BỘ TÀI
CHÍNH
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 313/QĐ-UBCK
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 11 năm 2004
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT DUYỆT ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG;
CẤP PHÉP NIÊM YẾT, CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN
CHỦ TỊCH
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28
tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Căn
cứ Quyết định số 161/2004/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước;
Theo
đề nghị của Trưởng ban Pháp chế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét duyệt đăng
ký phát hành chứng khoán ra công chúng; cấp phép niêm yết, cấp phép hoạt động
kinh doanh và dịch vụ chứng khoán.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 126/QĐ-UBCK ngày 11/5/2004 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà
nước.
Điều
3.
Chánh Văn phòng, Trưởng ban Pháp chế, Trưởng ban Quản lý
phát hành chứng khoán, Trưởng ban Quản lý kinh doanh chứng khoán, Chánh Thanh
tra và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Chủ tịch;
- Các Phó Chủ tịch;
- Như Điều 3;
- Lưu VP, PC.
|
Q. CHỦ
TỊCH UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Trần Xuân Hà
|
QUY
CHẾ
XÉT
DUYỆT ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG, CẤP PHÉP NIÊM YẾT, CẤP PHÉP
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành
theo Quyết định số 313/QĐ-UBCK ngày 12/11/2004 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Việc tiếp nhận,
thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký phát hành chứng khoán ra công chúng, hồ sơ
xin cấp phép niêm yết, kinh doanh và dịch vụ chứng khoán phải được thực hiện
đúng theo chế độ hiện hành và trình tự quy định tại văn bản này.
2. Các đơn vị, cá
nhân có liên quan đến việc tiếp nhận, thẩm định, xét duyệt và lưu trữ hồ sơ có
trách nhiệm thực hiện các công việc theo chức năng, nhiệm vụ của mình một cách
khẩn trương, trung thực, có trách nhiệm và bảo đảm bí mật thông tin theo chế độ
bảo mật của Nhà nước. Nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng chức trách và nhiệm vụ
được giao để gây khó khăn, nhũng nhiễu cho các doanh nghiệp.
3.
Phân công các đơn vị chức năng thuộc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (Ban chức
năng) thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ như sau:
- Ban Quản lý Phát
hành có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu, trái
phiếu, hồ sơ xin cấp phép niêm yết cổ phiếu, trái phiếu.
- Ban Quản lý Kinh
doanh có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ xin cấp phép kinh doanh chứng
khoán; quản lý quỹ đầu tư; hồ sơ xin phép lập quỹ đầu tư và phát hành chứng chỉ
quỹ đầu tư ra công chúng; hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đầu tư; hồ sơ
đăng ký lập quỹ thành viên; hồ sơ xin cấp phép lưu ký.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1.
Tiếp nhận hồ sơ
Hồ sơ đăng
ký phát hành chứng khoán ra công chúng, hồ sơ xin cấp phép niêm yết, kinh doanh
chứng khoán và các hoạt động, dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán
(hồ sơ) gửi đến Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước được tập trung về Ban chức năng để
kiểm tra danh mục tài liệu trong hồ sơ và làm các thủ tục tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ gửi
đến còn thiếu, chưa đầy đủ so với chế độ quy định, Ban chức năng có văn bản gửi
cho đơn vị/ tổ chức yêu cầu gửi bổ sung.
2.
Thẩm tra hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ Ban chức năng có trách nhiệm khẩn trương thẩm tra sơ bộ hồ sơ và trình Lãnh
đạo phụ trách khối.
Trường hợp hồ sơ cần
bổ sung, sửa đổi về mặt nội dung, Ban chức năng dự thảo công văn yêu cầu đơn
vị/tổ chức bổ sung, sửa đổi hồ sơ trình Lãnh đạo phụ trách khối quyết định và
ký gửi đơn vị/tổ chức. Thời gian đơn vị/tổ chức bổ sung sửa đổi hồ sơ không
tính vào thời gian xem xét hồ sơ.
3.
Lập báo cáo tổng hợp
3.1 Sau khi hồ sơ đã
được bổ sung, sửa đổi và thẩm tra sơ bộ, Ban chức năng có trách nhiệm nghiên
cứu, phân tích hồ sơ và lập Báo cáo tổng hợp.
