|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2818/QĐ-UBND 2021 phê duyệt Đề án Phát triển Doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
2818/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Quý Phương
|
Ngày ban hành:
|
04/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2818/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 04 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN
NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày
10 tháng 12 năm 2019 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về xây dựng và phát triển
tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày
27 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 54- NQ/TW ngày 10 tháng 12
năm 2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội lần thứ
XVI Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế ngày 23 tháng 10 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
29/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ Đề án “Phát triển Doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2025 ”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 3838/SKHĐT-TTr ngày 26 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Phát
triển Doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025” với các nội dung chủ yếu
sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC
TIÊU PHÁT TRIỂN:
1. Quan điểm phát triển:
- Tập trung thực hiện “mục tiêu kép”,
ưu tiên nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp
có trọng tâm, trọng điểm; tập trung vào nhóm đối tượng doanh nghiệp siêu nhỏ,
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các ngành, lĩnh vực chịu ảnh hưởng nặng nề bởi dịch
bệnh Covid-19; tập trung kêu gọi các Tập đoàn lớn tham gia
đầu tư các dự án công nghiệp, du lịch, dịch vụ; khuyến khích doanh nghiệp duy
trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở khai thác thế mạnh,
đặc thù của địa phương theo Nghị quyết 54-NQ/TW ngày 10/12/2019 của Bộ Chính trị;
giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập của người lao động.
- Thực hiện có hiệu quả các chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để các cá
nhân, doanh nghiệp có ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo được hỗ trợ,
tư vấn để khởi nghiệp thành công; hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại
hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí
tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Các chính sách hỗ trợ phải gắn với nguồn
lực thực hiện cụ thể, điều kiện, trình tự, thủ tục tiếp cận thuận lợi, bảo đảm
hỗ trợ kịp thời, nhanh chóng, đúng đối tượng thụ hưởng gắn với cơ chế hậu kiểm
hiệu quả.
- Bảo đảm gắn kết hài hòa giữa các
chính sách, giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp và phòng chống dịch bệnh Covid-19;
phát triển bền vững, bảo đảm an sinh xã hội, phúc lợi xã hội cho người lao động
bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19.
- Quyết liệt trong công tác cải cách
hành chính; tập trung chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật trong cơ quan hành chính nhà
nước của tỉnh nhằm đảm bảo tổ chức thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ được
giao, nhất là những nhiệm vụ trọng tâm. Tạo lập môi trường đầu tư sản xuất kinh
doanh thông thoáng, minh bạch thông qua việc nghiêm túc triển khai thực hiện
các Nghị quyết về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và phát triển doanh
nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
theo hướng thanh tra, kiểm tra, giám sát cần đảm bảo mục tiêu ngăn chặn, phát
hiện và xử lý vi phạm đồng thời hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ các quy
định của pháp luật; không hình sự hóa quan hệ kinh tế, dân sự, tạo lập môi trường
kinh doanh lành mạnh, an toàn để doanh nghiệp kinh doanh đúng pháp luật.
- Các doanh nghiệp thực hiện quyền và
nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật; đẩy mạnh tái cơ cấu, liên kết, hợp
tác kinh doanh, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ số,
đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực cạnh tranh; nêu cao tinh thần tự hào dân tộc,
xây dựng văn hóa doanh nghiệp, tinh thần liêm chính trong kinh doanh, thực hiện
tốt trách nhiệm xã hội, tham gia chương trình xóa đói, giảm nghèo, bảo vệ môi
trường, góp phần bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn
2. Mục tiêu phát triển đến năm
2025:
- Đến năm 2025, có ít nhất 8.500
doanh nghiệp đang hoạt động, đạt 70 doanh nghiệp/vạn dân, tăng 1,5 lần so với
năm 2020; tốc độ phát triển doanh nghiệp thành lập mới bình quân thời kỳ 2021 -
2025 tăng 5-10%/năm1.
- Lao động trong doanh nghiệp đạt khoảng
92.000 người, tốc độ tăng bình quân thời kỳ 2021 - 2025 đạt 1,5-3%/năm2.
- Tăng giá trị xuất khẩu của các
doanh nghiệp trên địa bàn, phấn đấu đạt khoảng 1.500 triệu USD năm 2025, tăng
1,7 lần so với năm 2020, tăng 12% giai đoạn 2021-2025.
- Tổng vốn đầu tư từ khu vực doanh
nghiệp đạt khoảng 22.000 tỷ đồng, tăng 1,5 lần so với năm 2020, chiếm từ 45-50%
tổng vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh.
- Khu vực doanh nghiệp đóng góp khoảng
5.500 tỷ đồng, tăng 1,4 lần so với năm 2020, chiếm từ 50-55% tổng thu ngân sách
của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ
CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU:
Gồm 04 nhóm giải pháp chủ yếu:
1. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp.
