ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2823/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 11 tháng 11
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THAM GIA CỤM LIÊN KẾT NGÀNH,
CHUỖI GIÁ TRỊ TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2020-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 14/4/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020 - 2025;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 1951/TTr-SCT ngày 12 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực
sản xuất, chế biến nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai
đoạn 2020-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: KHĐT, CT;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Hội doanh nghiệp trẻ tỉnh; Hội Nữ doanh
nhân tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phó Chánh Văn phòng (NC) UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
ĐỀ ÁN
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THAM GIA CỤM LIÊN KẾT NGÀNH, CHUỖI GIÁ TRỊ
TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2823/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT VÀ
CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Sự cần thiết
xây dựng Đề án
Ngày 12/6/2017 Quốc Hội khóa XIV đã
ban hành Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14, theo đó doanh
nghiệp được xác định là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế - xã hội. Trong những năm qua Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các cấp,
các ngành đã xây dựng ban hành nhiều cơ chế chính sách, tạo môi trường thuận lợi,
khuyến khích, thu hút đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, doanh nghiệp tỉnh
Yên Bái chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi tắt là DNNVV), điều kiện vốn,
năng lực còn hạn chế, nhất là điều kiện để tiếp cận với các chính sách hỗ trợ của
Chính phủ còn hạn chế. Xuất phát từ những nội dung trên, ngày 14/4/2020 Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái đã ban hành Nghị quyết số 09/20202/NQ-HĐND Quy định chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020 -
2025. Để tiếp tục cụ thể hóa và góp phần đưa Nghị quyết
vào cuộc sống, khuyến khích DNNVV trên địa bàn tỉnh tích cực tham gia cụm liên
kết ngành, chuỗi giá trị từ đó hỗ trợ DNNVV nhanh chóng tiếp cận chính sách,...
thì việc xây dựng Đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2020 - 2025 ” là hết sức cần thiết.
Đây là đề án có ý nghĩa quan trọng và thiết thực để hỗ trợ
DNNVV trên địa bàn tỉnh tiếp cận các nguồn vốn hỗ trợ của nhà nước để phát triển sản xuất kinh doanh, nhất là trong cuộc cách mạng công nghiệp
4.0 hiện nay.
II. Căn cứ xây dựng
Đề án
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm
2020;
- Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11
tháng 03 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ
DNNVV;
- Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày
14 tháng 4 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ DNNVV
trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020 - 2025;
- Quyết định số 1255/QĐ-UBND ngày 27
tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Kế
hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng
4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Yên Bái hai năm 2016-2017, định
hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 1764/QĐ-UBND ngày 24
tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Đề
án hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh
Yên Bái;
- Kế hoạch số 187/KH-UBND ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc triển khai thực hiện
Luật Hỗ trợ DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Hướng dẫn số 02/HD-UBND ngày 27
tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn
2020-2025.
Phần thứ hai
NỘI DUNG CỦA ĐỀ
ÁN
I. MỤC TIÊU, ĐỐI
TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
1. Mục tiêu của Đề án
1.1. Mục tiêu chung
- Cụ thể hóa các chính sách, pháp luật
của nhà nước thành các nội dung hỗ trợ cụ thể đối với
DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị, góp phần gia tăng chuỗi liên
kết sản phẩm từ nguyên liệu đầu vào ra đến thị trường tiêu
thụ trên địa bàn tỉnh, trong vùng, hình thành các doanh nghiệp có sức tăng trưởng
nhanh, đóng góp vào sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
- Thúc đẩy hình thành, phát triển các
cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị, nhằm tận dụng lợi thế vùng nguyên liệu, lựa
chọn các sản phẩm có thế mạnh, áp dụng công nghệ tiên tiến
trong sản xuất, chế biến để nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển thị trường.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Mỗi năm có từ 05 DNNVV trở lên tham
gia các cụm liên kết ngành được hỗ trợ các nội dung theo Đề án. Phấn đấu giai
đoạn 2020 - 2025 có từ 30 DNNVV trở lên tham gia các cụm liên kết ngành được hỗ
trợ theo Đề án.
- Mỗi năm có từ 05 chuỗi giá trị trở
lên được hỗ trợ các nội dung theo Đề án. Phấn đấu giai đoạn 2020 - 2025 có từ 30 chuỗi giá trị trở lên được hỗ trợ theo Đề
án.
