ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2013/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày
16 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA “QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
NAM” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2010/QĐ-UBND NGÀY 06/7/2010 CỦA UBND TỈNH
HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22
tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của
Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 641/TTr-SCT ngày 09 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của “Quy chế hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam”
ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2010 của
UBND tỉnh Hà Nam như sau:
1. Thay cụm từ “bản sao hợp lệ”
và “bản sao công chứng” bằng cụm từ “bản sao”;
2. Bản sao là bản sao có chứng
thực.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như
sau:
Tổ chức kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải
là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như
sau:
Các điều kiện về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
sức khoẻ … của cán bộ, nhân viên làm việc liên quan tới VLNCN phải đảm bảo quy
định tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương,
Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công Thương sửa đổi
bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ
Công Thương.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 20
như sau:
Chậm nhất 03 (ba) ngày trước khi bắt đầu thực hiện
hoạt động sử dụng VLNCN đơn vị thực hiện dịch vụ nổ mìn phải đăng ký với Sở
Công Thương. Hồ sơ đăng ký bao gồm: Bản sao Giấy phép sử dụng VLNCN, danh sách
chỉ huy nổ mìn và người trực tiếp liên quan, thiết kế hoặc phương án nổ mìn, thời
gian, thời điểm tiến hành.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 21
như sau:
Khi lập hồ sơ xin cấp Giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản phải lập Thiết kế bản
vẽ thi công hoặc Phương án nổ mìn; đối với doanh nghiệp thi công xây dựng công
trình phải lập phương án nổ mìn.
Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, khu vực
có các di tích lịch sử, văn hóa, các công trình an ninh, quốc phòng hoặc các
công trình quan trọng khác của quốc gia nằm trong phạm vi ảnh hưởng do nổ mìn,
thiết kế cơ sở hoặc phương án nổ mìn phải được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê
duyệt, trước khi cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều
22 như sau:
5. Thiết kế bản vẽ thi công hoặc Phương án nổ
mìn (đối với doanh nghiệp khai thác khoáng sản); Phương án nổ mìn (đối với
doanh nghiệp thi công xây dựng công trình) do doanh nghiệp phê duyệt theo quy định.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 23
như sau:
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ Sở Công Thương phải tiến hành kiểm tra, thẩm định, báo cáo UBND
tỉnh xem xét cấp Giấy phép theo thẩm quyền. Nếu không đủ điều kiện, cơ quan có
thẩm quyền có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp xin cấp giấy
phép được biết.
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 25
như sau:
Thời hạn của Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp để khai thác khoáng sản theo thời hạn của Giấy phép khai thác khoáng sản
nhưng không quá 3 năm. Thời hạn của Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để
thi công xây dựng công trình theo thời gian thi công xây dựng công trình nhưng
không quá 2 năm.
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 26
như sau:
Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp lại, cấp điều
chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, nhưng không thay đổi về quy mô
hoạt động hồ sơ gồm các tài liệu sau:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Giám đốc doanh nghiệp ký.
- Báo cáo hoạt động sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước liền kề (đối với
trường hợp cấp lại) hoặc Báo cáo hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp từ
khi được cấp Giấy phép đang còn hiệu lực đến ngày xin cấp điều chỉnh (đối với
trường hợp cấp điều chỉnh).
- Các tài liệu tương ứng với điều kiện thay đổi
quy định tại Điều 22 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số
19/2010/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2010, nếu có sự thay đổi.
11. Sửa đổi, bổ sung điều 29,
cụ thể như sau:
Điều 29. Trách nhiệm, thẩm quyền của các sở,
ngành, UBND các cấp, các doanh nghiệp và sự phối kết hợp trong công tác quản lý
hoạt động VLNCN trên địa bàn:
6. Doanh nghiệp hoạt động VLNCN:
Thực hiện đầy đủ các biện pháp kỹ thuật nhằm đảm
bảo an toàn cho con người, tài sản, vật kiến trúc, cây cối, hoa mầu xung quanh
khu vực nổ mìn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, ngành: Công Thương, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh và các Sở, ngành có liên quan khác; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn; các doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh cung ứng, bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu huỷ vật liệu nổ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục KTVB - Bộ TP;
- TT TU, HĐND tỉnh;
- Cục KSVB-Bộ Tư pháp;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Phòng Công báo - Tin học;
- Lưu VT, CT.
S-2013QĐ01
|
TM.UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|