2. Nhóm giải pháp về đầu tư hệ thống
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đáp ứng yêu cầu phát triển doanh nghiệp.
3. Nhóm giải pháp về công tác xúc tiến
thương mại, đầu tư.
4. Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả
hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp của các cấp chính quyền.
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan
tham mưu, điều phối về triển khai thực hiện Đề án có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch hàng năm, trình
UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện; đôn đốc, kiểm tra tình
hình triển khai thực hiện nhiệm vụ của các sở, ban, ngành và các đơn vị liên
quan;
b) Phối hợp với sở Tài chính cân đối
tổng hợp các nguồn lực cho các hoạt động của Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt;
c) Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh tiến độ thực hiện Đề án; kịp thời đề xuất các giải pháp, biện
pháp xử lý đối với những khó khăn, vướng mắc phát sinh để bảo đảm thực hiện
thành công Đề án.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
Phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế và các cơ quan báo, đài đóng
trên địa bàn tỉnh chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức tuyên
truyền sâu rộng nội dung Đề án đến toàn thể cán bộ, đảng viên, cộng đồng doanh
nghiệp và nhân dân trên địa bàn tỉnh; thường xuyên cập nhật, đưa tin về tình
hình và kết quả triển khai thực hiện Đề án.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã và thành phố Huế; các đoàn thể, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội
doanh nhân trẻ có trách nhiệm:
a) Triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động của Đề án thuộc thẩm quyền nhà nước được giao;
b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến
độ và kết quả thực hiện phát triển doanh nghiệp trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao; định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh:
a) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và
các tổ chức thành viên: Thực hiện vận động, hướng dẫn doanh nghiệp hoạt động
đúng pháp luật; tham gia giám sát, đánh giá và đề xuất các giải pháp hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp; tăng cường công tác tuyên truyền đến hội viên, đoàn
viên và Nhân dân về vai trò của doanh nghiệp, doanh nhân; phát động các phong
trào thi đua yêu nước trong cộng đồng doanh nghiệp, doanh nhân.
b) Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội
doanh nhân trẻ: Tăng cường thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chủ trương cửa
Đảng và Nhà nước về phát triển doanh nghiệp đến hội viên, cộng đồng doanh nghiệp
trên địa bàn; tích cực vận động, hướng dẫn doanh nghiệp trên địa bàn tham
gia các tổ chức hiệp hội, ngành hàng nhằm chia sẻ thông tin, tăng
cường hợp tác, liên kết, hình thành chuỗi giá trị; tập hợp
các kiến nghị khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp, đề xuất với các
cơ quan liên quan để kịp thời tháo gỡ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc phát sinh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành
phố Huế, các đoàn thể, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ,
các doanh nghiệp chủ động phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TV Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã và TP;
- Cục Thuế tỉnh;
- Cục Hải quan tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước - CN TT.Huế;
- Hội doanh nghiệp tỉnh; Hội doanh nhân trẻ;
- Báo TTH; Đài TRT; Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh và các CV;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN
NĂM 2025
(Kèm
theo Quyết định số: 2818/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT
|
Một
số nhiệm vụ chủ yếu
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
GP1
|
Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách hỗ
trợ doanh nghiệp
|
I
|
Hỗ trợ
phục hồi đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh do ảnh hưởng của đại dịch
Covid-19
|
1
|
Thực hiện có hiệu quả các chính
sách của Trung ương nhằm tháo gỡ khó khăn do ảnh
hưởng của đại dịch Covid-19
|
Các
cơ quan, đơn vị theo chức năng nhiệm vụ
|
2021-2023
|
Theo
chính sách của TW
|
2
|
Thực hiện có hiệu quả các chính
