ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2827/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 05
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP
ngày 18/7/2011 về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 và Nghị
định số 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần
lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần; Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày
05/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh
nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Thông tư số 115/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày
26/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần
hóa của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ
phần;
Căn cứ Quyết định số 2193/QĐ-UBND
ngày 18/3/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành các Quy trình sắp xếp,
đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 797/QĐ-UBND
ngày 10/02/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc kiện toàn Ban Đổi mới và Phát
triển doanh nghiệp thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính - Thường trực Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp thành phố Hà Nội tại
Công văn số 2250/STC-TCDN ngày 14/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc
của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 3205/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của UBND thành phố Hà
Nội.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND Thành phố; các thành viên
Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp thành phố Hà Nội; Thủ trưởng các Sở,
ngành; các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND Thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND Thành phố (để
báo cáo);
- Các PCT UBND Thành phố;
- VPUB: PCVP Trương Việt Dũng, TKBT, TH, KT;
- Lưu: VT, KT(Dự).
|
KT. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Doãn Toản
|
QUY CHẾ LÀM VIỆC
CỦA BAN ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2827/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng điều chỉnh.
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc,
chế độ trách nhiệm, trình tự giải quyết công việc và quan hệ công tác của Ban Đổi
mới và Phát triển doanh nghiệp thành phố Hà Nội (sau đây viết tắt là Ban
ĐMDNTP).
2. Trưởng ban, Phó trưởng ban và các
thành viên Ban ĐMDNTP, Thủ trưởng các Sở, ngành, doanh nghiệp, các đơn vị và
các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
Điều 2. Nguyên
tắc hoạt động của Ban ĐMDNTP
1. Ban ĐMDNTP làm việc theo chế độ kết
hợp trách nhiệm của tập thể với việc đề cao trách nhiệm cá
nhân của mỗi thành viên Ban ĐMDNTP.
Ban ĐMDNTP phải tuân thủ các quy định
của pháp luật và sự điều hành, quản lý của UBND Thành phố, bảo đảm tập trung,
dân chủ, đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, có kế hoạch, hiệu quả và không chồng
chéo; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Trung ương.
2. Mỗi việc, chỉ một người phụ trách
và chịu trách nhiệm xuyên suốt.
3. Giải quyết công việc theo phạm vi
thẩm quyền và trách nhiệm được phân công; theo chương trình, kế hoạch công tác
và Quy chế làm việc của Ban ĐMDNTP; bảo đảm đúng pháp luật, công khai, minh bạch
và hiệu quả.
4. Bảo đảm yêu cầu phối hợp công tác,
trao đổi thông tin trong giải quyết công việc và trong mọi hoạt động theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
5. Mỗi thành viên Ban ĐMDNTP chịu
trách nhiệm cá nhân về nhiệm vụ công tác của mình và cùng với các thành viên
khác chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ban ĐMDNTP trước UBND Thành phố
và cơ quan Nhà nước cấp trên.
6. Ban ĐMDNTP được sử dụng con dấu của
UBND Thành phố.
Chương II
TRÁCH NHIỆM VÀ MỐI
QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 3. Trách
nhiệm của Ban ĐMDNTP
1. Ban ĐMDNTP có chức năng tham mưu
giúp UBND Thành phố:
- Xây dựng kế hoạch sắp xếp, đổi mới các
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND Thành phố trong từng giai đoạn; trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp.
- Phối hợp với các cấp, các ngành của
Trung ương để giải quyết các vấn đề có liên quan đến nhiệm
vụ của Ban ĐMDNTP.
2. Tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Trung ương và UBND Thành phố
theo định kỳ và đột xuất về tình hình sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND
Thành phố.
Điều 4. Trách nhiệm
của Trưởng ban ĐMDNTP
1. Chịu trách nhiệm trước Thành ủy, Hội
đồng nhân dân, UBND Thành phố về mọi mặt hoạt động của Ban ĐMDNTP.
2. Trực tiếp chỉ đạo, điều hành công
việc của Ban ĐMDNTP.
3. Trực tiếp hoặc ủy quyền bằng văn bản
cho Phó Trưởng ban thay mặt Trưởng ban giải quyết công việc theo nhiệm vụ được
phân công khi cần thiết.
4. Thực hiện phân công nhiệm vụ các
thành viên của Ban ĐMDNTP.
Điều 5. Trách nhiệm
của Phó Trưởng ban - Thường trực Ban ĐMDNTP
1. Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban
về lĩnh vực được phân công.
2. Thay mặt Trưởng ban phụ trách
chung các hoạt động của Ban ĐMDNTP, giải quyết công việc khi được ủy quyền.
