ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
33/2011/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 12 tháng 5 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 81/2008/QĐ-UBND NGÀY 01/12/2008
CỦA UBND TỈNH ĐỒNG NAI VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH XẾP HẠNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Theo đề nghị của Hội đồng Thẩm định xếp hạng khu công nghiệp tại Văn bản số
339/HĐTĐ ngày 17 tháng 3 năm 2011 về việc Phụ lục các tiêu chí xếp hạng khu
công nghiệp tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điểm tại bảng Phụ lục các tiêu chí xếp hạng khu công nghiệp kèm theo quy định xếp
hạng các khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai được ban hành kèm theo Quyết định số
81/2008/QĐ-UBND ngày 01/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai như sau:
- Tiêu chí số
01: Điều chỉnh mục 04 tiêu chuẩn khu công nghiệp xếp hạng 02; bổ sung phần chú
thích.
- Tiêu chí số
02: Điều chỉnh mục 2.10 về cây xanh, bổ sung phần kết quả.
- Tiêu chí số
03: Điều chỉnh tiêu chuẩn cây xanh, bổ sung phần kết quả.
- Tiêu chí số
04: Điều chỉnh một số chỉ tiêu cho phù hợp, bổ sung phần kết quả.
- Tiêu chí số
06: Bổ sung chú thích rõ ràng hơn.
(Chi tiết các
Phụ lục đã sửa đổi, bổ sung kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Các nội dung khác của Quyết định số
81/2008/QĐ-UBND ngày 01/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai vẫn giữ
nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Ban Quản lý các KCN Đồng Nai,
Giám đốc các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Lao động
- Thương binh và Xã hội, Công Thương, Công an tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh,
Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long
Khánh, thành phố Biên Hòa, Giám đốc các Công ty Kinh doanh hạ tầng KCN trên địa
bàn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
PHỤ LỤC
CÁC TIÊU CHÍ XẾP HẠNG KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2011/QĐ-UBND Ngày 12 tháng 5 năm 2011 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
1. Tiêu chí số 01: Xây dựng các tiêu chí
xếp hạng KCN trên lĩnh vực hiệu quả hoạt động của KCN
Qua phân tích
các tiêu chí tài chính trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động các khu công nghiệp
Đồng Nai xác định được tiêu chuẩn của các tiêu chí tài chính theo các Hạng I,
II và III như sau:
* Đối với khu
công nghiệp xếp Hạng I khi đạt từ 8/12 chỉ tiêu tài chính đạt Hạng I trở lên
theo chuẩn sau:
1. Doanh
thu/vốn đầu tư: Phải đạt trên 1,34.
2. Doanh
thu/diện tích thuê: Phải đạt trên 4,9 triệu USD/ha.
3. Doanh
thu/số dự án: Phải đạt trên 11,7 triệu USD/dự án.
4. Lợi nhuận/vốn
đầu tư: Phải đạt trên 0,42.
5. Lợi nhuận/số
lao động: Phải đạt trên 1.180 USD/người.
6. Lợi nhuận/diện
tích thuê: Phải đạt trên 152.800 USD/ha.
7. Lợi nhuận/số
dự án: Phải đạt trên 298.000 USD/dự án.
8. Lợi nhuận/doanh
thu: Phải đạt trên 0,034.
9. Xuất khẩu/vốn
đầu tư: Phải đạt trên 0,8.
10. Xuất khẩu/số
lao động: Phải đạt trên 10,9 ngàn USD/người.
11. Xuất khẩu/diện
tích thuê: Phải đạt trên 2,8 triệu USD/ha.
12. Xuất khẩu/số
dự án: Phải đạt trên 5,8 triệu USD/dự án.
* Đối với khu
công nghiệp xếp Hạng II khi đạt từ 8/12 chỉ tiêu tài chính xếp Hạng II trở lên
theo chuẩn sau:
1. Doanh
thu/vốn đầu tư: Phải đạt từ 0,79 đến nhỏ hơn 1,34.
2. Doanh
thu/diện tích thuê: Phải đạt từ 2,6 triệu USD/ha đến nhỏ hơn 4,9 triệu USD/ha.
3. Doanh
thu/số dự án: Phải đạt từ 6,4 triệu USD/dự án đến nhỏ hơn 11,7 triệu USD/dự án.
