ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
25/2008/QĐ-UBND
|
Tân
An, ngày 08 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, ĐĂNG KÝ THUẾ VÀ CẤP CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh
doanh;
Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử
dụng con dấu;
Căn cứ Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 27/02/2007 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các
cơ quan đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp phép khắc dấu đối với doanh
nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Theo đề nghị Giám đốc của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 111/TTr-SKHĐT
ngày 25/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo quyết định này “Quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông
trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, đăng ký thuế và cấp giấy chứng
nhận đăng ký mẫu dấu”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, và thay thế Quyết định
số 25/2007/QĐ-UBND ngày 27/6/2007 của UBND tỉnh về việc thực hiện cơ chế một cửa
liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, cấp giấy phép khắc
dấu và khắc dấu.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các đơn vị: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý
các khu công nghiệp, Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh và các ngành chức năng liên
quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Công an, Bộ Tài chính;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các Sở ban ngành Đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT.SKHĐT.H.
CCMCLT-ĐKKD-ĐKĐT-ĐKT-ĐKMD
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Dương Quốc Xuân
|
QUY ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG
KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, ĐĂNG KÝ THUẾ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU
DẤU.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25 /2008/QĐ-UBND Ngày 08 tháng 7 năm 2008
của UBND tỉnh Long An)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi áp dụng:
1. Quyết định này quy định việc
thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đăng ký
đầu tư gắn với việc thành lập mới doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là đăng ký đầu
tư), đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu đối với doanh nghiệp
thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp; trình tự giải quyết việc đăng ký
kinh doanh thành lập mới doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện, thành lập mới do doanh nghiệp sáp nhập, chia tách, hợp nhất và các trường
hợp điều chỉnh, đăng ký lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký thuế hoặc thay đổi mẫu dấu của
doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện (gọi tắt là đăng ký thay đổi, bổ
sung).
2. Các thủ tục hành chính nhà nước
về đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng
ký mẫu dấu được thực hiện theo các quy định hiện hành.
3. Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng
ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu
dấu tự lựa chọn áp dụng trình tự, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên
thông của quy định này hoặc áp dụng các thủ tục hành chính theo quy định pháp
luật hiện hành về đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, đăng ký thuế và cấp giấy
chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với:
1. Các cơ quan quản lý nhà nước
của tỉnh thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh,
đăng ký đầu tư, đăng ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, gồm: Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh.
2. Các nhà đầu tư, tổ chức kinh
tế, doanh nghiệp (gọi tắt là nhà đầu tư) đề nghị thành lập mới doanh nghiệp,
chi nhánh, văn phòng đại diện; thành lập mới do doanh nghiệp sáp nhập, chia
tách, hợp nhất và các trường hợp điều chỉnh, đăng ký lại Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký thuế hoặc
thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện:
1. Thủ tục hành chính đơn giản,
rõ ràng, đúng pháp luật.
2. Thực hiện cơ chế một cửa liên
thông theo nguyên tắc tự nguyện và sự ủy quyền của nhà đầu tư.
3. Công khai thủ tục hành chính,
giấy tờ, hồ sơ, thẩm quyền giải quyết, mức thu phí, lệ phí và thời gian giải
quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
4. Nhận yêu cầu giải quyết công
việc, hướng dẫn cung cấp các loại biểu mẫu, tờ khai hành chính và trả kết quả,
thu phí, lệ phí về thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
5. Đảm bảo sự phối hợp giải quyết
công việc chặt chẽ giữa các cơ quan hành chính nhà nước để giải quyết công việc
của tổ chức, cá nhân được thông suốt, đồng bộ, thuận lợi và nhanh chóng. Việc
luân chuyển giấy tờ, hồ sơ để giải quyết công việc là trách nhiệm của cơ quan
nhà nước.
6. Hướng dẫn thủ tục hành chính
một lần và hẹn trả kết quả một lần. Trong trường hợp có sai sót hoặc trể hẹn
thì cơ quan tiếp nhận công việc phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do và chịu
trách nhiệm về tính chính xác, minh bạch về thông báo của mình.
Chương II
NỘI DUNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ
MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 4. Cơ
quan đầu mối trong thực hiện cơ chế một cửa liên thông:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ
quan đầu mối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp
theo quy định của Chính phủ và thay nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký thuế và thủ
tục đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
Ban Quản lý các khu công nghiệp
là cơ quan đầu mối cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư trong
khu công nghiệp theo quy định của Chính phủ và thay nhà đầu tư làm thủ tục đăng
ký thuế và đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
2. Cơ quan đầu mối trực tiếp tiếp
nhận, hướng dẫn, hẹn ngày trả kết quả thủ tục hành chính và thay mặt nhà đầu tư
thực hiện các thủ tục về đăng ký thuế và nhận Giấy chứng nhận đăng ký thuế tại
Cục Thuế tỉnh, đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu tại Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội (Phòng PC 13) - Công an tỉnh.