- Mỗi năm cung cấp thông tin cho 20
DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị về nhu cầu kết nối, sản xuất,
kinh doanh trên Sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh; trên Cổng thương mại điện tử quốc gia (ECVN) và trên một số sàn giao dịch TMĐT
của Cục XTTM - Bộ Công Thương.
- Hỗ trợ 05 doanh nghiệp/năm phát triển
nhãn hiệu, từng bước xây dựng thương hiệu; 10 doanh nghiệp/năm tham gia các hội
nghị kết nối cung cầu, hội chợ trong nước; 10 doanh nghiệp tham gia hội chợ nước
ngoài tại Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc và EU để
mở rộng thị trường sản phẩm của cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
2. Tiêu chí lựa chọn cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị
Căn cứ quy định tại Điều 22 Nghị định
số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ, việc lựa chọn cụm liên
kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến để hỗ trợ DNNVV tham
gia đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đóng góp cao trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của quốc gia hoặc địa phương.
b) Tạo việc làm cho người lao động.
c) Tạo ra giá trị gia tăng cao.
d) Có mật độ doanh nghiệp tham gia lớn.
3. Điều kiện hỗ trợ và phương thức lựa chọn DNNVV tham gia Đề án
DNNVV tham gia cụm liên kết ngành,
chuỗi giá trị quy định tại khoản 3, khoản 7 Điều 3 Luật Hỗ trợ DNNVV khi đáp ứng
điều kiện hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Hỗ trợ DNNVV được lựa chọn
tham gia Đề án, cụ thể như sau:
3.1. Điều kiện hỗ trợ: Đáp ứng một trong các điều
kiện
a) Tạo ra sản phẩm có lợi thế cạnh
tranh về chất lượng và giá thành;
b) Có đổi mới
sáng tạo về quy trình công nghệ, vật liệu, linh kiện, máy móc, thiết bị.
3.2. Phương thức lựa chọn đối
tượng hỗ trợ: Theo một trong các phương thức sau
a) Có hợp đồng hợp tác, liên kết với
các doanh nghiệp dẫn dắt trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
b) Có hợp đồng mua chung nguyên liệu
đầu vào.
c) Có hợp đồng bán chung sản phẩm.
d) Cùng xây dựng và sử dụng thương hiệu
vùng.
II. NỘI DUNG HỖ
TRỢ
1. Hỗ trợ chung
1.1. Hỗ trợ thủ tục hành chính
DNNVV được tư vấn, hướng dẫn miễn phí
về các thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Phục
vụ hành chính công các huyện, thị xã, thành phố.
1.2. Hỗ trợ tài chính, tín dụng
- DNNVV được Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Yên Bái, Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Yên
Bái, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Yên
Bái, Chi nhánh Ngân hàng phát triển Yên Bái hỗ trợ xây dựng phương án sản xuất,
kinh doanh khả thi, tăng cường năng lực quản trị, kỹ năng quản lý, minh bạch
hóa tài chính của doanh nghiệp để nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng.
- DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh,
DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nông, lâm nghiệp và thủy sản có thế mạnh của tỉnh được cấp bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
bảo lãnh bảo hành công trình, bảo lãnh hoạt động đấu thầu tại các chi nhánh
ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Chi nhánh Ngân hàng phát triển
Yên Bái theo quy định của pháp luật.
1.3. Hỗ trợ mặt bằng sản xuất
- DNNVV (trừ DNNVV có vốn đầu tư nước
ngoài, DNNVV có vốn nhà nước) thực hiện hoạt động đầu tư sản xuất tại các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã có đơn vị kinh doanh hạ tầng
thuộc lĩnh vực, ngành, nghề được khuyến khích đầu tư vào khu, cụm công nghiệp
theo quy định, được tỉnh hỗ trợ giá thuê lại mặt bằng (bao gồm giá thuê đất và
giá thuê hạ tầng) như sau:
+ Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50% giá thuê lại
mặt bằng hàng năm nhưng không quá 200 triệu đồng cho mỗi doanh nghiệp trong suốt
quá trình hoạt động. Việc hỗ trợ giá thuê lại mặt bằng cho DNNVV được thực hiện
thông qua việc bù giá cho đơn vị kinh doanh hạ tầng để giảm giá cho thuê lại mặt
bằng.
+ Thời gian hỗ trợ: 05 năm kể từ ngày
ký hợp đồng thuê lại mặt bằng lần đầu với đơn vị kinh doanh hạ tầng.
