Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 29/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Lê Tiến Phương
Ngày ban hành: 27/07/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2012/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 27 tháng 7 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỢP TÁC XÃ VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN, GIẤY PHÉP KINH DOANH ĐỐI VỚI MỘT SỐ NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Hợp tác xã năm 2003;

Căn cứ Luật Điện lực năm 2004;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005; Căn cứ Luật Thương mại năm 2005; Căn cứ Luật Dược năm 2005;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009; Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã;

Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;

Căn cứ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in không phải là xuất bản phẩm;

Căn cứ Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 09/9/2009 của Chính phủ Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;

Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;

Căn cứ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm năm 2010;

Căn cứ Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về ban hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng Giấy phép hoạt động điện lực; Quyết định số 15/2008/QĐ-BCT ngày 01/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc sửa đổi,

bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 41/2007/QĐ-UBND ngày 06/8/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh và Quyết định số 01/2012/QĐ- UBND ngày 12/01/2012 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Khoản 1, Điều 3 Quyết định số 41/2007/QĐ-UBND ngày 06/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỢP TÁC XÃ VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN, GIẤY PHÉP KINH DOANH ĐỐI VỚI MỘT SỐ NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 27/7/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định việc phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã và Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật (gọi tắt là Quy chế).

2. Quy định việc phối hợp giữa UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) và các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công an tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh) về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thực hiện đăng ký kinh doanh một số ngành, nghề theo quy định của pháp luật phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh trước khi hoạt động sản xuất kinh doanh.

2. UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công an tỉnh và cán bộ, công chức, chiến sỹ có liên quan đến việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp giải quyết thủ tục hành chính

1. Khi tiếp nhận giải quyết các thủ tục hành chính cho cá nhân và doanh nghiệp, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của các cấp (sau đây gọi là Bộ phận một cửa) có trách nhiệm hướng dẫn đầy đủ, rõ ràng về thủ tục hành chính cho cá nhân, doanh nghiệp. Khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận một cửa các cấp phải lập Biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giải quyết theo đúng quy định.

2. Cá nhân và doanh nghiệp khi tiến hành đăng ký giải quyết thủ tục hành chính phải tự kê khai hồ sơ đăng ký và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, hợp pháp và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký.

3. Thủ tục hành chính được giải quyết đơn giản, rõ ràng, đảm bảo đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và thời gian giải quyết theo quy định.

4. Trường hợp cá nhân, doanh nghiệp đã thực hiện xong thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký kinh doanh hợp tác xã trước đó hoặc tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp nhưng chưa có nhu cầu thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh thì việc tiếp nhận và giải quyết cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh có quyền lựa chọn nộp hồ sơ thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo Quy chế này hoặc thực hiện theo cơ chế một cửa tại các cơ quan quản lý chuyên ngành.

Chương II

NỘI DUNG, QUY TRÌNH PHỐI HỢP VÀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC THỰC HIỆN

Điều 4. Các thủ tục hành chính trong phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông

1. Cấp, gia hạn Giấy phép kinh doanh karaoke.

Cơ quan quản lý chuyên ngành: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Cấp, gia hạn Giấy phép kinh doanh vũ trường.

Cơ quan quản lý chuyên ngành: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

3. Cấp Giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương.

Cơ quan quản lý chuyên ngành: Sở Thông tin và Truyền thông.

4. Cấp mới, cấp bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán buôn thuốc.

Cơ quan quản lý chuyên ngành: Sở Y tế.

5. Cấp mới, cấp bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm: nhà thuốc, quầy thuốc; đại lý bán thuốc của doanh nghiệp; tủ thuốc của trạm y tế và cơ sở bán lẻ của các cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở bán buôn thuốc.

Cơ quan quản lý chuyên ngành: Sở Y tế.

6. Cấp Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân. Cơ quan quản lý chuyên ngành: Sở Y tế.

7. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh các loại hình sản phẩm theo phân cấp của Bộ Y tế.

Cơ quan quản lý chuyên ngành: Sở Y tế hoặc Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế (theo phân cấp của Trung ương).

8. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y.

Cơ quan quản lý chuyên ngành: Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

9. Cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y.

Cơ quan quản lý chuyên ngành: Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

10. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thủy sản.

Cơ quan quản lý chuyên ngành: Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

11. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.

Cơ quan quản lý chuyên ngành: Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, Công an cấp huyện.

12. Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực. Cơ quan quản lý chuyên ngành: Sở Công thương.

13. Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện. Cơ quan quản lý chuyên ngành: Sở Công thương.

Điều 5. Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của các loại hình doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.

Đối với những ngành, nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh của Doanh nghiệp.

Doanh nghiệp, cá nhân có thể nộp hồ sơ đăng ký ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.

Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan quản lý chuyên ngành có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký ngành, nghề kinh doanh có điều kiện của doanh nghiệp để thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh. Trong trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư thì Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chuyển hồ sơ đó đến sở quản lý chuyên ngành để thực hiện việc cấp Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện là đầu mối tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ của hộ đăng ký kinh doanh, hợp tác xã đăng ký kinh doanh về hồ sơ đề nghị thực hiện đồng thời việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh hoặc hồ sơ chỉ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

3. Trường hợp cá nhân, doanh nghiệp nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh tại cơ quan quản lý chuyên ngành thì việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế một cửa tại đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 6. Quy trình phối hợp thực hiện

1. Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận một cửa, Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã theo thẩm quyền quy định và chuyển kết quả Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã về Bộ phận một cửa để trả cho cá nhân, doanh nghiệp. Đồng thời, Bộ phận một cửa của các cấp căn cứ theo nội dung hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh để chuyển hồ sơ đến các cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh hoặc các đơn vị, phòng chuyên môn cấp huyện để tiến hành cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh theo quy định. Sau khi có kết quả giải quyết, cơ quan chuyên môn chuyển kết quả lại cho cơ quan đầu mối tiếp nhận để giao trả cho cá nhân và doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh, mà theo quy định phải có kết quả kiểm tra, thẩm tra, xác nhận của UBND cấp huyện hoặc bộ phận chuyên môn cấp huyện, thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận một cửa cấp huyện (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện) hoặc cơ quan giải quyết hồ sơ cấp tỉnh (đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp tỉnh) thực hiện luân chuyển hồ sơ về bộ phận chuyên môn có liên quan hoặc UBND cấp huyện để kiểm tra, thẩm tra, xác nhận. Sau khi hoàn thành kiểm tra, thẩm tra, xác nhận thì thực hiện luân chuyển hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền để giải quyết tiếp theo.

2. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính được chuyển lại Bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ và đính kèm hóa đơn hoặc văn bản yêu cầu thu phí, lệ phí (nếu có). Bộ phận một cửa các cấp căn cứ nội dung yêu cầu về thu phí, lệ phí của cơ quan chuyên ngành để tiến hành thu theo quy định. Cuối mỗi tháng, giữa các sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện tiến hành đối chiếu số phí, lệ phí và chuyển giao cho cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh để quyết toán theo quy định.

Điều 7. Thành phần, số lượng hồ sơ đăng ký giải quyết thủ tục hành chính

1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh theo từng loại hình doanh nghiệp, hộ kinh doanh và đăng ký kinh doanh hợp tác xã quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã.

2. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 8. Thời gian giải quyết và thời hạn hẹn trả kết quả thủ tục hành chính

1. Thời gian giải quyết cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký kinh doanh hợp tác xã: thực hiện theo thời gian quy định về giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế “Một cửa” tại các đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Thời gian giải quyết trên lĩnh vực cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh: được quy định trên từng lĩnh vực tại Phần A của Phụ lục kèm theo Quy chế này; trong đó, thời gian giải quyết bao gồm: thời gian tiến hành kiểm tra điều kiện cơ sở kinh doanh (nếu có), thời gian thẩm tra và ký giải quyết hồ sơ.

