BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 233/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 01 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠM THỜI CHO CÔNG TY MUA, BÁN NỢ VÀ TÀI
SẢN TỒN ĐỌNG CỦA DOANH NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày
17/6/2003 và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh
vực hoạt động kinh doanh;
- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
5/4/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày
5/4/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính
- Căn cứ Quyết định số 109/2003/QĐ-TTg ngày
5/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Công ty mua, bán nợ và tài sản
tồn đọng của doanh nghiệp;
Để đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính
của Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp, theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán và Chánh Văn phòng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định Chế độ kế toán áp
dụng tạm thời cho Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp”.
Điều 2. Quy định Chế độ kế toán áp dụng tạm thời cho Công ty mua,
bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp có hiệu lực thi hành từ ngày ký đến
khi có Quyết định ban hành Chế độ kế toán chính thức áp dụng cho Công ty mua,
bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Công ty mua, bán
nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Chánh Văn phòng
Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính ngân hàng và các tổ chức tài chính chịu trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Lê Thị Băng Tâm
|
QUY ĐỊNH
CHẾ
ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠM THỜI CHO CÔNG TY MUA, BÁN NỢ VÀ TÀI SẢN TỒN ĐỌNG CỦA
DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
I- Quy định chung
1. Quy định này áp dụng cho Công ty mua, bán
nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp (sau đây gọi là Công ty mua, bán nợ)
được thành lập theo Quyết định số 109/2003/QĐ-TTg ngày 5/6/2003 của Thủ tướng
Chính phủ về thành lập Công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh
nghiệp;
2. Quy định này chỉ bao gồm những quy định,
hướng dẫn các nghiệp vụ kế toán mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của Công ty
mua, bán nợ với các doanh nghiệp, Tổng công ty, công ty. Những nội dung kế toán
không hướng dẫn trong Quy định này được thực hiện theo Luật kế toán, Nghị định
129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh và Chế độ kế toán
doanh nghiệp hiện hành (Quyết định số 1141 TC/QĐ-CĐKT ngày 1/11/1995 về việc
ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp, Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày
25/10/2000 về việc ban hành Chế độ báo cáo tài chính, các quyết định ban hành
hệ thống chuẩn mực kế toán và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế
toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính).
3. Công ty mua, bán nợ phải mở sổ kế toán (sổ
kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết) để phản ánh giá vốn hoặc giá gốc từng
khoản nợ, tài sản tồn đọng mua, nhận bàn giao và doanh thu của hoạt động mua,
bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp theo từng phương thức (thoả thuận,
chỉ định, bàn giao).
4. Định kỳ (quý, năm) Công ty mua, bán nợ
phải lập báo cáo tài chính và báo cáo về kết quả mua, bán và xử lý nợ, tài sản
tồn đọng của doanh nghiệp và tình hình quyết toán với ngân sách về kết quả xử
lý nợ và tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao.
II- Quy định cụ thể
1. Chứng
từ kế toán: Công ty mua, bán nợ áp dụng các quy định về chứng
từ kế toán theo Luật Kế toán, Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 và Quyết
định 1141-TC/QĐ-CĐKT ngày 01/11/1995 và các Thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ
sung Chế độ kế toán doanh nghiệp.
2. Tài
khoản kế toán: Công ty mua, bán nợ áp dụng hệ thống
tài khoản kế toán theo quy định tại Quyết định này (Phụ
lục số 01) với những sửa đổi, bổ sung như sau:
2.1. Sửa
đổi 4 tài khoản kế toán sau:
(1) Đổi tên Tài khoản
511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" thành "Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và tài sản tồn đọng"
Tài khoản này có 6 TK
cấp 2:
+ TK 5111 - Doanh thu
từ xử lý nợ và tài sản tồn đọng theo thoả thuận;
+ TK 5113 - Doanh thu
hoạt động tư vấn, môi giới;
+ TK 5114 - Doanh thu
từ xử lý nợ và tài sản tồn đọng theo chỉ định;
+ TK 5115 - Doanh thu
từ xử lý nợ và tài sản tồn đọng nhận bàn giao;
+ TK 5117 - Doanh thu
kinh doanh bất động sản;
+ TK 5118 - Doanh thu
khác
(2) Đổi
tên Tài khoản 631 "Giá thành sản xuất" thành "Chi phí trực tiếp
hoạt động xử lý nợ và tài sản tồn đọng"
Tài khoản này có 5 TK
cấp 2:
- TK 6311 “Chi phí
trực tiếp hoạt động xử lý nợ và tài sản tồn đọng theo thoả thuận”, tài khoản
này có 8 TK cấp 3:
+ TK 63111 - Chi phí
định giá, tổ chức bán đấu giá;
+ TK 63112 - Chi phí
hoa hồng:
+ TK 63113 - Chi phí
bảo vệ tài sản tồn đọng;
+ TK 63114 - Chi phí
quảng cáo;
+ TK 63115 - Chi phí
sửa chữa tài sản tồn đọng;
+ TK 63116 - Chi phí
khai thác;
+ TK 63117 - Chi phí
dự phòng nợ phải thu khó đòi và giảm giá hàng tồn kho;
+ TK 63118 - Chi phí
trực tiếp khác
- TK 6313 - Chi phí
hoạt động tư vấn, môi giới;
- TK 6314 - Chi phí
trực tiếp hoạt động xử lý nợ và tài sản tồn đọng mua theo chỉ định, tài khoản
này có 4 TK cấp 3:
+ TK 63141 - Chi phí
định giá, tổ chức bán đấu giá;
+ TK 63142 - Chi phí
hoa hồng môi giới;
+ TK 63143 - Chi phí
bảo vệ tài sản
+ TK 63148 - Chi phí
trực tiếp khác.
- TK 6315 - Chi phí
trực tiếp hoạt động xử lý nợ và tài sản tồn đọng nhận bàn giao, tài khoản này
có 4 TK cấp 3:
+ TK 63151 - Chi phí
định giá, tổ chức bán đấu giá;
+ TK 63152- Chi phí
hoa hồng môi giới;
+ TK 63153 - Chi phí
bảo vệ tài sản;
+ TK 63158 - Chi phí
trực tiếp khác.
- TK 6318 - Chi phí
trực tiếp hoạt động khác.
(3) Đổi
tên Tài khoản 156 "Hàng hoá" thành "Tài sản tồn đọng mua theo
thoả thuận"
Tài khoản này dùng để
phản ánh giá trị tài sản tồn đọng của doanh nghiệp được Công ty mua, bán nợ mua
với mục đích để bán. Giá trị tài sản tồn đọng được phản ánh theo giá vốn, gồm:
Giá mua (không có thuế GTGT) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua
tài sản đó, như: Chi phí ký hợp đồng, chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ,...
(4) Bổ
sung 1 tài khoản cấp 2 vào Tài khoản 241 "XDCB dở dang"
TK 2414 - Sửa chữa,
cải tạo tài sản tồn đọng: Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí sửa chữa, cải
tạo tài sản tồn đọng mà công ty đã mua hoặc nhận bàn giao và đang nắm giữ.
Tài khoản này có 3 TK
cấp 3:
+ TK 24141 - Sửa
chữa, cải tạo TS tồn đọng mua theo thoả thuận;
+ TK 24142 - Sửa
chữa, cải tạo TS tồn đọng mua theo chỉ định;
+ TK 24143 - Sửa
chữa, cải tạo TS tồn đọng nhận bàn giao.
2.2. Bổ
sung 7 tài khoản kế toán mới sau:
(1) Bổ sung
Tài khoản 132 - Nợ phải thu mua theo thoả thuận
Tài khoản này dùng để
phản ánh số hiện có và tình hình biến động của khoản nợ phải thu mua theo thoả
thuận.
Hạch toán Tài khoản
132 - Nợ phải thu mua theo thoả thuận cần phải tôn trọng một số quy định sau
1. Việc mua, bán nợ
được thực hiện trên cơ sở hợp đồng ký kết giữa 2 bên. Kể từ khi hợp đồng mua,
bán nợ có hiệu lực thì công ty mua, bán nợ được thừa kế đầy đủ các quyền và
nghĩa vụ của chủ nợ đối với khoản nợ đã mua.
2. Giá trị khoản nợ
mua được phản ánh vào tài khoản này là giá vốn của khoản nợ mua theo thoả
thuận, gồm: Giá mua khoản nợ và các chi phí giao dịch ban đầu liên quan trực
tiếp đến khoản nợ mua. Tài khoản này không phản ánh giá vốn của khoản nợ mua
theo chỉ định hoặc nhận bàn giao.
3. Khoản nợ mua được
bán thì giá trị khoản nợ mua được kết chuyển tương ứng với số thu được từ việc
xử lý khoản nợ vào TK 632 - Giá vốn hàng bán.
4. Cuối mỗi kỳ kế
toán năm, trước khi khoá sổ lập báo cáo tài chính, Công ty mua, bán nợ phải
tiến hành kiểm kê và xác định chất lượng khoản nợ, tiến hành phân loại các
khoản nợ phải thu khó đòi theo quy định hiện hành của Nhà nước để lập dự phòng
nợ phải thu khó đòi.
5. Công ty mua, bán
nợ phải mở sổ theo dõi chi tiết từng khoản nợ mua theo từng đối tượng, giá trị
khoản nợ mua, thời hạn thu hồi, chất lượng khoản nợ. Riêng đối với giá trị nợ
gốc của khoản nợ mua được theo dõi đồng thời trên TK 005 - Nợ gốc mua lại - Tài
khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán (CĐKT).
Nội dung và kết cấu
của Tài khoản 132 - Nợ phải thu mua theo thoả thuận
Bên Nợ: Giá
trị khoản nợ mua theo thoả thuận tăng
Bên Có: Giá trị
khoản nợ mua theo thoả thuận giảm.
Số dư bên Nợ: Giá
trị khoản nợ mua theo thoả thuận hiện có cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Khi hoàn tất thủ
tục mua khoản nợ theo thoả thuận, căn cứ vào các chứng từ mua nợ liên quan,
ghi:
Nợ TK 132 - Nợ phải
thu mua theo thoả thuận
Có các TK 111, 112,
331
Đồng thời ghi đơn bên
Nợ TK 005 - Nợ gốc mua lại (0051) - Tài khoản ngoài Bảng CĐKT theo giá gốc của
khoản nợ mua.
Nếu khoản nợ mua có
tài sản thế chấp, cầm cố thì đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 006 - Tài sản thế
chấp, cầm cố của khoản nợ mua.
2. Khi đã hoàn thành
thủ tục bán khoản nợ đã mua cho đơn vị khác, căn cứ vào các chứng từ bán khoản
nợ
2.1. Phản ánh doanh
thu bán nợ, ghi:
Nợ TK 111, 112,....
Có TK 511 -Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5111).
2.2. Kết chuyển giá
gốc khoản nợ mua theo thoả thuận đã bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn
hàng bán
Có TK 132 - Nợ phải
thu mua theo thoả thuận
Đồng thời ghi Có TK
005 - Nợ gốc mua lại (0051) và TK 006 - Tài sản thế chấp, cầm cố của khoản nợ
mua (Tài khoản ngoài Bảng CĐKT).