3. Cơ quan đầu mối cử và giao
nhiệm vụ cho một số cán bộ thuộc đơn vị mình thực hiện, đồng thời thông báo
danh sách (có dán ảnh) các cán bộ đó đến Cục thuế tỉnh, Công an tỉnh. Trường hợp
cán bộ không có tên trong danh sách nói trên mà được giao nhiệm vụ thực hiện việc
giao nhận hồ sơ có liên quan đến cơ chế một cửa liên thông thì phải có giấy giới
thiệu của cơ quan đầu mối.
Điều 5. Tiếp
nhận và luân chuyển hồ sơ:
1. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký
kinh doanh, đăng ký đầu tư, cơ quan đầu mối có trách nhiệm thông báo về cơ chế
một cửa liên thông cho nhà đầu tư biết để nhà đầu tư tự lựa chọn cần hay không
cần việc ủy quyền cho cơ quan đầu mối thay mình thực hiện đăng ký thuế và đăng
ký cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
Nếu nhà đầu tư có yêu cầu thì ủy
quyền cho cơ quan đầu mối thực hiện đăng ký thuế, đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký mẫu dấu doanh nghiệp và các dấu khác nếu có yêu cầu (dấu tên, dấu chức
danh và dấu mã số thuế,...). Trình tự, thủ tục thực hiện như sau:
a. Cung cấp các mẫu giấy tờ, biểu
mẫu liên quan đến đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, đăng ký thuế.
b. Tiếp nhận và kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư.
c. Hướng dẫn nhà đầu tư viết giấy
ủy quyền cho cơ quan đầu mối thực hiện đăng ký thuế, đăng ký cấp giấy chứng nhận
đăng ký mẫu dấu (theo mẫu).
d. Hướng dẫn nhà đầu tư kê khai
vào tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu).
e. Thu các khoản phí, lệ phí
theo đúng quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh, lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký mẫu dấu.
Khi hồ sơ đã hợp lệ, cơ quan đầu
mối tiếp nhận hồ sơ, trao giấy biên nhận và hẹn giờ, ngày trả kết quả.
2. Luân chuyển hồ sơ:
a. Khi nhận hồ sơ đăng ký kinh
doanh, đăng ký đầu tư, cơ quan đầu mối tiến hành xử lý và cấp Giấy Chứng nhận
đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư theo thẩm quyền.
Đối với hồ sơ không thuộc thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thì cơ quan đầu mối tham mưu, trình UBND tỉnh
cấp giấy chứng nhận đầu tư (trừ các dự án quan trọng quốc gia).
b. Sau khi cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan cấp giấy chứng nhận có
trách nhiệm sao y 02 bản để cơ quan đầu mối thực hiện các thủ tục của cơ chế một
cửa liên thông: một bản sao kèm với hồ sơ đăng ký thuế chuyển trực tiếp sang Cục
Thuế tỉnh, một bản sao kèm theo phiếu đề nghị khắc dấu chuyển trực tiếp sang
Phòng PC 13 - Công an tỉnh; thời gian chuyển vào cuối giờ làm việc ngày cấp Giấy
Chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc ngày nhận Giấy chứng
nhận đầu tư (đối với trường hợp không do cơ quan đầu mối cấp).
Đối với những hồ sơ có yêu cầu
khắc dấu mã số thuế, sau khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký thuế và bản photocopy
của Cục Thuế, cơ quan đầu mối chuyển ngay bản photocopy Giấy chứng nhận đăng ký
thuế sang Phòng PC 13 - Công an tỉnh để làm cơ sở khắc dấu mã số thuế.
c. Sau khi có con dấu của doanh
nghiệp, cơ quan đầu mối bổ sung mẫu dấu của doanh nghiệp và mẫu chữ ký của người
ký trong các hồ sơ đăng ký thuế chuyển bổ sung hồ sơ cho cơ quan thuế.
Điều 6. Hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng
nhận đăng ký thuế và cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu:
1. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh: theo phụ lục số I.
2. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu
tư: theo phụ lục số II.
3. Hồ sơ đăng ký thuế do cơ quan
đầu mối chuyển đến: theo phụ lục số III.
4. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
đăng ký mẫu dấu do cơ quan đầu mối chuyển đến: theo phụ lục số IV.
Điều 7. Phí
và lệ phí:
1. Khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,
cơ quan đầu mối viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả, đồng thời viết
phiếu thu và thu các khoản phí, lệ phí đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng
ký mẫu dấu và khắc dấu, mức thu được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
2. Đối với các khoản lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, chi phí khắc dấu, cơ quan đầu mối thu hộ cho
cơ quan Công an bằng phiếu thu tạm và giao cho người thành lập doanh nghiệp,
khi trả con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu thì giao hóa đơn chính thức
thay thế phiếu thu tạm nói trên.
Hàng tuần, cơ quan đầu mối sẽ chuyển
tiền lệ phí cấp chứng nhận đăng ký mẫu dấu và các khoản phí khắc dấu cho Phòng
PC 13 tương ứng với số dấu đề nghị khắc của nhà đầu tư do cơ quan đầu mối nhận ủy
quyền.
3. Các khoản thu phí, lệ phí phải
được thông báo, niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ của cơ quan đầu mối.
Cụ thể theo phụ lục số V.
Điều 8. Thời
gian xử lý hồ sơ:
1. Đối với cơ quan đầu mối:
a. Hồ sơ đăng ký kinh doanh:
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh mới, thời gian tối đa cụ thể như sau:
+ Đối với công ty cổ phần: 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty hợp danh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
+ Đối với doanh nghiệp tư nhân,
thành lập chi nhánh,văn phòng đại diện: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ.
- Đối với trường hợp đăng ký
thay đổi, bổ sung, thời gian tối đa: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ.
b. Hồ sơ đăng ký đầu tư:
b1. Đối với dự án không thuộc diện
thẩm tra:
- Cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới,
thời gian tối đa: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cấp giấy chứng nhận hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi, bổ sung, thời gian tối
đa: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
b2. Đối với dự án thuộc diện thẩm
tra lấy ý kiến các sở, ngành tỉnh:
Cấp mới Giấy chứng nhận đầu tư,
giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi,
bổ sung, thời gian tối đa: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
b3. Đối với dự án thuộc diện thẩm
tra lấy ý kiến các bộ, ngành trung ương:
Cấp mới Giấy chứng nhận đầu tư,
giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi,
bổ sung, thời gian tối đa: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với cơ quan có liên quan:
2.1. Đối với UBND tỉnh:
a. Đối với dự án không thuộc diện
thẩm tra:
- Cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới,
thời gian tối đa: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do cơ quan
đầu mối gửi tới.
- Cấp mới giấy chứng nhận hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi, bổ sung, thời gian tối
đa: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do cơ quan đầu mối gửi tới.
b. Đối với dự án thuộc diện thẩm
tra:
b1. Đối với dự án thuộc diện thẩm
tra lấy ý kiến các sở, ngành tỉnh:
Cấp mới Giấy chứng nhận đầu tư,
giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi,
bổ sung, thời gian tối đa: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
b2. Đối với dự án thuộc diện thẩm
tra lấy ý kiến các bộ, ngành trung ương:
Cấp mới Giấy chứng nhận đầu tư,
giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi,
bổ sung, thời gian tối đa: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
2.2. Cục Thuế tỉnh: Thời gian
xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế tối đa: 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
2.3. Công an tỉnh: Thời gian cấp
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và khắc các con dấu cho doanh nghiệp (bao gồm cả
giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu) tối đa: 05 ngày làm việc, trong đó khắc dấu mã
số thuế tối đa là 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
* Trong trường hợp hồ sơ chuyển
sang Cục Thuế, Công an tỉnh có thiếu sót, thì các cơ quan này thông báo ngay
cho cơ quan đầu mối để thông báo cho nhà đầu tư biết, bổ sung. Thời hạn giải
quyết trong trường hợp này được tính vào thời hạn cần thiết có thể kéo dài
nhưng không quá 15 ngày.
3. Thời gian trả kết quả thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan đầu mối:
3.1. Đối với hồ sơ đăng ký kinh
doanh:
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh mới, thời gian tối đa cụ thể như sau:
+ Đối với công ty cổ phần: 08
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty hợp danh: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
+ Đối với doanh nghiệp tư nhân,
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ.
- Đối với trường hợp đăng ký
thay đổi, bổ sung: thời gian tối đa là 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ.
