ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
26/2007/QĐ-UBND
|
Đà
Lạt, ngày 20 tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP
GIỮA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ THUẾ VÀ CẤP GIẤY PHÉP KHẮC DẤU ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành quy chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước
ở địa phương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 27 tháng 02 năm 2007
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp
giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép
khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1042/TTr-KH&ĐT ngày
12/7/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục và cơ chế phối hợp
giữa cơ quan đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với
doanh nghiệp thành lập và đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Hòa
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
KINH DOANH, ĐĂNG KÝ THUẾ VÀ CẤP GIẤY PHÉP KHẮC DẤU TẠI LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2007 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định
này hướng dẫn trình tự thủ tục và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà
nước trong việc giải quyết các thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng
ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp, bao gồm:
a) Đăng ký
kinh doanh thành lập mới doanh nghiệp;
b) Đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện;
c) Đăng ký
thay đổi nội dung kinh doanh dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký thuế hoặc thay đổi
mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.
d) Đăng ký
thuế;
đ) Cấp giấy
phép khắc dấu.
2. Tổ chức cá
nhân đề nghị đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu được lựa
chọn áp dụng thủ tục hành chính theo quy định này hoặc áp dụng các thủ tục hành
chính hiện hành về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu
theo quy định hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này
áp dụng đối với:
1. Tổ chức,
cá nhân đề nghị đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và giấy phép khắc dấu khi:
a) Thành lập
doanh nghiệp mới;
b) Thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện;
c) Thay đổi nội
dung kinh doanh, nội dung đăng ký thuế, thay đổi mẫu dấu.
2. Các cơ
quan quản lý nhà nước sau:
a) Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng.
b) Cục Thuế tỉnh
Lâm Đồng.
c) Công an tỉnh
Lâm Đồng.
3. Quy định
này không áp dụng đối với doanh nghiệp thành lập mới, thay đổi nội dung đăng ký
kinh doanh, đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện có dự án đầu tư
được cấp giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
Chương II
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH
DOANH, ĐĂNG KÝ THUẾ, CẤP GIẤY PHÉP KHẮC DẤU
Mục I: HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ THUẾ VÀ GIẤY PHÉP KHẮC
DẤU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP
Điều 3. Hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp Giấy
phép khắc dấu đối với doanh nghiệp tư nhân
1. Đối với
ngành nghề không thuộc ngành nghề kinh doanh đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề,
ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định; Chủ doanh nghiệp tư nhân không phải là
chủ hộ kinh doanh cá thể đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế, hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề
nghị đăng ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân (theo mẫu phụ lục I-1);
b) Tờ khai
đăng ký thuế theo mẫu 01-ĐK-TCT và các bảng kê kèm theo đăng ký thuế (nếu có);
c) Bản sao hợp
lệ (02 bản) một trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng
minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước.
- Một trong số
các giấy tờ sau đây còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
+ Hộ chiếu Việt
Nam;
+ Hộ chiếu nước
ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy
tờ còn hiệu lực sau:
Giấy xác nhận
có quốc tịch Việt Nam;
Giấy xác nhận
mất quốc tịch Việt Nam;
Giấy xác nhận
đăng ký công dân;
Giấy xác nhận
gốc Việt Nam;
Giấy xác nhận
có gốc Việt Nam;
Giấy xác nhận
có quan hệ huyết thống Việt Nam;
Các giấy tờ
khác theo quy định của pháp luật.
- Thẻ thường
trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài thường trú tại Việt Nam;
- Hộ chiếu
còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
2. Đối với ngành
nghề kinh doanh đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, ngành nghề kinh doanh có vốn
pháp định; Chủ doanh nghiệp tư nhân là chủ hộ kinh doanh cá thể đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký thuế, hồ sơ bao gồm:
a) Các giấy tờ
theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Bản sao hợp
lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều
4 Luật Doanh nghiệp đối với ngành nghề kinh doanh đòi hỏi phải có chứng chỉ
hành nghề;
c) Văn bản
xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp
kinh doanh ngành nghề đòi hỏi có vốn pháp định.
d) Văn bản
xác nhận của cơ quan thuế nơi chủ doanh nghiệp đã từng kinh doanh hộ cá thể:
không nợ thuế của hộ kinh doanh đến thời điểm đăng ký thuế DNTN; quyết toán hóa
đơn và biên bản thu hồi hóa đơn (nếu có sử dụng hóa đơn), thu hồi bản gốc Giấy
chứng nhận đăng ký thuế đã cấp cho hộ kinh doanh cá thể.