(Nếu khoản nợ được
bán từng phần thì giá trị khoản nợ ghi nhận trên TK 132 - Nợ phải thu mua theo
thoả thuận được kết chuyển vào TK 632 - Giá vốn hàng bán đúng bằng số thực tế
thu được từ việc bán khoản nợ đó).
3. Khi khoản nợ được
chuyển thành khoản vốn góp cổ phần, góp liên kết, liên doanh, ghi:
Nợ TK 221 - Đầu tư vào
công ty con
Nợ TK 222 - Góp vốn
liên doanh
Nợ TK 223 - Góp vốn
vào công ty liên kết
Nợ TK 228 - Đầu tư
dài hạn khác
Có TK 132 - Nợ phải
thu mua theo thoả thuận
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính.
4. Khi thu hồi được
khoản nợ mua từ khách nợ, ghi:
Nợ các TK 111,
112,...
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5111)
(Số tiền thực tế thu)
Đồng thời, kết chuyển
giá vốn khoản nợ mua thu hồi được, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn
hàng bán
Có TK 132 - Nợ phải
thu mua theo thoả thuận
5. Khi có quyết định
xoá khoản nợ mua, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng
phải thu khó đòi
Nợ TK 631 - Chi phí
trực tiếp mua, bán nợ và TS tồn đọng tại DN (63117)
Có TK 132 - Nợ phải
thu mua theo thoả thuận
Đồng thời:
+ Ghi bên Nợ TK 004 -
Nợ khó đòi đã xử lý - TK ngoài Bảng CĐKT đúng bằng giá trị khoản nợ đã xoá trên
TK 132;
+ Ghi bên Có TK 005 -
Nợ gốc mua lại (0051) - TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị gốc ban đầu của khoản
nợ đã xoá.
6. Khi có quyết định
phát mại các tài sản thế chấp, cầm cố để bù đắp khoản nợ mua.
6.1. Ghi nhận doanh
thu bán tài sản, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
C ó TK 511 - Doanh
thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5111)
6.2. Kết chuyển giá
trị khoản nợ mua được xử lý bằng tài sản thế chấp, cầm cố, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn
hàng bán
Có TK 132 - Nợ phải
thu mua theo thoả thuận.
Đồng thời, ghi đơn
bên Có TK 005 - Nợ gốc mua lại (0051) và TK 006 - Tài sản thế chấp, cầm cố của
khoản nợ mua (TK ngoài Bảng CĐKT).
(2) Bổ sung Tài khoản
162 - Tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao
Tài khoản này phản ánh
giá trị hiện có và tình hình tăng, giảm của tài sản tồn đọng mua theo chỉ định
và nhận bàn giao.
Giá trị tài sản được
phản ánh vào tài khoản này bao gồm các loại vật tư, sản phẩm, hàng hoá, tài sản
cố định tồn đọng của các doanh nghiệp SXKD khác do Công ty mua theo giá chỉ
định của Nhà nước hay nhận bàn giao về để bán, xử lý.
Giá trị tài sản là
vật tư, sản phẩm, hàng hoá, tài sản cố định tồn đọng Công ty mua theo chỉ định
hay nhận bàn giao về dùng cho hoạt động kinh doanh hoặc quản lý của công ty thì
không phản ánh vào tài khoản này mà phản ánh vào các Tài khoản 152, 153 hoặc
Tài khoản 211, 213.
Hạch toán Tài khoản
162 - Tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao cần tôn trọng một số
quy định sau
1. Việc mua bán tài
sản tồn đọng theo chỉ định và nhận bàn giao phải tuân thủ trình tự, thủ tục quy
định tại Thông tư số 39/2004/TT-BTC ngày 11/5/2004 và Quyết định số 1683/QĐ-BTC
ngày 02/6/2004 của Bộ Tài chính.
2 . Kế toán nhập,
xuất tồn kho tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao phải phản ánh
theo giá gốc. Giá gốc của tài sản tồn đọng được xác định cụ thể theo từng nguồn
nhập.
- Giá gốc (Giá trị
thực tế) tài sản tồn đọng mua theo chỉ định, bao gồm: Giá mua theo chỉ định và
chi phí thu mua thực tế (như: Chi phí giao dịch ký kết hợp đồng, chi phí đánh
giá, đấu thầu, chi phí vận chuyển, bốc dỡ), chi phí pháp lý (nếu có), chi phí
sửa chữa, cải tạo nâng cấp.
- Giá gốc (Giá trị
thực tế) tài sản tồn đọng nhận bàn giao, bao gồm: Giá nhận bàn giao và chi phí
thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến việc giao nhận tài sản (như: Chi phí
tiếp nhận, bàn giao, chi phí vận chuyển), chi phí sửa chữa, nâng cấp (nếu
có),...
3. Để tính trị giá
thực tế của tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao xuất kho, có
thể áp dụng một trong các phương pháp:
- Giá thực tế đích
danh;
- Giá thực tế bình
quân gia quyền tại thời điểm xuất kho hoặc cuối kỳ;
- Giá thực tế nhập
trước, xuất trước;
Công ty lựa chọn
phương pháp tính giá nào phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ kế toán.
4. Kế toán phải mở sổ
chi tiết theo dõi từng loại, từng thứ tài sản mua theo chỉ định và nhận bàn
giao cả về giá trị và hiện vật theo từng địa điểm quản lý và bảo quản.
Kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 162 - Tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn
giao
Bên Nợ: Giá
trị thực tế của tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao tăng.
Bên Có: Giá trị
thực tế của tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao giảm.
Số dư bên Nợ: Giá
trị thực tế của tài sản tồn đọng chưa bán hoặc chưa xử lý đang tồn kho tại
Công ty.
Tài khoản 162 có 2
tài khoản cấp 2:
+ TK 1621 - Tài sản
tồn đọng mua theo chỉ định: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động của tài sản tồn đọng mua chỉ định.
+ TK 1622 - Tài sản
tồn đọng nhận bàn giao: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của tài sản tồn đọng nhận bàn giao.
Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Khi hoàn thành thủ
tục mua tài sản tồn đọng theo chỉ định giữa Công ty với các đơn vị có tài sản,
căn cứ vào hoá đơn, biên bản giao nhận và các chứng từ liên quan khác, ghi:
Nợ TK 162 - TS tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621).
Nợ TK 133 - Thuế GTGT
được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112
(nếu trả ngay bằng tiền)
Có TK 331 - Phải trả
cho người bán (nếu còn nợ chưa trả tiền)
Có TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631) (nếu
NSNN chuyển trả trực tiếp).
2. Khi hoàn thành thủ
tục nhận bàn giao tài sản tồn đọng giữa công ty với các đơn vị có tài sản tồn
đọng bàn giao, căn cứ vào biên bản bàn giao và các chứng từ liên quan khác,
ghi:
Nợ TK 162 - TS tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1622)
Có TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4632).
3. Trường hợp tài sản
tồn đọng mua theo chỉ định hoặc nhận bàn giao cần phải sửa chữa, cải tạo nâng
cấp với thời gian dài, chi phí lớn trước khi bán hoặc xử lý.
3.1. Khi nhận giá trị
tài sản tồn đọng (giá gốc), ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở
dang (24142, 24143)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT
được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112,
331, 463.
3.2. Khi phát sinh
các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở
dang (24142, 24143)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT
được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112,
331, 463.
3.3. Khi kết thúc
việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chuyển sang quản lý để bán, xử lý, ghi:
Nợ TK 162 - TS tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621, 1622)
Có TK 241 - XDCB dở
dang (Giá gốc cộng chi phí sửa chữa, cải tạo nâng cấp).
Đối với các tài sản
tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao sau khi ghi nhận ban đầu đang thuộc
quyền quản lý và sở hữu của công ty cần phải sửa chữa, nâng cấp tài sản tồn
đọng để bán, cho thuê, góp vốn,... thì các chi phí sửa chữa, nâng cấp tài sản
tồn đọng đó được theo dõi riêng trên TK 241 “XDCB dở dang” và được chuyển trừ
vào khoản thu nhập khi bán các tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn
giao đó (Xem mục 2.3.3 và 2.3.4).
4. Cuối kỳ kết toán,
kiểm kê tài sản tồn đọng phát hiện thừa, thiếu
Mọi trường hợp thừa,
thiếu tài sản tồn đọng thuộc quyền quản lý, sở hữu của công ty phải truy tìm
nguyên nhân và xác định người phạm lỗi. Nếu phát hiện rõ nguyên nhân thì căn cứ
nguyên nhân để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ vào giá
trị thừa, thiếu để ghi sổ.
4.1. Trường hợp phát
hiện thừa tài sản chưa rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 162 - TS tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621, 1622)
Có TK 338 - Phải trả,
phải nộp khác (3381)
- Khi có quyết định
xử lý tài sản tồn đọng thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ quyết định xử lý,
ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả,
phải nộp khác (3381)
Có các TK liên quan.
4.2. Trường hợp phát
hiện thiếu khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu
khác (1381)
Có TK 162 - TS tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621).
- Khi có quyết định
xử lý, căn cứ quyết định xử lý, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 138 - Phải thu
khác (1381)
5. Khi xuất bán tài
sản tồn đọng mua theo chỉ định hoặc nhận bàn giao, căn cứ vào hoá đơn và các
chứng từ liên quan khác, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn
hàng bán
Có TK 162 - TS tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621, 1622)
6. Khi chuyển tài sản
tồn đọng mua theo chỉ định hoặc nhận bàn giao, để góp vốn liên doanh, liên kết,
ghi:
Nợ TK 221 - Đầu tư
vào công ty con
Nợ TK 222 - Góp vốn
liên doanh
Nợ TK 223 - Góp vốn
vào công ty liên kết
Có TK 162 - TS tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621, 1622).
Đồng thời kết chuyển
giá trị tài sản đem đi góp vốn sau khi trừ (-) chi phí sửa chữa nâng cấp tài
sản, chi phí định giá (nếu có) ghi tăng vốn ngân sách Nhà nước cấp cho Công ty,
ghi:
Nợ TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao.
Có TK 241 - XDCB dở
dang (chi phí sửa chữa, nâng cấp TS)
Có TK 631 - Chi phí
trực tiếp hoạt động mua bán nợ và tài sản tồn đọng (63141, 63151) (chi phí định
giá)
Có TK 411 - Nguồn vốn
kinh doanh.
7. Khi có phương án
xoá tài sản tồn đọng mua theo chỉ định, nhận bàn giao do không thể bán được,
ghi:
Nợ TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao.
Có TK 162 - Tài sản
tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621, 1622).
(3) Bổ sung Tài khoản
163 - Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao
Tài khoản này dùng để
phản ánh số hiện có và tình hình biến động của khoản nợ phải thu mua theo chỉ
định và nhận bàn giao các khoản nợ không tính vào giá trị doanh nghiệp khi
chuyển đổi sở hữu Công ty Nhà nước.
