ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2947/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
27 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HIỆP HỘI DOANH NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định
số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số
02/2014/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản
lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 453/TTr-SNV ngày 06/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
Vĩnh Phúc đã được Đại hội đại biểu lần thứ IV, nhiệm kỳ 2020-2025 của Hiệp hội
thông qua ngày 27 tháng 8 năm 2020.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Điều
lệ Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc được phê duyệt kèm theo Quyết định số
2864/QĐ-CT ngày 16/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nội vụ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Hiệp hội Doanh
nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
HIỆP
HỘI DOANH NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 2947/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh
Phúc.
2. Tên tiếng Anh: Vinhphuc Business Association.
3. Tên viết tắt tiếng Anh: VPBA.
4. Biểu tượng: Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh
Phúc được sử dụng biểu tượng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
1. Hiệp hội Doanh nghiệp
tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây gọi tắt là Hiệp hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của
các doanh nghiệp, doanh nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đang hoạt động trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Mục đích hoạt động của Hiệp hội là tập hợp, đoàn
kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên; hợp tác, liên kết, hỗ
trợ và giúp đỡ lẫn nhau trong việc phát triển nghề nghiệp, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, dịch vụ, nghiên cứu khoa học, thông tin kinh tế, thúc
đẩy quan hệ hội nhập kinh tế quốc tế; là cầu nối giữa doanh nghiệp với các cơ
quan quản lý nhà nước, các cấp chính quyền góp phần phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, của đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hiệp hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài
khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hiệp hội được
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Trụ sở của Hiệp hội đặt tại phố Lý Hải, đường
Trường Chinh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt
động
1. Hiệp hội hoạt động trên phạm vi tỉnh Vĩnh Phúc,
trong lĩnh vực bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
doanh nghiệp thuộc các ngành kinh tế, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển.
2. Hiệp hội chịu sự quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các cơ quan có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo
quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt
động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Không vì mục đích lợi nhuận.
4. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 6. Nhiệm
vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp
luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội. Tổ chức, hoạt động theo
Điều lệ Hiệp hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hiệp hội
để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ
tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ
chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hiệp hội; thực
hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên
quan đến hoạt động của Hiệp hội, góp phần xây dựng và phát triển tỉnh, đất nước.
3. Phổ biến, bồi dưỡng kiến thức
cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà
nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hiệp hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến
nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải
quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo
đức trong hoạt động của Hiệp hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn
kinh phí của Hiệp hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu.
Điều 7. Quyền hạn
1. Tuyên truyền tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội,
đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hiệp hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù
hợp với tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu,
tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước và quy
định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan đến nội dung hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự
phát triển Hiệp hội và lĩnh vực Hiệp hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp
chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức
có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hiệp
hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hiệp hội trên cơ sở
hội phí của hội viên và các nguồn thu theo quy định của pháp luật.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước, tỉnh
hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của tỉnh, Nhà nước
giao.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội
viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hiệp hội gồm hội
viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức: Công dân
Việt Nam là doanh nhân, doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc (kể cả đại diện, chi nhánh thuộc các doanh nghiệp của các địa
phương khác đóng trên địa bàn tỉnh), có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 điều
này, tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện gia nhập Hiệp hội, có thể trở thành
hội viên chính thức của Hiệp hội;
b) Hội viên liên kết: Công dân Việt
Nam là các tổ chức, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước
ngoài đang hoạt động tại tỉnh Vĩnh Phúc hoặc có Văn phòng đại diện tại tỉnh
Vĩnh Phúc chưa có đủ điều kiện là hội viên chính thức của Hiệp hội, có đóng góp
cho sự phát triển của Hiệp hội, có nguyện vọng, tự nguyện, tán thành Điều lệ Hiệp
hội, được Hiệp hội xem xét công nhận là hội viên liên kết;
c) Hội viên danh dự: Công dân Việt
Nam là các cá nhân, tổ chức không có đủ điều kiện trở thành hội viên chính thức
và hội viên liên kết của Hiệp hội, có uy tín, có khả năng và nhiệt tình đóng
góp xây dựng Hiệp hội, có nguyện vọng, tự nguyện, tán thành Điều lệ Hiệp hội,
được Ban Chấp hành Hiệp hội mời làm hội viên danh dự của Hiệp hội.
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:
Là doanh nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có sức khỏe, có phẩm
chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có kinh nghiệm, có đóng góp cho sự
phát triển của Hiệp hội, có nguyện vọng, tự nguyện viết đơn gia nhập Hiệp hội,
tán thành Điều lệ Hiệp hội, được Ban Thường vụ Hiệp hội công nhận là hội viên của
Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 9. Quyền
của hội viên
1. Được Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
theo quy định của pháp luật.
2. Được Hiệp hội cung cấp thông tin liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, được tham gia các hoạt động do Hiệp hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ
trương công tác của Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội; được kiến nghị, đề xuất
ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt
động của Hiệp hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ
quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hiệp hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hiệp hội khi xét thấy không thể tiếp
tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng
quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức của Hiệp hội, trừ quyền biểu quyết
các vấn đề của Hiệp hội và không được ứng cử, đề cử, bầu cử vào Ban lãnh đạo,
Ban Kiểm tra Hiệp hội.
Điều 10.
Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều
lệ, quy định của Hiệp hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh
hoạt của Hiệp hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hiệp hội
phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hiệp hội,
không được nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo
Hiệp hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo theo quy định của Hiệp hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn
theo quy định của Hiệp hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp
hội viên; thủ tục ra khỏi Hiệp hội
1. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên:
a) Công dân Việt Nam là doanh nhân, doanh nghiệp có
đủ tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ Hiệp hội, có nguyện vọng tham gia Hiệp
hội thì viết đơn gia nhập Hiệp hội (theo mẫu do Hiệp hội quy định), kèm theo sơ
yếu lý lịch, bản sao Giấy đăng ký kinh doanh, tài liệu
giới thiệu về doanh nghiệp (nếu có) và gửi về Văn phòng Hiệp hội;
b) Văn phòng Hiệp hội tổng hợp, báo cáo Ban Thường
vụ Hiệp hội. Căn cứ quy chế làm việc, Ban Thường vụ Hiệp hội ra quyết định kết
nạp hội viên và thông báo đến Ban Chấp hành Hiệp hội tại kỳ họp gần nhất của
Ban Chấp hành.
2. Thủ tục ra khỏi Hiệp hội:
a) Hội viên khi xét thấy không thể tiếp tục là hội
viên của Hiệp hội thì viết đơn gửi Ban Thường vụ Hiệp hội xem xét, quyết định
chấm dứt tư cách hội viên và thông báo đến Ban Chấp hành, hội viên của Hiệp hội;
b) Hội viên bị khai trừ ra khỏi Hiệp hội khi hoạt động
trái với Điều lệ, nghị quyết của Hiệp hội làm ảnh hưởng đến thể diện, uy tín và
tài chính của Hiệp hội. Ban Thường vụ Hiệp hội xem xét, khai trừ hội viên và
thông báo đến Ban Chấp hành, hội viên của Hiệp hội;
c) Hội viên bị xóa tên khi giải thể,
phá sản; hoạt động trái với quy định của pháp luật. Ban Thường vụ Hiệp hội xem
xét, xóa tên hội viên và thông báo đến Ban Chấp hành, hội viên của Hiệp hội.
Điều 12. Tính
kế thừa của hội viên
1. Khi người đứng đầu
doanh nghiệp, tổ chức là hội viên Hiệp hội do chuyển công tác hoặc nghỉ hưu,
người thay thế đương nhiên trở thành hội viên của Hiệp hội nếu không có ý kiến
khác.
2. Trong trường hợp tái
cơ cấu doanh nghiệp mà doanh nghiệp chia, tách nhiều thành viên có pháp nhân
khác nhau thì mỗi pháp nhân đương nhiên trở thành hội viên Hiệp hội khi có hồ
sơ gửi tới Hiệp hội theo quy định tại Điều lệ này.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 13. Cơ cấu tổ chức của Hiệp
hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng Hiệp hội và các ban chuyên môn.
6. Các tổ chức thuộc Hiệp hội.
Điều 14. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội
nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 5 năm một lần.
Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy
viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức
đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ
chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc
Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính
thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ;
phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hiệp hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ (sửa đổi, bổ
sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào báo cáo kiểm điểm của
Ban Chấp hành và báo cáo tài chính của Hiệp hội;
d) Bầu Ban Chấp hành;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay
hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại
hội phải được trên 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội
tán thành.
Điều 15. Ban Chấp hành Hiệp hội
1. Ban Chấp hành Hiệp hội do Đại hội bầu trong số
các hội viên chính thức của Hiệp hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban
Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại
hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội,
Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng
năm của Hiệp hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hiệp hội.
Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử
dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hiệp
hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hiệp hội phù hợp với
quy định của Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy
viên Ban Thường vụ, bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban
Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/3 (một phần ba) so với số lượng ủy viên
Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp
hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp ít nhất 02 lần, có thể
họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 2/3 (hai phần ba) tổng
số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có
trên 2/3 (hai phần ba) ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có
thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức
biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được
thông qua khi có trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu
quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang
nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
Điều 16. Ban Thường vụ Hiệp hội
1. Ban Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu
trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hiệp hội gồm: Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch và một số ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường
vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại
hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết
Đại hội, Điều lệ Hiệp hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp
hành; lãnh đạo hoạt động của Hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp
Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc
Hiệp hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn
vị thuộc Hiệp hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp
hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b) Ban Thường vụ mỗi quý họp 01 lần, có thể họp bất
thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 2/3 (hai phần ba) tổng số
ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có
trên 1/2 (một phần hai) ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có
thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức
biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được
thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp
biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành
ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
Điều 17. Ban Kiểm tra Hiệp hội
1. Ban Kiểm tra Hiệp hội gồm Trưởng ban, Phó Trưởng
ban (nếu có) và một số ủy viên do Ban Chấp hành bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu
chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm
tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hiệp hội,
nghị quyết Đại hội, nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ,
các quy chế của Hiệp hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hiệp
hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại,
tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hiệp hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm
tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của
pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch
Hiệp hội
1. Chủ tịch Hiệp hội là đại diện pháp nhân của Hiệp
hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hiệp
hội. Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành
Hiệp hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hiệp hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt
động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm
quyền cho phép thành lập Hiệp hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động
chính của Hiệp hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội về mọi mặt hoạt
động của Hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định
Điều lệ Hiệp hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành,
Ban Thường vụ Hiệp hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo
chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn
bản của Hiệp hội;
đ) Khi Chủ tịch Hiệp hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều
hành giải quyết công việc của Hiệp hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó
Chủ tịch Hiệp hội.
3. Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong
số các ủy viên Ban Chấp hành Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban
Chấp hành Hiệp hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, điều
hành công tác của Hiệp hội theo sự phân công của Chủ tịch Hiệp hội; chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ
tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội phù
hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định của pháp luật.
Điều 19. Tổng Thư ký Hiệp hội
Tổng Thư ký Hiệp hội giúp Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hiệp hội tổng hợp, theo dõi việc tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch hoạt động của Hiệp hội, chuẩn bị nội dung cho các hội
nghị lãnh đạo Hiệp hội. Tổng Thư ký Hiệp hội chịu trách nhiệm về hoạt động được
phân công trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hiệp hội.
Chương V
TỔ CHỨC LẠI VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Tổ chức lại
1. Tổ chức lại gồm: Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất;
đổi tên.
2. Việc tổ chức lại phải được Chủ
tịch UBND tỉnh cho phép trên cơ sở đề nghị của Ban Chấp hành Hiệp hội và theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 21. Giải thể
Hiệp hội giải thể theo một trong
các điều kiện sau:
1. Hiệp hội tự giải thể trong các
trường hợp:
a) Khi hết thời hạn hoạt động
hoặc khi có đề nghị của trên 1/2 (một phần hai) hội viên hoặc khi mục tiêu của
Hiệp hội đã hoàn thành và được Đại hội Hiệp hội thông qua;
b) Tự giải thể của Hiệp hội phải
có ý kiến cho phép của Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định hiện hành.
2. Hiệp hội bị giải thể theo quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh trong các trường hợp:
a) Không hoạt động liên tục 12 tháng;
b) Khi có nghị quyết của đại hội về việc Hiệp hội tự
giải thể mà Ban lãnh đạo Hiệp hội không chấp hành;
c) Hoạt động của Hiệp hội vi phạm pháp luật nghiêm
trọng.
Điều 22. Trình tự và thủ tục tổ
chức lại, giải thể
Trình tự và thủ tục tổ chức lại hoặc giải thể của
Hiệp hội thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 23. Tài chính, tài sản của
Hiệp hội
1. Tài chính của Hiệp hội:
a) Nguồn thu của Hiệp hội:
- Hội phí hoặc đóng góp của các hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hiệp hội theo quy định của
pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân theo
quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của tỉnh, Nhà nước gắn với nhiệm vụ được
giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi của Hiệp hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội;
- Chi mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những
người làm việc tại Hiệp hội theo quy định của Ban Chấp hành Hiệp hội phù hợp với
quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định
của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hiệp hội: Tài sản của Hiệp hội bao gồm
trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp hội. Tài sản của
Hiệp hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội; do các tổ chức, cá
nhân hiến, tặng theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Quản lý, sử dụng tài
chính, tài sản của Hiệp hội
1. Tài chính, tài sản của Hiệp hội chỉ được sử dụng
cho các hoạt động của Hiệp hội.
2. Tài chính, tài sản của Hiệp hội khi chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành Quy chế quản lý,
sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch,
tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của
Hiệp hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 25. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên có
thành tích xuất sắc được Hiệp hội khen thưởng hoặc được Hiệp hội đề nghị cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể hình thức,
thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật
và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 26. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên vi phạm
pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hiệp hội thì bị xem
xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc
khai trừ ra khỏi Hiệp hội.
2. Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể thẩm quyền,
quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và
Điều lệ Hiệp hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Sửa đổi, bổ sung Điều
lệ Hiệp hội
Chỉ có Đại hội Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
mới có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều
lệ Hiệp hội phải được ít nhất 2/3 (hai phần ba) số đại biểu chính thức có mặt tại
Đại hội tán thành.
Điều 28. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc gồm
8 Chương, 28 Điều đã được Đại hội đại biểu Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
lần thứ IV, nhiệm kỳ 2020-2025 thông qua ngày 27 tháng 8 năm 2020 và có hiệu lực
kể từ ngày được Chủ tịch UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt.
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hiệp
hội, Ban Chấp hành Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc có trách nhiệm hướng dẫn
và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.