Điều 4. Hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp Giấy
phép khắc dấu đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên
1. Đối với
ngành nghề không thuộc ngành nghề kinh doanh đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề,
ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định, thành viên sáng lập góp vốn là cá nhân,
hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề
nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu phụ lục I-2);
b) Danh sách
thành viên công ty (theo mẫu phụ lục II-1);
c) Dự thảo điều
lệ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên. Điều lệ dự thảo phải có đầy đủ chữ
ký của thành viên sáng lập công ty;
d) Tờ khai
đăng ký thuế theo mẫu 01-ĐK-TCT và các bảng kê kèm theo đăng ký thuế (nếu có);
đ) Bản sao hợp
lệ (02 bản sao hợp lệ đối với người đại diện theo pháp luật của công ty) một
trong các giấy tờ sau của thành viên sáng lập là cá nhân:
- Giấy chứng
minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước.
- Một trong số
các giấy tờ sau còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
+ Hộ chiếu Việt
Nam;
+ Hộ chiếu nước
ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các
giấy tờ còn hiệu lực sau:
Giấy
xác nhận có quốc tịch Việt Nam;
Giấy
xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
Giấy
xác nhận đăng ký công dân;
Giấy
xác nhận gốc Việt Nam;
Giấy
xác nhận có gốc Việt Nam;
Giấy
xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam;
Các giấy
tờ khác theo quy định của pháp luật
- Thẻ thường
trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài thường trú tại Việt Nam;
- Hộ chiếu
còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
2. Đối với
ngành nghề kinh doanh đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, ngành nghề kinh
doanh có vốn pháp định, thành viên góp vốn là tổ chức, hồ sơ bao gồm:
a) Các giấy tờ
theo quy định tại tiết a, b, c, d khoản 1 điều này;
b) Bản sao hợp
lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại
khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp đối với ngành nghề kinh doanh đòi hỏi phải có
chứng chỉ hành nghề;
c) Văn bản
xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp
kinh doanh ngành nghề đòi hỏi có vốn pháp định.
d) Bản sao hợp
lệ các giấy tờ sau (đối với thành viên sáng lập là tổ chức):
- Quyết định
thành lập hoặc tài liệu tương đương khác;
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác;
- Điều lệ hoặc
tài liệu tương đương khác;
- Quyết định ủy
quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ ghi tại tiết đ, khoản 1 điều này
của người đại diện theo ủy quyền.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp Giấy
phép khắc dấu đối với Công ty cổ phần
1. Đối với
ngành nghề không thuộc ngành nghề kinh doanh đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề,
ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định; Cổ đông sáng lập góp vốn là cá nhân, hồ
sơ bao gồm:
a) Giấy đề
nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu phụ lục I-3);
b) Danh sách
cổ đông sáng lập (theo mẫu phụ lục II-2):
c) Dự thảo điều
lệ công ty. Điều lệ dự thảo phải có đầy đủ chữ ký cổ đông sáng lập.
d) Tờ khai
đăng ký thuế theo mẫu 01-ĐK-TCT và các bảng kê kèm theo đăng ký thuế (nếu có);
đ) Bản sao hợp
lệ (02 bản sao hợp lệ đối với người đại diện theo pháp luật của công ty) một
trong các giấy tờ sau của cổ đông sáng lập là cá nhân:
- Giấy chứng
minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước;
- Một trong số
các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây:
+ Hộ chiếu Việt
Nam;
+ Hộ chiếu nước
ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các
giấy tờ còn hiệu lực sau:
Giấy
xác nhận có quốc tịch Việt Nam;
Giấy
xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
Giấy
xác nhận đăng ký công dân;
Giấy
xác nhận gốc Việt Nam;
Giấy
xác nhận có gốc Việt Nam;
Giấy
xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam;
Các giấy
tờ khác theo quy định của pháp luật
- Thẻ thường
trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài thường trú tại Việt Nam;
- Hộ chiếu
còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
2. Đối với
ngành nghề kinh doanh đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, ngành nghề kinh
doanh có vốn pháp định, Cổ đông sáng lập là tổ chức, hồ sơ bao gồm:
a) Các giấy tờ
theo quy định tại tiết a, b, c, d khoản 1 điều này;
b) Bản sao hợp
lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng Giám đốc) và cá nhân khác quy định tại
khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp đối với ngành nghề kinh doanh đòi hỏi phải có
chứng chỉ hành nghề;
c) Văn bản
xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp
kinh doanh ngành nghề đòi hỏi có vốn pháp định.
