ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3140/QĐ-UBND
|
Hải
Dương, ngày 03 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg
ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 39/2009/TT-BCT
ngày, 28/12/2009 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết
định số 105/2009/QĐ-TTg;
Căn cứ Văn bản số 6483/BCT-CNĐP
ngày 30/6/2015 của Bộ Công Thương về thỏa thuận Quy hoạch phát triển cụm công
nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại tờ trình số 1446/TTr-SCT ngày 06
tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch
phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2025”. Bao gồm các nội dung cơ bản sau (Quy hoạch chi tiết kèm
theo):
I. Tên Quy hoạch:
Quy hoạch phát
triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2025.
II. Quan điểm phát
triển
- Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp
(CCN) phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến
năm 2025; phù hợp với Quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2006 - 2020 và phù hợp với các quy hoạch khác như;
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông, quy hoạch đô thị, quy hoạch diện
tích đất lúa đảm bảo an ninh lương thực, quy hoạch điện,
nước, thông tin liên lạc.v.v. Phát triển CCN của tỉnh gắn
với không gian công nghiệp vùng đồng bằng Bắc Bộ, tam giác kinh tế Hà Nội, Hải Phòng, Quảng
Ninh.
- Quy hoạch phát triển các cụm công
nghiệp gắn liền với quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật (bao gồm hạ tầng kỹ thuật trong CCN và hạ tầng kỹ thuật khu vực bên
ngoài CCN), phù hợp với hiện trạng
phân bố các ngành thủ công truyền thống và hạ tầng xã hội của khu vực, đảm bảo yêu cầu trước mắt và lâu dài.
- Không phát triển các CCN ở khu vực
đông dân cư, khu vực nội đô, gây ô nhiễm môi trường và tắc nghẽn giao thông đô
thị. Ưu tiên phát triển CCN có ngành nghề có lợi thế so
sánh về lao động, tài nguyên, nguyên liệu của địa phương; lựa chọn đầu tư xây dựng
một số CCN với trình độ công nghệ cao phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh; tạo động lực phát triển mạnh
trong giai đoạn tới.
- Phát triển các CCN gắn liền với đảm
bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường sinh thái theo định hướng phát triển công nghiệp bền vững; liên kết với các khu công
nghiệp, trung tâm kinh tế, gắn với dịch vụ thương mại; tổ chức phân bố lại các
cơ sở sản xuất công nghiệp một cách hài hòa giữa thành thị và nông thôn, giữa
các địa phương trong tỉnh;
- Tận dụng tối đa lợi thế về hạ tầng
giao thông mới để phát triển CCN. Đối với những địa phương
không có hoặc không nhiều làng nghề thủ công, phương án hình thành CCN theo hướng
phát triển ngành công nghiệp sử dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ. Những địa
phương có ngành nghề thủ công, làng nghề phát triển, phương án quy hoạch CCN tập
trung khai thác những tiềm năng ngành nghề sẵn có của địa
phương.
III. Mục tiêu phát
triển
1) Giai đoạn đến năm 2020:
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư đồng bộ hạ
tầng kỹ thuật các CCN đã hình thành. Mở rộng một số cụm công nghiệp có điều kiện
phát triển thuận lợi và thành lập mới một số cụm công nghiệp với diện tích tăng
thêm khoảng 500-600 ha, phát triển tổng diện tích đất các cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh đến năm 2020 lên khoảng từ 1.900 đến 2.000
ha.
- Thu hút đầu
tư phát triển các cơ sở sản xuất, dịch vụ vào cụm công
nghiệp. Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ lấp đầy bình quân các cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh đạt trên 75%; thu hút thêm khoảng 4.000 - 4.500 tỷ đồng vốn đầu tư
vào phát triển sản xuất tại cụm công nghiệp; tạo thêm việc làm mới cho 15-20
nghìn lao động.
2) Định hướng giai đoạn 2021 - 2025
- Tiếp tục đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ
thuật của các CCN. Ưu tiên thành lập mới một số cụm công nghiệp để phát triển
các ngành công nghiệp có lợi thế như: chế biến nông sản;
sản xuất vật liệu xây dựng, nhất là
vật liệu xây dựng mới; thủ công mỹ nghệ; công nghiệp phục vụ nông nghiệp... Ưu
tiên thu hút đầu tư vào CCN các dự án thuộc các ngành “công nghiệp sạch”,
sử dụng công nghệ cao, ít gây ô nhiễm môi trường, có giá trị tăng thêm và hiệu
quả cao.
- Mở rộng và thành lập mới một số cụm
công nghiệp với diện tích tăng thêm khoảng 200 - 300 ha, tổng diện tích các cụm
công nghiệp đến năm 2025 đạt từ 2.100 đến 2.300 ha.
- Phấn đấu đến
năm 2025, tỷ lệ lấp đầy bình quân các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đạt
trên 85% diện tích đất công nghiệp; thu hút thêm khoảng 4.500 - 5.000 tỷ đồng vốn
đầu tư vào phát triển sản xuất tại cụm công nghiệp; tạo thêm việc làm cho 25 -
30 nghìn lao động.
IV. Phương án quy
hoạch phát triển CCN trên địa bàn tỉnh
1) Giai đoạn đến năm 2020
a) Đối với các CCN đã hình thành: Tiếp
tục duy trì hoạt động của 32 CCN đã hình thành; trong đó, giữ nguyên quy mô diện
tích 31 CCN, điều chỉnh giảm diện tích 01 CCN, Cụ thể như sau:
- Tiếp tục duy trì hoạt động của các
CCN:
+ Thành phố Hải Dương: 04 CCN, gồm: Cẩm Thượng, Tây Ngô Quyền, Ba Hàng, Việt Hòa.
+ Thị xã Chí Linh: 04 CCN, gồm: Văn
An 1, Văn An 2, Hoàng Tân, Tân Dân.
+ Huyện Bình Giang: 04 CCN, gồm: Hưng
Thịnh, Ven đường 20, Nhân Quyền, Tráng Liệt.
+ Huyện Cẩm
Giàng: 03 CCN, gồm: Cao An, Lương Điền và Cụm CN làng nghề Lương Điền.
+ Huyện Gia Lộc: CCN Gia Xuyên.
+ Huyện Kim Thành: 03 CCN, gồm: Quỳnh
Phúc, Kim Lương, Cộng Hòa.
+ Huyện Kinh Môn: 04 CCN, gồm: Phú Thứ,
Duy Tân, Long Xuyên, Hiệp Sơn.
+ Huyện Nam Sách:
CCN An Đồng.
+ Huyện Ninh Giang: CCN Nghĩa An.
+ Huyện Thanh Miện: 03 CCN, gồm: Cao
Thắng, Đoàn Tùng, Thanh Giang - Ngũ Hùng.
+ Huyện Tứ Kỳ: 04 CCN, gồm: Ngọc Sơn,
Kỳ Sơn, Văn Tố, Nguyên Giáp (Trong đó: CCN Văn Tố được điều chỉnh ranh giới, vị
trí và điều chỉnh giảm quy mô diện tích CCN Nguyên
Giáp xuống còn khoảng 50 ha).
b) Bổ sung Quy hoạch phát triển thêm 10 CCN mới, cụ thể:
- Huyện Kinh Môn: 02 CCN, gồm: CCN An
Phụ, diện tích khoảng 50 ha; CCN Thăng Long - Quang Trung, diện tích khoảng 50
ha;
- Huyện Kim Thành: CCN Cổ Dũng - Cộng Hòa, diện tích khoảng 22 ha;
- Huyện Nam Sách: 02 CCN, gồm: CCN Đồng
Lạc, diện tích khoảng 50 ha; CCN Nam Hồng - Hồng Phong, diện tích khoảng 50 ha;
- Huyện Thanh Hà: 02 CCN, gồm: CCN Quyết Thắng - Tiền Tiến, diện tích khoảng 50 ha; CCN
Hà Đông 1, diện tích khoảng 50 ha;
- Huyện Bình Giang: CCN Bình Minh - Tân Hồng, diện tích khoảng 48
ha;
- Huyện Ninh Giang: CCN Hồng Phúc - Hưng Long, diện tích khoảng 50 ha;
- Thị xã Chí Linh: CCN Văn Đức, diện tích khoảng 50 ha;
c) Rút khỏi danh sách quy hoạch 06 cụm
công nghiệp gồm: CCN Tứ Cường (huyện Thanh Miện); CCN Đồng Tâm (huyện Ninh Giang); CCN Hồng Lạc (huyện Thanh Hà); CCN Hoàng Diệu (huyện Gia Lộc); CCN Đồng Lạc, CCN Cộng Hòa (thị xã Chí Linh).
b) Định hướng đến năm 2025:
Quy hoạch phát triển mới 03 CCN, quy mô mỗi cụm khoảng 50 ha gồm:
- CCN Đại Đức - Tam Kỳ (huyện Kim Thành);
- CCN Tân Phong (huyện Ninh Giang);
- CCN Hà Đông 2 (huyện Thanh Hà).
