BỘ
CÔNG NGHIỆP
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
3065/QĐ-BCN
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN VÀ CHUYỂN CÔNG TY VẬT TƯ VÀ THIẾT
BỊ TOÀN BỘ THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ TOÀN BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28
tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Quyết định số 2417/QĐ-TCKT ngày 27 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp về việc xác định giá trị Công ty Vật tư và Thiết bị toàn bộ thuộc Tổng
công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp;
Xét đề nghị của Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp (Tờ trình số
395/MĐL-NN/CPH ngày 30 tháng 8 năm 2005), Phương án cổ phần hóa Công ty Vật tư
và Thiết bị toàn bộ và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển
doanh nghiệp Bộ ngày 16 tháng 9 năm 2005;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức
– Cán bộ;
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty Vật tư và Thiết bị
toàn bộ (công ty thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Máy động lực và
Máy nông nghiệp) với nội dung chính như sau:
1. Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần Vật tư và Thiết
bị toàn bộ,
- Tên giao dịch : METERIAL AND COMPLETE
EQUIPMENT EXPORT – IMPORT CORPORATION;
- Tên viết tắt: MATEXIM;
- Trụ sở chính: Km số 3, đường Phạm Văn Đồng, xã
Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
2. Công ty cổ phần Vật tư và Thiết bị toàn bộ có
tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh;
thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập; có con dấu riêng, được mở tài khoản
tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; tổ chức, hoạt động theo Điều lệ của
Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:
- Kinh doanh và xuất nhập khẩu: Vật tư, thiết bị
toàn bộ, vật liệu, thiết bị xây dựng, trang trí nội thất, thiết vị văn phòng;
hàng tiêu dùng, kim loại đen, kim loại màu, khoáng sản, than đá, thiết bị lẻ,
phương tiện giao thông vận tải, sản phẩm thủ công mỹ nghệ, mây tre; sản phẩm chế
biến nông, lâm, thủy hải sản, phân bón, hóa chất, vật tư nông nghiệp, thiết bị
dụng cụ y tế. Kinh doanh nhà ở, bất động sản và các sản phẩm của ngành công
nghiệp, vật tải hàng hóa bằng đường thủy và đường bộ.
- Sản xuất gang đúc, thép cán, thép thỏi; chế biến
khoáng sản, các sản phẩm tiêu dùng và bao bì bằng nhựa, bao bì bằng giấy, các sản
phẩm đồ gỗ dân dụng và mỹ nghệ xuất khẩu; dây cáp điện, phân vi sinh, chế biến
thức ăn gia súc, nuôi trồng thủy sản, sản xuất kinh doanh điện, xây dựng các
công trình dân dụng và công nghiệp hạ tầng kỹ thuật, san lấp mặt bằng, thi công
lắp đặt các công trình điện từ 110 kV trở xuống.
- Đại lý xăng dầu, mua bán ký gửi hàng hóa.
- Dịch vụ cho thuê kho bãi, nhà xưởng văn phòng;
vận chuyển giao nhận hàng hóa, ăn uống và nhà nghỉ.
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy
định của pháp luật.
4. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát hành:
a) Vốn điều lệ: 37.000.000.000 đồng ( Ba mươi bảy
tỷ đồng chẵn).
b) Cổ phần phát hành lần đầu là: 37.000.000.000
đồng, tương ứng với 3.700.000 cổ phần, mệnh giá một cổ phần là 10.000 đồng,
trong đó:
- Cổ phần Nhà nước: 1.887.000 cổ phần, chiếm
51,00% vốn điều lệ;
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong
doanh nghiệp: 414.300 cổ phần, chiếm 11,20% vốn điều lệ;
- Cổ phần bán ưu đãi cho nhà đầu tư chiến lược:
220.000 cổ phần, chiếm 6,0% vốn điều lệ;
- Cổ phần bán đấu giá công khai: 1.176.700 cổ phần,
chiếm 31,80% vốn điều lệ.
5. Giá khởi điểm bán đấu giá: 10.050 đồng/ cổ phần.
Cơ quan bán cổ phần: Trung tâm giao dịch chứng
khóan Hà Nội.
6. Ưu đãi cho người lao động và nhà đầu tư chiến
lược:
a) Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 259 lao động
trong doanh nghiệp là 414.300 cổ phần, danh sách theo Phương án cổ phần hóa của
doanh nghiệp.
b) Nhà đầu tư chiến lược là Công ty TNHH nhà nước
1 thành viên Diesel Sông Công (địa chỉ: phường Lương Châu, thị xã Sông Công, tỉnh
Thái Nguyên) được mua ưu đãi 220.000 cổ phần.
7. Phương án sắp xếp lao động:
- Tổng số lao động có đến thời điểm cổ phần hóa:
279 người;
- Tổng số lao động chuyển sang Công ty cổ phần:
231 người;
- Tổng số lao động dôi dư là 48 người theo Nghị
định số 41/2002/NĐ-CP.
8. Phương án đào tạo lại người lao động để chuyển
sang Công ty cổ phần:
- Tổng số lao động cần đào tạo lại: 62 người;
- Dự toán kinh phí đào tạo lại: 130.200.000 đồng.
9. Chi phí cổ phần hóa: 400.000.000 đồng
Giám đốc Công ty Vật tư và Thiết bị toàn bộ quyết
định, chịu trách nhiệm về các chi phí cổ phần hóa thực tế cần thiết của Công ty
và thực hiện quyết toán ưu đãi cho người lao động và nhà đầu tư chiến lược,
kinh phí lao động dôi dư, kinh phí đào tạo lại lao động theo chế độ Nhà nước
quy định.
Điều 2. Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ có trách nhiệm
chỉ đạo Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp và Công ty Vật tư và Thiết
bị toàn bộ tiến hành bán cổ phần, quyết toán ưu đãi cho người lao động và nhà đầu
tư chiến lược, chi phí cổ phần hóa, kinh phí lao động dôi dư, kinh phí đào tạo
lại lao động; tổ chức Đại hội cổ đông lần đầu Công ty cổ phần và thực hiện các
công việc cần thiết để chuyển Công ty thành Công ty cổ phần theo đúng quy định
của pháp luật.
Giám đốc Công ty Vật tư và Thiết bị toàn bộ có
trách nhiệm điều hành, quản lý Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền
vốn, lao động, đất đai cho Công ty cổ phần và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ, Hội đồng
quản trị Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp, Giám đốc Công ty Vật tư
và Thiết bị toàn bộ và Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Vật tư và Thiết bị
toàn bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban chỉ đạo ĐM và PTDN;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ LĐTB và XH;
- Bộ Nội vụ;
- Ngân hàng Nhà nước VN;
- UBND TP Hà Nội;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Các TV Ban ĐM và PTDN Bộ;
- Lưu VP, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|