d) Bản sao hợp
lệ các giấy tờ sau:
- Quyết định
thành lập hoặc tài liệu tương đương khác;
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác;
- Điều lệ hoặc
tài liệu tương đương khác;
- Quyết định ủy
quyền và bản sao hợp lê một trong các giấy tờ ghi tại tiết đ, khoản 1 điều này
của người đại diện theo ủy quyền.
Điều 6. Hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp Giấy
phép khắc dấu đối với Công ty TNHH một thành viên
1. Đối với
ngành nghề không thuộc ngành nghề kinh doanh đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề,
ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định; Chủ sở hữu công ty là cá nhân, hồ sơ
bao gồm:
a) Giấy đề
nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu phụ lục I-4);
b) Dự thảo điều
lệ công ty. Điều lệ dự thảo phải có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty.
c) Tờ khai
đăng ký thuế theo mẫu 01-ĐK-TCT và các bảng kê kèm theo đăng ký thuế (nếu có);
d) Bản sao hợp
lệ (02 bản sao hợp lệ đối với người đại diện theo pháp luật của công ty) một
trong các giấy tờ sau của chủ sở hữu công ty, Giám đốc (nếu có).
- Giấy chứng
minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước;
- Một trong số
các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây:
+ Hộ chiếu Việt
Nam;
+ Hộ chiếu nước
ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các
giấy tờ còn hiệu lực sau:
Giấy
xác nhận có quốc tịch Việt Nam;
Giấy
xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
Giấy
xác nhận đăng ký công dân;
Giấy
xác nhận gốc Việt Nam;
Giấy
xác nhận có gốc Việt Nam;
Giấy
xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam;
Các giấy
tờ khác theo quy định của pháp luật
- Thẻ thường
trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngòai thường trú tại Việt Nam;
- Hộ chiếu
còn hiệu lực đối với người nước ngòai không thường trú tại Việt Nam.
2. Đối với
ngành nghề kinh doanh đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, ngành nghề kinh
doanh có vốn pháp định, chủ sở hữu công ty là tổ chức, hồ sơ bao gồm:
a) Các giấy tờ
theo quy định tại tiết a, b, c khoản 1 điều này;
b) Danh sách
người đại diện theo ủy quyền (theo mẫu phụ lục II-4);
c) Bản sao hợp
lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng Giám đốc) và cá nhân khác quy định tại
khỏan 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp đối với ngành nghề kinh doanh đòi hỏi phải có
chứng chỉ hành nghề;
d) Văn bản
xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp
kinh doanh ngành nghề đòi hỏi có vốn pháp định;
đ) Bản sao hợp
lệ các giấy tờ sau (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước):
- Quyết định
thành lập hoặc tài liệu tương đương khác;
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác;
- Điều lệ hoặc
tài liệu tương đương khác;
- Quyết định ủy
quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ ghi tại tiết d, khoản 1 điều này
của người đại diện theo ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên là tổ chức.