3. Chủ động xây dựng kế hoạch công
tác hằng tháng, quý, năm của Ban ĐMDNTP và báo cáo Trưởng ban để thông qua, làm
cơ sở quản lý, điều hành hoạt động của Ban ĐMDNTP và của từng thành viên. Thực
hiện chế độ báo cáo thường xuyên, đột xuất, trực tiếp với Trưởng ban về tình
hình triển khai việc sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước để xin
ý kiến chỉ đạo kịp thời.
Điều 6. Trách nhiệm
của các thành viên Ban ĐMDNTP
1. Tham gia giải quyết các công việc
chung của Ban ĐMDNTP; cùng tập thể Ban ĐMDNTP quyết định các vấn đề thuộc thẩm
quyền và trách nhiệm của Ban ĐMDNTP; chủ động làm việc với Trưởng ban, Phó Trưởng
ban về các công việc của Ban ĐMDNTP và các công việc có liên quan.
Thành viên Ban ĐMDNTP chịu trách nhiệm
về toàn bộ nội dung và tiến độ giải quyết các nhiệm vụ, công việc theo thẩm quyền,
trách nhiệm và nhiệm vụ được Trưởng ban phân công chủ trì.
2. Tham dự đầy đủ các phiên họp Ban
ĐMDNTP. Mỗi thành viên Ban ĐMDNTP chủ động phối hợp chặt chẽ với các thành viên
khác, các cơ quan, tổ chức có liên quan; thực hiện đầy đủ nhiệm vụ theo các quy
chế và quy định có liên quan; nghiên cứu, giải quyết và chủ động báo cáo, kiến
nghị về những vấn đề thuộc lĩnh vực mình phụ trách.
3. Mỗi thành viên Ban ĐMDNTP có hộp
thư điện tử công vụ để nhận, gửi thông tin, tài liệu, giấy mời họp, trao đổi ý
kiến về các công việc có liên quan; được trang bị các phương tiện để phục vụ việc
xử lý công việc, trao đổi thông tin.
Điều 7. Mối quan
hệ công tác của các thành viên Ban ĐMDNTP
1. Các thành viên Ban ĐMDNTP được
phân công nhiệm vụ thẩm định các đề án, phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm thực
hiện công việc được giao theo đúng quy định, đảm bảo chất lượng và thời hạn quy
định.
2. Các thành viên Ban ĐMDNTP khi giải
quyết công việc thuộc thẩm quyền của mình có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
của các thành viên, cơ quan khác, phải có văn bản đề nghị thành viên hoặc thủ
trưởng cơ quan đó tham gia ý kiến. Thành viên Ban ĐMDNTP hoặc Thủ trưởng cơ
quan được hỏi ý kiến phải trả lời bằng văn bản chậm nhất trong 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản và chịu trách nhiệm về nội dung trả lời; nếu được mời
họp phải trực tiếp hoặc cử người có đủ thẩm quyền dự họp.
3. Đối với các vấn đề vượt quá thẩm
quyền hoặc tuy đúng thẩm quyền nhưng không đủ khả năng và điều kiện để giải quyết,
các thành viên Ban ĐMDNTP phải chủ động làm việc với các thành viên hoặc cơ
quan có liên quan để hoàn chỉnh hồ sơ trình Ban ĐMDNTP.
Chương III
KẾ HOẠCH CÔNG
TÁC, CHẾ ĐỘ HỌP VÀ BÁO CÁO
Điều 8. Chương
trình, kế hoạch công tác.
1. Chương trình, kế hoạch công tác của
Ban ĐMDNTP được xây dựng cho từng tháng, quý, sáu tháng và cả năm.
2. Phó Trưởng ban - Thường trực Ban
ĐMDNTP căn cứ kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt chủ động phối hợp cùng các thành viên Ban ĐMDNTP xây dựng các
chương trình, kế hoạch công tác của Ban ĐMDNTP.
Điều 9. Các cuộc
họp; hội nghị của Ban ĐMDNTP.
1. Họp giao ban: Hằng quý, Trưởng ban
tổ chức họp giao ban công tác. Nội dung giao ban công tác, bao gồm: báo cáo về
tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác được phân công, có đánh giá, góp ý, kiến
nghị; cung cấp thông tin về những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
Ban ĐMDNTP; phổ biến kế hoạch công tác trong thời gian tới.
2. Họp theo kế hoạch công tác: Các cuộc
họp của Ban ĐMDNTP để thẩm định, phê duyệt các đề án, phương án sắp xếp, đổi mới
doanh nghiệp; trao đổi, thảo luận tìm giải pháp tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Hội nghị: Triển khai kế hoạch sắp
xếp, đổi mới doanh nghiệp hằng năm; sơ kết tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp.
