THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
283/2006/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHUYỂN TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SANG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ
- CÔNG TY CON
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về tổ
chức quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty
nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
Phê duyệt Đề án chuyển Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sang tổ chức và hoạt động
theo mô hình công ty mẹ - công ty con với nội dung chính như sau:
1. Công ty mẹ - Tổng công ty Xây
dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn là công ty nhà nước, có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các ngân
hàng; trực tiếp thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư vốn vào
các công ty con, công ty liên kết; chịu trách nhiệm bảo toàn và phát triển phần
vốn nhà nước tại Tổng công ty và vốn đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết.
Công ty mẹ được hình thành trên
cơ sở tổ chức lại Văn phòng Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các đơn vị hạch toán phụ thuộc và các chi nhánh.
Cơ cấu quản lý của Công ty mẹ
bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc
và bộ máy giúp việc.
2. Công ty con, công ty
liên kết: có tư cách pháp nhân, có tài sản, tên gọi, bộ máy quản lý riêng, tự
chịu trách nhiệm dân sự trong phạm vi số tài sản của doanh nghiệp; được tổ chức
và hoạt động theo các quy định pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của
công ty con, công ty liên kết, danh sách như sau:
a) Các công ty con :
- Công ty cổ phần Xây dựng và
Phát triển nông thôn 2;
- Công ty cổ phần Thi công cơ giới
và Xây dựng Đất Việt;
- Công ty cổ phần Xây lắp và Vật
tư xây dựng 4;
- Công ty cổ phần Xây lắp và
Phát triển nông thôn;
- Công ty cổ phần Xây dựng và
Phát triển kinh doanh;
- Công ty cổ phần Xây lắp và Vật
tư xây dựng;
- Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng
và Phát triển nông thôn;
- Công ty cổ phần Xây dựng và Đầu
tư phát triển.
b) Các công ty liên kết:
- Công ty cổ phần Xây dựng và
Phát triển nông thôn 4;
- Công ty cổ phần Xây dựng và
Phát triển nông thôn 3;
- Công ty cổ phần Xây dựng và
Phát triển nông thôn 10;
- Công ty cổ phần Xây lắp 1;
- Công ty cổ phần Xây dựng và
Chuyển giao kỹ thuật;
- Công ty cổ phần Xây lắp và Vật
tư xây dựng 3;
- Công ty cổ phần Xây lắp và Vật
tư xây dựng 7;
- Công ty cổ phần Xây lắp 6;
- Công ty cổ phần Xây lắp và Vật
tư xây dựng 2;
- Công ty cổ phần Xây lắp công
nghiệp thực phẩm;
- Công ty cổ phần Xây dựng
thương mại và Phát triển nông thôn;
- Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng
và Phát triển nông nghiệp;
- Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng
và Phát triển nông thôn 658;
- Công ty cổ phần Đầu tư và Xây
lắp 5;
- Công ty cổ phần Du lịch Cần Giờ.
3. Cơ cấu vốn điều lệ, ngành,
nghề kinh doanh của Công ty mẹ và công ty con, công ty liên kết; tổ chức, quản
lý Công ty mẹ; quan hệ giữa Công ty mẹ với chủ sở hữu nhà nước và với các công
ty con, công ty liên kết được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Công ty mẹ.
4. Công ty mẹ có trách nhiệm kế
thừa các quyền và nghĩa vụ pháp lý của Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Điều 2.
1. Giao Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chỉ đạo triển khai thực hiện Đề
án này.
- Quyết định thành lập Công ty mẹ
nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này theo quy định hiện hành.
- Phê duyệt Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Công ty mẹ.
- Thực hiện cổ phần hóa Tổng
công ty Xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào năm 2007 theo quy định
hiện hành.
2. Hội đồng quản trị Tổng công
ty Xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định Quy chế quản lý tài
chính của Công ty mẹ sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương
binh và Xã hội, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Ban Kinh tế Trung ương;
- BCĐ Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- Tổng công ty Xây dựng NN & PTNT;
- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ : TH, KTTH, NN, Công báo;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (5).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
|