sách của Tỉnh
|
|
- Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2021-2025
|
Theo
Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND ngày 26/02/2021 của HĐND tỉnh
|
|
- Chính sách hỗ trợ đối với doanh
nghiệp thành lập mới
|
Sở
KHĐT
|
2021-2025
|
Theo
Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh
|
|
- Chính sách hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
2021-2025
|
Theo
Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND ngày 23/1/2020 của HĐND tỉnh
|
|
- Chính sách hỗ trợ chuyển đổi số, cải
tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí
tuệ
|
Sở
KHCN
|
2021-2025
|
Theo
Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của HĐND tỉnh
|
|
- Chính sách hỗ trợ phát triển du lịch
cộng đồng
|
Sở
Du lịch
|
2021-2025
|
Theo
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND ngày 09/7/2019 của HĐND tỉnh
|
3
|
Nghiên cứu thực hiện các chính sách mới
|
|
- Điều chỉnh tỷ lệ giữa giá đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ so với
giá đất ở cùng vị trí nhằm tạo điều kiện giảm giá trị nộp tiền thuê đất cho
doanh nghiệp bị ảnh hưởng dịch Covid-19, giúp doanh nghiệp phục hồi và ổn định
hoạt động sản xuất
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Quý II/2022
|
|
|
- Nghiên cứu chính sách hỗ trợ miễn
thuế môn bài có thời hạn cho các DNNVV bị ảnh hưởng dịch Covid-19 (sử dụng
ngân sách tỉnh hỗ trợ nộp thay doanh nghiệp)
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Quý II/2022
|
|
|
- Nghiên cứu cơ chế hỗ trợ lãi suất
có thời hạn (theo hướng tỉnh hỗ trợ 50% và ngân hàng hỗ trợ 50%) cho các
DNNVV bị ảnh hưởng dịch Covid-19
|
Sở
Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
|
Quý II/2022
|
|
II
|
Hỗ trợ thúc đẩy phát
triển doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
1
|
Hỗ trợ tuyên truyền về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
- Hoàn thiện, nâng cấp và vận hành
Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh
|
Sở
KHCN, Viện Nghiên cứu phát triển
|
Quý
11/2022
|
|
|
- Xây dựng các chương trình truyền
thông về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phổ biến trên các phương tiện
thông tin đại chúng theo
|
Sở
KHCN, Viện NCPT
|
Thường
xuyên
|
|
|
- Tổ chức các buổi nói chuyện truyền
cảm hứng về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Sở
KHCN, Viện NCPT
|
Hàng
quý
|
|
2
|
Tổ chức các sự kiện kết nối cộng đồng khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo
|
|
|
|
|
- Hàng năm tổ chức Ngày hội cố đô
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (TECHFEST cố đô)
|
Sở
KHCN
|
Hàng
năm
|
|
|
- Tổ chức các Cuộc thi khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo hàng năm
|
Sở
KHCN
|
Hàng
năm
|
|
|
- Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham
gia các sự kiện khởi nghiệp trong và ngoài tỉnh (hỗ trợ
đào tạo, marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ,... để doanh nghiệp khởi nghiệp
tham gia các sự kiện)
|
Sở
KHCN
|
Hàng
năm
|
Thực
hiện theo Nghị quyết số 21/2020/NQ- HĐND ngày 23/1/2020 của HĐND tỉnh
|
|
- Hỗ trợ phát triển cộng đồng cố vấn
khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh dựa trên các doanh nhân thành công (tư vấn đào
tạo, marketing, thanh toán, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, tài sản trí tuệ, tư vấn pháp lý thành lập doanh nghiệp khoa học và
công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,
tài sản trí tuệ,...)
|
Sở
KHCN
|
2021-2025
|
Thực
hiện theo Nghị quyết số 21/2020/NQ- HĐND ngày 23/1/2020 của HĐND tỉnh
|
3
|
Xây dựng và phát triển cơ sở
hạ tầng phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ hình thành các vườn ươm,
câu lạc bộ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong các trường đại học, cao đẳng,
các huyện, thị xã, thành phố Huế (tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp
khoa học và công nghệ, thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo
doanh nghiệp khoa học và công nghệ)
|
Sở
KHCN
|
2021-2025
|
Thực
hiện theo Nghị quyết số 21/2020/NQ- HĐND ngày 23/1/2020 của HĐND tỉnh
|
|
- Hình thành sàn giao dịch công nghệ,
giúp doanh nghiệp kết nối cung cầu công nghệ, gắn với các nhiệm vụ KH&CN,
phát triển thị trường KH&CN,...