Các cuộc họp với các cơ quan Trung ương, UBND Thành phố và các Sở, ngành để xin
ý kiến chỉ đạo giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
4. Thời gian, địa điểm, thành phần họp,
nội dung hội nghị, họp: Do Trưởng ban ĐMDNTP quyết định và thông báo trước 03
ngày làm việc tới các thành phần dự họp.
5. Báo cáo cuộc họp: Giao Phó Trưởng
ban - Thường trực Ban ĐMDNTP chuẩn bị và phát hành dưới dạng văn bản để lưu trữ,
theo dõi.
Điều 10. Công
tác chuẩn bị; trình tự phiên họp, hội nghị; biên bản họp.
1. Thường trực Ban ĐMDNTP có trách
nhiệm phối hợp với Văn phòng UBND Thành phố
thống nhất về nội dung phiên họp, hội nghị báo cáo Trưởng
ban Ban ĐMDNTP. Các thành viên Ban ĐMDNTP và các doanh nghiệp liên quan chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ, tài liệu và gửi cho các thành viên ít nhất
01 ngày trước ngày họp, hội nghị.
2. Trình tự phiên họp, hội nghị:
a) Lãnh đạo Văn phòng UBND Thành phố
báo cáo số thành viên Ban ĐMDNTP có mặt, vắng mặt, những người dự họp thay và
các đại biểu tham dự; thông báo nội dung cuộc họp.
b) Trưởng ban Ban ĐMDNTP hoặc Phó Trưởng
ban được ủy quyền làm chủ tọa điều khiển phiên họp.
c) Thành viên Ban ĐMDNTP hoặc Thủ trưởng
đơn vị chủ trì đề án, phương án báo cáo, nêu rõ những nội dung Ban ĐMDNTP cần
thẩm định và phê duyệt. Sau khi nghe báo cáo, các thành viên Ban ĐMDNTP phát biểu
rõ ý kiến tán thành hay không tán thành nội dung nào trong đề án, phương án hoặc
báo cáo. Các đại biểu có liên quan phát biểu ý kiến.
d) Trưởng ban Ban ĐMDNTP tổng hợp ý
kiến tham gia của các thành viên dự họp và kết luận từng nội dung. Nếu thấy vấn
đề thảo luận chưa rõ, Trưởng ban đề nghị Ban ĐMDNTP chưa thông qua và yêu cầu
chuẩn bị, giải trình thêm.
3. Đơn vị chủ trì thẩm định đề án,
phương án chịu trách nhiệm ghi biên bản họp của Ban ĐMDNTP. Biên bản phải thể
hiện rõ thành phần, nội dung các ý kiến phát biểu và diễn biến của phiên họp; ghi đầy đủ kết luận của chủ tọa
phiên họp.
4. Sau mỗi phiên họp, Văn phòng UBND
Thành phố có trách nhiệm thông báo kịp thời những ý kiến kết luận chỉ đạo của
chủ tọa phiên họp gửi các thành viên Ban ĐMDNTP, các Sở, ngành và doanh nghiệp
liên quan để làm căn cứ triển khai thực hiện các công việc sắp xếp, đổi mới
doanh nghiệp.
Điều 11. Kinh
phí hoạt động của Ban ĐMDNTP
1. Kinh phí hoạt động của Ban ĐMDNTP
được bố trí trong dự toán chi ngân sách hằng năm của Thành phố và được tổng hợp
trong dự toán của Sở Tài chính.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm lập dự
toán, thanh toán và quyết toán kinh phí hoạt động của Ban ĐMDNTP theo quy định
hiện hành.
Điều 12. Khen
thưởng, kỷ luật
Căn cứ kết quả thực hiện công việc, hằng
năm Thường trực Ban ĐMDNTP đề xuất Ban ĐMDNTP báo cáo UBND Thành phố các hình
thức, khen thưởng các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc, thực hiện có
hiệu quả trong công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước; xử lý kịp thời
các tồn tại, sai phạm (nếu có).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Tổ chức
thực hiện
1. Trưởng ban Ban ĐMDNTP có trách nhiệm
chỉ đạo, điều hành toàn bộ công việc theo Quy chế của Ban ĐMDNTP.
2. Phó Trưởng ban - Thường trực Ban
ĐMDNTP có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
3. Các thành viên Ban ĐMDNTP có trách
nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu cần
sửa đổi, bổ sung, Phó Trưởng ban - Thường trực Ban ĐMDNTP có trách nhiệm tổng hợp
ý kiến báo cáo Trưởng ban Ban ĐMDNTP xem xét, quyết định./.