3. Thời hạn hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được tính từ ngày Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, doanh nghiệp đến ngày có kết quả để chuyển trả lại cho cá nhân và doanh nghiệp, trong đó:

a) Trường hợp thực hiện đồng thời cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã với việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh thì thời gian hẹn trả kết quả bao gồm thời gian quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và thời gian thực hiện luân chuyển hồ sơ theo quy định tại Phần B của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này;

b) Trường hợp cá nhân, doanh nghiệp chỉ thực hiện đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh thì thời gian hẹn trả kết quả bao gồm thời gian quy định của từng thủ tục hành chính tại Khoản 2 Điều này và thời gian thực hiện luân chuyển hồ sơ theo quy định tại Phần B của Phụ lục ban hành kèm theo quy chế.

Trường hợp hồ sơ đăng ký kinh doanh có điều kiện phải thực hiện đồng thời cấp nhiều Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh thì thời gian hẹn trả kết quả được tính đối với kết quả từng thủ tục hành chính cụ thể ban hành tại Phụ lục kèm theo Quy chế này.

Chương III

TRÁCH NHIỆM THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã đăng ký kinh doanh

Tuân thủ quy định về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã đăng ký kinh doanh và đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của Pháp luật.

Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan trong quản lý, tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hành chính

1. Xây dựng quy chế phối hợp trong giải quyết công việc tại mỗi cơ quan và địa phương trên các nội dung, lĩnh vực có liên quan của đơn vị theo quy định tại Quy chế này; tổ chức niêm yết, công khai các quy định về giải quyết hồ sơ hành chính có liên quan tại Bộ phận một cửa của cơ quan và địa phương.

2. Các cơ quan quản lý chuyên ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công an tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, thẩm quyền phân cấp quản lý và giải quyết theo các nội dung thuộc ngành mình quản lý ban hành tại Quy chế này. Đồng thời, cung cấp đầy đủ, kịp thời các mẫu, biểu mẫu kèm theo trên các lĩnh vực phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thuộc ngành quản lý và có văn bản thông báo kịp thời khi có sự thay đổi của các văn bản pháp luật có liên quan đến cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ để đảm bảo các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan thực hiện tốt Quy chế đề ra.

3. Định kỳ hàng quý và năm; các sở, ngành và địa phương báo cáo kết quả thực hiện giải quyết hồ sơ hành chính, các vướng mắc khó khăn trong quá trình thực hiện Quy chế này gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Giao trách nhiệm cho Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra và hướng dẫn để thực hiện tốt nội dung Quy chế này.

2. Các cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ và cá nhân, tổ chức có liên quan vi phạm nội dung Quy chế này và tùy theo mức độ vi phạm sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý theo quy định của pháp luật./.

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quy chế tại Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 27/7/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận)

A. QUY ĐỊNH VỀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ, SỐ LƯỢNG VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT

I. Lĩnh vực karaoke, vũ trường:

1. Cấp Giấy phép kinh doanh karaoke:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh số phòng, diện tích từng phòng;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc. Trong đó, trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện nhưng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh thì thời gian giải quyết của cấp huyện là 03 ngày và cấp tỉnh là 04 ngày.

2. Cấp gia hạn Giấy phép kinh doanh karaoke:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép kinh doanh karaoke;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Giấy phép kinh doanh đã cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc. Trong đó, trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện nhưng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh thì thời gian giải quyết của cấp huyện là 03 ngày và cấp tỉnh là 04 ngày.

3. Cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc. Trong đó, trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện nhưng thuộc thẩm quyến giải quyết của cấp tỉnh thì thời gian giải quyết của cấp huyện là 04 ngày và cấp tỉnh là 06 ngày.

4. Cấp gia hạn giấy phép kinh doanh vũ trường:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Giấy phép kinh doanh vũ trường đã cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc. Trong đó, trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện nhưng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh thì thời gian giải quyết của cấp huyện là 04 ngày và cấp tỉnh là 06 ngày.

II. Cấp giấy phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương:

1. Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động in;

- Sơ yếu lý lịch của Giám đốc hoặc chủ sở hữu kèm theo bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ (nếu có);

- Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất; danh mục thiết bị in chính;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản;

- Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự có xác nhận của cơ quan Công an có thẩm quyền.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.

III. Ngành nghề kinh doanh thuốc lĩnh vực y, dược tư nhân, vệ sinh an toàn thực phẩm:

1. Cấp mới, cấp bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán buôn thuốc; cấp mới, cấp bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm: nhà thuốc, quầy thuốc; đại lý bán thuốc của doanh nghiệp; tủ thuốc của trạm y tế và cơ sở bán lẻ của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ sở bán buôn thuốc:

a) Thành phần hồ sơ:

a1) Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Dược tư nhân;

- Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề dược của người quản lý chuyên môn về dược phù hợp với hình thức tổ chức kinh doanh;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

- Bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật;

- Đối với đại lý bán thuốc cho doanh nghiệp kinh doanh thuốc, đại lý bán vắc xin, sinh phẩm y tế cho doanh nghiệp sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế, ngoài các giấy

tờ quy định nêu trên còn phải có bản sao hợp pháp hợp đồng đại lý giữa doanh nghiệp mở đại lý và người đứng đầu của đại lý.

a2) Cấp bổ sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc:

- Đơn đề nghị bổ sung phạm vi kinh doanh thuốc;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đã cấp;

- Bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật đối với phạm vi kinh doanh đề nghị bổ sung.

a3) Cấp gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc:

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc;

- Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề dược của người quản lý chuyên môn về dược phù hợp với hình thức tổ chức kinh doanh;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đã cấp;

- Bản kê khai danh sách nhân sự, trang thiết bị chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuật;

- Bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 05 năm qua theo quy định của Bộ Y tế.

a4) Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc do bị mất:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc;

- Giấy báo mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc có xác nhận của cơ quan Công an cấp xã nơi người đó bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc.

a5) Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc do hư hỏng, rách nát; thay đổi người quản lý chuyên môn về dược; thay đổi tên cơ sở kinh doanh thuốc nhưng không thay đổi địa điểm kinh doanh; thay đổi địa điểm trụ sở đăng ký kinh doanh trong trường hợp trụ sở đăng ký kinh doanh không phải là địa điểm hoạt động kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc:

- Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc;

- Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề dược của người quản lý chuyên môn về dược mới đối với trường hợp thay đổi người quản lý chuyên môn về dược;

- Bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận thay đổi tên cơ sở kinh doanh thuốc của cơ quan cấp đăng ký kinh doanh đối với trường hợp thay đổi tên cơ sở kinh doanh thuốc;

- Bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận thay đổi địa điểm trụ sở đăng ký kinh doanh thuốc của cơ quan cấp đăng ký kinh doanh đối với trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở đăng ký kinh doanh thuốc;

- Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc đã cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

c) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc. Trong đó, trường hợp hồ sơ nộp tại cấp huyện nhưng thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh thì thời gian giải quyết cấp huyện là 05 ngày, cấp tỉnh 25 ngày.

2. Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động;

- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân;

- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, lãnh đạo khoa, phòng hoặc người phụ trách bộ phận chuyên môn và danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả hình thức tổ chức;

- Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;

- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám đa khoa;

- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất danh mục kỹ thuật chuyên môn dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

c) Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc.

3. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở, sản xuất kinh doanh các loại hình sản phẩm theo phân cấp của Bộ Y tế:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền;

- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc. Trong đó, trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện nhưng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh thì thời gian giải quyết của cấp huyện là 03 ngày và cấp tỉnh: 12 ngày.

IV. Ngành, nghề kinh doanh thuốc thú y (thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản; nguyên liệu làm thuốc thú y, thú y thủy sản); điều kiện vệ sinh thú y và điều kiện sản xuất kinh doanh giống thủy sản:

1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y;

- Tờ trình về điều kiện kinh doanh;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

c) Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.

2. Cấp Chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y:

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đăng ký kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y theo mẫu quy định;

- Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh;

- Các giấy tờ liên quan đến việc thành lập cơ sở. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.

3. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo điều kiện, sản xuất kinh doanh giống thủy sản:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh giống thủy sản;

- Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh;

- Giấy chứng nhận đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y thủy sản;

- Bản sao có chứng thực các giấy tờ liên quan đến việc thành lập cơ sở gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng mục đích sử dụng hoặc hợp đồng thuê đất, bản sao hộ khẩu thường trú và Giấy chứng minh nhân dân.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

c) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.

V. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự:

1. Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

- Bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; hộ kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (đối với chi nhánh doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với các tổ chức sự nghiệp có thu); Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định;

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định;

- Bản khai lý lịch (có dán 01 ảnh 4x6mm) của người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan Nhà nước quản lý trực tiếp). Nếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, phải có bản khai nhân sự (có dán 01 ảnh 4x6 mm), bản photocopy hộ chiếu, thẻ cư trú (xuất trình bản chính để đối chiếu).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.

VI. Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động điện lực:

1. Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tư vấn chuyên ngành điện lực:

- Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống;

- Tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35kV trở xuống;

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;

- Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân (như Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp); kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;

- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chủ trì các lĩnh vực tư vấn chính, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn;

- Danh sách các dự án tương tự mà tổ chức tư vấn đã thực hiện hoặc các chuyên gia chính của tổ chức tư vấn đã chủ trì, tham gia thực hiện trong thời gian năm năm gần nhất;

- Danh mục trang thiết bị, phương tiện, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn do tổ chức đề nghị cấp phép;

- Báo cáo tài chính ba năm gần nhất (đối với tổ chức đang hoạt động).

b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ;

c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc.

2. Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện (phân phối điện tại nông thôn):

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;

- Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân (như Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp); kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;

- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý như Giám đốc, Phó Giám đốc doanh nghiệp, người trực tiếp quản lý kỹ thuật kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp;

- Tài liệu về năng lực phân phối điện, cấp điện áp và địa bàn hoạt động;

- Tài liệu về đào tạo và sử dụng lao động;

- Danh mục các hạng mục công trình điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cấp có thẩm quyền;

- Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận đảm bảo đủ điều kiện đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;

- Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Báo cáo tài chính năm gần nhất trước khi nộp đơn đăng ký cấp giấy phép (đối với tổ chức đang hoạt động);

- Đối với đơn vị hoạt động phân phối điện có cấp điện áp từ 35kV trở xuống, trong hồ sơ phải có thêm các nội dung sau: Bản sao hợp đồng mua điện; bản sao thỏa thuận hoặc hợp đồng đấu nối; bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động phân phối điện.

b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ;

c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc.

3. Cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện (bán lẻ điện nông thôn tại địa phương):

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;

- Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân

(như Giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp); kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực thuộc;

- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý như: Giám đốc, Phó Giám đốc doanh nghiệp, người trực tiếp quản lý kỹ thuật kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp;

- Cấp điện áp và địa bàn hoạt động;

- Báo cáo tài chính năm gần nhất (đối với tổ chức đang hoạt động).

b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ;

c) Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc.

B. QUY ĐỊNH THỜI GIAN VỀ LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ

Thời gian luân chuyển hồ sơ bao gồm thời gian khâu tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả và luân chuyển hồ sơ giữa các các cơ quan và địa phương, trong đó:

1. Trường hợp hồ sơ nộp tại cấp huyện và thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (hoặc các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc huyện) là 02 ngày làm việc.

2. Trường hợp hồ sơ nộp tại cấp huyện nhưng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh thì thời gian của cấp huyện là 03 ngày làm việc (riêng đối với huyện Phú Quý là 06 ngày làm việc) và cơ quan chuyên ngành cấp tỉnh là 03 ngày làm việc.

3. Trường hợp hồ sơ nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư: thời gian của Sở Kế hoạch và Đầu tư là 02 ngày làm việc và các cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan cấp tỉnh là 02 ngày làm việc./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 29/2012/QĐ-UBND ngày 27/07/2012 về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện, Giấy phép kinh doanh đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.791

DMCA.com Protection Status
IP: 3.146.152.119
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!