ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3495/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 28 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYÊT ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI CÓ NGUỒN GỐC TỪ NÔNG, LÂM
TRƯỜNG QUỐC DOANH, HẠNG MỤC: CẮM MỐC RANH GIỚI SỬ DỤNG ĐẤT; LẬP HỒ SƠ RANH GIỚI
SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC BAN QUẢN LÝ RỪNG, KHU BẢO TỒN, VƯỜN QUỐC GIA, CÁC CÔNG TY
NÔNG, LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
Căn cứ Thông tư số
07/2015/TT-BTNMT ngày 26/02/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập đề án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất quy định việc lập đề án sử dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xác định
giá thuê đất; giao đất, cho thuê đất và cấp giấy
chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 49/2014/TT-BTNMT ngày 22/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Định mức
kinh tế - kỹ thuật phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành
chính các cấp;
Căn cứ Thông tư số
50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính,
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất;
Căn cứ Thông tư số
18/2013/TT-BTNMT ngày 18/07/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;
Căn cứ Quyết định số
14/2017/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc quy định giá dịch
vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 782/TTr-STNMT ngày 11/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tăng cường quản lý đất đai có
nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh, hạng mục: cắm mốc ranh giới sử dụng đất;
lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất cho các Ban quản lý rừng, Khu bảo tồn, Vườn quốc
gia các Công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với các nội dung
chính sau:
1. Tên đề án
“Đề án tăng cường quản lý đất đai có
nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh, hạng mục: cắm mốc ranh giới sử dụng đất;
lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất cho các Ban quản lý rừng, Khu bảo tồn, Vườn quốc gia, các Công ty nông, lâm nghiệp
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”.
2. Chủ quản đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
3. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam.
4. Về thiết kế kỹ thuật, các giải
pháp công nghệ
Nội dung nhiệm vụ thiết kế kỹ thuật
và các giải pháp kỹ thuật theo nội dung phần II của “Đề án tăng cường quản lý đất
đai có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh, hạng mục: cắm mốc ranh giới sử
dụng đất; lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất cho các Ban quản lý rừng, Khu bảo tồn,
Vườn quốc gia, các Công ty nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam” do Văn
phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam lập (Thiết kế kỹ thuật - dự toán đính kèm).
5. Về khối lượng công việc: Qua điều tra khảo sát ranh giới cắm mốc ranh giới sử dụng đất cho các
Ban quản lý rừng, Khu bảo tồn, Vườn quốc gia, các Công ty nông, lâm nghiệp trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam (theo bản đồ địa chính đã được lập). Khối lượng được xác định như sau:
a) Cắm mốc ranh giới sử dụng đất.
- Rà soát, xác định ranh giới: 8.005
km;
- Cắm mốc, đo đạc xác định tọa độ mốc
và đường ranh giới sử dụng đất: 6.317 mốc (đã trừ 1.970 mốc đã được cắm theo
kinh phí thu dịch vụ môi trường rừng);
- Xác định mốc đặc trưng: 1.575 mốc.
- Xây dựng bản đồ giao mốc:
+ Tỷ lệ 1/10.000 (đối với Ban quản lý
rừng, Vườn quốc gia, khu bảo tồn): 268 mảnh.
+ Tỷ lệ 1/5.000 (đối với 02 công ty):
17 mảnh.
b) Tích hợp dữ liệu địa chính đất
nông lâm trường vào cơ sở dữ liệu đất đai của địa phương.
Khối lượng tích hợp dữ liệu địa chính là 77 xã/011 huyện.
c) Số xã có đất 77 xã/11 huyện, gồm:
+ 01 Vườn Quốc gia Bạch Mã: 02 xã A
Ting và xã Sông Kôn, huyện Đông Giang.
+ Khu Bảo tồn Thiên nhiên Sông Thanh:
08 Xã: Tà Bhing, Chà Val, La Dêê, Đăk Tôi, Tà Pơ, Đăk Pring, Đăk Pre, Ca Dy -
huyện Nam Giang; 04 Xã: Phước Xuân, Phước Năng, Phước Mỹ, Phước Công - huyện
Phước Sơn.
+ Khu bản tồn Sao La: 02 xã: A Vương,
Bha Lêê - huyện Tây Giang; 02 xã: Tà Lu, Sông Kôn - huyện Đông Giang.
+ Khu bảo tồn Voi: 02 Xã: Phước Ninh
và Quế Lâm - huyện Nông Sơn.
+ Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh:
05 xã: Tà Linh, Trà Tập, Trà Leng, Trà Cang, Trà Don - huyện Nam Trà My.
+ BQLPH Bắc Sông Bung: 05 Xã: Lăng,
Trhy, A Xan, Ch'om, Gary - huyện Tây Giang.
+ BQLPH Sông Kôn: 08 xã: Mà Cooih, Za
Hung, Tà Lu, Ba, Tư, A Ting, Sông Kôn, Jơ Ngây, Ka Dăng - huyện Đông Giang; 01
xã: Đại Hưng - huyện Đại Lộc.
+ BQLPH A Vượng: 06 Xã: lăng, A Tiêng, A Nông, A Vương, Bhalêê, Dang - huyện Tây
Giang; 05 Xã: Za Hung, Tà Lu, A Rooi, Prao, Mà Cooih - huyện Đông Giang.
+ BQLPH Nam Sông Bung: 9 xã: Thị trấn
Thạnh Mỹ, Tà Bhinh, ChaVal, La Êê, Zuôih, Đăk Tôi, Chơ Chum, Đăk Pring, Đăk Pre
- huyện Nam Giang.
+ BQLPH Đăk Mi: 11 xã: Phước Xuân,
Phước Năng, Phước Mỹ, Phước Công, Phước Hòa, Phước Đức, Phước Chánh, Phước Lộc,
Phước Kim, Phước Thành và thị trấn Khâm Đức - huyện Phước Sơn.
+ BQLPH Phú Ninh: 04 xã: Tam Đại, Tam
Dân, Tam Lãnh - huyện Phú Ninh; 05 xã: Tam Mỹ Tây, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Trà,
Tam xuân 2 - huyện Núi Thành.
+ BQLPH Sông Tranh: 01 xã: Phước Kim-
huyện Phước Sơn; 04 xã: Trà Giác,
Trà Bui, Trà Đốc, Trà Tân - huyện Bắc Trà My; 11 xã: Trà Nam, Trà Don, Trà Cang, Trà Leng, Trà Tập, Trà Mai, Trà Vân, Trà Don, Trà Nam, Trà Linh, Trà Vinh - huyện Nam Trà My.
+ Công ty Cổ phần nông lâm nghiệp Quảng Nam: 05 xã: Tam Anh Bắc, Tam Thạnh, Tam Hiệp, Tam Xuân 1, Tam Xuân 2 - huyện Núi Thành; 05 xã: Tiên Hiệp, Tiên Châu, Tiên Cẩm, Tiên Cảnh, Tiên Hà - huyện Tiên Phước.
+ Công ty Cổ
phần làm đặc sản Quảng Nam: Xã Tam Đàn, huyện Phú Ninh.
6. Kinh phí thực hiện. Tổng khái toán kinh phí thực hiện Đề án là 87.267.968.000 đồng.
(Tám mươi bảy tỷ, hai trăm sáu
mươi bảy triệu, chín trăm sáu mươi tám ngàn đồng), trong đó:
- Chi phí cắm mốc ranh giới và tích
hợp cở dữ liệu:
|
60.375.474.000
đồng.
|
- Chi phí chung:
|
11.645.245.000
đồng.
|
- Chi phí kiểm tra nghiệm thu:
|
2.932.804.000
đồng.
|
- Chi phí khảo sát lập Thiết kế kỹ
thuật - dự toán:
|
419.854.000
đồng.
|
- Chi phí chịu thuế tính trước:
|
3.961.139.000
đồng
|
- Thuế giá trị gia tăng:
|
7.933.452.000
đồng.
|
- Thuế giá trị gia tăng:
|
7.938.781.000
đồng.
|
7. Nguồn vốn: Chủ yếu từ nguồn ngân sách Trung ương và một phần của địa phương hỗ trợ.
8. Tiến độ thực hiện:
- Xây dựng Đề án: Thực hiện trong năm
2017.
- Triển khai thực hiện các nội dung Đề
án từ Quý I/2018 đến hết Quý I/2021.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì
triển khai thực hiện đề án theo đúng các nội dung được phê duyệt và đảm bảo
đúng tiến độ; báo cáo tình hình thực
hiện về UBND tỉnh để theo dõi, thực hiện.
- Giao các Sở, Ban, ngành, UBND các
huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp triển khai thực hiện phương
án đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Nam, Chủ tịch UBND các huyện: Đông
Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Nông Sơn, Phú
Ninh, Núi Thành, Đại Lộc, Tiên Phước; Chủ tịch UBND các xã và thủ trưởng các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTTH, KTN.a
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Khánh Toàn
|