Nội dung Báo cáo tổng hợp bao gồm những nội
dung chính sau:
- Tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ;
- Đánh giá các điều kiện cấp giấy chứng
nhận/giấy phép;
- Phân tích tài chính;
- Phân tích phương án phát hành/ kinh doanh;
- Ý kiến của Ban chức
năng về việc cấp hay không cấp giấy chứng nhận/giấy phép.
Trường hợp cần xin ý
kiến của các đơn vị (ngoài Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước) liên quan về các vấn đề
chế độ, chính sách, Ban chức năng lập tờ trình kèm theo dự thảo công văn trình
Lãnh đạo phụ trách khối quyết định và ký gửi để lấy ý kiến các đơn vị liên
quan.
3.2. Sau khi hoàn chỉnh
hồ sơ và Báo cáo tổng hợp, Ban chức năng báo cáo Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước (Chủ tịch Uỷ ban) về việc trình ra Hội đồng xét duyệt.
Đối với các hồ sơ xin
tăng vốn điều lệ của các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ; hồ sơ đăng
ký phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn vốn chủ sở hữu; hồ sơ đăng ký phát hành cổ
phiếu để trả cổ tức bằng cổ phần, cổ phiếu thưởng, Ban chức năng có trách nhiệm
trình Phó Chủ tịch phụ trách khối có ý kiến đối với các hồ sơ trên và báo cáo
Chủ tịch Uỷ ban xem xét, quyết định, không phải đưa ra Hội đồng xét duyệt.
3.3. Căn cứ ý kiến
chỉ đạo của Chủ tịch Uỷ ban, nếu không có yêu cầu bổ sung sửa đổi hồ sơ đối với
đơn vị/tổ chức, Ban chức năng gửi Báo cáo tổng hợp kèm hồ sơ cho các thành viên
Hội đồng xét duyệt. Hồ sơ phải được gửi tới các thành viên trước khi Hội đồng
nhóm họp 03 ngày làm việc.
Trường hợp cần sao
chụp tài liệu, Ban chức năng gửi Văn phòng thực hiện.
4.
Hội đồng xét duyệt
4.1 Hội đồng xét
duyệt (Hội đồng) có trách nhiệm đánh giá hồ sơ và Báo cáo tổng hợp của Ban chức
năng, tham mưu cho Chủ tịch Uỷ ban quyết định về việc cấp hay không cấp, thu
hồi, huỷ bỏ giấy chứng nhận/giấy phép.
4.2 Thành phần của
Hội đồng bao gồm:
- Chủ tịch Uỷ ban -
Chủ tịch Hội đồng
- Các Phó Chủ tịch Uỷ
ban - Phó Chủ tịch Hội đồng
- Trưởng Ban chức
năng - Uỷ viên
- Chánh Thanh tra -
Uỷ viên
- Trưởng Ban Pháp chế
- Uỷ viên
- Chánh Văn phòng -
Uỷ viên, Thư ký hội đồng
4.3 Thành viên Hội
đồng căn cứ vào các quy định của pháp luật xem xét việc chấp thuận hay không
chấp thuận hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ và Báo cáo tổng hợp. Ý kiến của các thành viên Hội đồng
được ghi trong Phiếu đánh giá hồ sơ theo Mẫu số 01 kèm theo Quy chế này. Trường
hợp không chấp thuận, các thành viên Hội đồng nêu rõ lý do.
5.
Họp Hội đồng xét duyệt
5.1 Chủ tịch Uỷ ban
có quyền triệu tập họp Hội đồng xét duyệt hồ sơ. Trường hợp Chủ tịch Uỷ
ban đi công tác vắng, Phó Chủ tịch phụ trách khối công việc cần họp quyết định
triệu tập họp Hội đồng. Trường hợp Chủ tịch, Phó Chủ tịch phụ trách khối đi
công tác vắng, Phó Chủ tịch phụ trách khối khác được uỷ quyền quyết định
triệu tập họp Hội đồng.
