ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2339/2013/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh,
ngày 06 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VÀ ƯU TIÊN ĐẦU
TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Luật Đầu tư năm
2005;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư; Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 quy định về khu công
nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày
14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP
ngày 30/12/2010 về quy định việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
142/2005/NĐ-CP; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về
quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 89/2013/NQ-HĐND ngày
19/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khóa XII - Kỳ họp thứ 9 về việc
ban hành chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh
tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Xét đề nghị của Ban quản lý Khu kinh tế Quảng
Ninh tại Tờ trình số 1050/TTr-KKT ngày 30/8/2013, Văn bản thẩm định số
160/BC-STP ngày 29/8/2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách hỗ
trợ và ưu tiên đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 386/2012/QĐ-UBND ngày
22/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về chính sách hỗ
trợ đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/01/2014.
- Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thành
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VÀ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP,
KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2339/2013/QĐ-UBND ngày 06/9/2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này quy định chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư
nhằm tạo điều kiện và khuyến khích các nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng,
kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp và thu hút các dự án đầu tư thứ
cấp vào các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Đối tượng được hỗ trợ và ưu tiên đầu tư
- Đối tượng được hỗ trợ: Chủ đầu tư dự án đầu tư
xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN và các dự án đầu tư thứ cấp trong KCN trên địa
bàn tỉnh.
- Đối tượng ưu tiên đầu tư: Các dự án đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong các KKT trên địa bàn tỉnh; Các dự
án hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào các KCN thuộc nhiệm vụ chi của ngân
sách tỉnh.
Điều 3. Các chủ đầu tư và dự án đầu tư thuộc đối tượng được quy định
tại Điều 2 của Quy định này ngoài việc được hưởng các chính sách ưu đãi và hỗ
trợ đầu tư chung theo quy định của pháp luật còn được hưởng các chính sách hỗ
trợ và ưu tiên đầu tư theo Quy định này.
Điều 4. Một số từ ngữ trong Quy định này được hiểu như sau:
1. “Khu công nghiệp” (viết tắt là KCN) là
khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công
nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự
và thủ tục quy định tại Nghị định 29/2008/NĐ-CP của Chính phủ.
2. “Khu kinh tế” (viết tắt là KKT bao gồm
cả KKT ven biển và KKT cửa khẩu) là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với
môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh
giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định
tại Nghị định 29/2008/NĐ-CP của Chính phủ.
3. “Ngân sách hỗ trợ” là khoản kinh phí
thuộc ngân sách của tỉnh cân đối để hỗ trợ cho chủ đầu tư xây dựng và kinh
doanh kết cấu hạ tầng KCN hoặc nhà đầu tư thứ cấp trong KCN theo Quy định này.
4. “Ngân sách ưu tiên đầu tư” là khoản
kinh phí thuộc ngân sách tỉnh cân đối trong phân bổ kế hoạch vốn đầu tư hàng
năm để ưu tiên đầu tư các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội trong KKT, dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong và
ngoài hàng rào KCN theo Quy định này.
5. “Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu
hạ tầng KCN” (sau đây gọi tắt là Chủ đầu tư KCN) là doanh nghiệp hoặc đơn vị
sự nghiệp có thu thực hiện việc đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng
KCN.
6. “Nhà đầu tư thứ cấp” là cá nhân hoặc
doanh nghiệp dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và hoạt động trong KCN.
Chương II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI CHỦ ĐẦU TƯ KCN
Điều 5. Ưu đãi về tiền thuê đất
Đơn giá thuê đất đối với các dự án đầu tư hạ tầng
KCN được tính tỷ lệ tiền thuê đất ở mức thấp nhất là 0,75% nhân với (x) giá đất
được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hàng năm (bắt đầu theo bảng giá đất năm đầu
tính tiền thuê đất) và được ổn định năm (05) năm.
Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực
tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương
để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp.
Điều 6. Chính sách về đất xây dựng khu dân cư, tái định cư
- Chủ đầu tư hạ tầng KCN được tỉnh chấp thuận
giao thêm diện tích đất hợp lý để đầu tư xây dựng khu tái định cư, xây dựng nhà
ở công nhân và khu chuyên gia phục vụ hậu cần cho KCN trên cơ sở phù hợp với
các quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu vực
chưa có quy hoạch xây dựng, chủ đầu tư hạ tầng KCN được xem xét giới thiệu địa
điểm phù hợp, đảm bảo thuận lợi cho công tác đầu tư xây dựng hạ tầng KCN.
- Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
KCN có diện tích từ 100 ha trở lên được xét ưu tiên đầu tư kinh doanh khu đô thị
hoặc khu dân cư dịch vụ hạ tầng xã hội ngoài hàng rào đi kèm KCN có diện tích
tương ứng từ 30% đến 50% diện tích KCN (Nhà đầu tư phải đáp ứng quy định của
pháp luật hiện hành về kinh doanh bất động sản và quy định của Ủy ban nhân dân
tỉnh về điều kiện lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án kinh doanh hạ tầng khu đô
thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh).
Điều 7. Chính sách hỗ trợ chi phí giải phóng mặt bằng
Chủ đầu tư KCN được ngân sách tỉnh hỗ trợ bằng
hình thức ứng trước 30% chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư
theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chủ đầu tư KCN chỉ được ứng khoản hỗ trợ nêu trên khi đã thực hiện chi trả đạt
ít nhất 50% giá trị theo phương án chi trả được duyệt.
Trước khi dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh được
xây dựng (ngày 31/10 năm trước), các Chủ đầu tư KCN phải đăng ký cụ thể nhu cầu
vốn ứng trước từ ngân sách tỉnh cho bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định
cư để tỉnh cân đối và quyết định giao kế hoạch vốn cho từng dự án.
Điều 8. Về hỗ trợ xây dựng hệ thống nước thải trong KCN
Sau khi triển khai xây dựng xong hệ thống xử lý
nước thải, Chủ đầu tư KCN được tỉnh hỗ trợ 30% tổng mức đầu tư đối với hệ thống
xử lý nước thải cho mỗi KCN, nhưng tối đa không quá 30 tỷ đồng.
Điều 9. Các ưu đãi khác
Chủ đầu tư KCN được cung cấp miễn phí thông tin
về quy hoạch xây dựng và bản đồ địa chính để triển khai thực hiện dự án.
Chương III
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ THỨ CẤP
Điều 10. Về hỗ trợ đào tạo nghề
Các dự án đầu tư mới hoặc dự án mở rộng sản xuất
trong KCN được tỉnh hỗ trợ chi phí đào tạo nghề ngắn hạn cho người lao động
trong và ngoài tỉnh làm việc trong KCN trong thời gian hai (02) năm đầu kể từ
khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Việc hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề thực hiện
thông qua các cơ sở dạy nghề.
Mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề ngắn hạn ban đầu
đối với nghề có thời gian đào tạo dưới 03 tháng bằng 50% mức lương tối thiểu
chung/tháng. Đối với các nghề có thời gian đào tạo từ 03 tháng đến dưới 01 năm
(trình độ sơ cấp nghề) thì mức hỗ trợ bằng 50% mức lương tối thiểu chung/tháng
và tối đa bằng 03 lần mức lương tối thiểu chung/khóa đào tạo.
Điều 11. Hỗ trợ xúc tiến thương mại và đầu tư
Doanh nghiệp trong KCN được Ủy ban nhân dân tỉnh
chấp thuận cho phép tham gia các hội nghị xúc tiến đầu tư, thương mại do tỉnh tổ
chức, được hỗ trợ chi phí xúc tiến thương mại và đầu tư như sau:
- Hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng và các chi
phí liên quan trực tiếp cho doanh nghiệp tham gia hội chợ quốc gia và quốc tế.
Mức hỗ trợ tối đa không quá 20 triệu đồng/1 lần/1 năm/1 doanh nghiệp.
- Hỗ trợ 50% chi phí đi lại cho một chủ doanh
nghiệp tham gia chương trình xúc tiến thương mại, đầu tư của tỉnh.
Điều 12. Hỗ trợ hoạt động khoa học và công nghệ
Được hưởng chế độ hỗ trợ đối với hoạt động áp dụng
hệ thống quản lý tiên tiến, hỗ trợ hoạt động xác lập quyền sở hữu công nghiệp
và hỗ trợ kinh phí tham gia chợ công nghệ và thiết bị, hội chợ thương hiệu...
theo quy định tại Quyết định số 3799/2010/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành quy định một số cơ chế tài chính khuyến khích, hỗ trợ
các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
Điều 13. Hỗ trợ chi phí thông báo thành lập doanh nghiệp và quảng
cáo sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Ninh và website Ban quản
lý Khu kinh tế Quảng Ninh.
- Các doanh nghiệp thứ cấp được miễn phí thông
báo thành lập doanh nghiệp, thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh theo quy định
của Luật Doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Ninh và website
Ban quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh.
- Các doanh nghiệp tham gia quảng cáo sản phẩm
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Ninh và website Ban quản lý Khu kinh
tế Quảng Ninh được tỉnh hỗ trợ giảm 15% trên tổng số tiền phải trả cho hợp đồng
quảng cáo.
Chương IV
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN ĐẦU
TƯ KCN, KKT
Điều 14. Chính sách ưu tiên đầu tư
Các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật
và hạ tầng xã hội trong KKT, dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật
trong và ngoài hàng rào KCN gồm: (1) Đường giao thông; hệ thống cấp điện; cấp
nước, thoát nước; bồi thường, giải phóng mặt bằng; (2) Bồi thường, giải phóng mặt
bằng và xây dựng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội khu nhà ở công nhân và khu
tái định cư phục vụ người bị thu hồi đất trong KKT; (3) Khu xử lý chất thải rắn
tập trung và hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN, khu phi thuế quan
trong KKT (bao gồm hệ thống thoát nước thải, trạm xử lý nước thải tập trung);
(4) Đấu nối các công trình kết cấu hạ tầng trong hàng rào KCN, KKT; cơ sở đào tạo
nghề; cơ sở khám chữa bệnh; trường học và các công trình công cộng khác đáp ứng
nhu cầu phát triển KCN, KKT được xác định là những dự án trọng điểm cần ưu tiên
dành nguồn lực từ ngân sách tỉnh để đầu tư trong phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
hàng năm.
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định ưu tiên
đầu tư đối với từng dự án cụ thể sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Ban quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh là đầu mối tiếp nhận và
hỗ trợ giải quyết các thủ tục đầu tư trong KCN theo cơ chế “một cửa, tại chỗ”,
có trách nhiệm:
1. Công bố công khai, minh bạch về trình tự thủ
tục và hướng dẫn các nhà đầu tư lập hồ sơ dự án đầu tư vào các KCN.
2. Cung cấp miễn phí các thông tin, biểu mẫu
liên quan tới việc lập hồ sơ dự án xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo thẩm quyền.
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng giải quyết
nhanh chóng, thuận lợi cho các doanh nghiệp mọi thủ tục hành chính liên quan đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh trong KCN.
Điều 16. Hồ sơ và trình tự giải quyết chế độ chính sách hỗ trợ đầu
tư
1. Hồ sơ, thủ tục:
- Công văn đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ đầu
tư (bản chính theo mẫu kèm theo).
- Hồ sơ dự án, dự toán của hạng mục hỗ trợ được
cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao chứng thực).
- Hồ sơ nghiệm thu, quyết toán theo quy định hiện
hành của Nhà nước (đối với công trình hạ tầng); Quyết định phê duyệt phương án
bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư của cấp có thẩm quyền và hồ sơ
xác nhận hoàn thành việc chi trả đạt ít nhất 50% giá trị theo phương án chi trả
được duyệt cho các tổ chức, cá nhân (đối với hạng mục bồi thường, giải phóng mặt
bằng và tái định cư) (Bản sao chứng thực).
- Các hồ sơ, chứng từ hợp pháp, hợp lệ liên quan
chứng minh bảo đảm các điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư (Bản sao
chứng thực).
2. Số lượng hồ sơ phải nộp: 02 bộ (trong đó có
01 bộ bản chính).
3. Quy trình thực hiện:
- Ban quản lý Khu kinh tế là đầu mối tiếp nhận hồ
sơ do nhà đầu tư nộp, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc Ban quản lý Khu kinh
tế chuyển hồ sơ đến các cơ quan chức năng liên quan (trong trường hợp cần thiết)
để thẩm định, xác nhận nhà đầu tư đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ.
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ do Ban quản lý Khu kinh tế chuyển đến các Sở, ngành liên
quan có ý kiến thẩm định bằng văn bản gửi về Ban quản lý khu kinh tế tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Ban quản lý Khu kinh tế tổng hợp, lập báo cáo
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc nhà đầu tư đủ điều kiện hưởng chính
sách hỗ trợ trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chứng nhận hoặc
quyết định cho nhà đầu tư được hưởng chính sách hỗ trợ trong thời hạn không quá
năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trình của Ban quản lý Khu
kinh tế.
- Việc nộp, chuyển, trả hồ sơ, kết quả theo cách
thức trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện.
Điều 17. Chế độ thông tin báo cáo
Định kỳ trước ngày 15 hàng tháng, chủ đầu tư
KCN, nhà đầu tư thứ cấp trong KCN phải báo cáo Ban quản lý Khu kinh tế về mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Biểu mẫu báo cáo thực hiện theo quy định
hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp và dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2011/TT-BKHĐT ngày 31/3/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Xử lý chuyển tiếp
Chủ đầu tư KCN, nhà đầu tư thứ cấp trong KCN
đang được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư theo Quyết định số 386/2012/QĐ-UBND
ngày 22/02/2012 về việc ban hành quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư vào các
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý và
tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định; chủ đầu tư KCN và nhà đầu
tư thứ cấp đang làm thủ tục xin được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư thì thực hiện
theo Quyết định này.
Điều 19. Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế, Thủ trưởng các Sở,
ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc
phát sinh vấn đề mới, các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Ban quản lý
Khu kinh tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
Mẫu 01: Công văn đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư đối với
Chủ đầu tư hạ tầng KCN
NHÀ ĐẦU TƯ:
(1).....
...........................................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........../.......
V/v: Đề nghị hỗ trợ chi phí .(2)......đối với dự án đầu tư hạ tầng
KCN.........
|
......., ngày........tháng
...... năm ......
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh
|
Qua nghiên cứu chính sách hỗ trợ đầu tư vào các khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định số
.........../2011/QĐ-UBND ngày......./......./2011, xét thấy dự án
(3)....................... thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư
của tỉnh, nhà đầu tư (1).................... đề nghị Ủy ban Nhân dân tỉnh hỗ trợ
chi phí (2)................................, với nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự
án:................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: ................................................................................
3. Ngày khởi công – đến ngày hoàn thành:
...../......./...... đến ...../......./......
4. Hạng mục công trình đề nghị hỗ trợ: (4)
................................................
5. Chi phí đầu tư công trình hạ tầng theo dự
toán được duyệt:................................. đ.
(Bằng chữ:
................................................................................................
)
6. Đơn vị duyệt dự toán ............................................................................
7. Chi phí đầu tư công trình hạ tầng đã thực hiện:..................................
đ.
(Bằng chữ:
...............................................................................................
đ)
8. Số tiền đề nghị được hỗ trợ:..............................................................
đ
(Bằng chữ:
................................................................................................
)
9. Tên, số tài khoản ngân hàng nơi đơn vị mở tài
khoản giao dịch để chuyển tiền:
....................................................................................................................
Nhà đầu tư cam kết chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự đầy đủ, chính xác, tính pháp lý của những hồ sơ, chứng từ cung cấp./.
….. ..., ngày …...
tháng ...... năm …....
|
Hồ sơ kèm theo:
NHÀ
ĐẦU TƯ
|
|
(5)...............................
|
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể: Tên đơn vị chủ đầu tư dự án.
(2) Ghi cụ thể: giải phóng mặt bằng, xây dựng hệ
thống nước thải
(3) Ghi tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng và kinh
doanh kết cấu hạ tầng KCN.......
(4) Ghi hạng mục: giải phóng mặt bằng, xây dựng
hệ thống nước thải....
(5) Ghi chi tiết các hồ sơ, chứng từ.
Mẫu 02: Công văn đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư đối với
các dự án đầu tư thứ cấp trong KCN.
NHÀ ĐẦU TƯ:
(1).....
..........................................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........../.......
V/v: Đề nghị hỗ trợ chi phí .(2)......đối với dự án đầu tư vào địa bàn
KCN.
|
.......,
ngày........tháng ...... năm ......
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
- Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh.
|
Qua nghiên cứu chính sách hỗ trợ đầu tư vào các
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định số
.........../2011/QĐ-UBND ngày......./......./2011, xét thấy dự án
(3)....................... thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư
của tỉnh, nhà đầu tư (1).................... đề nghị Ủy ban Nhân dân tỉnh hỗ trợ
chi phí (2)................................, với nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án:................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
................................................................................
3. Ngày khởi công – đến ngày hoàn thành:
...../......./...... đến ...../......./......
4. Nội dung đề nghị hỗ trợ: (4)
................................................
5. Chi phí (đào tạo nghề hoặc hỗ trợ xúc tiến đầu
tư và thương mại hoặc chuyển giao công nghệ... )
là:......................................................................... đ.
(Bằng chữ:
................................................................................................
)
6. Đơn vị (thực hiện đào tạo hoặc hội nghị xúc
tiến đầu tư, thương mại hoặc đơn vị chứng nhận đạt tiêu chuẩn)
............................................................................
7. Số tiền đề nghị được hỗ trợ:...............................................................
đ.
(Bằng chữ:
...............................................................................................
.)
8. Tên, số tài khoản ngân hàng nơi đơn vị mở tài
khoản giao dịch để chuyển tiền:
....................................................................................................................
Nhà đầu tư cam kết chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự đầy đủ, chính xác, tính pháp lý của những hồ sơ, chứng từ cung cấp./.
….. ..., ngày …...
tháng ...... năm …....
|
Hồ sơ kèm theo:
NHÀ
ĐẦU TƯ
|
|
(5)...............................
|
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể: Tên đơn vị chủ đầu tư dự án.
(2) Ghi cụ thể: đào tạo nghề; hỗ trợ XTĐT và
thương mại; chuyển giao công nghệ
(3) Ghi tên dự án cụ thể theo Giấy chứng nhận đầu
tư.......
(4) Ghi hạng mục: đào tạo nghề; hỗ trợ XTĐT và
thương mại; chuyển giao công nghệ
(5) Ghi chi tiết các hồ sơ, chứng từ.