(Danh mục Quy hoạch các CCN trên địa
bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch.
a) Tăng cường quản lý Nhà nước đối với các CCN; khuyến khích xây dựng, hoàn thiện hạ tầng các CCN đã hình thành;
b) Tăng cường quản lý quy hoạch phát
triển các CCN;
c) Chính sách và giải pháp về vốn đầu
tư xây dựng hạ tầng; CCN;
d) Các giải pháp, chính sách về đất
đai;
e) Các giải pháp, chính sách về khoa
học và công nghệ;
f) Các giải pháp về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
g) Các chính sách và giải pháp về
phát triển nguồn nhân lực;
h) Các chính sách và giải pháp về xã
hội.
Điều 2. Sở Công Thương có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan tham mưu tổ chức thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương,
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị
và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT
UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT Hải Dương;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu; VT. (40b)Nam
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
DANH MỤC
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CCN TỈNH HẢI DƯƠNG
ĐẾN NĂM 2020 ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3140/QĐ-UBND ngày
03/12/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hải Dương)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Tên,
địa điểm Cụm công nghiệp
|
Diện
tích các CCN theo phương án QH
|
Diện
tích theo QH chi tiết xây dựng đã phê duyệt
|
Diện
tích QH đến năm 2020, định hướng năm 2025
|
I
|
CCN tiếp tục được quy hoạch
|
|
|
1
|
Việt Hòa (Phường
Việt Hòa, TP Hải Dương)
|
44.89
|
44.89
|
2
|
Cẩm Thượng (Phường Cẩm Thượng, TPHD)
|
72.32
|
72.32
|
3
|
Tây Ngô Quyền (Phường Thanh Bình,
TPHD)
|
19.36
|
19.36
|
4
|
Ba Hàng (Phường Ái Quốc, TP Hải Dương)
|
46.20
|
46.42
|
5
|
Cao An (Xã Cao An, Huyện Cẩm Giàng)
|
46.31
|
46.31
|
6
|
Lương Điền (xã Lương Điền, Huyện Cẩm Giàng)
|
35.69
|
35.69
|
7
|
Cụm LN Lương Điền (xã Lương Điền, Cẩm Giàng)
|
39.36
|
39.36
|
8
|
Đoàn Tùng (xã Đoàn Tùng, Huyện
Thanh Miện)
|
35.14
|
35.14
|
9
|
Ngũ Hùng (xã Ngũ Hùng Huyện Thanh
Miện)
|
51.00
|
51.00
|
10
|
Cao Thắng (xã Cao Thắng, Huyện Thanh Miện)
|
48.52
|
48.52
|
11
|
Nghĩa An (xã Nghĩa An, Huyện Ninh
Giang)
|
34.50
|
34.50
|
12
|
Kỳ Sơn (xã Kỳ Sơn, Huyện Tứ Kỳ)
|
53.26
|
53.26
|
13
|
Ngọc Sơn (xã Ngọc Sơn, Huyện Tứ Kỳ)
|
59.52
|
59.52
|
14
|
Văn Tố (xã Văn Tố, Huyện Tứ Kỳ)
|
35.12
|
35.12
|
15
|
Gia Xuyên (xã