5.2 Hội đồng tổ chức
họp xét duyệt phải có mặt tối thiểu 2/3 số thành viên Hội đồng. Trường hợp
thành viên của Hội đồng đi công tác vắng, không tham dự họp, cần gửi Phiếu đánh
giá cho Chủ tịch Hội đồng. Thư ký Hội đồng chịu trách nhiệm tổng hợp các Phiếu
đánh giá và lập biên bản họp Hội đồng.
Trường hợp Hội đồng
còn có ý kiến khác nhau, kết luận cuộc họp do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
6.
Hoàn tất thủ tục cấp giấy chứng nhận/ giấy phép
6.1 Trường hợp hồ sơ
được chấp thuận, Ban chức năng dự thảo công văn trình Phó Chủ tịch phụ trách
khối thông báo chấp thuận của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về mặt nguyên tắc cho
đơn vị/tổ chức, yêu cầu đơn vị/ tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ và hoàn tất các thủ tục cuối cùng trước khi nhận giấy chứng
nhận/giấy phép. Đồng thời Ban chức
năng hoàn thành các thủ tục liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận/giấy phép
theo đúng quy định; chuẩn bị giấy chứng nhận/giấy phép theo Phụ lục của Quy chế
này và hồ sơ đã hoàn chỉnh trình Chủ tịch Uỷ ban ký.
6.2 Trường hợp hồ sơ
không được chấp thuận, Ban chức năng soạn thảo công văn trình Phó Chủ tịch phụ
trách khối trả lời đơn vị/tổ chức giải thích lý do hồ sơ không được chấp thuận.
7.
Công bố giấy chứng nhận/ giấy phép
7.1 Ban Quản lý Phát
hành phối hợp với Trung tâm giao dịch chứng khoán (TTGDCK) công bố công khai
giấy chứng nhận đăng ký phát hành trên phương tiện thông tin của Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước và TTGDCK.
7.2 Ban Quản lý Kinh
doanh phối hợp với TTGDCK công bố công khai giấy phép kinh doanh chứng khoán,
giấy phép thành lập công ty quản lý quỹ đầu tư, giấy phép lập quỹ đầu tư và
phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư ra công chúng, giấy phép lưu ký.
7.3 TTGDCK nơi đơn
vị/tổ chức được cấp phép niêm yết cổ phiếu, trái phiếu; cấp giấy chứng nhận
đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đầu tư có trách nhiệm thông báo công khai về
việc niêm yết của đơn vị/tổ chức trên các phương tiện thông tin của TTGDCK ngay
sau khi đơn vị/tổ chức đó được cấp giấy chứng nhận/giấy phép.
Việc tổ chức công bố
niêm yết do Trung tâm Giao dịch Chứng khoán phối hợp với tổ chức niêm yết thực
hiện.
8.
Gia hạn, thu hồi hoặc huỷ bỏ giấy chứng nhận/giấy phép
8.1 Trường hợp cần
gia hạn giấy chứng nhận/giấy phép, Ban chức năng có trách nhiệm trình Phó chủ
tịch phụ trách khối có ý kiến và báo cáo Chủ tịch Uỷ ban xem xét quyết định.
Trường hợp cần lấy ý kiến các đơn vị liên quan, các Ban chức năng chủ động xin
ý kiến các đơn vị.
Trường hợp cần thu
hồi giấy chứng nhận/giấy phép hoặc huỷ bỏ giấy chứng nhận/giấy phép, Ban chức
năng có trách nhiệm lập tờ trình báo cáo Chủ tịch Uỷ ban đưa ra Hội đồng xem
xét, quyết định.
8.2 Căn cứ ý kiến của
Lãnh đạo Uỷ ban, của Hội đồng, Ban chức năng soạn thảo quyết định gia hạn/thu
hồi giấy chứng nhận/giấy phép hoặc quyết định huỷ bỏ giấy chứng nhận/giấy phép
trình Chủ tịch Uỷ ban ký.
9.
Giám sát việc thực hiện giấy chứng nhận/giấy phép
Ban chức năng, Thanh
tra có trách nhiệm theo dõi, giám sát đơn vị/tổ chức trong việc thực hiện giấy
chứng nhận/giấy phép, báo cáo Lãnh đạo Uỷ ban về kết quả việc thực hiện giấy
chứng nhận/giấy phép đó theo đúng quy định của pháp luật.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Mọi quy định trái
với Quy chế này đều bị bãi bỏ.
