|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 29/2020/QĐ-UBND khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp tỉnh Hậu Giang
Số hiệu:
|
29/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Trương Cảnh Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
23/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 29/2020/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày 23 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI
VỚI TỪNG LOẠI HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật
Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị
định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ
Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị
quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu
Giang quy định chính sách khuyến khích đầu tư; chính sách hỗ trợ liên kết sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp; chính sách ưu đãi và hỗ trợ
đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này
quy định về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình, dự án khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Các doanh nghiệp được thành lập, đăng ký, hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp và có dự án đầu tư thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu
tư.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trong việc thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ
theo quy định tại Quyết định này.
Điều 2.
Ban hành định
mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình, dự án khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
(Đính kèm Phụ lục)
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng định mức hỗ trợ
1. Chỉ hỗ trợ
các hạng mục, công trình, dự án được quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP .
2. Định mức hỗ
trợ theo quy định này là định mức tối đa, trường hợp doanh nghiệp đầu tư các hạng
mục, công trình, dự án có tiêu chuẩn hoặc giá trị thấp hơn theo định mức hỗ trợ
quy định tại Quyết định này thì áp dụng theo tiêu chuẩn và giá trị thực tế đó.
Trường hợp tiêu chuẩn hoặc giá trị cao hơn định mức hỗ trợ quy định tại Quyết định
này thì áp dụng định mức hỗ trợ tại Quyết định này. Riêng các hạng mục, công trình,
dự án không có quy định tại Quyết định này thì áp dụng theo hạng mục, công
trình, dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt nhưng không vượt mức trần hỗ trợ của
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP .
3. Trường hợp
tổng mức đầu tư công trình hoặc hạng mục công trình nhận hỗ trợ nhân với tỷ lệ
hỗ trợ cụ thể theo quy định của Nghị định số 57/2018/NĐ-CP nhỏ hơn mức hỗ trợ tối
đa thì doanh nghiệp được nhận hỗ trợ bằng với mức hỗ trợ đó. Trường hợp tổng mức
đầu tư công trình hoặc hạng mục công trình nhận hỗ trợ nhân với tỷ lệ hỗ trợ lớn
hơn mức hỗ trợ tối đa thì doanh nghiệp được nhận hỗ trợ bằng với mức hỗ trợ tối
đa.
4. Doanh nghiệp
được áp dụng định mức hỗ trợ phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí và điều kiện hỗ
trợ theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP và các quy định pháp luật hiện
hành có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày 03 tháng 10 năm 2020.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- VP. Chính phủ (HN, TP.HCM);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy và các Ban đảng;
- VP. Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP.HĐND và các Ban HĐND tỉnh ;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 5;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT. CT
D\2020\NNPTNT\QD\
56 QD Pquy DMHTro DA NN
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HẠNG MỤC,
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
TT
|
Nội dung hỗ
trợ
|
Đơn vị tính
|
Định mức hỗ
trợ
|
Ghi chú
|
1
|
Hệ thống điện
|
|
|
|
a
|
Hệ thống điện trong hàng rào dự án
|
|
|
|
|
Đường dây cáp điện hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn
xoắn ABC 4x70 hoặc tương đương, cột bê tông ly tâm cao 8,5m
|
1.000đ/km cáp
|
207.000
|
Chi phí bao gồm dây dẫn cách điện và các phụ
kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột bê tông ly tâm, móng cột và chi phí
các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm.
|
|
Trạm biến áp trong nhà có cấp điện áp
22KV/0,4KV và có công suất 2x400 KVA hoặc tương đương
|
1.000 đ/KVA
|
750
|
Chi phí bao gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm
biến áp, chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ
dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
|
b
|
Hệ thống điện ngoài hàng rào dự án
|
|
|
|
|
Đường dây trần 22 KV (AAC95) trở lên, dây hợp
kim nhôm
|
1.000đ/km dây
|
364.000
|
Chi phí bao gồm dây dẫn, cách điện và các phụ
kiện cách điện, các vật liệu nối đất (sử dụng cọc tia hỗn hợp loại RC2), xà,
cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường
dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
|
|
Trạm biến áp ngoài trời có cấp điện áp
22KV/0,4KV trở lên và có công suất 400 KVA trở lên
|
1.000 đ/KVA
|
875
|
Chi phí bao gồm chi phí giá treo máy biến áp
(đối với trường hợp trạm treo), chi phí cho hệ thống tiếp đất chống sét, hệ
thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy chữa cháy.
|
2
|
Hệ thống đường giao
thông
|
|
|
|
a
|
Đường giao thông trong hàng rào dự án
|
đồng/m 2
|
|
Chi phí cho phần mặt đường
|
|
Mặt đường cấp phối đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn
4,5 kg/m2, môđun đàn hồi Eyc tối thiểu 80Mpa
|
đồng/m 2
|
216.000
|
Chi phí cho phần mặt đường
|
|
Mặt đường đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m2,
môđun đàn hồi Eyc tối thiểu 80MPa
|
đồng/m 2
|
240.000
|
Chi phí cho phần mặt đường
|
|
Mặt đường Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm trên
móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc tối thiểu 130Mpa
|
đồng/m 2
|
402.000
|
Chi phí cho phần mặt đường
|
|
Mặt đường Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm + bê
tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc tối
thiểu 130Mpa
|
đồng/m 2
|
534.000
|
Chi phí cho phần mặt đường
|
|
Mặt đường Bê tông nhựa hạt trung dày 5cm + bê
tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc tối
thiểu 130Mpa
|
đồng/m 2
|
546.000
|
Chi phí cho phần mặt đường
|
|
Mặt đường bê tông xi măng mác 350 dày tối thiểu
24cm, móng cấp phối đá dăm dày tối thiểu 15cm (không cốt thép)
|
đồng/m 2
|
310.200
|
Chi phí cho phần mặt đường
|
|
Mặt đường bê tông xi măng mác 350 dày tối thiểu
24cm, móng cấp phối đá dăm dày tối thiểu 15cm (có cốt thép)
|
đồng/m 2
|
429.000
|
Chi phí cho phần mặt đường
|
|
Mặt đường bê tông xi măng mác 250 dày tối thiểu
12cm, móng cấp phối đá dăm dày tối thiểu 15cm (không cốt thép)
|
đồng/m 2
|
192.000
|
Chi phí cho phần mặt đường
|
|
Mặt đường bê tông xi măng mác 250 dày tối thiểu
12cm, móng cấp phối đá dăm dày tối thiểu 15cm (có cốt thép)
|
đồng/m 2
|
312.000
|
Chi phí cho phần mặt đường
|
b
|
Đường giao thông ngoài hàng rào dự án, cấp
VI Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng
2x1,5m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m 2 trên lớp móng cấp
phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
triệu đồng/km
|
2.800
|
Chi phí xây dựng bao gồm: Nền đường, mặt đường,
hệ thống an toàn giao thông (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường, tường hộ
lan, giải phân cách giữa), rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước ngang, gia cố
mái ta luy, hệ thống công trình phòng hộ
|
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường rộng 3,5m, lề rộng
2x1,5m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m² trên lớp móng cấp phối đá dăm
hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
triệu đồng/km
|
2.590
|
3
|
Nhà xưởng, kho
chuyên dụng
|
|
|
|
a
|
Nhà xưởng
|
|
|
|
|
Nhà xưởng 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, cột
kèo thép, tường xây gạch, mái tôn, không có cầu trục
|
1.000 đ/m2
XD
|
1.509
|
|
|
Nhà xưởng 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, cột
kèo bê tông, tường xây gạch, mái tôn, không có cầu trục
|
1.000 đ/m2
XD
|
1.776
|
|
|
Nhà xưởng 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, cột
kèo thép, tường xây gạch, mái tôn, không có cầu trục
|
1.000 đ/m2
XD
|
2.428
|
|
|
Nhà xưởng 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, cột
kèo thép, vách tôn, mái tôn, không có cầu trục
|
1.000 đ/m2
XD
|
2.446
|
|
|
Nhà xưởng 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, cột
kèo bê tông, tường xây gạch, mái tôn, không có cầu trục
|
1.000 đ/m2
XD
|
2.788
|
|
b
|
Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa
≤ 500 tấn)
|
1.000 đ/m2
XD
|
1.116
|
|
c
|
Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa
> 500 tấn)
|
1.000 đồng/tấn
|
1.666
|
|
d
|
Kho đông lạnh
|
1.000 đ/m2
XD
|
|
Chi phí xây dựng nhà kho gồm các hạng mục công
trình phục vụ như: Nhà kho, nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng
hóa.
|
|
Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa 100
tấn
|
1.000 đ/m2
XD
|
5.842
|
|
Kho lạnh kết cấu gạch và bê tông sức chứa từ
100 tấn trở lên
|
1.000 đ/m2
XD
|
6.930
|
4
|
Nhà máy xay xát lúa
gạo
|
1.000 đ/tấn
sản phẩm
|
735
|
Chi phí xây dựng công trình bao gồm:
- Chi phí xây dựng các hạng mục công trình sản
xuất chính; các công trình phụ trợ và phục vụ; hệ thống kỹ thuật: Đường giao
thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy, cấp điện, cấp nước.
- Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm
và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất, các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi
phí chạy thử thiết bị
|
5
|
Nhà máy cấp nước
sinh hoạt nông thôn, công suất dưới 40.000 m3/ngày đêm
|
1.000 đồng/m3
|
|
Bao gồm chi phí xây dựng các công trình: Bể trộn
và phân phối; Bể lắng và bể lọc; Hệ thống châm hóa chất; Trạm bơm nước rửa lọc,
nước kỹ thuật và nước sinh hoạt; Hệ thống thu nước thải; Bể chứa nước sạch;
Các công trình phụ trợ như sân, nhà thường trực, bảo vệ, nhà điều hành và
phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng, hệ thống thoát nước, trạm điện và chi phí
phòng cháy chữa cháy, mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ.
|
|
Xây dựng mới
|
|
3.000
|
|
Nâng cấp, cải tạo
|
|
2.000
|
6
|
Xây dựng tuyến ống cấp
nước chính cho Khu dân cư trên 10 hộ
|
1.000 đồng/km
|
|
Chi phí lắp đặt đường ống, các vật tư phụ,
chưa tính đến chi phí đào và đắp trả đường ống.
|
|
Ống Gang dẻo DN100
|
1.000 đồng/km
|
442.826
|
|
Ống Gang dẻo DN150
|
1.000 đồng/km
|
521.324
|
|
Ống Nhựa HDPE DN50
|
1.000 đồng/km
|
42.293
|
|
Ống Nhựa HDPE DN63
|
1.000 đồng/km
|
49.252
|
|
Ống Nhựa HDPE DN75
|
1.000 đồng/km
|
85.000
|
|
Ống Nhựa HDPE DN90
|
1.000 đồng/km
|
85.809
|
7
|
Công trình thủy lợi
phục vụ tưới tiêu trong nông nghiệp
|
1.000 đồng/ha
|
|
|
a
|
Công trình đầu mối hồ chứa nước, có cấp
công trình:
|
|
|
|
|
Cấp III
|
1.000 đồng/ha
|
45.679
|
Chi phí bao gồm xây dựng đập chính, đập phụ (nếu
có); tràn xả lũ; cống lấy nước đầu mối; nhà quản lý; chi phí thiết bị.
|
|
Cấp IV
|
1.000 đồng/ha
|
59.568
|
b
|
Công trình đầu mối trạm bơm tưới, có cấp
công trình:
|
|
|
|
|
Cấp III
|
1.000 đồng/ha
|
9.463
|
Chi phí bao gồm nhà trạm; bể hút, bể xả; cống
điều tiết đầu mối; nhà quản lý; chi phí thiết bị.
|
|
Cấp IV
|
1.000 đồng/ha
|
12.469
|
c
|
Công trình đầu mối trạm bơm tiêu, có cấp
công trình:
|
|
|
|
|
Cấp III
|
1.000 đồng/ha
|
11.374
|
Chi phí bao gồm nhà trạm; bể hút, bể xả; cống
điều tiết đầu mối; nhà quản lý; chi phí thiết bị.