Điều 7. Hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp Giấy
phép khắc dấu đối với Công ty hợp danh
1. Đối với
ngành nghề không thuộc ngành nghề kinh doanh đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề,
ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định, hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề
nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu phụ lục I-5);
b) Danh sách
thành viên hợp danh (theo mẫu phụ lục II-3);
c) Dự thảo điều
lệ công ty. Điều lệ dự thảo phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh;
d) Tờ khai
đăng ký thuế theo mẫu 01-ĐK-TCT và các bảng kê kèm theo đăng ký thuế (nếu có);
đ) Bản sao hợp
lệ (02 bản sao hợp lệ đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty) một trong
các giấy tờ sau của các thành viên hợp danh:
- Giấy chứng
minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước;
- Một trong số
các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây:
+ Hộ chiếu Việt
Nam;
+ Hộ chiếu nước
ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các
giấy tờ còn hiệu lực sau:
Giấy
xác nhận có quốc tịch Việt Nam;
Giấy
xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
Giấy
xác nhận đăng ký công dân;
Giấy
xác nhận gốc Việt Nam;
Giấy
xác nhận có gốc Việt Nam;
Giấy
xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam;
Các giấy
tờ khác theo quy định của pháp luật.
- Thẻ
thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu còn hiệu lực đối
với người nước ngòai thường trú tại Việt Nam;
- Hộ chiếu
còn hiệu lực đối với người nước ngòai không thường trú tại Việt Nam.
2. Đối với
ngành nghề kinh doanh đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, ngành nghề kinh
doanh có vốn pháp định, hồ sơ bao gồm:
a) Các giấy tờ
theo quy định tại khoản 1 điều này;
b) Bản sao hợp
lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh đối với ngành nghề kinh
doanh đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề;
c) Văn bản
xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp
kinh doanh ngành nghề đòi hỏi có vốn pháp định.
Mục II: HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ THUẾ VÀ GIẤY PHÉP KHẮC
DẤU ĐỐI VỚI CHI NHÁNH - VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP
Điều 8. Hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy
phép khắc dấu chi nhánh của doanh nghiệp trong tỉnh, gồm:
1. Thông báo
lập chi nhánh (mẫu theo phụ lục III-1);
2. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (bản sao hợp lệ);
3. Quyết định
và biên bản cuộc họp Hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, chủ sở hữu công ty hoặc hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với
Công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của
các thành viên hợp danh về việc thành lập chi nhánh;
4. Quyết định
bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh (bản sao hợp lệ);
5. Bản sao hợp
lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi
nhánh đối với chi nhánh kinh doanh nghành nghề phải có chứng chỉ hành nghề;
6. Tờ khai
đăng ký thuế theo mẫu 02-ĐKT-TCT và bảng kê kèm theo (nếu có);
7. Bản sao hợp
lệ Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp và chi nhánh.
Điều 9. Hồ sơ đăng ký kinh doanh, cấp giấy phép khắc dấu chi
nhánh của doanh nghiệp ngoài tỉnh, gồm:
1. Thông báo
lập chi nhánh (mẫu theo phụ lục III-1);
2. Quyết định
và biên bản cuộc họp Hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với
Công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với Công ty cổ phần, của
các thành viên hợp danh về việc thành lập chi nhánh;
3. Bản sao hợp
lệ Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
4. Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
5. Bản sao hợp
lệ điều lệ công ty;
6. Bản sao hợp
lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi
nhánh đối với chi nhánh kinh doanh nghành nghề phải có chứng chỉ hành nghề;
7. Bản sao hợp
lệ Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp hoặc chi nhánh.
Điều 10. Hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy
phép khắc dấu văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong tỉnh, gồm:
1. Thông báo
lập văn phòng đại diện (mẫu theo phụ lục III-2);
2. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (bản sao hợp lệ);
3. Quyết định
và biên bản cuộc họp Hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với
Công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với Công ty cổ phần, của
các thành viên hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện;
4. Bản sao hợp
lệ Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện;
5. Tờ khai
đăng ký thuế theo mẫu 02-ĐKT-TCT và bảng kê kèm theo (nếu có);
6. Bản sao hợp
lệ Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp và văn phòng đại diện.
Điều 11. Hồ sơ đăng ký kinh doanh, cấp giấy phép khắc dấu văn
phòng đại diện của doanh nghiệp ngoài tỉnh, gồm:
1. Thông báo
lập chi nhánh (mẫu theo phụ lục III-2);
2. Quyết định
và biên bản cuộc họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở
lên, chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với
Công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của
các thành viên hợp danh về việc thành lập văn phòng đại diện;
3. Bản sao hợp
lệ Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng đại diện;
4. Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
5. Bản sao hợp
lệ điều lệ công ty;
6. Bản sao hợp
lệ Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp và văn phòng đại diện.
