ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3477/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 26 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA NỘI DUNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CHO
DOANH NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2022-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính
đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 74/TTr-SKHCN ngày 15 tháng 10 năm 2021 về việc đề
nghị trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị xây dựng Nghị quyết ban
hành chính sách hỗ trợ khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu giai đoạn 2022-2026.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua nội dung chính sách Hỗ trợ khoa học và
công nghệ cho doanh nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2026 với các nội
dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp
dụng
a) Doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam, đang hoạt động theo đúng ngành nghề
đã đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, gồm: Công ty trách nhiệm
hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp
tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký đầu tư tại tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu, hợp tác xã, hộ kinh doanh, trang trại.
b) Cơ quan, tổ chức và cá nhân liên
quan trong việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Điều kiện hỗ
trợ của chính sách
Doanh nghiệp được hỗ trợ khi đáp ứng
đủ các điều kiện sau:
a) Hoạt động đúng ngành, nghề đã đăng
ký kinh doanh;
b) Có giấy phép hành nghề (nếu thuộc
diện sản xuất, kinh doanh có điều kiện);
c) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối
với nhà nước theo quy định;
d) Đối với lĩnh vực công nghệ: Công
nghệ không thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc danh mục công nghệ
cấm chuyển giao theo pháp luật chuyển giao công nghệ và quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
đ) Không hỗ trợ những nội dung đã và
đang được hỗ trợ bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước khác. Không hỗ trợ doanh nghiệp các nội dung trùng lặp với nội
dung đã được hỗ trợ trước thời điểm có đơn đăng ký.
3. Nội dung các
chính sách
a) Chính sách 1: hỗ trợ kinh phí đào
tạo trực tiếp tại doanh nghiệp
Nội dung của chính sách và mức hỗ trợ
như sau:
Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp tổ
chức khóa đào tạo về các hệ thống quản lý; công cụ cải tiến năng suất chất lượng;
cải tiến và đổi mới mô hình quản lý sản xuất, kinh doanh;
đào tạo chuyên sâu về quản trị doanh nghiệp, ứng dụng công nghệ trong cuộc Cách
mạng công nghiệp lần thứ tư với tối thiểu 10 học viên/khóa. Mức hỗ trợ kinh
phí: tối đa 50% tổng chi phí khóa học, nhưng không quá 50
triệu đồng/doanh nghiệp/năm
b) Chính sách 2: hỗ trợ kinh phí xây
dựng tiêu chuẩn cơ sở, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa; xây dựng các hệ thống quản
lý, hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; thực hành nông nghiệp tốt,
thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh; và hỗ trợ tôn vinh các
doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
Nội dung của chính sách và mức hỗ trợ
như sau:
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đánh giá chứng
nhận các hệ thống quản lý: ISO 9001, SA 8000. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 50 triệu
đồng/hệ thống/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đánh giá chứng
nhận các hệ thống quản lý: ISO 14001, ISO 50001, ISO 26000, ISO 45000, ISO/IEC 17025, ISO/IEC 17020, ISO/IEC 27001, ISO 22000, FSSC 22000,
HACCP, BRC, hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu
chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 100 triệu đồng/hệ
thống/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng thực
hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất
xanh. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 100 triệu đồng/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí đánh giá chứng nhận
lại (tái chứng nhận), giám sát các hệ thống quản lý. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa
bằng 30% mức hỗ trợ kinh phí tư vấn, đánh giá chứng nhận
các hệ thống quản lý tương ứng;
- Hỗ trợ kinh phí xây dựng tiêu chuẩn
cơ sở cho sản phẩm, hàng hóa. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 10 triệu đồng/tiêu chuẩn/doanh
nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí chứng nhận sản phẩm
hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 30
triệu đồng/sản phẩm/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ tôn vinh các doanh nghiệp đạt
Giải thưởng Chất lượng Quốc gia. Trong đó: Mức hỗ trợ kinh phí 30 triệu đồng/lần/doanh
nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia; Mức hỗ trợ kinh phí 50 triệu đồng/lần/doanh
nghiệp đạt Giải Vàng Chất lượng Quốc gia.
c) Chính sách 3: hỗ trợ phát triển
tài sản trí tuệ
Nội dung của chính sách và mức hỗ trợ
như sau:
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đăng ký lần
đầu trong nước đối với nhãn hiệu hàng hóa. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 10 triệu
đồng/nhãn hiệu/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đăng ký lần
đầu ở nước ngoài đối với nhãn hiệu hàng hóa. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 30 triệu
đồng/nhãn hiệu/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh
phí tư vấn, đăng ký lần đầu trong nước đối với đăng ký bảo hộ sáng chế, giải
pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 30 triệu đồng/lần/doanh
nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đăng ký lần
đầu ở nước ngoài đối với đăng ký bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng
công nghiệp. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 50 triệu đồng/lần/doanh nghiệp.
d) Chính sách 4: hỗ trợ ứng dụng năng
lượng mới, năng lượng tái tạo và tiết kiệm năng lượng
Nội dung của chính sách và mức hỗ trợ
như sau:
Hỗ trợ kinh phí thực hiện khảo sát,
đánh giá hiện trạng, kiểm toán năng lượng; tư vấn thiết kế
hệ thống; đào tạo, tập huấn vận hành; vận hành chạy thử nhằm ứng dụng năng lượng
mới, năng lượng tái tạo và tiết kiệm năng lượng. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 300
triệu đồng/đề án/doanh nghiệp.