|
Sở
KHCN
|
2022
|
|
|
- Vận hành có hiệu quả các trung
tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh (Trung tâm Khởi
nghiệp và Đổi mới sáng tạo - Đại Học Huế; Trung tâm Khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo Thừa Thiên Huế)
|
Đại
học Huế, Viện NCPT
|
2021-2025
|
|
4
|
Phát triển hoạt động đào tạo,
nâng cao năng lực và dịch vụ cho hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
|
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, huấn
luyện, tập huấn về khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp và quản trị
doanh nghiệp chuyên sâu cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đội ngũ thanh niên,
|
Sở
KHĐT
|
2021-2025
|
Thực
hiện theo Nghị quyết 03/2021/NQ- HĐND ngày 26/02/2021 của HĐND tỉnh
|
|
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, huấn
luyện, tập huấn về khởi nghiệp sáng tạo cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo, đội ngũ cán bộ, giáo viên, đội ngũ thanh niên, sinh viên
|
Sở
KHCN, Viện NCPT, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2021-2025
|
Thực
hiện theo Nghị quyết số 21/2020/NQ- HĐND ngày 23/1/2020 của HĐND tỉnh
|
|
- Xây dựng chương trình giáo dục,
đào tạo, huấn luyện về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho các trường trung học
phổ thông và trung học cơ sở
|
Sở
GDĐT, Sở KHCN, Viện NCPT
|
Quý
III/2022
|
|
- Hỗ trợ ươm tạo các sản phẩm
KH&CN có tiềm năng để hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh
nghiệp KH&CN
|
Sở
KHCN, Viện NCPT
|
2021-2025
|
5
|
Hỗ trợ phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
|
- Hỗ trợ dưới dạng nhiệm vụ
KH&CN để phát triển một số ý tưởng đạt giải cuộc thi khởi nghiệp thành
các sản phẩm khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp KH&CN
|
Sở
KHCN
|
2021-2025
|
|
|
- Hỗ trợ thương mại hóa các kết quả
nghiên cứu KH&CN đã được nghiệm thu để phát triển thành các sản phẩm khởi
nghiệp
|
Sở
KHCN
|
2021-2025
|
|
|
- Nghiên cứu đặt hàng các nhiệm vụ
KH&CN với các sản phẩm có khả năng thương mại hóa để góp phần hình thành
các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Sở
KHCN
|
2021-2025
|
|
|
- Hỗ trợ tư vấn, hoàn thiện hồ sơ về
thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp, hỗ trợ chữ ký số công cộng, hóa đơn
điện tử đối với doanh nghiệp khỏi nghiệp thành lập mới, hỗ trợ
chi phí thuê kế toán đối với doanh nghiệp siêu nhỏ khởi nghiệp chuyển đổi từ
hộ kinh doanh, hỗ trợ chi phí vay vốn ban đầu đối với doanh nghiệp khởi nghiệp.
|
Sở
KHĐT
|
2021-2025
|
Thực
hiện theo Nghị quyết số 18/2019/NQ- HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh
|
III
|
Hỗ trợ
chuyển đổi số, phát triển kinh tế số
|
1
|
Nâng cao nhận thức của doanh
nghiệp về chuyển đổi số
|
|
- Tổ chức triển khai các lớp tập huấn
về chuyển đổi số cho doanh nghiệp
|
Sở
KHĐT, Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
|
|
- Tích hợp vào Hue-S công cụ, kho dữ
liệu hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thông tin nhằm nâng cao nhận thức chuyển đổi
số
|
Sở
TTTT
|
2022
|
|
2
|
Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin tạo nền tảng phát triển kinh tế số
|
|
- Xây dựng và thực hiện có hiệu quả
các Đề án: Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin đến năm 2025; Phát triển
dịch vụ đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025; Đề án khu công nghệ cao
|
Sở
TTTT, Sở KHCN
|
2021-2025
|
|
|
- Hỗ trợ nhà đầu tư phát triển Khu
IT Park tại Khu đô thị An Vân Dương
|
Sở
TTTT, Sở KHĐT
|
2021-2025
|
|
3
|
Hoàn thiện nền tảng số
kết nối doanh nghiệp trong việc cung cấp thông
tin chính sách, kết nối Nhà nước và hỗ trợ pháp lý
|
|
- Kết nối hội Luật gia tỉnh triển
khai công cụ tiếp nhận, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; kết nối các dịch vụ
hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình hoạt động,...
|
Sở
Tư pháp
|
2022
|
|
|
- Tích hợp vào Hue-S các công cụ hỗ
trợ doanh nghiệp (văn bản, chính sách của nhà nước về doanh nghiệp; công cụ
tiếp nhận phản ánh, hỏi đáp của doanh nghiệp)
|
Sở
TTTT
|
2022
|
|
4
|
Hoàn thiện nền tảng dịch vụ công trực tuyến
|
|
- Xây dựng dịch vụ xác thực định
danh doanh nghiệp thông qua cơ sở dữ liệu thông tin doanh nghiệp của tỉnh
|
Sở
TTTT
|
2022-2023
|
|
|
- Cung cấp dịch vụ trực tuyến trên
nền tảng Hue-S (đăng ký quản lý dịch vụ công trực tuyến; hồ sơ điện tử doanh
nghiệp, các quyết định, giấy phép,... đảm bảo một kết nối duy nhất; tích hợp
chữ ký số; công cụ giao dịch thanh toán dịch vụ công,...)