Điều 12. Hồ sơ đăng ký thuế đối với chi nhánh, Văn phòng đại
diện của doanh nghiệp ngoài tỉnh, gồm:
1. Tờ khai
đăng ký thuế theo mẫu 02-ĐKT-TCT và bảng kê kèm theo (nếu có);
2. Thông báo
mã số thuế đơn vị trực thuộc do Cục Thuế nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính cấp;
3. Bản sao hợp
lệ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, Văn phòng đại diện.
Mục III: HỒ SƠ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ
THUẾ VÀ GIẤY PHÉP KHẮC DẤU
Điều 13. Thay đổi tên doanh nghiệp
1. Thông báo
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (mẫu theo phụ lục III-5);
2. Quyết định
và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở
lên, của Đại Hội đồng cổ đông đối với Công ty cổ phần, của các thành viên hợp
danh đối với Công ty hợp danh, của chủ sở hữu công ty đối với Công ty TNHH một
thành viên, của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc đổi tên doanh nghiệp. Quyết định
và biên bản phải ghi rõ nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty;
3. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (bản sao hợp lệ);
4. Tờ khai điều
chỉnh đăng ký thuế theo mẫu 08-MST;
5. Giấy chứng
nhận đăng ký thuế (bản gốc);
6. Biên bản
thu hồi hóa đơn đang sử dụng (bản sao hợp lệ);
7. Giấy phép
khắc dấu (bản gốc);
8. Bản sao hợp
lệ chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp.
Điều 14. Thay đổi trụ sở chính của doanh nghiệp trong cùng tỉnh
nhưng khác huyện
1. Thông báo
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (mẫu theo phụ lục III-5);
2. Quyết định
và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, của Đại Hội đồng cổ đông đối với Công ty cổ phần, của các thành viên hợp
danh đối với Công ty hợp danh, của chủ sở hữu công ty đối với Công ty TNHH một
thành viên, của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính
của doanh nghiệp. Quyết định và biên bản phải ghi rõ nội dung được sửa đổi
trong điều lệ công ty;
3. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (bản sao hợp lệ);
4. Tờ khai điều
chỉnh đăng ký thuế theo mẫu 08-MST;
5. Giấy chứng
nhận đăng ký thuế (bản gốc);
6. Biên bản
quyết toán và thu hồi hóa đơn đang sử dụng (bản sao hợp lệ);
7. Xác nhận của
cơ quan thuế về việc đã nộp đầy đủ số thuế kê khai, các nghĩa vụ tài chính phát
sinh vào ngân sách Nhà nước đến thời điểm chấm dứt hoạt động sản xuất kinh
doanh tại địa bàn kinh doanh nơi chuyển đi (theo mẫu 09-MST);
8. Giấy phép khắc
dấu (bản gốc).
9. Bản sao hợp
lê chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp.
Điều 15. Thay đổi trụ sở chính của doanh nghiệp tỉnh ngoài
vào tỉnh Lâm Đồng
1. Thông báo
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (mẫu theo phụ lục III-5);
2. Điều lệ đã
sửa đổi của công ty (bản sao hợp lệ);
3. Danh sách
thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên, danh sách người đại diện
theo ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên; danh sách thành viên hợp
danh đối với công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần;
4. Quyết định
và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên trở
lên, của Đại Hội đồng cổ đông đối với Công ty cổ phần, của các thành viên hợp
danh đối với công ty hợp danh, của chủ sở hữu công ty đối với Công ty TNHH một
thành viên, của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính
của doanh nghiệp. Quyết định và biên bản phải ghi rõ nội dung được sửa đổi
trong điều lệ công ty;
5. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (bản sao hợp lệ);
6. Tờ khai
đăng ký thuế mẫu 01-ĐK-TCT (ghi mã số thuế đã được cấp trước đó);
7. Xác nhận của
cơ quan thuế về việc đã nộp đầy đủ số thuế kê khai, các nghĩa vụ tài chính phát
sinh vào ngân sách Nhà nước đến thời điểm chấm dứt họat động sản xuất kinh
doanh tại địa bàn kinh doanh nơi chuyển đi (theo mẫu 09-MST);
8. Bản sao hợp
lệ chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp (02 bản).