Hạch toán Tài khoản
163 - Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao cần phải tôn trọng một số
quy định sau
1. Việc mua các khoản
nợ phải thu theo chỉ định hoặc nhận bàn giao phải thực hiện thông qua hợp đồng
hoặc biên bản giao nhận và tuân thủ theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại
Thông tư số 39/2004/TT-BTC ngày 11/5/2004 của Bộ Tài chính.
2. Giá trị khoản nợ
mua hoặc nhận bàn giao là giá mua khoản nợ theo giá chỉ định (hoặc giá nhận bàn
giao) và các chi phí giao dịch ban đầu liên quan trực tiếp đến khoản nợ mua và
nhận bàn giao.
Tài khoản này không
phản ánh giá trị khoản nợ mua theo thoả thuận hoặc khoản nợ mua theo chỉ định
và nhận bàn giao mang đi góp vốn, đầu tư vào công ty con.
3. Khi khoản nợ mua
theo chỉ định (hoặc nhận bàn giao) được bán thì giá trị khoản nợ mua (nhận bàn
giao) đã bán đó được kết chuyển quyết toán với số vốn cấp hỗ trợ của Nhà nước
từ nguồn chi phí cải cách doanh nghiệp Nhà nước khi mua hoặc nhận bàn giao
khoản nợ. Đồng thời công ty nhận khoản nợ phải trả với NSNN đúng bằng doanh số
bán khoản nợ sau khi trừ phần công ty được hưởng theo quy định (10% doanh số
bán và chi phí sửa chữa, cải tạo - nếu có).
4. Trường hợp khoản
nợ mua được thu hồi dần từ con nợ thì Công ty kết chuyển giá trị khoản nợ mua
(hoặc nhận bàn giao) quyết toán với nguồn vốn NSNN cấp hỗ trợ khi mua hoặc
nguồn vốn nhận bàn giao khoản nợ tương ứng với giá trị khoản nợ thu được. Đồng
thời Công ty nhận nợ với NSNN một khoản phải trả đúng bằng khoản tiền thu nợ
được trừ (-) đi các khoản Công ty được hưởng (nếu có).
5. Công ty phải mở sổ
theo dõi chi tiết từng khoản nợ mua theo chỉ định hoặc nhận bàn giao theo từng
đối tượng, giá trị khoản nợ mua, thời hạn thu hồi, chất lượng khoản nợ. Riêng đối
với giá trị khoản nợ gốc của khoản nợ mua được theo dõi đồng thời trên Tài
khoản 005 - Nợ gốc mua lại (0052) - Tài khoản ngoài Bảng CĐKT.
Kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 163 - Nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao
Bên Nợ: Giá
trị khoản nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao tăng
Bên Có: Giá
trị khoản nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao giảm
Số dư bên Nợ: Giá
trị khoản nợ mua theo chỉ định và nhận bàn giao hiện có cuối kỳ.
Tài khoản 163 có 2
tài khoản cấp 2:
+ TK 1631 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của khoản nợ mua theo chỉ định.
+ TK 1632 - Nợ phải
thu nhận bàn giao: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động của khoản nợ nhận bàn giao.
Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Khi hoàn thành thủ
tục mua khoản nợ phải thu mua theo chỉ định:
1.1. Căn cứ hợp đồng
mua bán và các chứng từ liên quan ghi nhận giá trị khoản nợ mua, ghi:
Nợ TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631)
Có TK 111, 112, 331.
1.2. Khi nhận được
tiền do Bộ Tài chính cấp từ nguồn chi phí cải cách doanh nghiệp hỗ trợ cho việc
mua nợ theo chỉ định, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631)
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5114). (1% tính trên giá trị khoản nợ,
tài sản tồn đọng theo phương án chỉ định).
2. Khi đã hoàn thành
thủ tục nhận bàn giao khoản nợ phải thu, ghi:
Nợ TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1632)
Có TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4632)
Đồng thời ghi đơn bên
Nợ TK 005 - Nợ gốc mua lại (0052) - TK ngoài Bảng CĐKT.
3. Khi bán khoản nợ
mua theo chỉ định và nhận bàn giao
3.1. Căn cứ vào các
chứng từ bán nợ phải thu theo chỉ định và nhận bàn giao, ghi:
Nợ TK 111, 112,
131,...
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5114, 5115) (Số công ty được hưởng)
Có TK 241 - XDCB dở
dang
Có TK 338 - Phải trả,
phải nộp khác
(Số phải trả cho
doanh nghiệp giữ hộ tài sản)
Có TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
(Giá bán trừ (-) số
Công ty được hưởng, chi phí sửa chữa cải tạo và số trích cho Doanh nghiệp giữ
hộ tài sản).
3.2. Kết chuyển khoản
nợ mua theo chỉ định và nhận bàn giao đã bán được quyết toán với nguồn hình
thành khoản nợ, ghi:
Nợ TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao.
Có TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631,1632).
Đồng thời ghi đơn bên
Có TK 005 - Nợ gốc mua lại (0052) (KT ngoài Bảng CĐKT).
4. Trường hợp chuyển
khoản nợ mua theo chỉ định và nhận bàn giao góp vốn đầu tư liên doanh, liên
kết, góp vốn cổ phần vào công ty con:
4.1. Ghi nhận khoản
nợ góp vốn theo đánh giá, ghi:
Nợ các TK 221, 222,
223
Có TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631, 1632).
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (Nếu đánh giá tăng) (Trường hợp đánh giá giảm ghi bên Nợ TK
635).
4.2. Kết chuyển giá
trị khoản vốn góp sau khi trừ các chi phí liên quan đến việc góp vốn tại thời
điểm góp vốn (nếu có) ghi tăng vốn NSNN cấp cho hoạt động của công ty mua bán
nợ, ghi:
Nợ TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao.
Có TK 411 - Nguồn vốn
hoạt động.
5. Khi có quyết định
xoá nợ mua theo chỉ định và nhận bàn giao, ghi:
Nợ TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5632)
Có TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao.
Đồng thời:
Ghi bên Nợ TK 004 -
Nợ khó đòi đã xử lý - TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị khoản nợ đã xoá trên TK
163.
- Ghi bên Có TK 005 -
Nợ gốc mua lại (0052) - TK ngoài Bảng CĐKT giá trị gốc khoản nợ đã xoá.
(4) Bổ sung TK 463 -
Nguồn vốn hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua chỉ định và nhận bàn giao
Tài khoản này dùng để
phản ánh tình hình biến động của nguồn vốn NSNN hỗ trợ Công ty trong việc mua
nợ, tài sản tồn đọng theo chỉ định và nguồn vốn nhận bàn giao nợ và tài sản tồn
đọng và tình hình quyết toán với NSNN.
Tài khoản này phải
phản ánh tách bạch được nguồn vốn hỗ trợ nhận từ NSNN, nguồn vốn nhận bàn giao
và tình hình quyết toán với NSNN theo từng nguồn và từng lần xử lý nợ.
Kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 463 - Nguồn vốn hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ
định và nhận bàn giao
Bên Nợ: Nguồn
vốn giảm do đã xử lý được các khoản nợ, tài sản mua theo chỉ định, nhận bàn
giao hoặc được xử lý xoá nợ, huỷ tài sản;
- Giá trị khoản nợ
phải trả mua theo chỉ định chưa được NSNN cấp hỗ trợ.
Bên Có: Nguồn
vốn tăng do nhận được vốn hỗ trợ từ NSNN, nhận bàn giao nợ và tài sản tồn đọng;
Số dư bên Có: Nguồn
vốn hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao chưa
được quyết toán.
Tài khoản này có thể
có số dư bên Nợ trong trường hợp Công ty đã ký hợp đồng mua nợ và tài sản tồn
đọng theo chỉ định nhưng chưa được NSNN cấp.
Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Khi nhận được tiền
NSNN hỗ trợ vốn để mua nợ và tài sản tồn đọng theo chỉ định, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631)
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5114) (1% tính trên giá trị khoản nợ, giá
trị tài sản tồn đọng theo giá của phương án chỉ định).
2. Khi hoàn thành hồ
sơ mua, bán nợ phải thu, tài sản tồn đọng theo chỉ định giữa công ty mua, bán
nợ và đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp, doanh nghiệp có nợ và tài sản tồn đọng
và được NSNN chuyển tiền trả trực tiếp cho Công ty mua, bán nợ và TS tồn đọng,
căn cứ vào hợp đồng mua, bán nợ và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 162 - TS tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621).
Nợ TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631)
Có TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631).
3. Khi nhận được tiền
NSNN cấp cho Công ty từ nguồn chi phí cải cách DNNN để bù đắp chi phí hoạt
động, tiếp nhận, quản lý các khoản nợ và TS tồn đọng, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5114) (1% tính trên giá trị khoản nợ, giá
trị tài sản tồn đọng theo giá của phương án chỉ định).
4. Khi hoàn thành thủ
tục bàn giao tiếp nhận tài sản có thể bán được, thu hồi được tài sản và nợ có
đủ hồ sơ và khách nợ còn tồn tại không tính vào giá trị doanh nghiệp khi chuyển
đổi sở hữu Công ty Nhà nước, ghi:
Nợ TK 162 - TS tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621)
Nợ TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1632)
Có TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4632).
Đồng thời ghi đơn bên
Nợ TK 005 - Nợ gốc mua lại (0052) - TK ngoài Bảng CĐKT.
5. Công ty xuất tiền
mua các khoản nợ phải thu, tài sản tồn đọng theo chỉ định, trước khi được
NSNN cấp tiền.
5.1. Khi Công ty xuất
tiền mua các khoản nợ phải thu, tài sản tồn đọng theo chỉ định, ghi:
Nợ TK 162 - TS tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621)
Nợ TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631).
Có các TK 111,
112,...
Đồng thời ghi đơn bên
Nợ TK 005 - Nợ gốc mua lại (0052) - TK ngoài Bảng CĐKT.
5.2. Số tiền công ty
được ngân sách hỗ trợ từ nguồn kinh phí cải cách DNNN, nhưng chưa cấp, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu
khác (1388)
Có TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631).
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng
5.3. Khi nhận được
tiền ngân sách cấp hỗ trợ, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 138 - Phải thu
khác (1388)
6. Khi hoàn tất thủ
tục bán khoản nợ phải thu đã mua theo chỉ định hoặc nhận bàn giao tiến hành
quyết toán số nợ gốc đã mua với nguồn vốn hỗ trợ của NSNN, ghi:
Nợ TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631)
Có TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631, 1632).
Đồng thời ghi đơn bên
Có TK 005 - Nợ gốc mua lại (0052) - TK ngoài Bảng CĐKT.
7. Khi hoàn tất thủ
tục bán tài sản tồn đọng đã mua theo chỉ định hoặc nhận bàn giao tiến hành
quyết toán giá vốn của tài sản tồn đọng đã mua hoặc nhận bàn giao đem bán với
nguồn vốn hình thành, ghi:
Nợ TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631)
Có TK 632 - Giá vốn
hàng bán
8. Khi có quyết định
xoá hoặc biên bản quyết toán các khoản nợ, huỷ bỏ tài sản tồn đọng mua theo chỉ
định và nhận bàn giao, ghi:
Nợ TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631)
Có các TK 162, 163.
