở rộng đồng bộ nhà bán hàng, mái
che và làm đường bãi.
|
24.
|
CH Thuận Nguyên
|
DNTN Thuận Nguyên (chủ DN Mã
Khánh XIl)
|
QLộ 1A, ấp Lộ Xe xã Phú Hưng, H.
Cái Nước
|
Mái che nhỏ, xấu. Có lắp thêm mái
di động bằng vải nilon là vật liệu dễ cháy
|
Cải tạo nhà bán hàng, mái che
|
25.
|
CH số 28
|
Cty XDầu Cà Mau
|
QLộ 1A, ấp Thi Tường A, xã Hưng Mỹ,
H. Cái Nước
|
Mái che lắp thêm mái di động bằng
vải nilon là vật liệu dễ cháy
|
Cải tạo mái che
|
|
Tổng cộng 25 cửa hàng
|
Quyết định 3708/QĐ-BCT năm 2009 phê duyệt “quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn II đến năm 2015, định hướng đến năm 2020” do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3708/QĐ-BCT ngày 22/07/2009 phê duyệt “quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn II đến năm 2015, định hướng đến năm 2020” do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
4.507
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|