2. Việc bổ sung, sửa
đổi các quy định trong Quy chế này do Chủ tịch Uỷ ban quyết định./.
|
Q. CHỦ TỊCH UỶ BAN
CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Trần Xuân Hà
|
Bước 1. Mẫu
số 01
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN/GIẤY
PHÉP
Tên hồ sơ:
..........................................................................................................
...........................................................................................................................
Đơn vị/tổ chức đề nghị cấp:
..............................................................................
...........................................................................................................................
KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ
1. Nội dung hồ sơ:
- Tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ:
.................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
- Đánh giá các điều kiện cấp giấy chứng
nhận/giấy phép: ............................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
- Tình hình tài chính:
.....................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
- Phương án phát hành/kinh doanh:
...............................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
2. Ý kiến của thành viên Hội đồng về việc cấp
hay không cấp giấy chứng nhận/giấy phép
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
3. Ý kiến khác
PHỤ LỤC IA: MẪU
GP_01A
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 313 /QĐ-UBCK ngày 12/11 /2004 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước ban hành Quy chế xét duyệt đăng ký phát hành chứng khoán ra công
chúng; cấp phép niêm yết, cấp phép hoạt động kinh doanh và dịch vụ chứng khoán)
BỘ TÀI
CHÍNH
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Số:......../UBCK
- ĐKPH
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
CHỦ
TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28
tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Căn
cứ Quyết định số 161/2004/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước;
Xét
hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu/trái phiếu ra công chúng của….(tên tổ chức
đăng ký phát hành);
Theo
đề nghị của Trưởng ban Quản lý Phát hành Chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy chứng nhận
đăng ký phát hành (cổ phiếu/trái phiếu) ra công chúng cho:
(Tên tổ
chức đăng ký phát hành)
Tên đầy đủ
bằng tiếng Anh:
Tên viết
tắt:
Trụ sở
chính:
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: .... ngày ... tháng ... năm ... do.... cấp.
Vốn điều
lệ:
Điều 2. Cổ
phiếu/trái phiếu ... được phép phát hành ra công chúng theo các nội dung sau:
1. Loại cổ phiếu /trái
phiếu:
2. Mệnh giá cổ phiếu
/trái phiếu: ..... đồng
3. Tổng số lượng cổ
phiếu/trái phiếu phát hành:
Trong đó: số
lượng đăng ký phát hành ra công chúng:
4. Thời hạn trái phiếu:
... năm (1)
5. Kỳ hạn trả lãi: (1)
6. Lãi suất: ...%/năm
(1)
(1)
chỉ
áp dụng đối với trái phiếu
7. Thời gian phát hành:
8. Tổ chức bảo lãnh, tư
vấn phát hành ...
Điều 3. (Tên tổ chức phát
hành) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam, các quy định về chứng khoán và thị
trường chứng khoán.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Quyết định này được
lập thành hai (02) bản gốc. (Tên tổ chức phát hành) giữ 01 bản, Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước giữ 01 bản.
CHỦ TỊCH UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
PHỤ LỤC IIA: MẪU GP_02A
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 313 /QĐ-UBCK ngày 12 /11 /2004 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước ban hành Quy chế xét duyệt đăng ký phát hành chứng khoán ra công
chúng; cấp phép niêm yết, cấp phép hoạt động kinh doanh và dịch vụ chứng khoán)
BỘ TÀI CHÍNH
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Số: ...... /UBCK -
GPNY
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
CHỦ TỊCH
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số
144/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường
chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số
161/2004/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước;
Xét hồ sơ xin phép niêm yết cổ phiếu/trái
phiếu của ... (tên tổ chức niêm yết);
Theo đề
nghị của Trưởng ban Quản lý Phát hành Chứng khoán,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy phép niêm
yết (cổ phiếu/trái phiếu) cho:
(tên tổ chức xin niêm
yết)
Tên đầy đủ bằng tiếng
Anh:
Tên viết tắt:
Trụ sở chính:
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số: ... ngày ... do ... cấp.