đ) Chính sách 5: hỗ trợ hoạt động tối
ưu hóa quy trình sản xuất, giảm thiểu ô nhiễm môi trường
Nội dung của chính sách và mức hỗ trợ
như sau:
Hỗ trợ kinh phí tư vấn, khảo sát,
đánh giá hiện trạng quy trình sản xuất; xác định các nguyên nhân gây thải và
lãng phí; tư vấn, thiết kế; phân tích mẫu; tập huấn chuyển giao quy trình công
nghệ xử lý giảm thiểu ô nhiễm môi trường; tư vấn, áp dụng quy trình sản xuất nhằm giảm đến mức tối thiểu số lượng tài
nguyên sử dụng đầu vào và số lượng phế thải tạo ra. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa
500 triệu đồng/doanh nghiệp.
e) Chính sách 6: hỗ trợ đổi mới công
nghệ
Nội dung của chính sách và mức hỗ trợ
như sau:
- Hỗ trợ kinh phí chuyển giao, nhận
chuyển giao sáng chế, giải pháp hữu ích nhằm ứng dụng phát triển sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 30% giá trị hợp đồng, nhưng không quá
200 triệu đồng/đề án/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, đánh giá lựa
chọn công nghệ; phân tích, thử nghiệm sản phẩm của công nghệ được đổi mới; đào
tạo, tập huấn, hướng dẫn vận hành chạy thử của hợp đồng ứng dụng, chuyển giao công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ mới của Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Mức
hỗ trợ kinh phí tối đa 30% giá trị hợp đồng và không quá 500 triệu đồng/đề
án/doanh nghiệp.
g) Chính sách 7: hỗ trợ ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số
Nội dung của chính sách và mức hỗ trợ
như sau:
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn thiết kế, xây dựng, chuyển giao; đào tạo, tập huấn phần mềm ứng dụng công nghệ
thông tin nhằm nâng cao năng lực quản trị; tăng năng suất chất lượng sản phẩm,
hàng hóa. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 30% giá trị hợp đồng và không quá 150 triệu đồng/phần mềm/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, thiết kế,
xây dựng, chuyển giao; đào tạo, tập huấn các ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông thuộc công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư phục vụ quá trình chuyển đổi số tại doanh nghiệp. Mức
hỗ trợ kinh phí tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện, nhưng không quá 1.000 triệu
đồng/đề án/doanh nghiệp.
h) Chính sách 8: hỗ trợ kinh phí
nghiên cứu - phát triển (R&D)
Nội dung của chính sách và mức hỗ trợ
như sau:
- Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp thực
hiện đặt hàng nghiên cứu phát triển; thuê máy móc, thiết bị; thuê chuyên gia tại
các Viện nghiên cứu, Trường đại học, cao đẳng và các tổ chức khác có liên quan
nhằm tạo ra công nghệ, sản phẩm, hàng hóa mới, nâng cao chất lượng sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh: Nhiệm vụ hỗ trợ được
xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định của Bộ
Khoa học và Công nghệ; dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại
Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc ban hành định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách
nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và các quy định hiện hành có liên quan. Mức
hỗ trợ kinh phí tối đa 30% tổng kinh phí thực hiện, nhưng không quá 1.000 triệu
đồng/đề án/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp
thuê trang thiết bị của phòng thí nghiệm, thử nghiệm của các Viện, Trường đại học,
cao đẳng và các tổ chức khác phục vụ thí nghiệm, phân tích, thử nghiệm sản phẩm,
hàng hóa mới trước khi đưa ra thị trường lần đầu. Mức hỗ trợ 50% kinh phí thực
hiện, nhưng không quá 50 triệu đồng/lần/doanh nghiệp và không quá 01 lần/năm;
- Hỗ trợ kinh phí đầu tư trang thiết
bị kỹ thuật cho phòng thí nghiệm, thử nghiệm, phân tích, kiểm định, hiệu chuẩn
của doanh nghiệp để phục vụ việc đánh giá sự phù hợp các tiêu chuẩn quốc gia,
tiêu chuẩn nước ngoài và tiêu chuẩn riêng đối với sản phẩm,
hàng hóa xuất khẩu. Doanh nghiệp sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của
doanh nghiệp phục vụ chi trả kinh phí mua sắm trang thiết bị kỹ thuật. Trường hợp
đã chi trả bằng toàn bộ số vốn của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của
doanh nghiệp mà vẫn còn thiếu, thì được hỗ trợ 30% phần còn thiếu, nhưng mức hỗ trợ kinh phí không quá 1.000 triệu đồng.
i) Chính sách 9: hỗ trợ nghiên cứu
phát triển thị trường
Nội dung của chính sách và mức hỗ trợ
như sau:
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn, khảo sát
nghiên cứu thị trường đối với các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mới. Mức hỗ trợ
kinh phí tối đa 50 triệu đồng/lần/doanh nghiệp và không quá 01 lần/năm;
- Hỗ trợ kinh phí thuê gian hàng, thiết
kế, dàn dựng gian hàng tham gia hoạt động giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
mới. Mức hỗ trợ kinh phí tối đa 30 triệu đồng/lần/năm/doanh nghiệp.
4. Kinh phí thực
hiện
a) Nguồn kinh phí: nguồn ngân sách sự
nghiệp khoa học và công nghệ được phân bổ: Khoảng 04 tỷ đồng/năm trong năm đầu
tiên triển khai Nghị quyết và tiếp tục điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với hiệu
quả thực hiện các chính sách trên thực tế trong những năm tiếp theo (đính
kèm dự toán chi tiết).
b) Nhân lực quản lý: Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì; các sở, ban, ngành, các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp, Hội,
hiệp hội, Liên minh Hợp tác xã tỉnh phối hợp thực hiện.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn tất
các hồ sơ, thủ tục cần thiết để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách Hỗ trợ
khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn
2022-2026.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT, VX5.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|