(5) Bổ sung Tài khoản
563 - Doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao
Tài khoản này phản
ánh doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng, số thu hồi khoản nợ mua theo chỉ định và
nhận bàn giao của Công ty trong kỳ kế toán.
Doanh số bán nợ, tài
sản tồn đọng là tổng số tiền thu được hoặc sẽ thu được trong một kỳ kế toán của
Công ty từ việc bán nợ phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao; thu nợ mua
theo chỉ định và nhận bàn giao; bán tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận
bàn giao.
Doanh số bán nợ, tài
sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao sau khi đã bù đắp các chi phí
sửa chữa, cải tạo nâng cấp của chính tài sản mua theo chỉ định và nhận bàn giao
đem bán tạo ra doanh số (nếu có), chuyển trả doanh nghiệp giữ hộ tài sản, trích
cho công ty mua, bán nợ được hưởng theo quy định số còn lại phải nộp trả cho
NSNN.
Công ty mua, bán nợ
chỉ được tính vào doanh thu để xác định kết quả hoạt động của kỳ kế toán của
Công ty theo số Công ty được trích theo tỷ lệ quy định trên doanh số bán nợ và
TS, số thu hồi khoản nợ mua theo chỉ định và nhận bàn giao (10% đối với nợ, tài
sản mua chỉ định và 20% đối với trường hợp nợ, tài sản nhận bàn giao) mà không
được tính vào doanh thu theo doanh số bán.
Doanh số bán nợ và
tài sản tồn đọng mua theo thoả thuận không phản ánh vào tài khoản này mà phản
ánh vào TK 511 - Doanh thu hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng.
Kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 563 - Doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ
định và nhận bàn giao
Bên Nợ:
- Các khoản khấu trừ
doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao;
+ Chi phí sửa chữa,
nâng cấp tài sản (nếu có)
+ Trích 10% số tiền
bán tài sản và tiền bán, thu nợ mua theo chỉ định cho Công ty mua, bán nợ
chuyển sang tài khoản doanh thu mua, bán nợ và TS tồn đọng.
+ Trích 20% số tiền
bán tài sản nhận bàn giao và tiền bán, thu nợ nhận bàn giao cho Công ty mua,
bán nợ chuyển sang tài khoản doanh thu mua, bán nợ và TS tồn đọng.
+ Trích 10% số tiền
thu hồi từ tài sản và nợ nhận bàn giao cho doanh nghiệp giữ hộ.
- Kết chuyển doanh số
bán và số thu hồi nợ phải nộp NSNN sau khi đã khấu trừ các khoản trên.
Bên Có:
- Doanh số bán nợ,
tài sản mua theo chỉ định và nhận bàn giao;
- Số thu hồi nợ mua
theo chỉ định và nhận bàn giao;
Tài khoản này cuối kỳ
không có số dư.
Tài khoản 563 có 2
tài khoản cấp 2:
+ TK 5631 - Doanh số
bán nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định: Phản ánh doanh
số bán nợ, tài sản tồn đọng và số thu hồi khoản nợ mua theo chỉ định và tình
hình xử lý số doanh số đó.
+ TK 5632 - Doanh số
bán nợ, tài sản tồn đọng nhận bàn giao: Phản ánh doanh số
bán nợ, tài sản tồn đọng số thu hồi khoản nợ nhận bàn giao và tình hình xử lý
số doanh số đó.
Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Khi hoàn thành thủ
tục bán nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao, ghi:
Nợ TK 111, 112,
131,...
Có TK 563 - Doanh số
bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5632).
Đồng thời, kết chuyển
giá trị gốc khoản nợ đã bán, ghi:
Nợ TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631)
Có TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631, 1632).
2. Khi thu được nợ
phải thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 563 - Doanh số
bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5632)
Đồng thời, kết chuyển
giá trị gốc khoản nợ thu hồi được, ghi:
Nợ TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631)
Có TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao.
3. Cuối kỳ kế toán
xác định các khoản khấu trừ doanh số bán và xác định số phải nộp NSNN của các
khoản nợ, TS mua theo chỉ định và nhận bàn giao, ghi:
Nợ TK 563 - Doanh số
bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5631, 5632)
Có TK 241 - XDCB dở
dang (2414)
(Chi phí sửa chữa cải
tạo tài sản - nếu có).
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua bán nợ và TS tồn đọng (5114, 5115)
Có TK 338 - Phải trả,
phải nộp khác
Có TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
4. Khi chi tiền nộp
NSNN, hoặc NSNN đồng ý cho chuyển thành nguồn hỗ trợ để mua khoản nợ, tài sản
tồn đọng khác, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
Có TK 111, 112,...
Có TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua bán nợ và TS tồn đọng.
(6) Bổ sung tài khoản
ngoài bảng :Tài khoản 005 - Nợ gốc mua lại
Tài khoản 005 dùng để
phản ánh giá trị số nợ gốc mua lại ghi trên sổ kế toán của bên bán nợ mà Công
ty đã mua lại của các tổ chức, đơn vị theo chế độ quy định.
Kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 005 - Nợ gốc mua lại
Bên Nợ: Giá
trị của khoản nợ gốc mua lại.
Bên Có: Giá
trị đã thu hồi được khoản nợ gốc mua lại.
Số dư bên Nợ: Giá
trị khoản nợ gốc mua lại chưa thu hồi.
Tài khoản này chỉ
phản ánh giá trị khoản nợ gốc mua lại bao gồm: Nợ gốc, nợ lãi, lãi phạt tại
thời điểm mua.
Tài khoản 005 có 2 TK
cấp 2:
+ Tài khoản 0051 - Nợ
gốc mua lại theo thoả thuận
+ Tài khoản 0052 - Nợ
gốc mua lại theo chỉ định và nhận bàn giao
Kế toán phải mở sổ
chi tiết theo dõi từng khoản nợ mua lại và số tiền thu hồi nợ theo từng lần và
luỹ kế từ khi bắt đầu thu hồi nợ đến thời điểm báo cáo để đối chiếu với giá trị
mua lại khoản nợ đó. Số chênh lệch giữa số thu hồi được và giá mua lại khoản nợ
được hạch toán vào doanh thu hoạt động mua bán nợ, tài sản tồn đọng.
(7) Bổ sung tài khoản
ngoài bảng: Tài khoản 006 - Tài sản thế chấp, cầm cố của khoản nợ mua
Tài khoản 006 dùng để
phản ánh giá trị số tài sản thế chấp, cầm cố của khoản nợ mà Công ty đã mua lại
của các tổ chức, đơn vị.
Kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 006 - Tài sản thế chấp, cầm cố của khoản nợ
Bên Nợ: Giá trị
tài sản thế chấp, cầm cố nhận bàn giao khi mua khoản nợ mua.
Bên Có: Giá
trị tài sản thế chấp, cầm cố đã xử lý.
Số dư bên Nợ: Giá
trị tài sản thế chấp, cầm cố chưa xử lý đến cuối kỳ.
2.3. Hướng
dẫn kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty mua, bán nợ
2.3.1. Kế
toán chi phí trực tiếp hoạt động mua bán nợ và tài sản tồn đọng
(1) Khi phát sinh các
chi phí định giá, tổ chức bán đấu giá của các tài sản tồn đọng mua theo thoả
thuận, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi :
Nợ TK 631 - Chi phí
trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (63111)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT
được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,
331.
(2) Khi phát sinh các
chi phí định giá, tổ chức bán đấu giá các tài sản tồn đọng mua theo chỉ định,
nhận bàn giao và các khoản nợ mua thoả thuận, mua chỉ định và nhận bàn giao,
ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí
trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (63111, 63141, 63151)
Có các TK 111, 112,
331.
(3) Khi chi tiền hoa
hồng cho những người môi giới, bán hàng đại lý, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí
trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT
được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,
331.
(4) Khi phát sinh chi
phí bảo quản tài sản tồn đọng mua theo thoả thuận, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí
trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (63113, 63143, 63153)
Có các TK 111,
112,...
(5) Khi phát sinh các
chi phí quảng cáo, sửa chữa tài sản tồn đọng, chi phí khai thác,... ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí
trực tiếp hoạt động xử lý nợ và TS tồn đọng (63114, 63115, 63116)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT
được khấu trừ
Có các TK 111, 112,
331
Có TK 152, 153.
(6) Cuối kỳ kế toán
năm tính, trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và giảm giá tài sản tồn đọng
mua theo thoả thuận, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí
trực tiếp hoạt động mua bán nợ và TS tồn đọng (63117)
Có TK 139 - Dự phòng
phải thu khó đòi
Có TK 159 - Dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
(7) Khi phát sinh các
chi phí trực tiếp khác (như: Chi phí khấu hao tài sản cho thuê, chi phí dịch vụ
tư vấn), ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí
trực tiếp hoạt động xử lý nợ và TS tồn đọng (63118, 6313, 63148, 63158, 6318)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT
được khấu trừ
Có các TK 111, 112,
331.
(8) Cuối kỳ kế toán
kết chuyển chi phí trực tiếp hoạt động mua bán nợ và tài sản tồn đọng để xác
định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định
kết quả kinh doanh
Có TK 631 - Chi phí
trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng.
2.3.2. Kế
toán mua, bán và xử lý khoản nợ và tài sản tồn đọng mua theo thoả thuận
(1) Khi chi tiền mua
khoản nợ, căn cứ vào hợp đồng mua bán nợ, hoá đơn và các chứng từ liên quan kèm
theo, ghi:
Nợ TK 132 - Nợ phải
thu mua theo thoả thuận
Có TK 111, 112,...
Đồng thời ghi bên Nợ
TK 005 - Nợ gốc mua lại (0051) - TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị khoản nợ gốc
ghi trên sổ kế toán của bên bán.
- Khi mua khoản nợ
theo phương thức trả dần, ghi:
Nợ TK 132 - Nợ phải
thu mua theo thoả thuận
Nợ TK 142 hoặc TK 242
Có các TK 111, 112,
331.
Đồng thời ghi bên Nợ
TK 005 - Nợ gốc mua lại (0051) - TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị khoản nợ gốc
ghi trên sổ kế toán của bên bán nợ.
- Định kỳ phân bổ số
chênh lệch giữa giá mua theo phương thức trả dần và giá khoản nợ mua theo
phương thức trả ngay, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí
tài chính
Có TK 142 hoặc TK 242
(2) Khi bán khoản nợ
đã mua, căn cứ vào hoá đơn bán hàng, hợp đồng và các chứng từ kèm theo để ghi
sổ kế toán.
- Ghi nhận doanh thu
bán khoản nợ, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5111)
- Kết chuyển số nợ
gốc của khoản nợ đã bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn
hàng bán
Có TK 132 - Nợ phải
thu mua theo thoả thuận
Đồng thời ghi có TK
005 - Nợ gốc mua lại (0051) - TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị gốc của khoản nợ
đã bán.