- DNNVV (trừ DNNVV có vốn đầu tư nước
ngoài, DNNVV có vốn nhà nước) thực hiện hoạt động đầu tư sản xuất tại các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh chưa có đơn vị kinh doanh hạ tầng
thuộc lĩnh vực, ngành, nghề được khuyến khích đầu tư vào khu, cụm công nghiệp
theo quy định, sau thời gian được miễn tiền thuê đất theo quy định hiện hành của
Nhà nước, được tỉnh hỗ trợ tiền thuê đất như sau:
+ Hỗ trợ 100% tiền thuê đất thêm 05
năm đối với địa bàn các xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ nhưng
không quá 300 triệu đồng cho mỗi doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động.
+ Hỗ trợ 100% tiền thuê đất thêm 02
năm đối với các địa bàn còn lại nhưng không quá 200 triệu đồng cho mỗi doanh
nghiệp trong suốt quá trình hoạt động.
- Các nội dung hỗ trợ mặt bằng sản xuất
cho DNNVV không quy định tại Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
11 Luật Hỗ trợ DNNVV.
1.4. Hỗ trợ đổi mới công nghệ
Hỗ trợ tối đa 30% kinh phí thực hiện
dự án cải tiến công nghệ quản lý tiên tiến (ISO 14000, ISO 22000, ISO 9001, ISO
27000, GMP, HACCP, các tiêu chuẩn hệ thống quản lý khác) nhưng không quá 100
triệu đồng cho mỗi doanh nghiệp.
1.5. Hỗ trợ phát triển nguồn
nhân lực
- Hỗ trợ 70% tổng chi phí của một
khóa đào tạo về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp cho DNNVV do các cơ
quan, đơn vị trực thuộc tỉnh tổ chức.
- Các nội dung hỗ trợ đào tạo khởi sự
kinh doanh và quản trị kinh doanh không quy định và hỗ trợ đào tạo nghề, hỗ trợ
đào tạo trực tiếp tại DNNVV thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số
39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hỗ trợ DNNVV.
1.6. Hỗ trợ mở rộng thị trường
- Hỗ trợ 100% phí đăng ký bảo hộ nhãn
hiệu trong nước, 50% chi phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ngoài nước (chỉ hỗ trợ một
lần cho đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa cho 01 sản phẩm) nhưng không quá 20
triệu đồng cho một nhãn hiệu.
- Hỗ trợ 100% chi phí tham gia hội chợ,
triển lãm trong nước nhưng không quá 10 triệu đồng cho 01 lần và không quá 02 lần
trong 01 năm cho mỗi doanh nghiệp.
- Các nội dung hỗ trợ mở rộng thị trường
không quy định tại khoản 1, khoản 2 điều này thực hiện theo quy định tại Điều
13 Luật Hỗ trợ DNNVV.
2. Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
2.1. Hỗ trợ 50% chi phí đối với các khóa đào tạo nâng cao trình độ công nghệ,
kỹ thuật sản xuất chuyên biệt tại hiện trường nhưng không quá 30 triệu đồng cho
01 khóa đào tạo và không quá 01 khóa đào tạo trong 01 năm cho mỗi doanh nghiệp.
2.2. Hỗ trợ liên kết sản xuất,
kinh doanh
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
về thúc đẩy liên kết trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị nhưng không quá 30
triệu đồng cho 01 hợp đồng và không quá 01 hợp đồng trong 01 năm cho mỗi doanh
nghiệp.
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
về xây dựng các dự án liên kết kinh doanh nhằm thúc đẩy phát triển thị trường,
nâng cao giá trị của sản phẩm, hàng hóa nhưng không quá 30 triệu đồng cho 01 hợp
đồng và không quá 01 hợp đồng trong 01 năm cho mỗi doanh nghiệp.
2.3. Hỗ trợ phát triển thương
hiệu, mở rộng thị trường
- Hỗ trợ 100% chi phí gian hàng tại Hội
chợ triển lãm xúc tiến thương mại trong nước và quốc tế nhưng không quá 30 triệu
đồng cho 01 hợp đồng và không quá 01 hợp đồng trong 01 năm cho mỗi doanh nghiệp;
được ưu tiên tham gia Chương trình xúc tiến thương mại có sử dụng ngân sách nhà
nước.
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
về nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh nhưng không quá
20 triệu đồng cho 01 hợp đồng và không quá 02 hợp đồng trong 01 năm cho mỗi
doanh nghiệp.