Điều 2. Cổ phiếu/trái phiếu .... được niêm yết
tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán ... theo các nội dung sau:
1. Loại cổ phiếu/trái
phiếu:
2. Mệnh giá cổ phiếu
(trái phiếu): ..... đồng
3. Số lượng cổ phiếu
(trái phiếu):
4. .......
Điều 3. (tên tổ chức niêm
yết)
phải tuân thủ pháp luật Việt Nam, các quy định của Giấy phép này, các quy định
về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Giấy phép này được
lập thành ba (03) bản gốc. (tên tổ chức niêm yết) giữ 01 bản, Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước giữ 01 bản, Trung tâm Giao dịch Chứng khoán ... giữ
01 bản.
|
CHỦ TỊCH UỶ BAN
CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
|
PHỤ LỤC IB: MẪU GP_01B
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 313/QĐ-UBCK ngày 12 /11/2004 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước ban hành Quy chế xét duyệt đăng ký phát hành chứng khoán ra công
chúng; cấp phép niêm yết, cấp phép hoạt động kinh doanh và dịch vụ chứng khoán)
BỘ TÀI
CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Số:
/UBCK-GPHĐQLQ
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm
|
CHỦ
TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số
144/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị
trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số
161/2004/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước;
Xét hồ sơ xin cấp
phép hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán của Công ty …. ngày … tháng … năm
….,
Theo đề nghị của
Trưởng ban Quản lý Kinh doanh Chứng khoán,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép hoạt
động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán cho:
CÔNG TY …
- Tên
giao dịch:
- Trụ sở
chính đặt tại:.
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số... do...cấp ngày...tháng... năm...
- Vốn
điều lệ: ... (...) đồng.
- Thời
gian hoạt động: ... năm.
Điều 2. Công ty ... được
phép thực hiện các loại hình kinh doanh sau đây:
1...
2....
Điều 3. Trong quá trình hoạt
động, Công ty ... phải tuân thủ pháp luật Việt Nam về chứng khoán và thị trường
chứng khoán, các văn bản pháp luật khác có liên quan và Điều lệ công ty.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép hoạt
động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, Công ty ... phải khai trương hoạt động.
Sau thời hạn trên, nếu Công ty không khai trương hoạt động, Giấy phép này mặc
nhiên hết hiệu lực.
Điều 5. Giấy phép này được
lập thành hai (02) bản gốc; một (01) bản cấp cho Công ty...; một (01) bản đăng
ký tại ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
|
CHỦ TỊCH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
|
PHỤ LỤC IIB: MẪU GP_02B
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 313 /QĐ-UBCK ngày 12/11 /2004 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước ban hành Quy chế xét duyệt đăng ký phát hành chứng khoán ra công
chúng; cấp phép niêm yết, cấp phép hoạt động kinh doanh và dịch vụ chứng khoán)
BỘ TÀI
CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Số:
/UBCK-GPHĐKD
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
CHỦ
TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số
144/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị
trường chứng khoán;
Căn cứ
Quyết định số 161/2004/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước;
Xét hồ sơ xin cấp
phép hoạt động kinh doanh chứng khoán của Công ty…. ngày … tháng … năm ….;
Theo đề nghị của
Trưởng ban Quản lý Kinh doanh Chứng khoán,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép hoạt
động kinh doanh chứng khoán cho:
CÔNG TY …
- Tên
giao dịch:
- Trụ sở
chính đặt tại:.
- Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số... do... cấp ngày... tháng... năm...
- Vốn
điều lệ: ... (...) đồng.
- Thời
gian hoạt động: ... năm.
Điều 2. Công ty ... được
phép thực hiện các loại hình kinh doanh sau đây:
1....
2....
Điều 3. Trong quá trình hoạt
động, Công ty ... phải tuân thủ pháp luật Việt Nam về chứng khoán và thị trường
chứng khoán, các văn bản pháp luật khác có liên quan và Điều lệ công ty.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép hoạt
động kinh doanh chứng khoán, Công ty ... phải khai trương hoạt động. Sau thời
hạn trên, nếu Công ty không khai trương hoạt động, Giấy phép này mặc nhiên hết
hiệu lực.
Điều 5. Giấy phép này được
lập thành hai (02) bản gốc; một (01) bản cấp cho Công ty...; một (01) bản đăng
ký tại ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
|
CHỦ TỊCH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
|
PHỤ LỤC IIIB: MẪU GP_03B
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 313 /QĐ-UBCK ngày 12 /11 /2004 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước ban hành Quy chế xét duyệt đăng ký phát hành chứng khoán ra công
chúng; cấp phép niêm yết, cấp phép hoạt động kinh doanh và dịch vụ chứng khoán)
BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Số: ......
/UBCK-ĐKNYQĐT
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm
|
CHỦ TỊCH
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số
144/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường
chứng khoán;
Căn cứ
Quyết định số 161/2004/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước;
Xét hồ sơ
đăng ký lập quỹ đầu tư và niêm yết chứng chỉ quỹ của ... (tên tổ chức đăng ký
lập quỹ đầu tư và niêm yết chứng chỉ quỹ);
Theo đề
nghị của Trưởng ban Quản lý Kinh doanh Chứng khoán,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký lập quỹ đầu tư và niêm yết chứng chỉ quỹ cho:
(Tên quỹ đầu tư xin
lập)
Tên đầy đủ tiếng Anh
(nếu có):
Tên viết tắt:
Công ty quản lý quỹ:
Ngân hàng giám sát:
Giấy phép phát hành
chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán số: ... ngày ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước cấp.
Thời hạn hoạt động
của Quỹ: ...
Điều 2. Quỹ đầu tư ... được
phép thành lập và niêm yết chứng chỉ quỹ tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
... theo các nội dung:
1. Mệnh giá chứng chỉ
quỹ: 10.000 đồng
2. Số lượng chứng chỉ
quỹ: ...
3. Vốn điều lệ của
quỹ: ...
Điều 3. Trong quá trình hoạt
động, (tên Quỹ đầu tư) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam về chứng khoán
và thị trường chứng khoán, các văn bản pháp luật có liên quan và Điều lệ Quỹ.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Quyết định này được
lập thành hai (02) bản gốc; (tên Quỹ đầu tư chứng khoán) giữ 01 bản, Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước giữ 01 bản.
|
CHỦ TỊCH
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
|
PHỤ LỤC IVB: MẪU GP_04B
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 313 /QĐ-UBCK ngày 12/11 /2004 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước ban hành Quy chế xét duyệt đăng ký phát hành chứng khoán ra công
chúng; cấp phép niêm yết, cấp phép hoạt động kinh doanh và dịch vụ chứng khoán)
BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Số: ......../UBCK -
GPQĐT
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm
|
CHỦ TỊCH
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số
144/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường
chứng khoán;
Căn cứ
Quyết định số 161/2004/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước;
Xét hồ sơ
xin phép lập quỹ và phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư ra công chúng của ... (tên
quỹ đầu tư niêm yết);
Theo đề
nghị của Trưởng ban Quản lý Kinh doanh Chứng khoán,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép phát
hành chứng chỉ quỹ đầu tư ra công chúng cho:
(tên quỹ đầu tư xin
lập)
Tên đầy đủ tiếng Anh
(nếu có):
Tên viết tắt:
Công ty quản lý quỹ:
Ngân hàng giám sát:
Điều 2. Quỹ đầu tư ... được
phép thành lập và phát hành chứng chỉ quỹ ra công chúng theo các nội dung sau:
1. Vốn điều lệ của
quỹ:...
2. Mệnh giá chứng chỉ
quỹ: 10.000 đồng
3. Số lượng chứng chỉ
quỹ được phép phát hành:
4. Loại quỹ đầu tư
chứng khoán: ...