(3) Khi thu hồi được
khoản nợ đã mua, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5111)
Đồng thời, kết chuyển
tương ứng số nợ gốc đã thu được vào tài khoản giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn
hàng bán
Có TK 132 - Nợ phải
thu mua theo thoả thuận
- Trường hợp thu hồi
nợ bằng tài sản thì trước hết phải đánh giá giá trị tài sản thu hồi được theo
thoả thuận của 2 bên hoặc theo định giá của Công ty định giá để bù đắp giá trị
khoản nợ đã mua, ghi:
Nợ các TK 211, 213,
152, 153 hoặc 156.
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5111).
Đồng thời, kết chuyển
số nợ gốc đã thu hồi được bằng tài sản, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn
hàng bán
Có TK 132 - Nợ phải
thu mua theo thoả thuận
Đồng thời ghi bên Có
TK 005 - Nợ gốc mua lại (0051) - TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị gốc khoản nợ.
(4) Khi chuyển khoản
nợ đã mua đem đi góp vốn cổ phần, góp liên kết, liên doanh, ghi:
Nợ các TK 221, 222,
223
Có TK 132 - Nợ phải
thu mua theo thoả thuận
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính
(Số chênh lệch giữa
giá trị vốn góp > giá trị khoản nợ ghi trên TK 132), (hoặc ghi Nợ TK 635 nếu
số chênh lệch nhỏ hơn).
- Cuối kỳ kế toán
năm, căn cứ vào số dư của các tài khoản nợ phải thu mua theo thoả thuận dự kiến
mức tổn thất có thể xảy ra trong năm sau, kế toán tính, số dự phòng cho các
khoản phải thu khó đòi tối thiểu bằng 5% trên số dư của TK 132, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí
trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (63117)
Có TK 139 - Dự phòng
phải thu khó đòi
- Cuối kỳ kế toán năm
sau, công ty tiến hành xác định số dự phòng phải thu khó đòi phải lập cuối kỳ
kế toán năm:
+ Nếu số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi đã lập ở cuối kỳ kế
toán năm trước thì số chênh lệch lớn hơn được lập thêm, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí
trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (63117)
Có TK 139 - Dự phòng
phải thu khó đòi.
+ Nếu số dự phòng
phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập ở cuối năm trước chưa sử dụng hết,
thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng
phải thu khó đòi
Có TK 631 - Chi phí
trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (63117)
(5) Khi nhận được
quyết định xoá khoản nợ đã mua không đòi được hoặc không bán được, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng
phải thu khó đòi
Nợ TK 631 - Chi phí
trực tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (6317) (Số chênh lệch giữa số nợ
xoá và số đã lập dự phòng)
Có TK 132 - Nợ phải
thu mua theo thoả thuận.
Đồng thời ghi bên Có
TK 005 - Nợ gốc mua lại (0051) - TK ngoài Bảng CĐKT
(6) Khi bán tài sản tồn
đọng mua theo thoả thuận, căn cứ vào hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quan
để ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ TS tồn đọng (5111).
Có TK 3331 - Thuế
GTGT (nếu có).
(7) Khi phát sinh các
khoản doanh thu khác của công ty (như: Kinh doanh bất động sản, kinh doanh
khách sạn,...), ghi:
Nợ các TK 111, 112,
131,...
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5117, 5118).
Có TK 3331 - Thuế
GTGT.
(8) Trường hợp bán
trả góp tài sản tồn đọng mua theo thoả thuận thì doanh thu bán tài sản được ghi
theo giá bán một lần, số chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán trả một lần
được ghi vào doanh thu tài chính, ghi:
Nợ các TK 111, 112,
131,
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5111) (Theo giá bán trả một lần)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (Chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán trả một lần)
Có TK 3331 - Thuế
GTGT
(9) Cuối kỳ kế toán
kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại, doanh thu của hàng bán bị trả lại,
khoản giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh
thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng.
Có TK 521 - Chiết
khấu thương mại
Có TK 531 - Hàng bán
bị trả lại
Có TK 532 - Giảm giá
hàng bán.
(10) Cuối kỳ kế toán
kết chuyển doanh thu thuần sang Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh,
ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng.
Có TK 911 - Xác định
kết quả kinh doanh.
2.3.3. Kế
toán mua bán nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định
(1) Khi hoàn thành
thủ tục mua nợ, tài sản tồn đọng theo chỉ định, căn cứ vào hoá đơn, biên bản
giao nhận và các chứng từ liên quan khác.
- Ghi nhận nợ, tài
sản, ghi:
Nợ TK 162 - TS tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621)
Nợ TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT
được khấu trừ (thuế GTGT của TS tồn đọng - nếu có)
Có TK 111, 112 (nếu
trả ngay bằng tiền)
Có TK 331 - Phải trả
cho người bán (nếu còn nợ)
Có TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631) (NSNN
chuyển trả trực tiếp cho bên bán).
- Trường hợp Công ty
dùng vốn của mình để trả hoặc còn nợ chưa trả cho bên bán nợ, tài sản tồn đọng
thì đồng thời, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu
khác (1388)
Có TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao.
(2) Khi nhận được
tiền NSNN cấp hỗ trợ cho Công ty về việc mua nợ, tài sản tồn đọng theo chỉ
định, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 138 - Phải thu
khác (1388), hoặc
Có TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao.
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5114) (Số Công ty được trích trên giá mua
nợ và TS tồn đọng theo chỉ định).
(3) Khi xuất tiền trả
cho người bán số tiền mua nợ, tài sản tồn đọng theo chỉ định còn nợ, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả
cho người bán
Có TK 111, 112,...
(4) Khi hoàn thành
thủ tục bán khoản nợ mua theo chỉ định, căn cứ hoá đơn, hợp đồng mua, bán nợ và
các chứng từ liên quan, ghi:
- Ghi nhận doanh số
bán nợ:
Nợ TK 111, 112,
131,...
Có TK 563 - Doanh số
bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5631).
- Quyết toán số nợ
gốc đã mua, ghi:
Nợ TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631)
Có TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631).
- Xác định số công ty
được hưởng và số phải nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 563 - Doanh số
bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5631).
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5114)
Có TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp NN (3339).
(5) Khi thu hồi được
khoản nợ mua theo chỉ định, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 563 - Doanh số
bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5632).
- Khi thu hồi được
bằng tài sản phải tiến hành đánh giá giá trị tài sản thu hồi để làm cơ sở ghi
sổ, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 211, 152, 153,
156.
Có TK 563 - Doanh số
bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5631)
- Căn cứ vào kết quả
thu hồi được kết chuyển số nợ gốc đã mua ban đầu với nguồn vốn hình thành theo
tiến độ thu nợ, ghi:
Nợ TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631)
Có TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631).
- Xác định số công ty
được hưởng từ kết quả thu hồi và số phải nộp ngân sách, ghi:
Nợ TK 563 - Doanh số
bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5631).
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua bán nợ và TS tồn đọng (5114) ( Số Công ty được trích theo tỷ lệ
quy định)
Có TK 333 - Thuế vào
các khoản phải nộp NN (3339).
* (Riêng đối với
trường hợp thu nợ bằng tài sản thì có thể vận dụng giống như góp vốn - ghi tăng
vốn hoạt động của Công ty (Nợ TK 563/ Có TK 411) mà không ghi vào doanh thu và
số phải nộp ngân sách).
(6) Khi bán tài sản
tồn đọng mua theo chỉ định
- Căn cứ vào hồ sơ và
chứng từ bán tài sản tồn đọng, ghi:
Nợ TK 111, 112,131
Có TK 563 - Doanh số
bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5631).
Có TK 3331- Thuế
GTGT.
- Căn cứ vào phiếu
xuất kho hoặc chứng từ tương đương ghi tăng giá vốn hàng bán, ghi giảm tài sản
tồn đọng mua theo chỉ định, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn
hàng bán
Có TK 162 - TS tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621).
- Sau khi hoàn tất
việc bán tài sản tồn đọng tiến hành xác định số công ty được hưởng và số phải
nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 563 - Doanh số
bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5631)
Có TK 241 - XDCB dở
dang (24142) (nếu có)
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua bán nợ và TS tồn đọng
Có TK 338 - Phải trả,
phải nộp khác (3388)
Có TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp NN (3339).
- Quyết toán giá vốn
tài sản tồn đọng đem bán với nguồn vốn hình thành tài sản, ghi:
Nợ TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631).
Có TK 162 - TS tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621).
(7) Khi có quyết định
góp vốn cổ phần, góp liên kết và liên doanh bằng nợ, tài sản tồn đọng mua theo
chỉ định, ghi:
Nợ TK 221, 222, 223
Có TK 162 - TS tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621)
Có TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631).
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (Số chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại > giá vốn của
TS tồn đọng, nợ góp vốn hoặc ghi Nợ TK 635 - nếu số chênh lệch nhỏ hơn).
Đồng thời ghi bổ sung
vốn hoạt động của công ty giá trị tài sản, nợ mua theo chỉ định đem góp vốn,
ghi:
Nợ TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4631).
Có TK 411 - Nguồn vốn
hoạt động
(8) Khi có quyết định
xử lý xoá nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định, ghi:
Nợ TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, tài sản tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao
Có TK 162 - TS tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1621)
Có TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631).
2.2.4. Kế
toán mua, bán nợ và tài sản tồn đọng nhận bàn giao
(1) Khi hoàn tất thủ
tục giao nhận nợ phải thu, tài sản tồn đọng, ghi:
Nợ TK 162 - TS tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1622).
Nợ TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1631)
Có TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4632).
Đồng thời ghi Nợ TK
005 - Nợ gốc mua lại (0052) - TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị gốc của khoản nợ
nhận bàn giao.
(2) Khi hoàn tất thủ
tục bán nợ phải thu nhận bàn giao, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 563 - Doanh số
bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5632).
Đồng thời kết chuyển
giá trị khoản nợ nhận bàn giao đã bán với nguồn vốn nhận bàn giao, ghi:
Nợ TK 463- Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4632).
Có TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1632).
Đồng thời ghi Có TK
005 - Nợ gốc mua lại (0052) - TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị gốc của khoản nợ
nhận bàn giao.
(3) Khi hoàn tất thủ
tục bán tài sản tồn đọng nhận bàn giao, căn cứ vào hoá đơn bán hàng và các
chứng từ liên quan
- Ghi nhận doanh số
bán, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 563 - Doanh số
bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5632)
Có TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
- Ghi nhận trị giá
hàng tồn đọng nhận bàn giao xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn
hàng bán
Có TK 162 - TS tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1622).
Đồng thời ghi đơn bên
Nợ TK 005 - Nợ gốc mua lại (0052) - TK ngoài Bảng CĐKT theo giá trị gốc của
khoản nợ nhận bàn giao.
- Kết chuyển giá vốn
hàng bán quyết toán với nguồn vốn nhận bàn giao, ghi:
Nợ TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (4632)
Có TK 632 - Giá vốn
hàng bán.
(4) Khi xác định số
công ty được hưởng, số phải nộp NSNN, số phải trích cho doanh nghiệp quản lý
tài sản từ doanh số bán, ghi:
Nợ TK 563 - Doanh số
bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (5632)
Có TK 241 - XDCB dở
dang (24142) (Chi phí sửa chữa, cải tạo - nếu có)
Có TK 338 - Phải trả,
phải nộp khác (3389)
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng.
Có TK 333 - Thuế và
các khoản phải nộp NN.
(5) Khi chuyển nợ,
tài sản tồn đọng nhận bàn giao góp vốn cổ phần, liên kết, hoặc liên doanh, ghi:
Nợ TK 221, 222, 223
Có TK 162 - TS tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1622)
Có TK 163 - Nợ phải
thu mua theo chỉ định và nhận bàn giao (1632)
Có TK 515 - Doanh thu
hoạt động tài chính (Số chênh lệch đánh giá lại > giá trị ghi sổ TK 162,
163) hoặc ghi Nợ TK 635 - nếu số chênh lệch nhỏ hơn).
(6) Khi có quyết định
xoá nợ, huỷ tài sản nhận bàn giao, ghi:
Nợ TK 463 - Nguồn vốn
hình thành nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao
Có TK 162, 163,...
Đồng thời ghi đơn bên
Có TK 005 - Nợ gốc mua lại và ghi đơn bên Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý - TK
ngoài Bảng CĐKT theo giá trị nợ gốc khoản nợ nhận bàn giao đã xoá.
2.3.5. Kế
toán các khoản doanh thu dịch vụ, cho thuê tài sản của Công ty
(1) Khi dịch vụ tư
vấn, môi giới hoàn thành được khách hàng chấp nhận thanh toán, ghi:
Nợ TK 111, 112,
131,...
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5113)
Có TK 3331 - Thuế
GTGT (Nếu có)
(2) Khi phát sinh các
khoản doanh thu khác của công ty (như: Kinh doanh bất động sản, kinh doanh
khách sạn,...), ghi:
Nợ các TK 111, 112,
131,...
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5117, 5118)
Có TK 3331 - Thuế
GTGT.
(3) Đối với hoạt động
cho thuê tài sản có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu của
từng năm là tổng số tiền cho thuê chia cho số năm cho thuê tài sản. Khi nhận
tiền trả trước cho nhiều kỳ, nhiều niên độ kế toán về hoạt động cho thuê, ghi:
Nợ các TK 111,
112,...
Có TK 3387 - Doanh
thu chưa thực hiện
Có TK 3331 - Thuế
GTGT
Đồng thời kết chuyển
doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh
thu chưa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (5118).
- Số tiền phải trả
lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê tài sản không thực hiện được, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh
thu chưa thực hiện (Số tiền nhận trước)
Có TK 111, 112,...
(4) Cuối kỳ kế toán
kết chuyển doanh thu trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng
Có TK 911 - Xác định
kết quả kinh doanh.
3. Sổ kế toán
Công ty áp dụng các quy
định về sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán theo quy định của chế độ kế toán
doanh nghiệp hiện hành với những sửa đổi, bổ sung sau đây:
3.1. Hình thức sổ kế
toán: áp
dụng hình thức kế toán Nhật ký chung (Trình tự ghi sổ: Xem sơ đồ số 01).
3.2. Bổ sung 3 mẫu sổ
kế toán chi tiết (Phụ lục số 02)
- Sổ chi tiết chi phí
trực tiếp hoạt động mua, bán nợ
và tài sản tồn đọng Mẫu số S31 - MBN
- Sổ chi tiết chi phí
quản lý Mẫu số S32 - MBN
- Sổ chi tiết theo
dõi nợ mua lại (nhận bàn giao) Mẫu số S33 - MBN
4. Báo cáo tài chính
Công ty áp dụng chế
độ báo cáo tài chính theo quy định cụ thể sau đây:
4.1. Sửa đổi 4 mẫu
Báo cáo tài chính
1. Bảng Cân đối kế
toán Mẫu số B01 - MBN
2. Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 - MBN
3. Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ Mẫu số B03 - MBN
4. Thuyết minh BCTC Mẫu số B09 - MBN
4.2. Bổ sung thêm 2 mẫu
Báo cáo tài chính
1. Báo cáo tình hình
xử lý nợ và tài sản tồn đọng Mẫu số B05 - MBN
2. Báo cáo tình hình
thanh toán với NSNN Mẫu số B06 - MBN
(Mẫu các Báo cáo tài
chính sửa đổi, bổ sung: Xem Phụ lục số 03)
4.3. Thời gian lập và
nộp Báo cáo tài chính
(1) Thời gian lập:
Sơ đồ số 1
TRÌNH TỰ
GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Sau khi kết thúc Quý
(năm) Công ty mua, bán nợ có trách nhiệm lập và nộp các Báo cáo tài chính cho
Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước và Tổng cục Thống kê theo quy định hiện hành
các BCTC sau:
1. Bảng Cân đối kế
toán Mẫu số B01 - MBN
2. Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 - MBN
3. Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ Mẫu số B03 - MBN
4. Báo cáo tình hình
xử lý nợ và tài sản tồn đọng Mẫu số B05 - MBN
5. Báo cáo tình hình
thanh toán với NSNN Mẫu số B06 - BMN
6. Thuyết minh BCTC Mẫu số B09 - MBN
(2) Thời hạn nộp Báo
cáo tài chính
+ Báo cáo tài chính
quý được lập và nộp cho các cơ quan chức năng chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày
kết thúc quý;
+ Báo cáo tài chính
năm được lập và nộp cho các cơ quan chức năng chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày
kết thúc năm.
(3) Công khai Báo cáo
tài chính
Báo cáo tài chính năm
của Công ty mua, bán nợ phải được công khai theo quy định của pháp luật về công
khai tài chính trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán./.
PHỤ LỤC SỐ
01
HỆ
THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(áp
dụng cho công ty mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp)
(Ban hành kèm theo
quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT
|
Số hiệu TK
|
Tên tài khoản
|
Ghi chú
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
Loại TK 1
Tài sản lưu động
|
|
1
|
111
|
|
Tiền mặt
|
|
|
|
1111
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1112
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
1113
|
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
|
|
2
|
112
|
|
Tiền gửi Ngân hàng
|
|
|
|
1121
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1122
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
1123
|
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
|
|
3
|
113
|
|
Tiền đang chuyển
|
|
|
|
1131
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1132
|
Ngoại tệ
|
|
4
|
121
|
|
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
|
|
|
|
1211
|
Cổ phiếu
|
|
|
|
1212
|
Trái phiếu
|
|
5
|
128
|
|
Đầu tư ngắn hạn
|
|
6
|
129
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
|
|
7
|
131
|
|
Phải thu của khách hàng
|
Chi tiết theo từng khách hàng
|
8
|
132
|
|
Nợ phải thu mua theo thoả thuận
|
|
9
|
133
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ
|
|
|
|
1331
|
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch
vụ
|
|
|
|
1332
|
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
|
|
10
|
136
|
|
Phải thu nội bộ
|
|
|
|
1361
|
Tài sản thiếu chờ xử lý
|
|
|
|
1368
|
Phải thu nội bộ khác
|
|
11
|
138
|
|
Phải thu khác
|
|
|
|
1381
|
Tài sản thiếu chờ xử lý
|
|
|
|
1388
|
Phải thu khác
|
|
12
|
139
|
|
Dự phòng phải thu khó đòi
|
|
13
|
141
|
|
Tạm ứng
|
Chi tiết theo đối tượng
|
14
|
142
|
|
Chi phí trả trước
|
|
|
|
1421
|
Chi phí trả trước
|
|
|
|
1422
|
Chi phí chờ kết chuyển
|
|
15
|
144
|
|
Cầm cố ký cược, ký quỹ ngắn hạn
|
|
16
|
151
|
|
Hàng mua đang đi trên đường
|
|
17
|
152
|
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
18
|
153
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
19
|
154
|
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
20
|
156
|
|
Tài sản tồn đọng mua theo thoả thuận
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
21
|
157
|
|
Hàng gửi đi bán
|
|
22
|
159
|
|
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
|
|
23
|
162
|
|
Tài sản tồn đọng mua theo chỉ định
và nhận bàn giao
|
|
|
|
1621
|
Tài sản tồn đọng mua theo chỉ định
|
|
|
|
1622
|
Tài sản tồn đọng nhận bàn giao
|
|
24
|
163
|
|
Nợ phải thu mua theo chỉ định và
nhận bàn giao
|
|
|
|
1631
|
Nợ phải thu mua theo chỉ định
|
|
|
|
1632
|
Nợ phải thu nhận bàn giao
|
|
|
|
|
Loại TK 2
Tài sản cố định
|
|
25
|
211
|
|
Tài sản cố định
|
|
|
|
2112
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
|
|
2113
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
2114
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
|
|
|
|
2115
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
|
|
|
2116
|
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản
phẩm
|
|
|
|
2118
|
TSCĐ khác
|
|
26
|
212
|
|
TSCĐ thuê tài chính
|
|
27
|
213
|
|
TSCĐ vô hình
|
|
|
|
2131
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
|
2132
|
Quyền phát hành
|
|
|
|
2133
|
Bản quyền, bằng sáng chế
|
|
|
|
2134
|
Nhãn hiệu hàng hoá
|
|
|
|
2135
|
Phần mềm máy vi tính
|
|
|
|
2136
|
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
|
|
|
|
2138
|
TSCĐ vô hình khác
|
|
28
|
214
|
|
Hao mòn TSCĐ
|
|
|
|
2141
|
Hao mòn TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
2142
|
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
|
|
|
|
2143
|
Hao mòn TSCĐ vô hình
|
|
|
|
2147
|
Hao mòn bất động sản đầu tư
|
|
29
|
217
|
|
Bất động sản đầu tư
|
|
30
|
221
|
|
Đầu tư vào công ty con
|
|
31
|
222
|
|
Góp vốn liên doanh
|
|
32
|
223
|
|
Góp vốn vào công ty liên kết
|
|
33
|
228
|
|
Đầu tư dài hạn khác
|
|
34
|
229
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
|
|
35
|
241
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang
|
|
|
|
2411
|
Mua sắm TSCĐ
|
|
|
|
2412
|
Xây dựng cơ bản dở dang
|
|
|
|
2413
|
Sửa chữa lớn TSCĐ
|
|
|
|
2414
|
Sửa chữa, cải tạo tài sản tồn đọng
|
|
|
|
24141
|
Sửa chữa, cải tạo tài sản tồn đọng
mua theo thoả thuận
|
|
|
|
24142
|
Sửa chữa, cải tạo tài sản tồn đọng
mua theo chỉ định
|
|
|
|
24143
|
Sửa chữa, cải tạo tài sản tồn đọng
nhận bàn giao
|
|
36
|
242
|
|
Chi phí trả trước dài hạn
|
|
37
|
244
|
|
Ký quỹ, ký cược dài hạn
|
|
|
|
|
Loại TK 3
Nợ phải trả
|
|
38
|
311
|
|
Vay ngắn hạn
|
|
39
|
315
|
|
Nợ dài hạn đến hạn trả
|
|
40
|
331
|
|
Phải trả cho người bán
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
41
|
333
|
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
|
|
|
|
3331
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
|
33311
|
Thuế GTGT đầu ra
|
|
|
|
33312
|
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
|
|
|
3332
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
3333
|
Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
|
|
3334
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
3337
|
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
|
|
|
|
3338
|
Các loại thuế khác
|
|
|
|
3339
|
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
|
|
42
|
334
|
|
Phải trả công nhân viên
|
|
43
|
335
|
|
Chi phí phải trả
|
|
44
|
336
|
|
Phải trả nội bộ
|
|
45
|
338
|
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
|
|
3381
|
Tài sản thừa chờ giải quyết
|
|
|
|
3382
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
|
3383
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
3384
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
3387
|
Doanh thu chưa thực hiện
|
|
|
|
3388
|
Phải trả, phải nộp khác
|
|
46
|
341
|
|
Vay dài hạn
|
|
47
|
342
|
|
Nợ dài hạn
|
|
48
|
343
|
|
Trái phiếu phát hành
|
|
|
|
3431
|
Mệnh giá trái phiếu
|
|
|
|
3432
|
Chiết khấu trái phiếu
|
|
|
|
3433
|
Phụ trội trái phiếu
|
|
|
|
|
Loại TK 4
Nguồn vốn chủ sở hữu
|
|
49
|
411
|
|
Nguồn vốn kinh doanh
|
|
50
|
412
|
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
|
|
51
|
413
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
|
52
|
414
|
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
|
53
|
415
|
|
Quỹ dự phòng tài chính
|
|
54
|
421
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối
|
|
|
|
4211
|
Lợi nhuận năm trước
|
|
|
|
4212
|
Lợi nhuận năm nay
|
|
55
|
431
|
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
|
|
|
4311
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
4312
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
4313
|
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
|
|
56
|
441
|
|
Nguồn vốn đầu tư XDCB
|
|
57
|
463
|
|
Nguồn vốn hình thành nợ, tài sản tồn
đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao
|
|
|
|
4631
|
Nguồn vốn hình thành nợ và tài sản tồn đọng
mua theo chỉ định
|
|
|
|
4632
|
Nguồn vốn hình thành nợ và tài sản tồn đọng
nhận bàn giao
|
|
|
|
|
Loại TK 5
Doanh thu
|
|
58
|
511
|
|
Doanh thu hoạt động mua bán nợ và
tài sản tồn đọng
|
|
|
|
5111
|
Doanh thư từ xử lý nợ và TS tồn đọng mua
theo thoả thuận
|
|
|
|
5113
|
Doanh thu hoạt động dịch vụ môi giới
|
|
|
|
5114
|
Doanh thu từ xử lý nợ và TS tồn đọng mua
theo chỉ định
|
|
|
|
5115
|
Doanh thu từ xử lý nợ và TS tồn đọng nhận
bàn giao
|
|
|
|
5117
|
Doanh thu kinh doanh bất động sản
|
|
|
|
5118
|
Doanh thu khác
|
|
59
|
515
|
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
|
60
|
521
|
|
Chiết khấu thương mại
|
|
61
|
531
|
|
Hàng bán bị trả lại
|
|
62
|
532
|
|
Giảm giá hàng bán
|
|
63
|
563
|
|
Doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng
mua theo chỉ định và nhận bàn giao
|
|
|
|
5631
|
Doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng mua theo
chỉ định
|
|
|
|
5632
|
Doanh số bán nợ, tài sản tồn đọng nhận bàn
giao
|
|
|
|
|
Loại TK 6
Chi phí sản xuất kinh doanh
|
|
64
|
631
|
|
Chi phí trực tiếp hoạt động mua bán
nợ và tài sản tồn đọng
|
|
|
|
6311
|
Chi phí trực tiếp hoạt động xử lý nợ và tài
sản tồn đọng theo thoả thuận
|
|
|
|
63111
|
Chi phí định giá, tổ chức bán đấu
giá
|
|
|
|
63112
|
Chi phí hoa hồng
|
|
|
|
63113
|
Chi phí bảo vệ tài sản tồn đọng
|
|
|
|
63114
|
Chi phí quảng cáo
|
|
|
|
63115
|
Chi phí sửa chữa tài sản tồn đọng
|
|
|
|
63116
|
Chi phí khai thác
|
|
|
|
63117
|
Chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi
và giảm giá hàng tồn kho
|
|
|
|
63118
|
Chi phí khác
|
|
|
|
6313
|
Chi phí hoạt động tư vấn, môi giới
|
|
|
|
6314
|
Chi phí trực tiếp hoạt động xử lý nợ và tài
sản tồn đọng mua theo chỉ định
|
|
|
|
63141
|
Chi phí định giá, tổ chức bán đấu
giá
|
|
|
|
63142
|
Chi phí hoa hồng môi giới
|
|
|
|
63143
|
Chi phí bảo vệ tài sản
|
|
|
|
63148
|
Chi phí trực tiếp khác
|
|
|
|
6315
|
Chi phí trực tiếp hoạt động xử lý nợ và TS
tồn đọng nhận bàn giao
|
|
|
|
63151
|
Chi phí định giá, tổ chức bán đấu
thầu
|
|
|
|
63152
|
Chi phí hoa hồng môi giới
|
|
|
|
63153
|
Chi phí bảo vệ tài sản
|
|
|
|
63158
|
Chi phí khác
|
|
|
|
6318
|
Chi phí trực tiếp hoạt động khác
|
|
65
|
632
|
|
Giá vốn hàng bán
|
|
66
|
635
|
|
Chi phí tài chính
|
|
67
|
642
|
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
|
|
|
6421
|
Chi phí nhân viên quản lý
|
|
|
|
6422
|
Chi phí vật liệu quản lý
|
|
|
|
6423
|
Chi phí đồ dùng văn phòng
|
|
|
|
6424
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
6425
|
Thuế, phí và lệ phí
|
|
|
|
6426
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
6426
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
6427
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
6428
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
Loại TK 7
Thu nhập khác
|
|
68
|
711
|
|
Thu nhập khác
|
Chi tiết theo hoạt động
|
|
|
|
Loại TK 8
Chi phí khác
|
|
69
|
811
|
|
Chi phí khác
|
Chi tiết theo hoạt động
|
|
|
|
Loại TK 9 - Xác định kết quả kinh
doanh
|
|
70
|
911
|
|
Xác định kết quả kinh doanh
|
|
|
|
|
Loại TK 0
Tài khoản ngoài bảng
|
|
1
|
001
|
|
Tài sản thuê ngoài
|
|
2
|
002
|
|
Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận
gia công
|
|
3
|
003
|
|
Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
|
|
4
|
004
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
5
|
005
|
|
Nợ gốc mua lại
|
|
|
|
0051
|
Nơ gốc mua lại theo thoả thuận
|
|
|
|
0052
|
Nợ gốc mua lại theo chỉ định và nhận bàn
giao
|
|
6
|
006
|
|
Tài sản thế chấp, cầm cố của khoản
nợ mua
|
|
7
|
007
|
|
Ngoại tệ các loại
|
|
8
|
009
|
|
Nguồn vốn khấu hao cơ bản
|
|
9
|
010
|
|
Mệnh giá cổ phiếu, trái phiếu
|
|
PHỤ LỤC SỐ
02
DANH
MỤC SỔ KẾ TOÁN BỔ SUNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
1. Sổ chi tiết chi phí trực tiếp hoạt động
mua, bán nợ và tài sản tồn đọng Mẫu số S31 - MBN
2. Sổ chi tiết chi phí quản lý Mẫu số S32 - MBN
3. Sổ chi tiết theo dõi nợ mua lại (nhận bàn
giao) Mẫu số S33 - MBN
Mẫu số: S 31-MBN
(Ban hành
tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Công ty mua, bán nợ
và TS tồn đọng
Địa
chỉ:...............................................
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ
TRỰC TIẾP HOẠT ĐỘNG MUA BÁN NỢ VÀ TS TỒN ĐỌNG
Năm:..........................................................................................
Tài
khoản:...................................................................................
Tên hoạt động (dịch
vụ)..............................................................
Đơn vị
tính:................ đồng
Ngày
tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn
giải
|
TK đối
ứng
|
Ghi Nợ
tài khoản
|
Ghi chú
|
Số hiệu
|
Ngày
tháng
|
Tổng số
|
Chia ra
|
63111
|
63112
|
63112
|
....
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
-Số cộng trang
trước chuyển sang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số phát sinh
trong tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng số phát sinh
trong tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số cộng chuyển
sang trang sau
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
ngày............ tháng.......... năm 200.............
Kế toán
ghi sổ
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán
trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Mẫu số: S32-MBN
(Ban hành
tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Công ty mua, bán nợ
và TS tồn đọng
Địa
chỉ:...............................................
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ
Năm:..........................................................................................
Tài
khoản:...................................................................................
Đơn vị
tính:................ đồng
Ngày
tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn
giải
|
TK đối
ứng
|
Tổng số
tiền
|
Khoản
mục chi phí
|
Ghi chú
|
Số hiệu
|
Ngày
tháng
|
6421
|
6422
|
....
|
.......
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
-Số cộng trang
trước chuyển sang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số phát sinh
trong tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng số phát sinh
trong tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số cộng chuyển
sang trang sau
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
ngày............ tháng.......... năm 200.............
Kế toán
ghi sổ
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán
trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Mẫu số: S33-MBN
(Ban hành
tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Công ty mua, bán nợ
và TS tồn đọng
Địa
chỉ:...............................................
SỔ CHI TIẾT THEO DÕI NỢ MUA LẠI
(Nhận bàn giao)
Năm:......................................................................................
Tên
TK..................................................................................
Số hiệu
TK:.........................................................................
Đơn vị
tính:................ đồng
Ngày tháng ghi sổ
|
Chứng từ
|
Diễn
giải
|
TK đối
ứng
|
Giá trị
khoản nợ theo sổ kế toán bên bán (bàn giao)
|
Phát
sinh
|
Số dư
|
Tính lãi
|
Số hiệu
|
Ngày tháng
|
Nợ
|
Có
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Bán
|
Góp vốn
|
Khác
|
Tổng
|
Khó đòi
|
Xử lý
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
- Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Số phát sinh trong
kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng phát sinh
trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dư cuối kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
ngày............ tháng.......... năm 200.............
Kế toán
ghi sổ
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán
trưởng
(Ký,
họ tên)
|
PHỤ
LỤC SỐ 03
DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
1. Bảng Cân đối kế
toán Mẫu số B01-MBN
2. Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-MBN
3. Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ Mẫu số B03-MBN
4. Báo cáo tình hình
xử lý nợ và tài sản tồn đọng Mẫu số B05-MBN
5. Báo cáo tình hình
thanh toán với NSNN Mẫu số B06-MBN
6. Thuyết minh BCTC Mẫu số B09-MBN
Mẫu số B01-MBN
(Ban hành
tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Công
ty..........................................
Địa
chỉ:.............................................
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
tại
ngày............ tháng.......... năm..........
Đơn vị
tính:...................
Tài sản
|
Mã số
|
Thuyết
minh
|
Số đầu
năm
|
Số cuối
kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A- Tài sản lưu động
và đầu tư ngắn hạn
(100 = 110
+ 120 + 130 + 140 + 150 + 160)
|
100
|
|
|
|
I. Tiền và tương
đương tiền
|
110
|
|
|
|
1. Tiền
|
111
|
|
|
|
2. Tương đương tiền
|
112
|
|
|
|
3. Tiền gửi, tiền
đang chuyển
|
113
|
|
|
|
II. Các khoản đầu
tư tài chính ngắn hạn
|
120
|
|
|
|
1. Đầu tư ngắn hạn
|
121
|
|
|
|
2. Dự phòng giảm
giá đầu tư ngắn hạn (*)
|
129
|
|
(...)
|
(...)
|
III. Các khoản phải
thu
|
130
|
|
|
|
1. Phải thu của
khách hàng và trả trước cho người bán
|
131
|
|
|
|
2. Thuế giá trị gia
tăng được khấu trừ
|
132
|
|
|
|
3. Phải thu nội bộ
|
133
|
|
|
|
4. Nợ phải thu mua theo
thoả thuận
|
135
|
|
|
|
5. Chi phí trả
trước ngắn hạn
|
137
|
|
|
|
6. Các khoản phải
thu khác
|
138
|
|
|
|
7. Dự phòng các
khoản phải thu khó đòi(*)
|
139
|
|
(...)
|
(...)
|
IV. Hàng tồn kho
|
140
|
|
|
|
1. Hàng đang đi
trên đường
|
141
|
|
|
|
2. Nguyên liệu, vật
liệu tồn kho
|
142
|
|
|
|
3. Công cụ, dụng cụ
trong kho
|
143
|
|
|
|
4. Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang
|
144
|
|
|
|
5. Tài sản tồn đọng
mua theo thoả thuận
|
146
|
|
|
|
7. Hàng gửi đi bán
|
147
|
|
|
|
8. Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho (*)
|
149
|
|
(...)
|
(...)
|
B- Tài sản cố định,
đầu tư dài hạn
(200 = 210+
220 + 230 + 240)
|
200
|
|
|
|
I. Tài sản cố định
|
210
|
|
|
|
1. Tài sản cố định
hữu hình
|
211
|
|
|
|
- Nguyên giá
|
212
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn
luỹ kế (*)
|
213
|
|
(...)
|
(...)
|
2. Tài sản cố định
thuê tài chính
|
214
|
|
|
|
- Nguyên giá
|
215
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn
luỹ kế (*)
|
216
|
|
(...)
|
(...)
|
3. Tài sản cố định
vô hình
|
217
|
|
|
|
- Nguyên giá
|
218
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn
luỹ kế (*)
|
219
|
|
(...)
|
(...)
|
4. Bất động sản đầu
tư
|
220
|
|
|
|
- Nguyên giá
|
221
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn
luỹ kế (*)
|
222
|
|
(...)
|
(...)
|
II. Chi phí xây
dựng cơ bản dở dang
|
220
|
|
|
|
III. Các khoản đầu
tư tài chính dài hạn
|
230
|
|
|
|
1. Đầu tư vào công
ty con
|
231
|
|
|
|
2. Đầu tư vào công
ty liên doanh, liên kết
|
232
|
|
|
|
3. Đầu tư dài hạn
khác
|
238
|
|
|
|
4. Dự phòng giảm
giá đầu tư dài hạn (*)
|
239
|
|
(...)
|
(...)
|
IV. Tài sản dài hạn
khác
|
240
|
|
|
|
1. Phải thu dài hạn
|
241
|
|
|
|
2. Chi phí trả
trước dài hạn
|
242
|
|
|
|
Tổng cộng tài sản (
250 = 100 + 200)
|
250
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nguồn vốn
|
|
|
|
|
A- Nợ phải trả
(300 = 310 + 330)
|
300
|
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn
|
310
|
|
|
|
1. Vay và nợ ngắn
hạn
|
311
|
|
|
|
2. Phải trả cho người
bán và người mua trả tiền trước
|
312
|
|
|
|
4. Thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước
|
313
|
|
|
|
5. Phải trả công
nhân viên
|
314
|
|
|
|
6. Phải trả cho các
đơn vị nội bộ
|
315
|
|
|
|
7. Các khoản phải
trả, phải nộp khác
|
317
|
|
|
|
II. Nợ dài hạn
|
330
|
|
|
|
1.Vay và nợ dài hạn
|
331
|
|
|
|
2. Phải trả dài hạn
|
332
|
|
|
|
B- Nguồn vốn chủ sở
hữu
(400 = 410
+ 420)
|
400
|
|
|
|
I. Nguồn vốn, quỹ
|
410
|
|
|
|
1. Nguồn vốn kinh
doanh
|
411
|
|
|
|
2. Nguồn vốn đầu tư
XDCB
|
412
|
|
|
|
3. Chênh lệch đánh
giá lại tài sản
|
413
|
|
|
|
4. Chênh lệch tỷ
giá hối đoái
|
414
|
|
|
|
5. Các quỹ của
doanh nghiệp
|
416
|
|
|
|
6. Lợi nhuận chưa
phân phối
|
417
|
|
|
|
II. Nguồn kinh phí,
quỹ khác
|
420
|
|
|
|
1. Quỹ khen thưởng
và phúc lợi
|
421
|
|
|
|
2. Nguồn vốn hỗ trợ
của NSNN
|
423
|
|
|
|
- Số vốn NSNN đã hỗ
trợ
|
424
|
|
|
|
- TS và nợ đã mua
theo chỉ định chưa xử lý*
|
425
|
|
(...)
|
(....)
|
3. Nguồn vốn nhận
bàn giao nợ và TS tồn đọng
|
426
|
|
|
|
- Số vốn nhận bàn
giao
|
427
|
|
|
|
- TS và nợ nhận bàn
giao chưa xử lý*
|
428
|
|
(...)
|
(....)
|
Tổng cộng nguồn vốn (430 = 300
+ 400)
|
430
|
|
|
|
Ghi chú: Số
liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (...)
CÁC CHỈ
TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
|
Thuyết
minh
|
Số đầu
năm
|
Số cuối
kỳ
|
1. Tài sản thuê
ngoài
2. Vật tư, hàng hoá
nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hoá nhận
bán hộ, nhận ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử
lý
5. Nợ gốc mua lại
6. Ngoại tệ các
loại
7. Nguồn vốn khấu
hao cơ bản hiện có
8. Mệnh giá cổ
phiếu, trái phiếu
|
|
|
|
Lập,
ngày........ tháng........ năm 200......
Người
lập biểu
(Ký, họ
tên)
|
Kế toán
trưởng
(Ký, họ
tên)
|
Giám đốc
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số B02-MBN
(Ban hành
tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Công
ty..........................................
Địa
chỉ:.............................................
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý..........
Năm..........
Đơn vị
tính:...................
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết
minh
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1. Doanh thu hoạt
động mua, bán nợ và TS tồn đọng
|
01
|
|
|
|
2. Các khoản giảm
trừ
|
02
|
|
|
|
3. Doanh thu thuần
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (10 = 01 - 02)
|
10
|
|
|
|
4. Giá vốn hàng bán
(Nợ và tài sản tồn đọng mua theo thoả thuận)
|
11
|
|
|
|
5. Chi phí trực
tiếp hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng
|
12
|
|
|
|
4. Lợi nhuận gộp
hoạt động mua, bán nợ và TS tồn đọng (20 = 10 - 11)
|
20
|
|
|
|
7. Doanh thu hoạt động
tài chính
|
21
|
|
|
|
8. Chi phí tài
chính
|
22
|
|
|
|
- Trong đó: Chi phí
lãi vay
|
23
|
|
|
|
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
25
|
|
|
|
10. Lợi nhuận từ
hoạt động KD (20 +21 - 22)
|
30
|
|
|
|
11. Thu nhập khác
|
31
|
|
|
|
12. Chi phí khác
|
32
|
|
|
|
13. Lợi nhuận khác
(31 - 32)
|
40
|
|
|
|
14- Tổng lợi nhuận
hoạt động (50 = 30 + 40)
|
50
|
|
|
|
15. Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
51
|
|
|
|
16- Lợi nhuận thuần
trong kỳ (60 = 50 - 51)
|
60
|
|
|
|
Lập,
ngày........ tháng........ năm 200......
Người
lập biểu
(Ký, họ
tên)
|
Kế toán
trưởng
(Ký, họ
tên)
|
Giám đốc
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số B03-MBN
(Ban hành
tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Công
ty..........................................
Địa
chỉ:.............................................
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực
tiếp)
Quý..........
Năm..........
Đơn vị
tính:...................
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Năm nay
|
Năm
trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
1. Tiền thu từ bán
nợ, TS tồn đọng và doanh thu khác
|
01
|
|
|
2. Tiền chi trả cho
người bán nợ, bán TS tồn đọng và dịch vụ
|
02
|
|
|
3. Tiền chi trả
công nhân viên
|
03
|
|
|
4. Tiền chi trả lãi
vay
|
04
|
|
|
5. Tiền chi trả
NSNN từ số bán nợ, TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao
|
|
|
|
7. Tiền chi nộp
thuế Thu nhập doanh nghiệp
|
05
|
|
|
8. Tiền thu khác từ
hoạt động kinh doanh
|
06
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động kinh doanh
|
20
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
1. Tiền chi để mua
sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
|
21
|
|
|
2. Tiền thu từ
thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
|
22
|
|
|
3. Tiền chi mua các
công cụ nợ của đơn vị khác
|
23
|
|
|
4. Tiền thu hồi bán
lại các công cụ nợ của đơn vị khác
|
24
|
|
|
5. Tiền chi đầu tư
góp vốn vào đơn vị khác
|
25
|
|
|
6. Tiền thu hồi đầu
tư góp vốn vào đơn vị khác
|
26
|
|
|
7. Tiền thu cổ tức
và lợi nhuận được chia
|
27
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động đầu tư
|
30
|
|
|
III. Lưu chuyển
tiền từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
1. Tiền thu từ phát
hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
|
31
|
|
|
2. Tiền chi trả vốn
góp cho các chủ sở hữu
|
32
|
|
|
3. Tiền vay ngắn
hạn, dài hạn nhận được
|
33
|
|
|
4. Tiền chi trả nợ
gốc vay
|
34
|
|
|
5. Tiền chi trả nợ
thuê tài chính
|
35
|
|
|
6. Lợi nhuận đã trả
cho chủ sở hữu
|
36
|
|
|
7. Tiền thu hỗ trợ
từ NSNN mua nợ và TS tồn đọng theo chỉ định
|
37
|
|
|
8. