|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 236/QĐ-BHXH mức chi thù lao đại lý thu bảo hiểm xã hội y tế 2016
Số hiệu:
|
236/QĐ-BHXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Minh
|
Ngày ban hành:
|
19/02/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 236/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC CHI THÙ LAO CHO TỔ CHỨC LÀM ĐẠI LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, THU
BẢO HIỂM Y TẾ
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội
Việt Nam.
Căn cứ Quyết định số
60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế
quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Theo đề nghị của Trưởng ban Thu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức chi thù lao
cho tổ chức làm Đại lý thu bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện; thu bảo hiểm y tế
(BHYT) của người tham gia theo hộ gia đình, của học sinh sinh viên đang theo học
tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (gọi chung là Đại lý
thu).
Điều 2. Mức chi thù lao
1. Mức chi thù lao cho Đại lý thu được
tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên số thu của người tham gia đối với từng đối
tượng (không tính số thu do ngân sách nhà nước, tổ chức,
cá nhân hỗ trợ) và của
từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh).
1.1. Mức chi thù lao cho Đại lý thu
theo từng nhóm đối tượng như sau:
STT
|
Nhóm
đối tượng
|
Tỷ
lệ phân bổ
|
Vùng
I
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Đối
tượng khai thác thu mới
|
Đối
tượng khai thác thu thường kỳ
|
Đối
tượng khai thác thu mới
|
Đối
tượng khai thác thu thường kỳ
|
Đối
tượng khai thác thu mới
|
Đối
tượng khai thác thu thường kỳ
|
1
|
BHXH
tự nguyện
|
X%
|
X%*3/7
|
(X+1)%
|
(X+1)%*3/7
|
(X+2)%
|
(X+2)%*3/7
|
2
|
BHYT
hộ gia đình
|
(X+2)%
|
(X+2)%*3/7
|
(X+3)%
|
(X+3)%*3/7
|
(X+4)%
|
(X+4)%*3/7
|
3
|
Học
sinh sinh viên
|
2%
|
3%
|
4%
|
4
|
Hộ gia đình cận nghèo.
|
(X+7)%
|
(X+8)%
|
(X+9)%
|
5
|
Hộ
N, L, N, D nghiệp có MSTB
|
(X+5)%
|
(X+6)%
|
(X+7)%
|
Tỷ lệ X thay đổi theo các năm và tổng
mức chi thù lao cho đại lý thu toàn ngành không
vượt quá 5,25% tổng số thu BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia
đình và cơ sở giáo dục. Hằng năm, BHXH Việt Nam sẽ thông báo mức chi thù lao
cho Đại lý thu cụ thể đối với BHXH tỉnh.
Năm 2016, căn cứ dự toán thu BHXH Việt
Nam và chi phí thu Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ thì mức chi thù lao Đại
lý đối với người tham gia BHXH tự nguyện lần đầu vùng I là
5,24% (X=5,24), thì tỷ lệ phân bổ thù
lao cho tổ chức làm đại lý thu bình quân theo các vùng như sau:
TT
|
Nhóm
đối tượng
|
Tỷ
lệ phân bổ
|
Vùng
I
|
Vùng
II
|
Vùng
III
|
Đối
tượng khai thác thu mới
|
Đối
tượng khai thác thu thường kỳ
|
Đối
tượng khai thác thu mới
|
Đối
tượng khai thác thu thường kỳ
|
Đối
tượng khai thác thu mới
|
Đối
tượng khai thác thu thường kỳ
|
1
|
BHXH tự nguyện
|
5,24%
|
2,24%
|
6,24%
|
2,67%
|
7,24%
|
3,10%
|
2
|
BHYT hộ gia
đình
|
7,24%
|
3,10%
|
8,24%
|
3,53%
|
9,24%
|
3,96%
|
3
|
Học sinh sinh viên
|
|
2%
|
|
3%
|
|
4%
|
4
|
Hộ GĐ Cận nghèo.
|
12,24%
|
13,24%
|
14,24%
|
5
|
Hộ N, L, N, D
nghiệp có mức sống TB
|
10,24%
|
11,24%
|
12,24%
|
1.2. Nguyên tắc tính chi thù lao cho đại
lý thu
a) Nguyên tắc
chi thù lao đại lý thu
- Tỷ lệ chi thù lao: đối với đối tượng
phát triển mới áp dụng cao hơn đối tượng khai
thác thường kỳ.
- Việc trích thù lao đại lý thu tính
trên số thu phần đối tượng tự đóng.
b) Xác định tính chất đối tượng tham gia
- Tăng mới: BHXH tự nguyện là người tham gia BHXH tự nguyện lần đầu. BHYT hộ gia
đình là người tham gia BHYT theo hộ gia đình lần đầu (kể cả các đối tượng đã tham gia ở các nhóm đối tượng khác khi
tham gia BHYT theo hộ gia đình lần đầu, thẻ BHYT có giá trị sử dụng kể từ khi
đóng tiền).
- Tiếp tục tham gia: BHXH tự nguyện
là người đang tham gia hoặc đã tham gia BHXH tự nguyện. BHYT hộ gia đình là người tham gia BHYT theo hộ gia đình,
thẻ BHYT hết hạn sử dụng tham gia tiếp.
c) Mức thù lao cho tổ chức làm đại lý
thu phân bổ như sau
- Tỷ lệ phân bổ thù lao BHYT hộ gia đình: tăng mới/tiếp tục tham gia là 7/3.
- Tỷ lệ phân bổ thù lao BHXH tự nguyện: Tăng mới/ tiếp tục tham gia là 7/3.
Trường hợp, người tham gia BHXH tự nguyện
đóng một lần cho nhiều năm để hưởng chế độ hưu trí thì số thù lao áp dụng
cho tham gia lần đầu (tăng mới) là một năm, từ năm thứ hai
trở đi tính tỷ lệ chi thù lao cho đại lý như đối tượng tiếp tục tham gia.
d) Áp dụng tỷ lệ chênh lệch chi thù
lao đại lý vùng I của đối tượng tham gia BHXH tự nguyện lần đầu (gọi là X%) với các đối
tượng khác như sau:
- Đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình: Cộng (+) 2% so với đối tượng tham gia BHXH tự nguyện lần
đầu.
- Đối tượng tham
gia BHYT theo hộ gia đình cận nghèo:
Cộng (+) 7% so với đối tượng tham gia BHXH tự nguyện lần đầu.
- Đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia
đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung
bình: Cộng (+) 5% so với đối tượng tham gia BHXH tự nguyện
lần đầu.
2. Phân vùng BHXH tỉnh
2.1. Vùng I, gồm 7 tỉnh: Hà Nội,
Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Dương,
Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
2.2. Vùng II, gồm 27 tỉnh: Phú Thọ,
Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình - Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế,
Khánh Hòa, Lâm Đồng, Tây Ninh, Long An, Cần Thơ, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh.
2.3. Vùng III, gồm 29 tỉnh: Hòa Bình,
Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên
Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn,
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc,
Đắc Nông, Bình Phước, Bình Thuận, An Giang,
Bến Tre, Bạc Liêu, Cà Mau, Đồng Tháp,
Hậu Giang, Kiên Giang.
Điều 3. Quản lý kinh phí
1. Phương thức cấp
- Đầu năm kế hoạch, căn cứ vào dự
toán giao đầu năm, BHXH Việt Nam
thông báo cho BHXH tỉnh tỷ lệ % chi cho tổ chức làm đại lý
thu theo từng loại nhóm đối tượng và từng vùng.
- BHXH tỉnh, thành phố căn cứ vào tỷ lệ % chi thù lao cho tổ chức làm đại lý
thu do BHXH Việt Nam thông báo đầu năm; Giám đốc BHXH tỉnh, thành phố chủ động
điều hành, phân bổ tỷ lệ % chi cho tổ chức làm đại Iý
thu.
2. Thanh quyết
toán
- BHXH các tỉnh: Trước ngày 31/01
hàng năm, tổng hợp báo cáo tình hình chi thù lao cho tổ chức làm đại lý thu (Phụ
lục 01-TLĐL) để làm căn cứ quyết toán.
- Bảo hiểm xã hội
Việt Nam: Trên cơ sở số liệu báo cáo tình hình chi thù lao
cho tổ chức làm đại lý thu của BHXH tỉnh, quyết toán mức chi thù lao cho đại lý
đối với từng tỉnh, thành phố và thông báo
cho BHXH tỉnh tỷ lệ % chi thù lao cho tổ chức làm đại lý
thu của năm trước theo số thực thu BHXH, BHYT của một số nhóm đối tượng trước
ngày 15/02 để BHXH tỉnh quyết toán với tổ chức làm đại lý thu đảm bảo nguyên tắc năm nào quyết toán theo số thực thu vào tài khoản của năm đó trước
ngày 31/3.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký; các quy định
tại Quyết định này được thực hiện từ năm tài chính 2016. Các văn bản quy định
do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành trước đây trái với Quyết định này đều hết
hiệu lực.
Điều 5. Trưởng ban Thu, Trưởng ban Tài chính - Kế toán.
Trưởng ban Kế hoạch và Đầu tư và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, BT, TCKT (4 bản).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Minh
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH ………
|
|
Phụ lục 01-TLĐL
Ban hành kèm
theo Quyết định số 236/QĐ-BHXH ngày 19/02/2016 của BHXH Việt Nam
|
BÁO
CÁO CHI HOA HỒNG ĐẠI LÝ NĂM …………..
Đơn vị: người, đồng
TT
|
Nhóm đối tượng
|
Thu qua cơ quan
BHXH
|
Thu qua đại lý
thu
|
Ghi chú
|
Đối tượng
|
Số thu
|
Đối tượng
|
Số thu
|
Thù lao chi cho
tổ chức đại lý thu
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số phải chi
|
Số đã chi
|
Số còn phải chi
|
Tăng mới
|
Tái tục
|
Tăng mới
|
Tái tục
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chi tăng mới
|
Chi tái tục
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9=10+11
|
10 7*%
|
11 8*%
|
12
|
13=9-12
|
14
|
1
|
BHXH tự nguyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
BHYT hộ gia
đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Học sinh sinh viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hộ gia đình cận
nghèo.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hộ N, L, N, D
nghiệp có MSTB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thu qua cơ quan BHXH bao gồm cả số đối
tượng và số thu do tổ chức và cá nhân hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện và BHYT của một
số nhóm đối tượng nêu trên.
Người lập biểu
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Phòng Kế hoạch - Tài Chính
(ký và ghi rõ họ tên)
|
……. Ngày
tháng năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Quyết định 236/QĐ-BHXH năm 2016 về mức chi thù lao cho tổ chức làm Đại lý thu bảo hiểm xã hội, thu bảo hiểm y tế do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 236/QĐ-BHXH ngày 19/02/2016 về mức chi thù lao cho tổ chức làm Đại lý thu bảo hiểm xã hội, thu bảo hiểm y tế do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
31.098
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|