|
Sở
TTTT, Sở KHĐT
|
2022-2023
|
|
|
- Xây dựng các giải pháp thanh toán
không dùng tiền mặt trong việc thu phí và lệ phí các thủ tục hành chính đảm bảo
tương tác giữa người nộp phí và người thu phí hoàn toàn trên môi trường mạng
và ứng dụng Hue-S
|
Sở
TTTT
|
2021-2023
|
|
5
|
Hoàn thiện nền tảng quản lý, điều hành số doanh nghiệp
|
|
- Triển khai ứng dụng hỗ trợ chuyển
đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
KHĐT
|
2022-2023
|
|
|
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng các
công nghệ như: BigData, AI, BI,... giúp điều hành doanh nghiệp số
|
Sở
TTTT
|
2022-2023
|
|
|
- Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
triển khai các nền tảng số trong khuôn khổ Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa chuyển đổi số của Bô Thông tin và Truyền thông
|
Sở
TTTT
|
2022-2023
|
|
6
|
Hỗ trợ quảng bá doanh nghiệp, cung cấp dịch vụ
hàng hóa trên nền tảng công nghệ số
|
|
- Cung cấp nền nền tảng để hỗ trợ
giới thiệu quảng bá doanh nghiệp, giao dịch hàng hóa... hình thành mạng lưới
QR; quy trình quản lý cung cấp cung ứng dịch vụ hàng
hóa; kết nối vận chuyển.
|
Sở
TTTT
|
2022-2023
|
|
|
- Hỗ trợ số hóa cơ sở dữ liệu liên quan phục vụ Hỗ trợ Chuyển đổi số doanh nghiệp;
|
SỞTTTT
|
2022-2023
|
|
7
|
Kết nối cung cầu lao động trên nền tảng số
|
|
- Cung cấp nền tảng kết nối 3 bên
nhà nước, doanh nghiệp và người lao động
|
Sở
LĐTB&XH
|
2022-2023
|
|
|
- Xây dựng diễn đàn nhu cầu lao động
online; xem duyệt, phỏng vấn lao động trực tuyến
|
Sở
LĐTB&XH
|
2022-2023
|
|
8
|
Thực hiện Chương trình
"100 doanh nghiệp chuyển đổi số trong
100 ngày"
|
|
Thực hiện theo Kế hoạch số
262/KH-UBND ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh nhằm hỗ trợ các DNNVV tiếp cận và
thay đổi hình thức kinh doanh bằng việc triển khai hiệu
quả ứng dụng các công cụ hỗ trợ chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất kinh
doanh phù hợp với tỉnh
|
Sở
KHĐT
|
2021-2022
|
|
IV
|
Hỗ trợ
phát triển nguồn nhân lực
|
1
|
Hỗ trợ kết nối
các doanh nghiệp có nhu cầu với các cơ sở
đào tạo trên địa bàn tỉnh
|
|
- Hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp
có nhu cầu với các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh nhằm cung cấp nguồn lao động
đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.
|
Sở
Lao động TB&XH
|
2021-2025
|
|
2
|
Hỗ trơ kinh phí đào tạo
|
|
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo cho chủ
doanh nghiệp tái cơ cấu, phát triển sản xuất kinh doanh
|
Sở
KH&ĐT
|
2021-2025
|
Thực
hiện theo Nghị quyết 03/2021/NQ- HĐND ngày 26/02/2021 của HĐND tỉnh
|
|
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo đối với
doanh nghiệp tuyển dụng lao động địa phương
|
Sở
KH&ĐT
|
2021-2025
|
|
3
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng
lực cho đội ngũ doanh nghiệp, doanh nhân, phát triển nguồn nhân lực
|
|
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về khởi
sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp chuyên sâu cho
các doanh nghiệp theo hình thức tập trung
|
Sở
KH&ĐT
|
2021-2025
|
Thực
hiện theo Nghị quyết 03/2021/NQ- HĐND ngày 26/02/2021 của HĐND tỉnh
|
|
- Tổ chức đào tạo,
hỗ trợ tư vấn tại doanh nghiệp
|
Các
Sở chuyên ngành
|
2021-2025
|
|
GP2
|
Nhóm giải pháp về đầu tư hệ thống kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội đáp ứng yêu cầu phát triển doanh nghiệp
|
1
|
Đầu
tư phục dựng lại các thiết chế, thế mạnh của tỉnh để khai thác du lịch
|
|
- Chỉnh trang cụm di tích Hồ
Quyền - Voi Ré, trùng tu Tháp Chăm Mỹ Khánh, di tích Ưng Bình ở
Châu Hương Viên
|
Sở
Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch
|
2022-2025
|
|
|
- Tu bổ, tôn tạo cửa Ngọ Môn và tổ
chức phục dựng Lễ Ban sóc (phục dựng dưới dạng sân khấu hóa nhiều nghi thức của
triều Nguyễn tại Ngọ Môn)
|
Sở
VHTT, Sở DL
|
2021-2025
|
|
|
- Phục dựng tổ chức các hoạt động
tri ân chúa Nguyễn Phúc Khoát và vua Minh Mạng (tổ chức
hàng năm)
|
Sở
VHTT, Sở DL
|
2021-2025
|
|
|
- Xây dựng hồ sơ “Ẩm thực Huế”
trình UNESCO công nhận là di sản phi vật thể đại diện của
nhân loại
|
Sở
VHTT, Sở DL
|
2021-2022
|
|
2
|
Đầu
tư hạ tầng về giao thông
|
|
- Hoàn thiện các dự án cơ sở hạ tầng
và cơ sở vật chất thiết yếu phát triển du lịch (nâng cấp, mở rộng Cảng hàng không
quốc tế Phú Bài; cao tốc Cam Lộ - La Sơn, dự án đường Tố Hữu - sân bay Phú Bài, đường ven biển,...)
|
Sở
Giao thông
|
2021-2025
|
|
|
- Xây dựng Cảng Chân Mây có cảng
chuyên dụng dành cho du lịch kết nối với các cảng biển toàn quốc và nước
ngoài (Hạ Long, Vũng Tàu, Phú Quốc, Hong Kong, Singapore, Philippines...)
|
Sở
Giao thông
|
2021-2025
|
|
|
- Xây dựng các tuyến kết nối giao
thông đồng bộ từ thành phố Huế đến các vùng trọng điểm du lịch (điện Hòn
Chén, biển Thuận An, Vinh Thanh, Vinh Xuân, Thiền Viện Trúc Lâm - Bạch Mã; Cảnh
Dương - Lăng Cô, Bach Mã,...)
|
Sở
Giao thông
|
2021-2025
|
|
|
- Xây dựng các điểm giao thông tĩnh và chỉnh trang không gian du lịch tại thành phố
Huế
|
UBND
TP.Huế
|
2021-2025
|
|
3
|
Đầu
tư hạ tầng cấp nước, cấp điện, hệ thống xử lý nước thải, chất thải
|
|
- Xây dựng mở rộng Nhà máy nước Vạn
Niên công suất 120.000m3/ng.đ; Nhà máy nước Hương Vân công suất
30.000m3/ng.đ; Nhà máy nước Lộc Bổn công suất 30.000m3/ng.đ
|
Công
ty cổ phần cấp nước TT.Huế
|
2021-2025
|
|
|
- Đề nghị bổ sung vào quy hoạch
phát triển điện lực Quốc gia thời kỳ 2021-2030 (Nhà máy điện khí LNG Chân Mây
với tổng công suất 4.000MW tại xã Lộc Vĩnh huyện Phú Lộc, các dự án điện khí
tại Phong Điền); hỗ trợ nhà đầu tư triển khai đầu tư dự án
|
Sở
Công Thương, Sở KHĐT
|
2021-2022
|
|
|
- Xây dựng nhà máy xử lý chất thải
rắn tập trung phía Nam tại Phú Sơn, thị xã Hương Thủy và phía Bắc tại xã
Hương Bình, thị xã Hương Trà; nhà máy xử lý nước thải khu vực Bắc Sông Hương
công suất
|
Sở
Xây dựng, Sở KHĐT
|
2021-2025
|
|
4
|
Đầu
tư hạ tầng khu kinh tế, công nghiệp
|
|
- Hỗ trợ đầu tư công trình giao
thông đến chân hàng rào đối với các dự án thuộc danh mục dự án kêu gọi đầu tư
của tỉnh.
|
Sở
KHĐT; BQL Khu kinh tế, Công nghiệp
|
2021-2025
|
Thực
hiện theo chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư của tỉnh
|
|
- Hỗ trợ đầu tư cụm công trình đầu
mối nhà máy xử lý nước thải đối với các dự án đầu tư xây dựng
và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
|
Sở
KHĐT; BQL KKT,CN
|
2021-2025
|
|
|
- Xây dựng các trung tâm logistics
tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, các khu, cụm công nghiệp
|
BQL
KKT,CN; Sở Công Thương; UBND các huyện, thị xã và TP.Huế
|
2021-2025
|
|
GP3
|
Nhóm giải pháp về công tác xúc tiến
thương mại, đầu tư
|
I
|
Tập
trung kêu gọi đầu tư các dự án trọng tâm, trọng điểm
|
|
- Các dự án du lịch, nghi dưỡng cao
cấp, đẳng cấp quốc tế; khu đô thị ven biển tại khu vực
thị trấn Thuận An, xã Phú Diên, huyện Phú Vang và Tân Cảnh Dương huyện Phú
Lộc
|
Sở
KHĐT, Sở Du lịch; UBND các huyện Phú Vang, Phú Lộc và TP.Huế
|
2021-2025
|
|
|
- Dự án xây dựng chợ Đông Ba; hình
thành hệ thống cửa hàng thực phẩm sạch
|
Sở
Công Thương; UBND TP.Huế
|
2021-2025
|
|
|
- Các dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp; các dự án thứ cấp tại các thị trường tiềm (Hoa
Kỳ, Nhật Bản,....) vào các lĩnh vực: năng lượng sạch; sản xuất, lắp ráp ô tô;
công nghiệp chế biến sâu và sử dụng sản phẩm chế biến sâu silicat (thạch
anh); công nghiệp công nghệ thông tin và công nghiệp phần mềm
|
BQL
KKT,CN; Sở KHĐT
|
2021-2025
|
|
|
- Các dự án nông nghiệp có quy mô lớn,
theo mô hình trang trại, sử dụng công nghệ cao đối với
các sản phẩm có lợi thế; dự án đầu tư xây dựng nhà máy
giết mổ, chế biến thịt gia súc, gia cầm theo công nghệ mới; dự án nuôi trồng,
chế biến thủy hải sản tập trung
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở KHĐT
|
2021-2025
|
|
II
|
Đổi mới công tác xúc
tiến đầu tư, thương mại
|
|
- Xây dựng và triển khai ngay chiến
lược truyền thông quảng bá hình ảnh Huế là địa phương an toàn và thân thiện,
thực hiện tốt công tác Phòng chống
dịch bệnh để thu hút du khách, thu hút đầu tư
|
Sở
Du lịch
|
2021-2022
|
|
|
- Hỗ trợ doanh nghiệp tuyên truyền,
quảng bá chi dẫn địa lý, nhãn hiệu, các thương hiệu ngành hàng/sản phẩm được
lựa chọn
|
Các
Sở: Công Thương, KHCN, Du lịch
|
2021-2025
|
|
|
- Nâng cấp website về xúc tiến đầu
tư, thương mại gắn với xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu về kinh tế - xã hội của tinh để cung cấp cho các doanh nghiệp, nhà đầu
tư quan tâm tìm hiểu cơ hội đầu tư vào
|
Sở
KHĐT
|
2021-2022
|
|
III
|
Thực hiện
có hiệu quả công tác hỗ trợ đầu tư
|
|
- Duy trì hoạt động của Tổ công tác liên ngành, hoạt động 24/24 giờ nhằm hỗ trợ nhà đầu tư thuận
lợi trong việc nghiên cứu đầu tư cũng như tiến hành các thủ tục đầu tư
|
Các
thành viên Tổ công tác
|
2021-2025
|
|
|
- Sẵn sàng các điều kiện để thu hút
làn sóng đầu tư mới sau đại dịch Covid-19 (mặt bằng,
nhân lực trình độ cao, hạ tầng về điện, nước, thông tin, vận tải, kho
bãi,...)
|
Các
thành viên Tổ công tác
|
2021-2025
|
|
|
- Tạo điều kiện thuận lợi để các
nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án, giải quyết nhanh chóng, kịp thời các
yêu cầu của nhà đầu tư trong quá trình thi công xây dựng công trình
|
Các
thành viên Tổ công tác
|
2021-2025
|
|
|
- Thường xuyên rà soát, đánh giá,
phân loại, tổ chức giao ban hiện trường, kiểm tra tiến độ thực hiện và kiên
quyết thu hồi các dự án đầu tư không có khả năng triển khai, chậm triển khai
|
Các
thành viên Tổ công tác
|
2021-2025
|
|
GP4
|
Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả hoạt động
hỗ trợ doanh nghiệp của các cấp chính quyền
|
I
|
Giải
pháp về cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh
|
1
|
Giảm tối đa chi phí gia nhập
thị trường của doanh nghiệp
|
|
- Hỗ trợ (miễn phí) hoàn thiện hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp (gồm cả thành lập mới và đăng ký thay đổi).
|
Sở
KHĐT
|
Thường
xuyên
|
|
|
- Hỗ trợ (miễn phí) hoàn thiện hồ
sơ đăng ký đủ điều kiện hoạt động đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện
|
Các
Cơ quan chuyên ngành
|
Thường
xuyên
|
|
|
- Hỗ trợ chữ ký số công cộng, hóa
đơn điện tử đối với doanh nghiệp thành lập mới, hỗ trợ chi phí thuê kế toán đối
với doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
|
Sở
KHĐT
|
2021-2025
|
Thực
hiện theo Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh
|
2
|
Giảm tối đa chi phí chuẩn bị đầu tư cho nhà đầu tư, doanh nghiệp
|
|
- Hỗ trợ (miễn phí) hoàn thiện hồ
sơ đăng ký đầu tư.
|
Sở
KHĐT
|
Thường
xuyên
|
|
|
- Hỗ trợ (miễn phí) hoàn thiện hồ
sơ các thủ tục về xây dựng.
|
CQ
chuyên môn về xây dựng
|
Thường
xuyên
|
|
|
- Hỗ trợ (miễn phí) hoàn thiện hồ
sơ các thủ tục về đất đai, môi trường.
|
CQ
Tài nguyên và Môi trường
|
Thường
xuyên
|
|
|
- Tích cực hỗ trợ các Nhà đầu tư để
sớm hoàn thiện các thủ tục liên quan, khởi công công trình theo tiến độ yêu cầu
đối với các dự án đã hoàn thành công tác lựa chọn Nhà đầu tư, đang thực hiện
thủ tục đầu tư xây dựng, giải phóng mặt bằng
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Tiếp tục cải cách Itành chính
cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh
|
|
- Rút ngắn thời gian giải quyết các
thủ tục hành chính so với thời gian quy định.
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương
|
2021-2025
|
|
|
- Rút ngắn thời gian kiểm tra trước
hoàn thuế; thời gian giải quyết thủ tục hành chính về miễn, giảm thu tiền sử
dụng đất và miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
Cục
Thuế tỉnh
|
2021-2025
|
|
|
- Hỗ trợ 100% doanh nghiệp thực hiện
khai thuế và nộp thuế qua mạng điện tử; 100% doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện
tử
|
Cục
Thuế tỉnh, Cục hải Quan tỉnh
|
2021-2025
|
|
|
- Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký dịch
vụ công trực tuyến (bố trí nhân lực, trang bị máy tính
có kết nối internet phục vụ việc đăng ký trực tuyển của doanh nghiệp,... tại
Trung tâm PVHCC)
|
Trung
tâm phục vụ HCC tỉnh
|
2021-2025
|
|
|
- Triển khai đánh giá mức độ hài
lòng của doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh
|
Trung
tâm phục vụ HCC tỉnh
|
2021-2025
|
|
II
|
Giải
pháp tiếp cận đất đai; giải phóng mặt bằng
|
|
- Xây dựng khung giá đất trên địa
bàn tỉnh để công bố giá đất vào quý I hàng năm, công khai trên Trang Hệ thống
Thông tin doanh nghiệp.
|
Các
Sở: TNMT, Tài chính
|
2021-2025
|
|
|
- Xây dựng hệ thống thông tin về đất
đai, công khai trên Trang Thông tin doanh nghiệp.
|
Sở
TNMT
|
2022
|
|
|
- Tích cực hỗ trợ các Nhà đầu tư sớm
hoàn thiện các thủ tục về đất đai đối với các dự án đã hoàn thành công tác lựa
chọn Nhà đầu tư
|
Sở
TNMT
|
2021-2025
|
|
|
- Nghiên cứu, đề xuất chủ trương thực
hiện dự án bồi thường giải phóng mặt bằng trong phạm vi Khu Kinh tế Chân Mây -
Lăng Cô
|
BQL
KKT, CN
|
2021-2025
|
|
|
- Phát huy vai trò người đứng đầu địa
phương trong công tác bồi thường GPMB và chịu trách nhiệm cá nhân trước Tỉnh ủy,
UBND tỉnh nếu để xảy ra chậm trễ, kéo dài, ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
|
UBND
các huyện, thị xã và TP.Huế
|
2021-2025
|
|
III
|
Giải
pháp về công tác tuyên truyền, nâng cao nhân thức về vai trò của doanh nghiệp
trong phát triển kinh tế
|
|
Nâng cấp website doanh nhân Thừa
Thiên Huế.
|
Hiệp
hội DN tỉnh
|
2022
|
|
|
Tuyên truyền về các tấm gương điển
hình, kinh doanh thành công của doanh nhân, doanh nghiệp.
|
Sở
KHĐT
|
2021-2025
|
Ít
nhất 10 phóng sự, bài viết/năm
|
|
Xây dựng các phóng sự, chuyên mục
liên quan đến hoạt động doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
|
Đài
TRT
|
2021-2025
|
Ít
nhất 10 phóng sự, chuyên mục/năm
|
IV
|
Giải
pháp về lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp trong công tác phát
triển doanh nghiệp
|
|
- Ban hành các nghị quyết, quyết định,
kế hoạch cụ thể, trong đó phải định hướng hoạt động của doanh nghiệp gắn với
việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của ngành,
địa phương mình.
|
Thủ
trưởng các cơ quan, ban ngành
|
2021-2025
|
|
|
- Phát huy vai trò của Tổ công tác
đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, người dân bị ảnh hưởng bởi
dịch bệnh Covid-19 theo Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày
11/10/2021 của UBND
|
Tổ
công tác đặc biệt
|
2021-2023
|
|
|
- Định kỳ mời đại diện Ban chấp hành
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ, một số doanh nghiệp, nhà đầu
tư tiêu biểu tham gia các cuộc họp giao ban định kỳ của các thành viên UBND tỉnh
để đóng góp, kiến nghị vào các cơ chế, giải pháp phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2021-2025
|
|
1
Riêng năm 2021 dự kiến giảm 7,97% do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19
2
Riêng năm 2021 dự kiến giảm 2,54%
Quyết định 2818/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Phát triển Doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2818/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 phê duyệt Đề án Phát triển Doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025
1.030
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|