4. Lợi nhuận/vốn
đầu tư: Phải đạt từ 0,03 đến 0,42.
5. Lợi nhuận/số
lao động: Phải đạt từ 0 USD/người đến nhỏ hơn 1,180 USD/người.
6. Lợi nhuận/diện
tích thuê: Phải đạt từ 28.000 USD/ha đến nhỏ hơn 152.000 USD/ha.
7. Lợi nhuận/số
dự án: Phải đạt từ 23.400 USD/dự án đến nhỏ hơn 298.000 USD/dự án.
8. Lợi nhuận/doanh
thu: Phải đạt từ 0,0101 đến nhỏ hơn 0,0345.
9. Xuất khẩu/vốn
đầu tư: Phải đạt từ 0,455 đến nhỏ hơn 0,8.
10. Xuất khẩu/số
lao động: Phải đạt từ 6,2 ngàn USD/người đến nhỏ hơn 10,9 ngàn USD/người.
11. Xuất khẩu/diện
tích thuê: phải đạt từ 1,5 triệu USD/ha đến nhỏ hơn 2,8 triệu USD/ha.
12. Xuất khẩu/số
dự án: Phải đạt từ 03 triệu USD/dự án đến nhỏ hơn 5,8 triệu USD/dự án.
* Các khu
công nghiệp đủ điều kiện xếp hạng nhưng không đạt các tiêu chí trên sẽ xếp Hạng
III.
Chú thích:
- Vốn đầu tư
được hiểu là vốn đầu tư thực hiện.
- Dự án được
hiểu là dự án đã được triển khai thực hiện.
- Doanh thu
và lợi nhuận được lấy theo báo cáo tài chính của từng doanh nghiệp.
- Số liệu được
xét bình quân trong 02 năm liền kề gần nhất với năm được xếp hạng.
2. Tiêu chí số 02: Xây dựng các tiêu chí
xếp hạng KCN trên lĩnh vực cơ sở hạ tầng KCN
2.1. Về vị
trí KCN:
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng I: Khoảng cách từ KCN đến trung tâm TP. HCM phải ≤40 km.
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng II: Khoảng cách từ KCN đến trung tâm TP. HCM phải ≤70 km.
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng III: Không.
2.2. Về độ cứng
của nền đất:
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng I: ≥2 kg/1cm2.
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng II: ≥1,5 kg/1cm2.
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng III: <1,5 kg/1cm2.
2.3. Về mặt bằng
sẵn có:
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng I: Đã hoàn thành đền bù đạt 100% diện tích KCN.
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng II: Đã hoàn thành đền bù đạt 80% diện tích KCN.
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng III: Đã hoàn thành đền bù đạt 50% diện tích KCN.
2.4. Về đường
giao thông:
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng I: Đã hoàn thành đường giao thông đạt 100% các tuyến đường
giao thông theo quy hoạch (đồng thời phải có đầy đủ biển báo giao thông, gờ giảm
tốc, vạch sơn đường, đèn chiếu sáng tại tất cả các tuyến đường).
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng II: Đã hoàn thành đường giao thông đạt 80% các tuyến đường
giao thông theo quy hoạch (đồng thời phải có biển báo giao thông, gờ giảm tốc,
vạch sơn đường, đèn chiếu sáng tại tất cả các tuyến đường đã hoàn thành).
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng III: Đã hoàn thành đường giao thông đạt 50% các tuyến đường
giao thông theo quy hoạch (đồng thời phải có biển báo giao thông, gờ giảm tốc,
vạch sơn đường, đèn đường tại một số tuyến đường chính của KCN).
2.5. Về hệ thống
cấp điện:
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng I: Hệ thống đường cấp điện đã xây dựng đạt 100% tại các tuyến
đường giao thông theo quy hoạch (đồng thời phải hoàn tất việc lắp đặt trạm biến
áp theo quy hoạch (nếu có trong quy hoạch), nguồn điện cung cấp ổn định, đảm bảo
nhu cầu của doanh nghiệp).
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng II: Hệ thống đường cấp điện đã xây dựng đạt 80% tại các tuyến
đường giao thông theo quy hoạch (đồng thời phải hoàn tất việc lắp đặt trạm biến
áp theo quy hoạch (nếu có), nguồn điện cung cấp ổn định, đảm bảo nhu cầu của
doanh nghiệp).