Điều 16. Hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp Giấy
phép khắc dấu đối với công ty được thành lập từ sự chia tách, hợp nhất, chuyển
đổi, sáp nhập, bao gồm:
1. Giấy tờ
quy định tại Điều 4 và Điều 5 quy định này;
2. Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Quyết định
(02 bản chính) và bản sao hợp lệ biên bản cuộc họp của Hội đồng thành viên (đối
với Công ty TNHH hai thành viên trở lên) của Hội đồng cổ đông (Công ty cổ phần)
về việc chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi, sáp nhập;
4. Hợp đồng hợp
nhất đối với một số công ty cùng loại thành một công ty mới. Hợp đồng phải có nội
dung quy định tại Điều 152 Luật Doanh nghiệp;
5. Hợp đồng
sáp nhập đối với một hoặc một số công ty cùng loại vào một công ty khác. Hợp đồng
sáp nhập phải có nội dung theo quy định tại Điều 153 Luật Doanh nghiệp;
6. Tờ khai điều
chỉnh đăng ký thuế theo mẫu 08-MST;
7. Giấy chứng
nhận đăng ký thuế (bản gốc);
8. Biên bản
quyết tóan và thu hồi hóa đơn đang sử dụng (bản sao hợp lệ);
9. Xác nhận nộp
quyết toán thuế của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi;
10. Bản cam kết
thực hiện nghĩa vụ tài chính còn nợ của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi (nếu
có);
11. Bản sao hợp
lệ chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp (02 bản).
Chương III
CƠ QUAN TIẾP NHẬN, THỜI GIAN
VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC, LỆ PHÍ PHẢI NỘP KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Điều 17. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả là Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Tổ chức cá
nhân có nhu cầu đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và giấy phép khắc dấu khi
thành lập doanh nghiệp mới; thành lập chi nhánh, Văn phòng đại diện; thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh dẫn đến thay đổi nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký
thuế, thay đổi mẫu dấu, nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và Giấy phép khắc dấu nhận các
mẫu giấy đề nghị đăng ký kinh doanh, mẫu tờ khai đăng ký thuế tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 18. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trình tự
giải quyết công việc.
1. Sở Kế hoạch
và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu vào
các ngày làm việc, buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ
13 giờ 30 đến 16 giờ.
2. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển hồ sơ đăng ký thuế đến Cục Thuế tỉnh,
chuyển hồ sơ cấp Giấy phép khắc dấu đến Công an tỉnh vào buổi chiều các ngày
làm việc từ 16 giờ đến 16 giờ 30 cùng ngày và nhận kết quả giải quyết của các hồ
sơ trước.
Điều 19. Trình tự và thời gian giải quyết công việc
1. Sở Kế hoạch
và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp Giấy phép khắc
dấu, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, trao giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả cho doanh nghiệp, thời gian trả kết quả như sau:
a) Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với doanh nghiệp thành
lập mới.
b) Trong thời
hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ đăng ký thay
đổi nội dung kinh doanh, đăng ký hoạt động của chi nhánh văn phòng đại điện.
2. Trong thời
gian 09 ngày làm việc (đối với doanh nghiệp mới thành lập), 6 ngày làm việc (đối
với hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung kinh doanh, đăng ký hoạt động của chi
nhánh, Văn phòng đại diện) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm:
- Chuyển hồ
sơ đăng ký thuế theo quy định về Cục Thuế tỉnh;
- Chuyền Hồ
sơ cấp giấy phép khắc dấu về Công an tỉnh;
3. Trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ Sở Kế hoạch và Đầu tư
chuyển đến, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm cấp và giao Giấy Chứng nhận đăng ký
thuế đã cấp cho doanh nghiệp về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ Sở Kế hoạch và Đầu tư
chuyển đến, Công an tỉnh có trách nhiệm cấp và chuyển Giấy phép khắc dấu cấp
cho doanh nghiệp về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5. Trình tự xử
lý đối với hồ sơ chưa hợp lệ:
a) Hồ sơ đăng
ký kinh doanh chưa hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thông báo cho tổ
chức công dân trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với
doanh nghiệp thành lập mới) và thời hạn 7 ngày làm việc (đối với hồ sơ thay đổi
nội dung kinh doanh, hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh, Văn phòng đại diện)
theo phiếu biên nhận và phiếu kiểm soát hồ sơ. Thông báo phải nêu rõ thủ tục, nội
dung chưa hợp lệ, cách thức bổ sung và hoàn chỉnh.
b) Hồ sơ đăng
ký thuế và cấp Giấy phép khắc dấu chưa hợp lệ, Cục Thuế tỉnh (đối với hồ sơ
đăng ký thuế), Công an tỉnh (đối với hồ sơ cấp giấy phép khắc dấu) có trách nhiệm
thông báo “bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ” gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư (đồng thời gửi
trực tiếp cho doanh nghiệp để biết) trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển tới theo phiếu kiểm soát và sổ giao nhận hồ
sơ.
c) Sở Kế hoạch
và Đầu tư căn cứ thông báo của Cục Thuế tỉnh, Cơ quan Công an tỉnh để thông báo
nội dung, cách thức bổ sung và hoàn chỉnh cho doanh nghiệp biết trong thời hạn
13 ngày làm việc (đối với hồ sơ thành lập doanh nghiệp mới) và trong thời hạn
10 ngày làm việc (đối với hồ sơ thay đổi nội dung kinh doanh, đăng ký hoạt động
của chi nhánh, Văn phòng đại diện) kể từ ngày nhận hồ sơ theo phiếu biên nhận
và phiếu kiểm soát hồ sơ.
Điều 20. Lệ phí đăng ký kinh doanh
1. Lệ phí
đăng ký kinh doanh, mức thu theo quy định tại Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày
16/10/2006, của Bộ Tài chính cụ thể:
a) Đăng ký
kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân mới thành lập: 100.000 đồng/hồ sơ;
b) Đăng ký
kinh doanh đối với Công ty TNHH mới thành lập: 200.000 đồng/hồ sơ;
c) Chi nhánh,
Văn phòng đại diện: 20.000 đồng/hồ sơ;
d) Thay đổi nội
dung kinh doanh: 20.000 đồng/hồ sơ.
2. Thời điểm
thu và cách thu:
Khi nhận hồ
sơ đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư viết biên lai và thu lệ phí đăng
ký kinh doanh theo quy định tại khoản 1 điều này giao cho doanh nghiệp.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 21. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Bố trí cán
bộ, cơ sở vật chất, phương tiện làm việc để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
2. Công khai
thủ tục hành chính, văn bản pháp luật có liên quan đến thủ tục hành chính theo
quy định này tại nơi tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Cung cấp
các mẫu giấy đề nghị đăng ký kinh doanh, thông báo thay đổi nội dung kinh
doanh, các tờ khai đăng ký thuế và các bảng hướng dẫn kê khai kèm theo cho tổ
chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và Giấy chứng nhận khắc
dấu theo quy chế này;
4. Tiếp nhận
hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thay đổi nội dung kinh doanh, đăng ký thuế và
Giấy chứng nhận khắc dấu theo quy định này của tổ chức cá nhân có nhu cầu;
5. Viết phiếu
biên nhận (theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 02/TTLT/2007/BKH-BTC-BCA ngày 27 tháng 02 năm 2007) trao cho doanh nghiệp;
6. Viết phiếu
kiểm soát hồ sơ, vào sổ ghi nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ về bộ phận xử lý nghiệp
vụ về đăng ký kinh doanh;
7. Cấy Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, Giấy phép
đăng ký kinh doanh của chi nhánh, Giấy phép đăng ký hoạt động của văn phòng đại
diện;
8. Chuyển hồ
sơ đến cơ quan chức năng để giải quyết, gồm:
a) Hồ sơ đăng
ký thuế bao gồm: Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thay đổi nội dung
kinh doanh; Tờ kê khai đăng ký thuế và các giấy tờ liên quan đến đăng ký thuế
theo quy định tới Cục thuế tỉnh (cán bộ Sở Kế hoạch và Đầu tư giao hồ sơ tại Cục
thuế tỉnh).
b) Hồ sơ cấp
giấy phép khắc dấu bao gồm: Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thay đổi
nội dung kinh doanh; bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc chi nhánh; tiền thu lệ phí cấp giấy
chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu theo hồ về Công an tỉnh (cán bộ Sở Kế hoạch và Đầu
tư giao hồ sơ tại Công an tỉnh).