- Hỗ trợ 100% chi phí hợp đồng tìm kiếm
thông tin, quảng bá sản phẩm, phát triển thương hiệu chuỗi giá trị và cụm liên
kết ngành nhưng không quá 20 triệu đồng cho 01 hợp đồng và không quá 01 hợp đồng trong 01 năm cho mỗi doanh nghiệp.
2.4. Tư vấn về tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng
- Cung cấp thông tin miễn phí về hệ
thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nhưng không quá 20 triệu đồng cho 01
tiêu chuẩn cơ sở và không quá 02 tiêu chuẩn cơ sở trong 01 năm cho mỗi doanh
nghiệp.
- Giảm 50% phí thử nghiệm mẫu phương
tiện đo; giảm 50% phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn
đo lường; giảm 50% chi phí cấp dấu định lượng của hàng
đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng
cho 01 lần thử và không quá 01 lần mỗi năm.
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
để doanh nghiệp tự tổ chức đo lường nhưng không quá 15 triệu đồng và không quá
02 hợp đồng trong 01 năm cho mỗi doanh nghiệp.
2.5. Hỗ trợ thực hiện các thủ tục
về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng
- Hỗ trợ 100% chi phí thử nghiệm,
giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhưng không quá
30 triệu đồng cho 01 hợp đồng và không quá 01 hợp đồng trong 01 năm cho mỗi
doanh nghiệp.
- Hỗ trợ sử dụng các phòng thử nghiệm
về chất lượng hàng hóa của doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá
trị.
c) Giảm 50% phí thử nghiệm về chất lượng
hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý nhà nước nhưng không quá
10 triệu đồng cho 01 lần thử và không quá 01 lần trong 01 năm cho mỗi doanh
nghiệp.
- Hỗ trợ 50% chi phí hợp đồng đặt
hàng các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển các sản phẩm, dịch
vụ nhưng không quá 30 triệu đồng cho 01 lần và không quá 01 lần trong 01 năm
cho mỗi doanh nghiệp.
Phần thứ ba
QUY TRÌNH, KINH
PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
I. QUY TRÌNH THỰC
HIỆN
Để được xem xét hưởng các chính sách
DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị được nêu tại mục II, phần thứ
hai của Đề án này, các DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị thực hiện
theo quy định tại mục IV. Hướng dẫn số
02/HD-UBND ngày 27/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
1. Điều kiện hỗ trợ:
- Doanh nghiệp được thành lập tại địa
bàn tỉnh Yên Bái, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp, đáp ứng các tiêu chí xác định DNNVV theo quy định của pháp luật hiện
hành.
- Doanh nghiệp tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nông, lâm nghiệp, thủy sản.
2. Hình thức hỗ trợ: Doanh nghiệp được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền sau khi có quyết định phê
duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh (Hoặc được hưởng hỗ trợ ngay theo quy định
đối với chính sách không hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt).
3. Cơ quan thực hiện hỗ trợ:
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương và
các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
4. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (có chứng thực);
- Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu
nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa (theo mẫu);
- Bản sao hợp đồng hợp tác, liên kết
với các doanh nghiệp dẫn dắt trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị (hợp đồng
mua chung “có chứng thực” nguyên liệu đầu vào, hợp đồng bán chung sản phẩm);
- Văn bản giải trình làm rõ đơn vị là
DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế
biến nông, lâm nghiệp, thủy sản;
- Bản sao có chứng thực hợp đồng,
thanh lý hợp đồng: Đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất
chuyên biệt tại hiện trường; tư vấn về thúc đẩy liên kết
trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị; tư vấn về xây dựng các dự án liên kết
kinh doanh nhằm thúc đẩy phát triển thị trường, nâng cao
giá trị của sản phẩm, hàng hóa; tư vấn về nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa
lý, bí mật kinh doanh; tìm kiếm thông tin, quảng bá sản phẩm, phát triển thương
hiệu chuỗi giá trị và cụm liên kết ngành; thuê gian hàng tại Hội chợ triển lãm
xúc tiến thương mại trong nước và quốc tế; tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Tài liệu chứng minh chi phí của
doanh nghiệp (hóa đơn, chứng từ...).