|
|
Cấp IV
|
1.000 đồng/ha
|
17.239
|
d
|
Công trình kênh bê tông
|
1.000 đồng/km
|
|
|
|
Có kích thước BxH = 0,25 m2
|
1.000 đồng/km
|
771.982
|
|
|
Có kích thước BxH = 1 m 2
|
1.000 đồng/km
|
2.401.584
|
|
|
Có kích thước BxH = 2 m 2
|
1.000 đồng/km
|
4.574.391
|
|
|
Có kích thước BxH = 3 m 2
|
1.000 đồng/km
|
6.747.203
|
|
8
|
Công trình thu gom xử
lý nước sinh hoạt nông thôn
|
Triệu đồng/m3/ngày
đêm
|
|
|
a
|
Theo công nghệ bùn hoạt tính
|
|
|
Chi phí bao gồm trạm bơm nâng trong nhà máy,
công trình xử lí cơ học, công trình xử lí sinh học, khử trùng, khử mùi, thu gom
làm khô bùn, các công trình phụ trợ như trạm điện (nếu có), sân, nhà thường
trực, bảo vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng. Chi phí thiết
bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền công nghệ tiên
tiến
|
|
Công suất < 2.000 m3/ngày đêm
|
Triệu đồng/m3/ngày
đêm
|
13,8
|
|
Công suất từ 2.000 đến < 5.000 m3/ngày
đêm
|
Triệu đồng/m3/ngày
đêm
|
12
|
b
|
Theo công nghệ hồ sinh học
|
|
|
|
Công suất < 2.000 m3/ngày đêm
|
Triệu đồng/m3/ngày
đêm
|
9,6
|
|
Công suất từ 2.000 đến < 5.000 m3/ngày
đêm
|
Triệu đồng/m3/ngày
đêm
|
7,2
|
9
|
Xây dựng cơ sở xử lý
chất thải rắn sinh hoạt nông thôn
|
Triệu đồng/tấn/ngày
|
|
|
a
|
Công nghệ chế biến phân vi sinh công suất
<300 tấn/ngày
|
|
|
Chi phí bao gồm nghiên cứu công nghệ, chế tạo,
lắp đặt thiết bị; xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt (gồm cả chi
phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi của cơ sở xử lý, chi phí đầu tư hệ
thống xử lý nước rỉ rác, chi phí đầu tư hệ thống quan trắc bảo vệ môi trường
trực tuyến,…)
|
|
Công nghệ, thiết bị nước ngoài
|
Triệu đồng/tấn/ngày
|
336
|
|
Công nghệ, thiết bị trong nước
|
Triệu đồng/tấn/ngày
|
240
|
b
|
Công nghệ đốt công suất <50 tấn/ngày
|
|
|
|
Công nghệ, thiết bị nước ngoài
|
Triệu đồng/tấn/ngày
|
510
|
|
Công nghệ, thiết bị trong nước
|
Triệu đồng/tấn/ngày
|
384
|
c
|
Công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt
công suất <300 tấn/ngày
|
|
|
|
Công nghệ, thiết bị nước ngoài
|
Triệu đồng/tấn/ngày
|
348
|
|
Công nghệ, thiết bị trong nước
|
Triệu đồng/tấn/ngày
|
288
|
d
|
Công nghệ công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh
công suất <100 tấn/ngày
|
Triệu đồng/tấn/ngày
|
120
|
10
|
Dự án nuôi trồng thủy
sản có quy mô tối thiểu 05 ha trở lên
|
Triệu đồng/ha
|
200
|
Diện tích tăng lên thì mức hỗ trợ tăng tương ứng
nhưng không quá 10 tỷ đồng/dự án
|
11
|
Xây dựng bến cảng phục
vụ vận chuyển sản phẩm nông lâm thủy sản
|
Triệu đồng/dự
án
|
20.000
|
Đây là mức hỗ trợ tối đa, mức hỗ trợ cụ thể được
tính bằng 50% tổng kinh phí xây dựng dự án nhưng không lớn hơn mức hỗ trợ tối
đa
|
12
|
Dự án xây dựng khu
neo đậu tàu thuyền
|
Triệu đồng/dự
án
|
20.000
|
Đây là mức hỗ trợ tối đa, mức hỗ trợ cụ thể được
tính bằng 50% tổng kinh phí xây dựng dự án nhưng không lớn hơn mức hỗ trợ tối
đa
|
13
|
Công trình xây dựng
hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước
|
Triệu đồng/dự
án
|
20.000
|
Đây là mức hỗ trợ tối đa, mức hỗ trợ cụ thể được
tính bằng 50% tổng kinh phí xây dựng dự án nhưng không lớn hơn mức hỗ trợ tối
đa
|
14
|
Xây dựng nhà ở xã hội
cho người lao động
|
Triệu đồng/m2
sàn xây dựng
|
|
|
|
Nhà cấp IV
|
|
1
|
|
|
Nhà 2 tầng trở lên (bê tông, cốt thép)
|
|
2
|
|
Quyết định 29/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình, dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 29/2020/QĐ-UBND ngày 23/09/2020 về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình, dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
687
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|