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng III: Hệ thống đường cấp điện đã xây dựng đạt 50% tại các tuyến
đường giao thông theo quy hoạch.
2.6. Về hệ thống
cấp nước:
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng I: Hệ thống cấp nước đã xây dựng đạt 100% tại các tuyến đường
giao thông theo quy hoạch (đồng thời KCN phải có nguồn nước máy cấp ổn định, đảm
bảo áp lực, đảm bảo nhu cầu, có bể nước dự phòng phù hợp với diện tích của
KCN).
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng II: Hệ thống cấp nước đã xây dựng đạt 80% tại các tuyến đường
giao thông theo quy hoạch (đồng thời KCN phải có nguồn nước máy cấp ổn định, đảm
bảo áp lực, đảm bảo nhu cầu, có bể nước dự phòng).
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng III: Hệ thống cấp nước đã xây dựng đạt 50% tại các tuyến đường
giao thông theo quy hoạch (không bắt buộc phải có nguồn nước máy).
2.7. Về hệ thống
thoát nước mưa:
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng I: Hệ thống thoát nước mưa đã xây dựng đạt 100% tại các tuyến
đường giao thông theo quy hoạch (đồng thời KCN phải đảm bảo không bị ngập cục bộ
trong KCN cũng như tại nguồn tiếp nhận trong mùa mưa).
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng II: Hệ thống thoát nước mưa đã xây dựng đạt 80% tại các tuyến
đường giao thông theo quy hoạch (đồng thời KCN phải đảm bảo không bị ngập cục bộ
trong KCN cũng như tại nguồn tiếp nhận trong mùa mưa).
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng III: Hệ thống thoát nước mưa đã xây dựng đạt 50% tại các tuyến
đường giao thông theo quy hoạch.
2.8. Về hệ thống
thoát nước thải và nhà máy xử lý nước thải:
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng I: Hệ thống thoát nước thải đã xây dựng đạt 100% tại các tuyến
đường giao thông theo quy hoạch và đã xây dựng hoàn tất nhà máy xử lý nước thải
tập trung (đồng thời công suất nhà máy xử lý nước thải phải đảm bảo nhu cầu, chất
lượng nước thải sau xử lý đảm bảo ổn định).
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng II: Hệ thống thoát nước thải đã xây dựng đạt 80% tại các tuyến
đường giao thông theo quy hoạch và đã xây dựng hoàn tất nhà máy xử lý nước thải
tập trung (đồng thời công suất nhà máy xử lý nước thải phải đảm bảo nhu cầu).
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng III: Hệ thống thoát nước thải đã xây dựng đạt 50% tại các tuyến
đường giao thông theo quy hoạch và đã xây dựng hoàn tất nhà máy xử lý nước thải
tập trung.
2.9. Về hệ thống
thông tin liên lạc:
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng I: Đã có hệ thống thông tin liên lạc tại KCN; các dịch vụ
thông tin liên lạc (điện thoại, Fax, ADSL, Leased line,…) Đảm bảo cung cấp sớm
theo nhu cầu với chất lượng đảm bảo và khối lượng không hạn chế; sóng điện thoại
của Vinaphone, Mobiphone, S-phone, Viettel đều đảm bảo.
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng II: Đã có hệ thống thông tin liên lạc tại KCN; các dịch vụ
thông tin liên lạc (điện thoại, Fax, ADSL, Leased line,…) Đảm bảo cung cấp theo
nhu cầu với chất lượng đảm bảo và khối lượng không hạn chế; tối thiểu sóng điện
thoại của Vinaphone, Mobiphone phải đảm bảo.
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng III: Đã có hệ thống thông tin liên lạc tại KCN; các dịch vụ
thông tin liên lạc tối thiểu (điện thoại, Fax, sóng điện thoại của Vinaphone)
phải đảm bảo cung cấp cho doanh nghiệp.
2.10. Về cây
xanh:
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng I: Diện tích cây xanh đã trồng đạt 100% so với quy hoạch
chi tiết được duyệt.
- Điều kiện
KCN Hạng II: Diện tích cây xanh đã trồng đạt 80% so với quy hoạch chi tiết được
duyệt.