3.2. Hồ sơ đăng ký đầu tư:
a. Đối với dự án không thuộc diện
thẩm tra:
- Cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới,
thời gian tối đa: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cấp giấy chứng nhận hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi bổ sung, thời gian tối đa:
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
b. Đối với dự án thuộc diện thẩm
tra lấy ý kiến các sở, ngành tỉnh:
Cấp mới Giấy chứng nhận đầu tư,
giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi,
bổ sung, thời gian tối đa: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
c. Đối với dự án thuộc diện thẩm
tra lấy ý kiến các bộ, ngành trung ương:
Cấp mới Giấy chứng nhận đầu tư,
giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và các đăng ký thay đổi,
bổ sung, thời gian tối đa: 35 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
Trong tổng thời gian trả kết quả
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông quy định tại mục 3.1 và 3.2
khoản 3 điều này cộng thêm 01 ngày làm việc cho thời gian luân chuyển hồ sơ của
cơ quan đầu mối và thời gian hồ sơ đi trên đường.
Trong trường hợp thật cần thiết,
thời hạn trên có thể kéo dài, nhưng không quá 15 ngày làm việc và cơ quan đầu mối
phải thông báo lý do, ngày hẹn trả kết quả đến nhà đầu tư.
Điều 9. Trả
hồ sơ và kết quả thực hiện thủ tục hành chính cho nhà đầu tư:
1. Nhà đầu tư nhận lại các kết
quả thực hiện các thủ tục hành chính tại nơi đã tiếp nhận hồ sơ, cụ thể: tại Bộ
phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp. Kết
quả thủ tục hành chính, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
và các con dấu (dấu doanh nghiệp, dấu tên, dấu chức danh, dấu mã số thuế, ...).
2. Khi đến nhận kết quả người đại
diện pháp luật của doanh nghiệp phải trực tiếp ký vào Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, phiếu trả kết quả, giấy bổ sung mẫu dấu của doanh nghiệp và mẫu chữ
ký của người ký trong các hồ sơ đăng ký thuế theo mẫu quy định.
Nếu có yêu cầu, người đại diện
pháp luật của doanh nghiệp có thể được nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
Giấy chứng nhận đầu tư trước khi nhận các kết quả giải quyết thủ tục đăng ký
thuế và khắc dấu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện cơ chế một cửa liên
thông:
1. Trách nhiệm chung:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản
lý các khu công nghiệp, Văn phòng UBND tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh có
trách nhiệm hướng dẫn, triển khai và cung cấp các hồ sơ, biểu mẫu để thực hiện
quy trình này; chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức thông tin, phổ
biến đến các ngành, các cấp, các nhà đầu tư và các doanh nghiệp.
- Các cơ quan quản lý nhà nước
tham gia thực hiện cơ chế một cửa liên thông phải tạo mọi điều kiện thuận lợi
và ưu tiên giải quyết hồ sơ thuộc quy trình này.
- Đảm bảo thời gian giải quyết của
từng khâu thực hiện.
2. Trách nhiệm cụ thể:
a. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản
lý các khu công nghiệp:
- Có trách nhiệm công khai các
thủ tục hồ sơ tại nơi tiếp nhận và trả kết quả, hướng dẫn các nhà đầu tư thực
hiện các trình tự thủ tục có liên quan đến cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế, cấp Giấy chứng
nhận đăng ký mẫu dấu.
- Cung cấp mẫu giấy ủy quyền
đăng ký mã số thuế, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
- Bố trí địa điểm, cán bộ tiếp
nhận và trả kết quả thủ tục hành chính cho nhà đầu tư. Bố trí cán bộ chuyển hồ
sơ liên thông đến cơ quan Thuế, Công an tỉnh và nhận kết quả giải quyết từ các
cơ quan này.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư sao y và
cung cấp bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh để thực hiện đăng ký thuế
và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
- Ban quản lý các khu công nghiệp
thực hiện sao y và cung cấp 02 bản sao y Giấy chứng nhận đầu tư đối với những dự
án đầu tư trong khu công nghiệp theo quy định của Chính phủ để thực hiện đăng
ký thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
b. Văn phòng UBND tỉnh:
Văn phòng UBND tỉnh sao y và
cung cấp 02 bản sao y Giấy chứng nhận đầu tư đối với những Giấy chứng nhận đầu tư
do UBND tỉnh cấp để cơ quan đầu mối thực hiện các thủ tục của cơ chế một cửa
liên thông.
c. Công an tỉnh:
- Hướng dẫn cho bộ phận một cửa
của cơ quan đầu mối để hướng dẫn lại khách hàng, cập nhật kịp thời các mẫu, phiếu
theo quy định hiện hành.
- Tổ chức tiếp nhận và viết giấy
biên nhận hồ sơ do cơ quan đầu mối chuyển sang được quy định tại điểm b, khoản
2, điều 5 quy định này.
- Bố trí cán bộ trực tiếp giao -
nhận Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, các con dấu, hóa đơn tài chính về phí, lệ
phí Giấy chứng nhận mẫu dấu, khắc dấu tại cơ quan đầu mối cho cơ quan đầu mối.
d. Cục Thuế tỉnh:
- Hướng dẫn và cung cấp các mẫu
hồ sơ đăng ký thuế cho bộ phận một cửa của cơ quan đầu mối, cập nhật kịp thời
các mẫu phiếu theo quy định hiện hành.
- Tổ chức tiếp nhận và viết giấy
biên nhận hồ sơ do cơ quan đầu mối chuyển sang được quy định tại điểm b, khoản
2, điều 5 quy định này.
- Cung cấp bản chính và bản
photocopy Giấy chứng nhận mã số thuế cho cơ quan đầu mối để chuyển giao cho nhà
đầu tư và cơ quan Công an tỉnh.
Điều 11. Xử
lý vi phạm và khen thưởng:
1. Tổ chức, cá nhân được giao
nhiệm vụ thực hiện cơ chế một cửa liên thông có hành vi vi phạm pháp luật, sách
nhiễu, gây phiền hà cho nhà đầu tư hoặc không thực hiện theo đúng tại quy định
này thì tùy theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu
tránh nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của
pháp luật.
2. Tổ chức, các nhân có thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông được khen thưởng
theo quy định về khen thưởng.
Điều 12. Điều
khoản thi hành:
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm thực hiện nghiệm túc quy định này, nếu có phát sinh vướng mắc kịp
thời phản ánh đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung
quy định này cho phù hợp các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện báo cáo định ký hàng
năm hoặc đột xuất cho UBND tỉnh./.
PHỤ LỤC SỐ I
HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25 /2008/QĐ-UBND Ngày 08 tháng 7 năm 2008
của UBND tỉnh Long An)
I. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN: Số
lượng hồ sơ nộp: 01 bộ.
I.1. Đăng ký thành lập mới:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh
doanh theo mẫu quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ doanh nghiệp.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
chỉ hành nghề của Giám đốc, nếu ngành nghề đăng ký kinh doanh theo quy định phải
có giấy chứng chỉ hành nghề.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề
mà theo quy định phải có vốn pháp định.
I.2. Chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Thông báo lập chi nhánh, văn
phòng đại diện theo mẫu quy định.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, nếu trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện cùng tỉnh với trụ sở
chính của doanh nghiệp; bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, nếu trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện khác tỉnh với trụ sở chính của
doanh nghiệp.
- Quyết định thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện và bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh, nếu
chi nhánh kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng
chỉ hành nghề.
I.3. Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký kinh doanh:
- Thông báo thay đổi nội dung
đăng ký kinh doanh.
- Quyết định của Chủ doanh nghiệp
về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh có liên quan.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
I.4. Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Thông báo thay đổi nội dung của
chi nhánh, văn phòng đại diện theo mẫu quy định.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, nếu trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện cùng tỉnh với trụ sở
chính của doanh nghiệp; bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, nếu trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện khác tỉnh với trụ sở chính của
doanh nghiệp.
I.5. Đăng ký chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp:
a. Chuyển đổi thành công ty
trách nhiệm hữu hạn 02 thành viên trở lên:
- Giấy đề nghị chuyển đổi.
- Điều lệ công ty TNHH 02 thành
viên trở lên.
- Danh sách thành viên theo mẫu
quy định.
- Các giấy tờ xác nhận tư cách
pháp lý của các thành viên (có chứng thực).
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân.
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa
thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời gian thanh toán; danh sách người lao động hiện
có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý.
- Bản cam kết của Chủ doanh nghiệp
tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối
với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của Doanh nghiệp tư nhân và cam kết
thanh toán đủ số nợ khi đến hạn.
- Bản thoả thuận giữa Chủ doanh
nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty TNHH được
chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó.
- Bản cam kết của Chủ doanh nghiệp
tư nhân hoặc bản thoả thuận giữa chủ Doanh nghiệp tư nhân với các thành viên
góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của Doanh nghiệp tư
nhân.
b. Chuyển đổi thành công ty
trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên là cá nhân:
- Giấy đề nghị chuyển đổi theo mẫu
quy định.
- Điều lệ công ty TNHH 01 thành
viên là cá nhân.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân.
- Văn bản của Chủ doanh nghiệp
tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối
với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của Doanh nghiệp tư nhân và cam kết
thanh toán đủ số nợ khi đến hạn.
- Văn bản thoả thuận của Chủ
doanh nghiệp tư nhân với các bên hợp đồng của chưa thanh lý về việc công ty
TNHH được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó.
- Văn bản cam kết của Chủ doanh
nghiệp tư nhân về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của Doanh nghiệp
tư nhân;
- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa
thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời gian thanh toán; danh sách người lao động hiện
có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý (nếu có);
I.6. Bán doanh nghiệp tư nhân:
- Thông báo bán doanh nghiệp
theo mẫu quy định.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
- Giấy đề nghị đăng ký kinh
doanh của người mua.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người mua.
II. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
(TNHH), CỔ PHẦN (CP), HỢP DANH (HD): Số lượng hồ sơ nộp: 01 bộ
II.1. Đăng ký thành lập mới:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh
doanh theo mẫu quy định
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên (đối với
công ty TNHH 02 TV trở lên), danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty CP)
theo mẫu quy định.
- Các giấy tờ xác nhận tư cách
pháp lý của các thành viên (có chứng thực).
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
chỉ hành nghề của người quản lý công ty nếu công ty kinh doanh ngành nghề mà
theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định
của tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định
của pháp luật phải có vốn pháp định.
II.2. Chi nhánh, văn phòng đại
diện:
- Thông báo lập chi nhánh, văn
phòng đại diện theo mẫu quy định.
- Biên bản họp của Hội đồng
thành viên (HĐTV) đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản
trị đối với công ty CP, của các thành viên hợp danh về việc lập chi nhánh, văn
phòng đại diện.
- Quyết định của Chủ tịch HĐTV đối
với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty
CP về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Quyết định bổ nhiệm người đứng
đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, nếu trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện cùng tỉnh với trụ sở
chính của doanh nghiệp; bản sao (có chứng thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, nếu trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện khác tỉnh với trụ sở chính của
doanh nghiệp.
- Bản sao y Điều lệ công ty nếu
trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện khác tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh, nếu
chi nhánh kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ
hành nghề.
II.3. Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký kinh doanh:
- Thông báo thay đổi nội dung
đăng ký kinh doanh theo mẫu quy định.
- Biên bản họp của Chủ tịch HĐTV
đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công
ty CP, của các thành viên hợp danh về nội dung đăng ký thay đổi.
- Quyết định của Chủ tịch HĐTV đối
với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty
CP về nội dung đăng ký thay đổi có liên quan.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
- Các giấy tờ khác có liên quan
tùy theo từng nội dung đăng ký thay đổi.
II.4. Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Thông báo thay đổi nội dung của
chi nhánh theo mẫu quy định.
- Biên bản họp của Chủ tịch HĐTV
đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công
ty CP, của các thành viên hợp danh về việc thay đổi nội dung chi nhánh, văn
phòng đại diện.
- Quyết định của Chủ tịch HĐTV đối
với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty
CP về việc thay đổi nội dung chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của công ty, nếu trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện cùng tỉnh với
trụ sở chính của doanh nghiệp; bản sao y giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
công ty, nếu trụ sở chính của công ty khác tỉnh với trụ sở chi nhánh, văn phòng
đại diện.
II.5. Đăng ký chuyển đổi loại
hình công ty:
- Giấy đề nghị chuyển đổi theo mẫu
quy định.
- Điều lệ công ty cổ phần.
- Biên bản họp của Chủ tịch HĐTV
đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công
ty CP về việc chuyển đổi công ty.
- Quyết định của Chủ tịch HĐTV đối
với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với
công ty CP về việc chuyển đổi công ty.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
- Danh sách thành viên (đối với
công ty TNHH 02 TV trở lên), danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty CP)
theo mẫu quy định.
- Các giấy tờ xác nhận tư cách
pháp lý của tất cả các thành viên (có chứng thực).
- Các giấy tờ khác có liên quan.
II.6. Chia, tách công ty:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh
doanh theo mẫu quy định.
- Biên bản họp của Chủ tịch HĐTV
đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công
ty CP về việc chia, tách công ty.
- Quyết định của Chủ tịch HĐTV đối
với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Chủ tịch Hội đồng quản trị đối với
công ty CP về việc chia, tách công ty.