5. Quy trình thực hiện hỗ trợ: Để được xem xét hưởng các chính sách hỗ trợ DNNVV
tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị nêu tại khoản 1, khoản 2, khoản 3,
khoản 4 và khoản 5 mục II, phần thứ hai của Đề án này các doanh nghiệp thực hiện
quy trình hỗ trợ như sau:
5.7. Quy trình thủ tục hỗ trợ:
- Doanh nghiệp lập 06 bộ hồ sơ đề nghị
hỗ trợ gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh. Bộ phận đầu mối của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận hoặc trả hồ sơ đề nghị
hỗ trợ, cụ thể như sau:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với
các cơ quan liên quan kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp nội dung trong hồ sơ
chưa đảm bảo yêu cầu theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm trả lời
doanh nghiệp bằng văn bản để doanh nghiệp chỉnh sửa, hoàn
thiện hồ sơ. Trong thời hạn 02 ngày làm việc doanh nghiệp có trách nhiệm chỉnh
sửa, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu và gửi tới Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của các sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan hoặc tổ chức họp lấy ý kiến
thẩm định hồ sơ trực tiếp tại hội nghị và kiểm tra, khảo sát thực tế (nếu cần
thiết).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến thẩm định hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời về nội dung thuộc chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao (việc xin ý kiến thẩm định và tiếp nhận
kết quả thẩm định của các cơ quan, đơn vị liên quan được thực hiện qua Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh). Quá thời hạn quy định mà cơ quan, đơn vị được
lấy ý kiến không có văn bản trả lời thì được coi là đã đồng ý và người đứng đầu
cơ quan, đơn vị hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung liên quan đến hồ
sơ đề nghị hỗ trợ thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao. Sở Kế
hoạch và Đầu tư được phép thực hiện các bước tiếp theo theo quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ văn bản tham gia thẩm định của các cơ quan liên quan,
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo thẩm định (kèm theo dự thảo
quyết định) trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
+ Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa,
hoàn thiện cho phù hợp, đảm bảo yêu cầu theo quy định trước khi trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm trả lời
doanh nghiệp bằng văn bản để doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
hưởng chính sách hỗ trợ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm trả lời doanh
nghiệp bằng văn bản, trong đó phải nêu rõ lý do hồ sơ của doanh nghiệp không đủ
điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt hỗ trợ cho doanh nghiệp hoặc ban
hành văn bản chỉ đạo khác.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
có trách nhiệm trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho doanh nghiệp (Quyết
định hoặc văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh) theo giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả.
5.2. Quy trình thủ tục cấp
phát, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
quyết định phê duyệt hỗ trợ cho doanh nghiệp, Sở Tài chính thực hiện thủ tục cấp
phát, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định như sau:
5.2.1. Thủ tục cấp phát, thanh
toán kinh phí hỗ trợ
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp phát, thanh toán kinh phí hỗ trợ trực tiếp tại Sở Tài chính, hồ sơ đề nghị
gồm có:
+ Văn bản của doanh nghiệp đề nghị cấp
kinh phí hỗ trợ (trong đó nêu rõ số tiền đề nghị cấp, tên đơn vị nhận tiền, số
hiệu tài khoản tiền gửi, nơi giao dịch tài khoản).
+ Quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
+ 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ hoàn chỉnh
đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
+ Văn bản cam kết của doanh nghiệp về
việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ sau khi được nhận hỗ trợ.
- Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn,
tiếp nhận hồ sơ, thực hiện cấp phát, thanh toán kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp
theo quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của pháp
luật.
5.2.2 Thủ tục quyết toán kinh phí
hỗ trợ
- Trước ngày 31/3 hàng năm, doanh
nghiệp lập báo cáo quyết toán, tờ trình đề nghị quyết toán kinh phí hỗ trợ của
năm trước liền kề (năm được hỗ trợ) gửi Sở Tài chính để thực hiện thủ tục quyết
toán kinh phí hỗ trợ.
- Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn,
tiếp nhận báo cáo quyết toán, tờ trình đề nghị quyết toán kinh phí hỗ trợ của
doanh nghiệp; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thực
hiện quyết toán kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp theo quy định.
5.3. Các trường hợp không tính vào thời gian giải
quyết thủ tục hỗ trợ
- Các hồ sơ phải xin ý kiến của lãnh
đạo tỉnh; xin ý kiến của Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương.
- Thời gian chỉnh sửa, hoàn thiện hồ
sơ của doanh nghiệp.
- Các ngày nghỉ lễ, nghỉ tết theo quy
định và các trường hợp nghỉ bất khả kháng khác.
- Đối với các trường hợp này, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư điều chỉnh lại thời gian trả kết quả giải quyết thủ tục hỗ trợ trên hệ thống
theo dõi của Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
II. KINH PHÍ VÀ
THỜI GIAN THỰC HIỆN:
1. Kinh phí thực hiện:
a) Khái toán kinh phí thực hiện Đề
án: 9 tỷ đồng (Bằng chữ: Chín tỷ đồng). (Có khái toán kèm theo).
b) Nguồn kinh phí thực hiện Đề án:
Kinh phí hỗ trợ theo Đề án từ nguồn ngân sách của tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Ngoài ra, các doanh nghiệp tham gia cụm
liên kết ngành, chuỗi giá trị theo các nội dung trong đề án được ưu tiên xem
xét hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công và xúc tiến thương mại hàng năm được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Công Thương chủ trì thực hiện.
c) Hàng năm, căn cứ số lượng hồ sơ
đăng ký tham gia Đề án của doanh nghiệp Sở Công Thương tổng hợp dự toán kinh
phí thực hiện Đề án gửi Sở Tài chính. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài
chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định.
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng 11 năm 2020 đến hết năm 2025.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Công Thương
- Xác định cụ thể danh sách các DNNVV
trên địa bàn tỉnh có tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực
sản xuất, chế biến nông, lâm nghiệp và thủy sản để được hưởng các hỗ trợ trong
hoạt động sản xuất theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện công tác thẩm định hồ sơ
hỗ trợ theo đúng quy định.
- Thực hiện công tác tuyên truyền về mục
tiêu, nội dung của Đề án trên các phương tiện thông tin đại chúng (Báo Yên Bái,
Đài Phát thanh - Truyền hình Yên Bái, phương tiện khác...); các văn bản, tài liệu
liên quan đến Đề án.
- Tổ chức hội thảo, tập huấn cho Hiệp
hội các doanh nghiệp, các DNNVV về các nội dung liên quan đến quá trình tham
gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
- Xây dựng quy chế phối hợp, giám sát
và đánh giá thực hiện Đề án hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá
trị.
- Tổ chức thực hiện, giám sát, đánh
giá tình hình thực hiện Đề án hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi
giá trị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện,
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan tiếp
tục rà soát, tính toán hợp lý số lượng mô hình được hỗ trợ, khả năng cân đối
nguồn lực của tỉnh để triển khai đề án, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả
- Định kỳ hàng năm báo cáo cơ quan có
thẩm quyền và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình triển khai thực hiện Đề án hỗ
trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Phối hợp với Sở Công Thương trong
việc tuyên truyền, phổ biến mục tiêu, nội dung của Đề án.
- Chủ trì triển khai thực hiện hỗ trợ
các nội dung được quy định tại mục II, phần hai của Đề án này.
- Tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khó khăn, vướng mắc khi thực hiện Đề án.
- Thực hiện chế độ báo cáo với Ủy ban
nhân dân tỉnh về tình hình triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ theo Đề án.
3. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
Phối hợp xác định danh sách các DNNVV
trên địa bàn tỉnh có tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực
sản xuất, chế biến nông, lâm nghiệp và thủy sản để được hưởng các hỗ trợ trong
hoạt động sản xuất theo quy định của pháp luật; tham gia thẩm định hồ sơ hỗ trợ
theo đúng quy định.
4. Trách nhiệm của Sở Khoa học và
Công nghệ
Phối hợp với Sở Công Thương thẩm định
các nội dung hỗ trợ về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng.
5. Trách nhiệm của Sở Tài chính
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
ưu tiên bố trí nguồn kinh phí để thực hiện Đề án hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên
kết ngành, chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh Yên Bái hằng năm.
- Bảo đảm kinh phí thực hiện và chịu
trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc quản lý, cấp phát, thanh quyết toán kinh phí
hỗ trợ theo quy định. Kiểm tra, đánh giá, giám sát việc sử dụng nguồn kinh phí
hỗ trợ và thực hiện quản lý tài chính theo quy định của Luật Ngân sách và chức
năng nhiệm vụ được giao.
6. Trách nhiệm của các sở, ban ngành, các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên
quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố trong phạm vi chức năng nhiệm vụ
được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện Đề án bảo đảm có hiệu quả.
7. Trách nhiệm của các doanh nghiệp
tham gia Đề án
- Doanh nghiệp sau khi được nhận hỗ
trợ phải thực hiện đúng theo các nội dung đã cam kết trong văn bản đề nghị hỗ
trợ.
- Doanh nghiệp đã nhận hỗ trợ nhưng
không tiếp tục triển khai nội dung được hỗ trợ hoặc cho thuê, chuyển nhượng, tặng,
cho tổ chức, cá nhân khác hoặc bị thu hồi theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền hoặc trong quá trình hoạt động và triển khai vi phạm các quy định của
pháp luật hiện hành hoặc vi phạm các nội dung đã cam kết trong văn bản đề nghị
nhận hỗ trợ sẽ phải hoàn trả lại toàn bộ kinh phí trong khoảng thời gian tối đa
03 tháng.
- Doanh nghiệp đã có 01 lần hoàn trả
kinh phí không đúng hạn sẽ không được hỗ trợ các lần tiếp theo.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo bằng văn bản về Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương) xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
DỰ
TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ DNNVV THAM GIA CỤM LIÊN KẾT NGÀNH, CHUỖI GIÁ TRỊ TRONG
LĨNH VỰC SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN
BÁI GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2823/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh Yên Bái)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Kinh
phí hỗ trợ hàng năm
|
Tổng
(tr.đ)
|
Dự
ước số DN được hỗ trợ
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Cụm liên
kết về chè; Cụm liên kết về quế; Cụm liên kết về gỗ rừng trồng; Cụm liên kết
về thủy sản
|
750
|
750
|
750
|
750
|
750
|
750
|
4.500
|
Dự ước
hỗ trợ 05 DN/năm
|
1
|
Hỗ trợ 50% chi phí đối với các khóa
đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên biệt tại hiện
trường nhưng không quá 30 triệu đồng cho 01 khóa đào tạo và không quá 01 khóa
đào tạo trong 01 năm cho mỗi doanh nghiệp.
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
900
|
2
|
Hỗ trợ liên kết
sản xuất kinh doanh
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
900
|
3
|
Hỗ trợ phát triển thương hiệu, mở rộng
thị trường
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.200
|
3,1
|
Hỗ trợ
100% chi phí gian hàng tại Hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại trong nước
và quốc tế nhưng không quá 30 triệu đồng cho 01 hợp
đồng và không quá 01 hợp đồng trong 01 năm cho mỗi
doanh nghiệp; được ưu tiên tham gia Chương trình
xúc tiến thương mại có sử dụng ngân sách nhà nước.
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
720
|
3,2
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư
vấn về nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh nhưng không quá 20 triệu đồng cho 01 hợp đồng và không quá 02 hợp đồng trong 01 năm
cho mỗi doanh nghiệp.
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
240
|
3,3
|
Hỗ trợ 100% chi phí hợp đồng tìm kiếm thông tin, quảng bá sản
phẩm, phát triển thương hiệu chuỗi giá trị và cụm liên kết
ngành nhưng không quá 20 triệu đồng cho 01 hợp đồng
và không quá 01 hợp đồng trong 01 năm cho mỗi doanh nghiệp.
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
240
|
Dự ước
hỗ trợ 05 DN/năm
|
4
|
Tư vấn về tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
480
|
4,1
|
Cung cấp thông tin miễn phí về hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong nước và quốc
tế thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị.
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4,2
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư
vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở
nhưng không quá 20 triệu đồng cho 01 tiêu chuẩn cơ sở và không quá 02 tiêu
chuẩn cơ sở trong 01 năm cho mỗi doanh nghiệp.
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
240
|
4,3
|
Giảm
50% phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; giảm 50%
phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường; giảm 50% chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng cho 01 lần thử và không quá 01 lần mỗi
năm.
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
60
|
4,4
|
Hỗ trợ
100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp tự tổ
chức đo lường nhưng không quá 15 triệu đồng và
không quá 02 hợp đồng trong 01 năm cho mỗi doanh nghiệp.
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
180
|
5
|
Hỗ trợ thực hiện
các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng
|
170
|
170
|
170
|
170
|
170
|
170
|
1.020
|
5,1
|
Hỗ trợ 100% chi phí thử nghiệm,
giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhưng không quá 30 triệu đồng cho 01 hợp đồng và không quá 01 hợp đồng trong 01 năm cho mỗi
doanh nghiệp.
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
540
|
5,2
|
Hỗ trợ sử dụng các phòng thử
nghiệm về chất lượng hàng hóa của doanh
nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Dự ước
hỗ trợ 05 DN/năm
|
5,3
|
Giảm 50% phí thử nghiệm về
chất lượng hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý nhà nước nhưng không quá 10 triệu đồng cho 01 lần thử và không quá 01 lần trong 01 năm cho mỗi doanh nghiệp.