- Điều kiện
KCN Hạng III: Diện tích cây xanh đã trồng đạt 50% so với quy hoạch chi tiết được
duyệt.
2.11. Về dịch
vụ - quản lý:
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng I:
+ Có văn phòng
công ty hạ tầng tại KCN hoặc cách KCN ≤0,5 km.
+ Có bưu điện
tại KCN hoặc cách KCN ≤01 km.
+ Có ngân
hàng tại KCN hoặc cách KCN ≤01 km.
+ Có hải quan
tại KCN hoặc cách KCN ≤01 km.
+ Có nhà hàng
tại KCN hoặc cách KCN ≤01 km.
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng II:
+ Có văn
phòng công ty hạ tầng tại KCN hoặc cách KCN ≤0,5 km.
+ Có bưu điện
tại KCN hoặc cách KCN ≤03 km.
+ Có ngân
hàng tại KCN hoặc cách KCN ≤03 km.
+ Có hải quan
tại KCN hoặc cách KCN ≤03 km.
+ Có nhà hàng
tại KCN hoặc cách KCN ≤03 km.
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng III:
+ Có bưu điện
tại KCN hoặc cách KCN ≤05 km.
+ Có ngân
hàng tại KCN hoặc cách KCN ≤05 km.
+ Có hải quan
tại KCN hoặc cách KCN ≤05 km.
+ Có nhà hàng
tại KCN hoặc cách KCN ≤05 km.
2.12. Các
tiêu chí khác:
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng I:
+ Có bãi đỗ
xe cho KCN, đáp ứng đủ nhu cầu.
+ Có trạm
PCCC cho KCN (tại KCN hoặc khu vực liền kề).
+ Có khu kho
tàng, bến bãi cho KCN, đáp ứng đủ nhu cầu.
+ Có nhà xưởng
xây sẵn, đáp ứng đủ nhu cầu.
+ Có khu sinh
hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao cho KCN.
+ Có Đồn CA
KCN (tại KCN hoặc khu vực liền kề).
+ Có đội bảo
vệ KCN, đảm bảo số lượng, chất lượng.
+ Có tường
rào bao quanh KCN.
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng II:
+ Có bãi đỗ
xe cho KCN.
+ Có trạm PCCC
cho KCN (tại KCN hoặc khu vực liền kề).
+ Có khu thể
dục thể thao cho KCN.
+ Có Đồn CA
KCN (tại KCN hoặc khu vực liền kề).
+ Có đội bảo
vệ KCN, đảm bảo số lượng, chất lượng.
+ Có tường
rào bao quanh KCN.
- Điều kiện để
KCN được xếp Hạng III:
+ Có trạm
PCCC cho KCN (tại KCN hoặc khu vực liền kề).
+ Có Đồn CA
KCN (tại KCN hoặc khu vực liền kề).
+ Có đội bảo
vệ KCN. Kết quả:
Điều kiện để
KCN đạt Hạng I khi có từ 8/12 chỉ tiêu đạt Hạng I trở lên. Điều kiện để KCN đạt
Loại II khi có từ 8/12 chỉ tiêu đạt Hạng II trở lên.
Điều kiện để
KCN đạt Loại III khi có từ 8/12 tiêu chí đạt Hạng III trở lên.
Khu công nghiệp
không đủ tiêu chuẩn xếp Hạng I, II, III thì không xếp hạng
3. Tiêu chí số 03: Xây dựng các tiêu chí xếp hạng KCN trên lĩnh vực
bảo vệ môi trường KCN
- Tiêu chuẩn
quy định các chỉ tiêu Hạng I:
+ Diện tích
cây xanh đã trồng hoàn thành 100% diện tích so với quy hoạch chi tiết được duyệt.
+ Bố trí các
khu cây xanh (có tán) tập trung, cây xanh được trồng theo thiết kế tạo mỹ quan.
+ Có nhà máy
xử lý nước thải tập trung với công suất xử lý đáp ứng lượng nước thải của KCN,
chất lượng nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và ổn định.
+ Có bộ phận
chuyên môn đủ năng lực (kỹ sư quản lý môi trường, kỹ sư vận hành hệ thống xử
lý, cán bộ quản lý phòng thí nghiệm) thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường KCN
hoặc áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo hệ thống Quốc tế ISO 14001.