Gia Xuyên, Huyện Gia Lộc)
|
68.10
|
68.10
|
16
|
An Đồng (xã An Đồng, Huyện Nam
Sách)
|
35.18
|
35.18
|
17
|
Quỳnh Phúc (xã Phúc Thành, Huyện
Kim Thành)
|
48.90
|
48.90
|
18
|
Cộng Hòa (xã Cộng Hòa, Huyện Kim Thành)
|
59.08
|
59.08
|
19
|
Kim Lương (xã Kim Lương, Huyện Kim
Thành)
|
31.11
|
31.11
|
20
|
Hiệp Sơn (xã Hiệp Sơn, Huyện Kinh
Môn)
|
31.84
|
31.84
|
21
|
Phú Thứ (xã Phú Thứ, Huyện Kinh
Môn)
|
64.53
|
64.53
|
22
|
Duy Tân (xã Duy Tân, Huyện Kinh
Môn)
|
43.58
|
43.58
|
23
|
Long Xuyên (xã
Long Xuyên, Huyện Kinh Môn)
|
61.96
|
61.96
|
24
|
Văn An 1 (P. Văn An, Thị xã Chí Linh)
|
13.69
|
13.69
|
25
|
Văn An 2 (P. Văn An, Thị xã Chí Linh)
|
14.70
|
14.70
|
26
|
Tân Dân (xã Tân Dân, Thị xã Chí
Linh)
|
25.44
|
25.44
|
27
|
Hoàng Tân (P. Hoàng Tân, Thị xã Chí Linh)
|
48.30
|
48.30
|
28
|
Hưng Thịnh (xã Hưng Thịnh; Huyện
Bình Giang)
|
49.96
|
49.96
|
29
|
Ven đường 20 (xã Vĩnh Hồng, Huyện Bình Giang)
|
44.72
|
44.72
|
30
|
Nhân Quyền
(xã Nhân Quyền, Huyện Bình Giang)
|
42.40
|
42.40
|
31
|
Tráng Liệt (xã Tráng Liệt/Huyện Bình Giang)
|
27.74
|
27.74
|
|
Cộng
|
1.332,42
|
1.332,42
|
II
|
CCN điều chỉnh quy hoạch chi tiết
theo hướng giảm quy mô diện tích
|
|
|
1
|
Nguyên Giáp (xã Nguyên Giáp, Huyện
Tứ Kỳ)
|
102.64
|
50.00
|
III
|
CCN rút khỏi quy hoạch
|
|
|
1
|
Đồng Tâm - (xã Đồng Tâm, huyện Ninh
Giang)
|
42.65
|
0
|
2
|
Hoàng Diệu - (xã Hoàng Diệu, huyện
Gia Lộc)
|
66.57
|
0
|
3
|
Tứ Cường - (xã Tứ Cường, huyện
Thanh Miện)
|
39.04
|
0
|
4
|
Hồng Lạc - (xã Hồng Lạc, huyện
Thanh Hà)
|
33.14
|
0
|
5
|
Cộng Hòa (P. Cộng Hòa, Thị xã Chí
Linh)
|
22.45
|
|
6
|
Đồng Lạc - (xã Đồng Lạc, thị xã Chí
Linh)
|
107.76
|
0
|
|
Cộng
|
311,61
|
0
|
IV
|
CCN quy hoạch mới đến năm 2020
|
|
|
1
|
An Phụ (huyện Kinh Môn)
|
|
50,00
|
2
|
Thăng Long - Quang Trung (huyện
Kinh Môn)
|
|
50,00
|
3
|
Cổ Dũng - Cộng Hòa (huyện Kim Thành)
|
|
22,00
|
4
|
Đồng Lạc (huyện Nam Sách)
|
|
50,00
|
5
|
Nam Hồng - Hồng Phong (huyện Nam
Sách)
|
|
50,00
|
6
|
Quyết Thắng - Tiền Tiến (huyện
Thanh Hà)
|
|
50,00
|
7
|
Hà Đông 1 (huyện Thanh Hà)
|
|
50,00
|
8
|
Bình Minh - Tân Hồng (huyện Bình
Giang)
|
|
48,00
|
9
|
Hồng Phúc - Hưng Long (huyện Ninh
Giang)
|
|
50,00
|
10
|
Văn Đức (thị xã Chí Linh)
|
|
50,00
|
|
Cộng
|
|
1.852,42
|
V
|
CCN định hướng phát triển đến năm 2025
|
|
|
1
|
Đại Đức - Tam
Kỳ (huyện Kim Thành)
|
|
50,00
|
2
|
Tân Phong (huyện Ninh Giang)
|
|
50,00
|
3
|
Hà Đông 2 (huyện Thanh Hà)
|
|
50,00
|
|
Tổng
cộng
|
|
2.002,42
|