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của các công ty bị chia, tách.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên (đối với
công ty TNHH 02 TV trở lên), danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty CP)
theo mẫu quy định.
- Các giấy tờ xác nhận tư cách
pháp lý của tất cả các thành viên (có chứng thực).
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
chỉ hành nghề của người quản lý công ty, nếu công ty kinh doanh ngành nghề mà
theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định
của tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành nghề mà theo quy định
của pháp luật phải có vốn pháp định.
II.7. Hợp nhất, sáp nhập công
ty:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh
doanh theo mẫu quy định.
- Biên bản họp của Chủ tịch HĐTV
đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công
ty CP về việc hợp nhất, sáp nhật công ty.
- Quyết định của Chủ tịch HĐTV đối
với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty
CP về việc hợp nhất, sáp nhập công ty;
- Bản chính giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của các công ty hợp nhất, sáp nhập.
- Điều lệ công ty sửa đổi.
- Danh sách thành viên (đối với
công ty TNHH 02 TV trở lên), danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty CP) theo
mẫu quy định.
- Hợp đồng hợp nhất, sáp
nhập công ty.
- Các giấy tờ xác nhận tư cách
pháp lý của tất cả các thành viên (có chứng thực).
PHỤ LỤC SỐ II
HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25 /2008/QĐ-UBND Ngày 08 tháng 7 năm 2008
của UBND tỉnh Long An)
I. ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG NHẬN ĐẦU
TƯ: số lượng hồ sơ nộp: 02 bộ.
- Bản đăng ký đầu tư theo mẫu
quy định.
- Văn bản thỏa thuận địa điểm đầu
tư của UBND tỉnh hoặc các văn bản chứng minh địa điểm phù hợp quy hoạch được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên theo mẫu.
- Các giấy tờ xác nhận tư cách
pháp lý của các thành viên.
- Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Hợp đồng liên doanh đối với
hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước
và nhà đầu tư nước ngoài.
II. ĐĂNG KÝ THẨM TRA CẤP CHỨNG
NHẬN ĐẦU TƯ: số lượng hồ sơ nộp: 08 bộ.
- Bản đăng ký đầu tư theo mẫu
quy định.
- Văn bản thỏa thuận địa điểm đầu
tư của UBND tỉnh hoặc các văn bản chứng minh địa điểm phù hợp quy hoạch được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật,
bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến
độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về
môi trường.
- Giải trình khả năng đáp ứng điều
kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc
lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định (giao cơ quan đầu mối có hướng dẫn chi tiết).
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên, cổ đông
sáng lập theo mẫu quy định.
- Các giấy tờ xác nhận tư cách
pháp lý của các thành viên.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Hợp đồng liên doanh đối với
hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước
và nhà đầu tư nước ngoài.
III. ĐĂNG KÝ LẠI:
- Văn bản đề nghị đăng ký lại doanh
nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký.
- Điều lệ doanh nghiệp sửa đổi
phù hợp với quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
- Bản sao có chứng thực giấy
phép đầu tư và các giấy phép điều chỉnh đã cấp.
- Trường hợp khi đăng ký lại,
doanh nghiệp có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến đăng ký kinh
doanh và dự án đầu tư, thì trong hồ sơ nói trên còn bao gồm các tài liệu mà
pháp luật quy định tương ứng với nội dung điều chỉnh.
IV. ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi doanh
nghiệp, trong đó nêu rõ nội dung chuyển đổi do đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp ký.
- Điều lệ của doanh nghiệp phù hợp
với các quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
- Quyết định chuyển đổi doanh
nghiệp của chủ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Hội đồng quản trị doanh nghiệp
liên doanh hoặc Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần có vốn đầu tư nước
ngoài.
- Bản sao có chứng thực giấy
phép đầu tư và các giấy phép điều chỉnh.
PHỤ LỤC SỐ III
HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25 /2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2008
của UBND tỉnh Long An)
I. ĐĂNG KÝ MỚI:
1. Đối với doanh nghiệp:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu
quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
2. Đối với chi nhánh, văn phòng
đại diện, công ty con:
* Đối với chi nhánh, công ty con
trong tỉnh cùng với công ty mẹ:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu
quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động.
* Đối với chi nhánh, công ty con
mở tại tỉnh hoạt động khác địa bàn với công ty mẹ:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu
quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động.
- Thông báo mã số đơn vị trực
thuộc (do cơ quan quản lý thuế đơn vị chính cấp).
II. THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG
KÝ THUẾ:
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư thay đổi, điều chỉnh.
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế
theo mẫu quy định.
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng
ký thuế.
III. CHUYỂN ĐỊA ĐIỂM KINH
DOANH:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu
quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Tình hình nộp thuế của đơn vị
chuyển địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định số 09-MST.
- Thông báo chuyển địa điểm của
Cục thuế nơi chuyển đi.
IV. TRƯỜNG HỢP TỔ CHỨC, SẮP XẾP
LẠI:
1. Chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp (trừ DNTN):
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế
theo mẫu quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp chuyển đổi.
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng
ký thuế của doanh nghiệp trước chuyển đổi.
- Quyết định chuyển đổi doanh
nghiệp.
Lưu ý: Doanh nghiệp tư nhân khi
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phải đề nghị cơ quan thuế đóng cửa mã số thuế
đã được cấp.
2. Chia doanh nghiệp:
a. Đối với doanh nghiệp bị chia:
- Công văn đề nghị chấm dứt hiệu
lực mã số thuế.
- Quyết định chia doanh nghiệp
(đóng dấu sao y bản chính).
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng
ký thuế.
- Bản cam kết kế thừa nghĩa vụ
thuế của các doanh nghiệp mới được thành lập từ doanh nghiệp bị chia (nếu doanh
nghiệp bị chia chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế).
b. Đối với doanh nghiệp mới được
chia:
- Tờ khai đăng ký thuế của doanh
nghiệp theo mẫu quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Bản cam kết xác định kế thừa
nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
3. Tách doanh nghiệp:
a. Đối với doanh nghiệp bị tách:
- Quyết định tách doanh nghiệp
(bản sao);
- Tờ khai các chỉ tiêu thông tin
đăng ký thuế thay đổi theo mẫu quy định.
- Bản cam kết thực hiện tiếp
nghĩa vụ thuế giữa doanh nghiệp bị tách và doanh nghiệp mới tách (có xác nhận của
doanh nghiệp mới tách).
b. Đối với doanh nghiệp được
tách:
- Tờ khai đăng ký thuế của doanh
nghiệp theo mẫu quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản cam kết thực hiện tiếp
nghĩa vụ thuế được chia cho doanh nghiệp mới tách.
4. Sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp:
Khi có hợp đồng hợp nhất hoặc hợp
đồng sáp nhập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các doanh nghiệp bị hợp nhất
hoặc bị sáp nhập phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ
quan thuế, hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị đóng mã số
thuế.
- Hợp đồng hợp nhất hoặc hợp đồng
sáp nhập (bảo sao).
a. Đối với doanh nghiệp hợp nhất:
- Tờ khai đăng ký thuế điều chỉnh
theo mẫu quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
- Hợp đồng hợp nhất (bảo sao).
b. Đối với doanh nghiệp nhận sáp
nhập:
- Tờ khai đăng ký thuế điều chỉnh
theo mẫu quy định.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp nhận sáp nhập.
- Hợp đồng hợp nhất (bảo sao).
PHỤ LỤC SỐ IV
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KHẮC DẤU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25 /2008/QĐ-UBND ngày tháng 7 năm 2008 của
UBND tỉnh Long An)
Hồ sơ bao gồm: 01 bộ.
- Bản sao y giấy Chứng nhận đăng
ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện.
- Bản photocopy giấy ủy quyền của
nhà đầu tư.
- Bản photocopy giấy chứng nhận
đăng ký thuế (trường hợp có khắc dấu mã số thuế).
- Bản photocopy giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
PHỤ LỤC SỐ V
PHÍ VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH,
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25 /2008/QĐ-UBND ngày tháng 7 năm 2008 của
UBND tỉnh Long An)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
giá
(đồng
VN)
|
1
|
Đăng ký kinh doanh mới, cấp lại
doanh nghiệp tư nhân
|
100.000
|
2
|
Đăng ký kinh doanh mới, cấp lại
TNHH, cổ phần, hợp danh
|
200.000
|
3
|
Đăng ký kinh doanh chi nhánh,
khác
|
20.000
|
4
|
Chứng nhận mẫu dấu
|
20.000
|
5
|
Khắc dấu tròn
|
350.000
|
6
|
Dấu tên 3 chữ
|
50.000
|
7
|
Dấu tên 4 chữ trở lên
|
60.000
|
8
|
Dấu mã số thuế 3-4 hàng chữ
|
150.000
|
9
|
Dấu mã số thuế 5 hàng chữ trở
lên
|
300.000
|