+ Công ty
Kinh doanh hạ tầng đã thực hiện phân loại, thu gom, lưu giữ và chuyển giao chất
thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại theo Chỉ thị 04/CT- UBND ngày
11/3/2010 của UBND tỉnh.
+ Có phương
án phòng ngừa, xử lý sự cố môi trường.
- Tiêu chuẩn
quy định các chỉ tiêu Hạng II:
+ Diện tích
cây xanh đã trồng hoàn thành 80% diện tích so với quy hoạch
chi tiết được duyệt.
+ Bố trí các
khu cây xanh (có tán) tập trung.
+ Có nhà máy
xử lý nước thải tập trung nhưng chất lượng nước thải sau khi xử lý không ổn định,
hoặc công suất nhà máy xử lý nước thải không đáp ứng lượng nước thải của KCN.
+ Có bộ phận
thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường nhưng còn kiêm nhiệm, chưa chuyên trách.
+ Thu gom rác
thải sinh hoạt do doanh nghiệp tự hợp đồng với đơn vị thu gom.
- Tiêu chuẩn
quy định các chỉ tiêu Hạng III:
+ Diệncây
tích thành xanh đã trồng hoàn 50% diện tích so với quy hoạch chi tiết được
duyệt.
+ Chưa có (hoặc
không có) các khu cây xanh tập trung.
+ Chưa có nhà
máy xử lý nước thải tập trung.
+ Chưa có bộ
phận chuyên môn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
+ Thu gom rác
thải sinh hoạt do doanh nghiệp tự hợp đồng với các đơn vị thu gom.
Việc đánh giá
được xem xét dựa vào 02 loại tiêu chí:
- Tiêu chí cần
thiết: Là những tiêu chí mà KCN không đáp ứng được thì không được xếp vào hạng
đó như: Diện tích cây xanh, khu cây xanh tập trung, nhà máy xử lý nước thải
(bao gồm việc xây dựng và vận hành hoạt động nhà máy), bộ phận chuyên môn phụ
trách môi trường.
- Tiêu chí bổ
sung: Là những tiêu chí được xem xét bổ sung để nâng hạng cho KCN, khi KCN đó
chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu của một tiêu chí nào đó nhưng đã đạt được những
tiêu chí bổ sung như: Cách tổ chức thu gom rác thải, cung cấp thông tin, hướng
dẫn và hỗ trợ các doanh nghiệp trong công tác bảo vệ môi trường, có phương án
phòng ngừa, xử lý sự cố môi trường.
Kết quả:
Điều kiện xếp
Hạng I là KCN đạt từ 4/6 chỉ tiêu xếp Hạng I trở lên. Điều kiện xếp Hạng II là
KCN đạt từ 4/6 chỉ tiêu xếp Hạng II trở lên.
Điều kiện xếp
Hạng III là KCN đạt từ 4/6 chỉ tiêu xếp Hạng III trở lên.
4. Tiêu chí số 04: Xây dựng các tiêu chí xếp hạng KCN trên lĩnh vực
phục vụ doanh nghiệp của Công ty Phát triển hạ tầng KCN
Bảng:
Hệ thống các tiêu chí xếp hạng trên lĩnh vực phục vụ doanh nghiệp
STT
|
Tiêu
chí
|
Tầm
quan trọng
|
Phương
pháp tính trên thang 10
|
Ghi
chú
|
Nhóm
01
|
Các tiêu
chí có liên quan đến dịch vụ được Công ty Phát triển hạ tầng trực tiếp cung cấp
|
1
|
Dịch vụ thu gom chất thải rắn
|
Rất quan trọng
|
- Có dịch vụ thu gom: 02 điểm
- Công ty Phát triển hạ tầng tự
làm: 06 điểm
- Cung cấp được giấy chứng nhận
xử lý sau cùng: 02 điểm
|
Dịch vụ thu gom chất thải rắn
chung trong KCN
|
2
|
Dịch vụ an ninh trong KCN
|
Rất quan trọng
|
- Có cung cấp dịch vụ: 04 điểm
- Dịch vụ hoạt động hiệu quả,
đảm bảo an ninh: Tối đa 06 điểm
|
|
3
|
Phòng cháy, chữa cháy
|
Rất quan trọng
|
- Có đội PCCC riêng gồm nhân sự
và xe chữa cháy: 05 điểm
- Có cung cấp hotline ngoài số
114: 02 điểm
- Cơ động 24/7: 03 điểm
|
|
4
|
Đào tạo nghề và cung ứng lao động
|
Quan trọng
|
- Có dịch vụ: 05 điểm
- Có cung cấp lao động từ
CĐ, ĐH trở lên: 03 điểm
- Cung cấp lao động kết hợp
đào tạo: 02 điểm
|
|
5
|
Dịch vụ thể dục, thể thao
|
Ít quan trọng
|
- Có TTTDTT riêng của KCN: 05
điểm
- Cung cấp nhiều hơn 05 dịch vụ
(theo môn TDTT): 02 điểm
- Có cung cấp dịch vụ đào tạo
và tổ chức thi đấu: 03 điểm
|
|
6
|
Dịch vụ giải trí và chăm sóc sức
khỏe
|
Ít quan trọng
|
- Có TTGT&CSSK: 05 điểm
- Cung cấp nhiều hơn 05 dịch vụ:
02 điểm
- Có phục vụ đại trà cho công
nhân: 03 điểm
|
|
7
|
Nhà ở chuyên gia
|
Quan trọng
|
- Có cung cấp dịch vụ: 05 điểm
- Có dịch vụ phục vụ trọn gói
đi kèm (serviced apartment): 03 điểm
- Có vị trí <05 km đến KCN:
02 điểm
|
|
8
|
Nhà ở công nhân
|
Quan trọng
|
- Có cung cấp dịch vụ: 05 điểm
- Cứ 5% lượng công nhân KCN sử
dụng dịch vụ thêm 01 điểm, tối đa 05 điểm
|
|
Nhóm
02
|
Các tiêu chí có liên quan đến
dịch vụ được Công ty Phát triển hạ tầng gián tiếp cung cấp
|
1
|
Tư vấn và hỗ trợ cấp phép đầu
tư
|
Rất quan trọng
|
- Có cung cấp dịch vụ: 07 điểm
- Cung cấp miễn phí: 03 điểm
|
|
2
|
Tư vấn và hỗ trợ các dịch vụ
sau cấp phép đầu tư
|
Quan trọng
|
- Có cung cấp dịch vụ (đến 03
DV): 05 điểm
- Từ DV thứ 04 trở đi mỗi DV
thêm 01 điểm: Tối đa 05 điểm
|
|
3
|
Dịch vụ vận tải công cộng
|
Quan trọng
|
- Có cung cấp dịch vụ xe buýt
đến KCN: 05 điểm
- Cứ 5% lượng công nhân KCN sử
dụng dịch vụ thêm 01 điểm, tối đa 05 điểm
|
|
Nhóm
03
|
Các tiêu chí đánh giá trực tiếp
Công ty Phát triển hạ tầng
|
|
Tiêu chí đánh giá trực tiếp
Công ty PTHT
|
|
- Đạt chứng chỉ ISO 9001:2000:
05 điểm
- Đạt ISO 14000: 02 điểm
- Các chứng nhận cấp Quốc gia
hoặc Quốc tế khác: Mỗi CN 01 điểm, tối đa 03 điểm
|
Các tiêu chí này có thể phân thành
những tiêu chí nhỏ hơn để đánh giá mức độ tín nhiệm về chất lượng dịch vụ
cung cấp của Công ty PTHT
|
Kết quả:
Điều kiện xếp
Hạng I đạt từ 80 - 120 điểm. Điều kiện xếp Hạng II đạt từ 60 - 79 điểm. Điều kiện
xếp Hạng III: Từ 59 điểm trở xuống.
Các KCN phát
triển nhiều giai đoạn thì chỉ xét xếp hạng cho từng giai đoạn.
5. Tiêu chí số 05: Xây dựng các tiêu chí xếp hạng KCN trên lĩnh vực
dịch vụ hạ tầng xã hội liền kề KCN
- Khu công
nghiệp Hạng I: Là KCN mà thực tế đã có:
+ Khu nhà ở
cho công nhân và chuyên gia cách tường rào KCN không quá 03 km.
+ Bệnh viện
hoặc trung tâm y tế cách tường rào KCN không quá 03 km.
+ Nhà văn
hóa, thể thao, khu vui chơi giải trí cho công nhân cách tường rào KCN không quá
03 km.
+ Khoảng cách
từ trường đào tạo nghề, ngoại ngữ, tin học cho người lao động đến tường rào KCN
không quá 03 km.
+ Dịch vụ
công cộng như: Hệ thống rút tiền ATM, nhà vệ sinh công cộng, kiot điện thoại,
công viên, bến xe bus, nhà hàng,… Được bố trí phù hợp, gần kề KCN với khoảng
cách không quá 01 km so với tường rào KCN.
- Khu công
nghiệp Hạng II: Là KCN mà thực tế đã có:
+ Khu nhà ở
cho công nhân và chuyên gia cách tường KCN từ 3 - 5 km.
+ Bệnh viện
hoặc trung tâm y tế cách tường rào KCN từ 3 - 5 km.
+ Nhà văn
hóa, thể thao, khu vui chơi giải trí cho công nhân cách tường rào KCN từ 3 - 5
km.
+ Khoảng cách
từ trường đào tạo nghề, ngoại ngữ, tin học cho người lao động đến tường rào KCN
là 3 - 5 km.
+ Dịch vụ
công cộng như: Hệ thống rút tiền ATM, nhà vệ sinh công cộng, kiot điện thoại,
công viên, bến xe buýt, nhà hàng,… Được bố trí phù hợp, gần kề KCN với khoảng
cách từ 1 - 2 km so với tường rào KCN.
- Khu công
nghiệp Hạng III: Là KCN mà thực tế chưa có hoặc có:
+ Khu nhà ở
cho công nhân và chuyên gia cách tường rào KCN từ 5 – 10 km.
+ Bệnh viện hoặc
trung tâm y tế cách tường rào KCN từ 5 - 10 km.
+ Nhà văn
hóa, thể thao, khu vui chơi giải trí cho công nhân cách tường rào KCN từ 5 - 10
km.
+ Khoảng cách
từ trường đào tạo nghề, ngoại ngữ, tin học cho người lao động đến tường rào KCN
là 5 - 10 km.
+ Chưa có các
dịch vụ công cộng như: Hệ thống rút tiền ATM, nhà vệ sinh công cộng, kiot điện
thoại, công viên, bến xe bus, nhà hàng…
6. Tiêu chí số 06: Xây dựng các tiêu chí xếp hạng KCN theo lĩnh vực
đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty Kinh doanh Phát triển hạ tầng KCN
Để có thể xếp
hạng các KCN một cách đầy đủ và khách quan, một trong những vấn đề cần xem xét
là KCN do Công ty Kinh doanh Phát triển hạ tầng nơi đó có hiệu quả hay không.
Nói cách khác, không thể coi một KCN là Hạng I khi quá trình đầu tư vào KCN chỉ
mang lại thua lỗ.
Các tiêu chí
đánh giá, phân hạng KCN dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Kinh
doanh hạ tầng KCN nhằm xác định khả năng kinh doanh của Công ty Phát triển cơ sở
hạ tầng KCN, loại bỏ những ưu đãi về giảm tiền thuê đất, phí sử dụng hạ tầng, đảm
bảo kinh doanh thuần tuý thị trường.
Trên cơ sở chỉ
tiêu lợi nhuận (sau thuế), các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty
Kinh doanh hạ tầng gồm:
- Lợi nhuận.
- Lợi nhuận
trên vốn đầu tư cơ sở hạ tầng.
- Lợi nhuận
trên một hecta đất dùng cho thuê.
- Lợi nhuận
trên doanh thu.
Bảng:
Tiêu chí KCN hiệu quả hoạt động
Hạng
KCN
|
Lợi
nhuận(USD/năm)
|
Lợi
nhuận/vốn (%)
|
Lợi
nhuận/hađất thuê (USD/ha)
|
Lợi
nhuận/doanh thu
|
Hạng I
|
>
1.700.000
|
>
5,14
|
>
9.300
|
>
0,30
|
Hạng II
|
<
1.700.000
>
932.000
|
<
5,14
>
3,10
|
<
9.300
>
5.100
|
<
0,30
>
0,21
|
Hạng III
|
<
932.000
|
<
3,10
|
<
5.100
|
<
0,21
|
Các chỉ tiêu trên được xét trong
02 năm liền kề gần nhất theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán./.