Điều 3. Quỹ đầu tư..., Công
ty quản lý quỹ..., Ngân hàng giám sát ... phải tuân thủ pháp luật Việt Nam, các
quy định của Giấy phép lập quỹ và phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư ra công chúng
này, các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 4. Giấy phép lập quỹ và
phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư ra công chúng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Giấy phép lập quỹ và
phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư ra công chúng này được lập thành hai (02) bản
gốc. Quỹ đầu tư ... giữ một (01) bản, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước giữ
một (01) bản.
|
CHỦ TỊCH UỶ BAN
CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
|
PHỤ LỤC VB: MẪU GP_05B
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 313 /QĐ-UBCK ngày 12/11/2004 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước ban hành Quy chế xét duyệt đăng ký phát hành chứng khoán ra công
chúng; cấp phép niêm yết, cấp phép hoạt động kinh doanh và dịch vụ chứng
khoán)
BỘ TÀI CHÍNH
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Số: ......
/UBCK-GPHĐLK
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm
|
CHỦ TỊCH
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số
144/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường
chứng khoán;
Căn cứ
Quyết định số 161/2004/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước;
Xét hồ sơ
xin cấp Giấy phép hoạt động lưu ký chứng khoán của Ngân hàng … ngày … tháng …
năm…;
Theo đề
nghị của Trưởng ban Quản lý Kinh doanh Chứng khoán,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy phép hoạt
động lưu ký cho:
Ngân hàng
..........................
Tên giao dịch: ...
Tên viết tắt:...
Trụ sở chính:...
Giấy phép thành lập
và hoạt động số: ...
Vốn điều lệ:...
Điều 2. Ngân hàng ... được
phép thực hiện lưu ký chứng khoán cho tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài
và được tham gia vào các hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng
khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán …
Điều 3. Trong quá trình hoạt
động, Ngân hàng … phải tuân thủ pháp luật Việt Nam về chứng khoán và thị
trường chứng khoán, các quy định của Giấy phép này và các quy định pháp luật
khác có liên quan.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Trong vòng 120 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động
lưu ký chứng khoán. Ngân hàng ... phải hoàn thành các thủ tục về đăng ký hoạt
động lưu ký tại Trung tâm giao dịch chứng khoán ... Ngân hàng phải thông báo
kết quả tiến hành thủ tục đăng ký với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. Sau thời hạn
trên, nếu Ngân hàng không hoàn thành các thủ tục đã quy định, Giấy phép này mặc
nhiên hết hiệu lực.
Điều 5. Giấy phép này được
lập thành ba (03) bản gốc. Ngân hàng … giữ một (01) bản, một (01) bản
gửi cho Trung tâm giao dịch chứng khoán; một (01) bản đăng ký tại Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước.
|
CHỦ TỊCH UỶ BAN
CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
|
PHỤ LỤC VIB: MẪU GP_06B
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 313 /QĐ-UBCK ngày 12 / 11/2004 của Chủ tịch Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước ban hành Quy chế xét duyệt đăng ký phát hành chứng khoán ra công
chúng; cấp phép niêm yết, cấp phép hoạt động kinh doanh và dịch vụ chứng khoán)
BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Số: ....../UBCK -
TLQTV
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm
|
CHỦ
TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số
144/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị
trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số
161/2004/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước;
Xét hồ sơ xin cấp
phép hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán của Công ty …. ngày … tháng … năm
….,
Theo đề nghị của
Trưởng Ban Quản lý Kinh doanh Chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký lập quỹ đầu tư chứng khoán thành viên cho:
(Tên Quỹ
đầu tư đăng ký thành lập)
Tên đầy đủ tiếng
Anh (nếu có):
Tên viết tắt:
Tổng số vốn điều
lệ:
Tên Công ty quản
lý quỹ:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .... do
.... cấp ngày .... tháng .... năm .... tại ....
Giấy phép hoạt
động quản lý quỹ số: ....
Địa chỉ trụ sở
chính: ....
Ngân hàng giám
sát:
Điều 2. Trong quá trình hoạt
động, (tên Quỹ đầu tư) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam về chứng khoán
và thị trường chứng khoán, các văn bản pháp luật có liên quan và Điều lệ Quỹ.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định này được
lập thành hai (02) bản gốc; (tên quỹ đầu tư chứng khoán ) giữ 01 bản, Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước giữ 01 bản.
|
CHỦ TỊCH UỶ BAN
CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
|