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
120
|
5,4
|
Hỗ trợ 50% chi phí hợp đồng đặt hàng
các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển các sản phẩm, dịch
vụ nhưng không quá 30 triệu đồng cho 01 lần và không quá 01 lần trong 01 năm
cho mỗi doanh nghiệp.
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
360
|
II
|
Chuỗi giá
trị về sản phẩm nông lâm sản, thủy sản
|
750
|
750
|
750
|
750
|
750
|
750
|
4.500
|
Dự ước
hỗ trợ 05 DN/năm
|
1
|
Hỗ trợ 50% chi phí đối với các khóa
đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên biệt tại hiện trường nhưng không quá 30 triệu đồng cho 01 khóa đào tạo
và không quá 01 khóa đào tạo trong 01 năm cho mỗi doanh nghiệp.
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
900
|
2
|
Hỗ trợ liên kết sản xuất kinh doanh
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
900
|
3
|
Hỗ trợ phát triển thương hiệu, mở rộng
thị trường
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.200
|
3,1
|
Hỗ trợ 100% chi phí gian hàng tại
Hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại trong nước
và quốc tế nhưng không quá 30 triệu đồng cho 01 hợp đồng và không quá 01 hợp
đồng trong 01 năm cho mỗi doanh nghiệp; được ưu
tiên tham gia Chương trình xúc tiến thương mại có
sử dụng ngân sách nhà nước.
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
720
|
3,2
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư
vấn về nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh nhưng không
quá 20 triệu đồng cho 01 hợp đồng và không quá 02
hợp đồng trong 01 năm cho mỗi doanh nghiệp.
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
240
|
3,3
|
Hỗ trợ 100% chi phí hợp đồng
tìm kiếm thông tin, quảng bá sản phẩm, phát triển thương hiệu chuỗi giá trị và cụm liên kết ngành nhưng
không quá 20 triệu đồng cho 01 hợp đồng và không quá 01 hợp
đồng trong 01 năm cho mỗi doanh nghiệp.
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
240
|
Dự ước
hỗ trợ 05 DN/năm
|
4
|
Tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, đo lường, chất lượng
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
480
|
4,1
|
Cung cấp thông tin miễn phí
về hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong nước
và quốc tế thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tham gia cụm
liên kết ngành, chuỗi giá trị.
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4,2
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nhưng không quá 20 triệu đồng cho 01 tiêu chuẩn cơ
sở và không quá 02 tiêu chuẩn cơ sở trong 01 năm cho mỗi doanh nghiệp.
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
240
|
4,3
|
Giảm
50% phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; giảm 50%
phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện do, chuẩn đo lường; giảm 50%
chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật
đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng cho 01 lần thử và không quá 01 lần mỗi năm.
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
60
|
4,4
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp tự tổ
chức đo lường nhưng không quá 15 triệu đồng và không quá 02 hợp đồng trong 01
năm cho mỗi doanh nghiệp.
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
180
|
5
|
Hỗ trợ thực hiện
các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định,
chứng nhận chất lượng
|
170
|
170
|
170
|
170
|
170
|
170
|
1.020
|
5,1
|
Hỗ trợ 100% chi phí thử nghiệm,
giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhưng không quá 30 triệu đồng cho 01 hợp đồng và không quá 01 hợp đồng
trong 01 năm cho mỗi doanh nghiệp.
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
90
|
540
|
5,2
|
Hỗ trợ sử dụng các phòng thử
nghiệm về chất lượng hàng hóa của doanh nghiệp
tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Dự ước
hỗ trợ 05 DN/năm
|
5,3
|
Giảm 50 phí thử nghiệm về
chất lượng hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm
thuộc cơ quan quản lý nhà nước nhưng không quá 10 triệu đồng cho 01 lần thử và không quá 01 lần trong 01 năm cho mỗi doanh nghiệp.
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
120
|
5,4
|
Hỗ trợ 50% chi phí hợp đồng đặt
hàng các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử
nghiệm phát triển các sản phẩm, dịch vụ nhưng không
quá 30 triệu đồng cho 01 lần và không quá 01 lần trong 01 năm cho mỗi doanh
nghiệp.
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
360
|
|
Cộng
(I+II)
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
9.000
|
|