9. Nhận kết
quả từ cơ quan chức năng, gồm:
a) Giấy chứng
nhận đăng ký thuế do cán bộ Cục thuế giao tại văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư;
b) Giấy phép
khắc dấu và biên lai thu lệ phí cấp giấy phép khắc dấu do Công an tỉnh giao tại
văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư.
10. Trả kết
quả cho doanh nghiệp, gồm:
a) Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (01 bản gốc có bìa);
b) Giấy chứng
nhận đăng ký thuế và mã số thuế (01 bản gốc);
c) Giấy phép
khắc dấu (01 bản gốc) và biên lai thu lệ phí cấp giấy phép khắc dấu.
11. Khi pháp
luật có sự thay đổi về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, cấp giấy phép khắc dấu
phải kịp thời báo cáo UBND tỉnh để có quyết định bổ sung, điều chỉnh.
Điều 22. Trách nhiệm của Cục thuế tỉnh
1. Cung cấp
cho Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Các tờ
khai đăng ký thuế bao gồm: tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 01-ĐKT-TCT, tờ khai
đăng ký thuế theo mẫu 02-ĐKT-TCT, tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu
08-MST;
b) Các văn bản
pháp luật quy định trình tự thủ tục đăng ký mã số thuế theo quy định hiện hành;
2. Khi pháp
luật về đăng ký thuế có sự thay đổi phải kịp thời thông báo và để Sở Kế hoạch
và Đầu tư chỉnh sửa trình cấp có thẩm quyền bổ sung điều chỉnh.
3. Tiếp nhận
và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký thuế, ký vào sổ giao nhận hồ sơ và
phiếu kiểm soát hồ sơ.
4. Trả kết quả
và giao nhận hồ sơ:
a) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo phiếu kiểm soát và sổ
giao nhận hồ sơ, Cục thuế tỉnh có trách nhiệm giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư giấy
Chứng nhận đăng ký thuế và mã số thuế (01 bản gốc);
b) Nếu hồ sơ
do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến là không hợp lệ, Cục thuế có trách nhiệm
thông báo về Sở Kế hoạch và Đầu tư đồng thời thông báo cho doanh nghiệp biết
trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ Sở Kế hoạch và Đầu tư
theo phiếu kiểm soát và sổ giao nhận hồ sơ. Thông báo phải nêu hồ sơ cần bổ
sung hoặc nội dung cần sửa đổi và hoàn chỉnh.
Điều 23. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Cung cấp
cho Sở Kế hoạch và Đầu tư: Các văn bản pháp luật quy định cấp giấy phép khắc dấu
cho doanh nghiệp, lệ phí cấp giấy phép khắc dấu theo quy định hiện hành;
2. Khi pháp
luật về cấp Giấy phép khắc dấu có sự thay đổi phải kịp thời thông báo và để Sở
Kế hoạch và đầu tư chỉnh sửa trình cấp có thẩm quyền bổ sung điều chỉnh.
3. Tiếp nhận
và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ cấp giấy phép khắc dấu, ký vào sổ giao nhận hồ
sơ và phiếu kiểm soát hồ sơ.
4. Trả kết quả
và giao nhận hồ sơ
a) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo phiếu kiểm soát và sổ
giao nhận hồ sơ, Công an tỉnh có trách nhiệm giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư Giấy
phép khắc dấu (01 bản gốc) và biên lai thu lệ phí cấp Giấy phép khắc dấu theo
quy định.
b) Nếu
hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến là không hợp lệ, Công an tỉnh có
trách nhiệm thông báo về Sở Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời thông báo cho doanh
nghiệp biết trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ Sở Kế hoạch
và Đầu tư theo phiếu kiểm soát và sổ giao nhận hồ sơ. Thông báo phải nêu rõ hồ
sơ cần bổ sung hoặc nội dung cần sửa đổi và hoàn chỉnh.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng
mắc, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành./