ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 278/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Chỉ thị số 24-CT/TU ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc mở
Cuộc vận động toàn dân xây dựng Thừa Thiên Huế sáng - xanh - sạch, không rác thải;
Căn cứ
Kế hoạch số 34/KH-UBND
ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện phong trào “Nói
không với túi ni lông sử dụng 1 lần” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Văn bản số 2386/STNMT-MT
ngày 16 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
tiêu chí đánh giá doanh nghiệp thân thiện môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các cơ quan ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã và thành phố Huế; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, các tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo, Dân vận Tỉnh ủy;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các cơ quan thông tấn, báo chí;
- VPUB: CVP; PCVP và các CV;
- Lưu: VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
273/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí và
thang điểm đánh giá doanh nghiệp thân thiện môi trường trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức liên quan trên địa
bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên
tắc xây dựng tiêu chí và chấm điểm
1. Việc xây dựng các tiêu chí dựa vào
các căn cứ pháp lý về môi trường, việc áp dụng các biện pháp nhằm ngăn ngừa, giảm
thiểu ô nhiễm môi trường và sự tuân thủ pháp luật của các doanh nghiệp trong
công tác bảo vệ môi trường.
2. Việc đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện các tiêu chí phải bảo đảm nguyên tắc công
khai, dân chủ, minh bạch và được thực hiện thường xuyên hàng năm.
Chương II
NỘI DUNG TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ
Điều 4. Điều kiện để doanh nghiệp được xét thân thiện với
môi trường
1. Sự tuân thủ pháp luật về bảo vệ
môi trường
Doanh nghiệp phải tuân thủ pháp luật
vệ bảo vệ môi trường trên cơ sở xem xét việc thực hiện các thủ tục pháp lý về
môi trường:
a) Có Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận Cam kết bảo vệ môi trường hoặc
Giấy xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc
Quyết định phê duyệt/xác nhận Đề án Bảo vệ môi trường của
cơ quan có thẩm quyền hoặc các giấy tờ tương đương.
b) Có công trình bảo vệ môi trường
theo đúng phương án đã được phê duyệt hoặc có giấy xác nhận
hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hoặc văn bản xác nhận
cho phép các công trình xử lý chất thải đi vào hoạt động; Giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước.
c) Nộp đầy đủ các loại báo cáo định kỳ
theo quy định (báo cáo giám sát môi trường, báo cáo chất thải định kỳ…).
d) Không bị xử phạt vi phạm hành
chính về công tác bảo vệ môi trường.
2. Sự tuân thủ các quy chuẩn, quy định
môi trường hiện hành:
a) Nước thải đầu ra đạt Quy chuẩn Việt
Nam, quy định của địa phương.
b) Khí thải đầu ra đạt Quy chuẩn Việt
Nam, quy định của địa phương.
c) Thu gom, xử lý chất thải rắn đúng quy định.
d) Thu gom, xử lý chất thải nguy hại
đúng quy định.
Điều 5. Tiêu chí
đánh giá doanh nghiệp thân thiện với môi trường
Tiêu chí đánh giá việc giảm thiểu rác
thải, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, áp dụng các biện pháp
sản xuất sạch, sử dụng các nguồn nguyên liệu, vật liệu thân thiện với môi trường.
Điều 6. Các tiêu
chí và thang điểm đánh giá
Stt
|
Tiêu
chí
|
Tổng
điểm
|
01
|
Sử dụng các nhiên liệu sạch trong
quá trình hoạt động, sản xuất
|
10
|
-
|
Sử dụng 80% - 100% nhiên liệu sạch
|
10
|
-
|
Sử dụng 50% - 80% nhiên liệu sạch
|
5
|
02
|
Sử dụng các vật dụng, vật liệu thay
thế thân thiện với môi trường, không sử dụng túi ni lông khó phân hủy và các
sản phẩm nhựa dùng 01 lần
|
15
|
-
|
Hoàn toàn không sử dụng túi ni
lông khó phân hủy và các sản phẩm nhựa dùng 01 lần
|
15
|
-
|
Có sử dụng các vật dụng, vật liệu
thay thế thân thiện với môi trường, không sử dụng túi ni lông khó phân hủy và
các sản phẩm nhựa dùng 01 lần
|
10
|
-
|
Có phương án, lộ trình, kế hoạch
và ban hành quy định hạn chế, không sử dụng túi ni lông khó phân hủy và các sản
phẩm nhựa dùng 01 lần
|
5
|
03
|
Áp dụng các biện pháp trong sản xuất
và kinh doanh, dịch vụ nhằm tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường
|
10
|
-
|
Tiết kiệm tài nguyên từ 80% trở
lên
|
10
|
-
|
Tiết kiệm tài nguyên từ 50% đến
dưới 80%
|
5
|
04
|
Giảm thiểu rác thải, phân loại rác
tại nguồn
|
10
|
-
|
Triển khai thực hiện phân loại
rác tại nguồn
|
10
|
-
|
Có bố trí thùng đựng rác phân loại
trong khuôn viên đơn vị
|
5
|
05
|
Thu hồi, tái chế, tái sử dụng chất
thải trong quá trình hoạt động
|
15
|
-
|
Thu hồi sản phẩm thải bỏ sau sử
dụng của khách hàng
|
10
|
-
|
Tái chế, tái sử dụng chất thải
trong quá trình hoạt động
|
5
|
06
|
Thực hiện các chương trình vì cộng
đồng như trồng cây xanh, dọn dẹp vệ sinh, các hoạt động vì môi trường xanh, sạch,
đẹp, tham gia tích cực các phong trào như: Chủ nhật xanh, “Nói không với các
sản phẩm nhựa sử dụng 01 lần và túi ni lông khó phân hủy”;
|
20
|
-
|
Chủ động xây dựng và triển khai
các mô hình hay, đặc trưng của đơn vị để thực hiện phong trào: “Chủ nhật xanh”,
“Nói không với các sản phẩm nhựa sử dụng 01 lần và túi ni lông khó phân hủy”
|
15
|
-
|
Tổ chức các hoạt động, tham gia
hưởng ứng cùng với Tỉnh Đoàn, các sở ban ngành,...
|
5
|
07
|
Thực hiện mua sắm, tiêu dùng những sản
phẩm xanh, thân thiện với môi trường trong quá trình hoạt động
|
10
|
08
|
Có những giải pháp an toàn đối với
môi trường và sức khỏe con người
|
10
|
-
|
Có trang bị các trang thiết bị giảm
khí thải, hàm lượng bụi, tiếng ồn; đồng phục bảo hộ lao động,...
|
5
|
-
|
Thực hiện quan trắc môi trường
lao động định kỳ theo đúng quy định
|
5
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
Điều 7. Xếp loại
Doanh nghiệp có tổng số điểm đạt từ
85 trở lên được công nhận doanh nghiệp thân thiện với môi
trường.
Điều 8. Trình tự
đánh giá
1. Định kỳ Quý I hằng năm, Sở Tài
nguyên và Môi trường phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thông báo rộng
rãi về quy định và các tiêu chí đánh giá doanh nghiệp thân thiện môi trường
trên các phương tiện thông tin đại chúng để các doanh nghiệp biết và tham gia.
Đồng thời căn cứ vào tình hình quản
lý môi trường, tiến hành lập danh sách sơ bộ các doanh nghiệp đáp ứng được các
điều kiện tại Điều 4 Quy định này.
2. Các Doanh nghiệp đăng ký tham gia
hoặc được đề xuất xét đạt danh hiệu Doanh nghiệp thân thiện môi trường trên địa
bàn tỉnh nộp Hồ sơ có bản tự đánh giá, xếp loại theo nội dung các tiêu chí và
thang điểm đánh giá được quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quy định này.
3. Sở Tài nguyên
và Môi trường tổ chức điều tra khảo sát, thu thập thông tin và thành lập Hội đồng
để đánh giá theo các tiêu chí và chấm điểm theo thang điểm tại Điều 6 Quy định
này.
4. Căn cứ vào số điểm tổng cộng đạt
được, tiến hành xếp loại theo Điều 7 Quy định này.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy
ban nhân dân tỉnh danh sách doanh nghiệp thân thiện môi trường.
6. Kết quả doanh nghiệp thân thiện
môi trường được công bố vào dịp kỷ niệm Ngày Môi trường thế giới hằng năm (Ngày
05 tháng 6) trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 9. Quyền lợi
và trách nhiệm của các doanh nghiệp được công nhận doanh nghiệp thân thiện môi
trường
1. Doanh nghiệp được công nhận doanh
thân thiện môi trường sẽ được nhận Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và được trao logo doanh nghiệp thân thiện môi trường.
2. Doanh nghiệp được công nhận doanh
nghiệp thân thiện môi trường được tuyên truyền, quảng bá
hình ảnh, được sử dụng logo doanh nghiệp thân thiện môi trường trên sản phẩm hoặc
trên các phương tiện thông tin đại chúng tại các thị trường trong nước và quốc
tế.
3. Doanh nghiệp được công nhận doanh
nghiệp thân thiện môi trường phải thường xuyên thực hiện tốt công tác bảo vệ
môi trường và các quy định pháp luật khác.
Điều 10. Thu hồi
việc công nhận doanh nghiệp thân thiện môi trường
1. Thu hồi việc công nhận doanh nghiệp
thân thiện môi trường khi doanh nghiệp vi phạm các quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường và các quy định pháp luật khác.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường lập
danh sách đề nghị thu hồi việc công nhận doanh nghiệp thân thiện môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét thu hồi.
3. Việc thu hồi được công bố công
khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để tổ chức đánh giá, chấm
điểm các doanh nghiệp thân thiện môi trường.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ trình Ủy
ban nhân dân tỉnh khen thưởng các doanh nghiệp thân thiện
môi trường.
2. Giao Ban Quản lý Khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thống kê các doanh
nghiệp thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường theo thẩm quyền quản lý gửi về
Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ cho công tác đánh giá, xếp loại các
doanh nghiệp.
3. Giao Ban Thi đua khen thưởng tỉnh
chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen
thưởng các doanh nghiệp được công nhận doanh nghiệp thân thiện với môi trường.
Chi phí khen thưởng theo quy định hiện hành.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện
quy định này, nếu có vướng nhắc hoặc vấn đề phát sinh, các doanh nghiệp, đơn vị,
địa phương kịp thời phản ánh về Sở
Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.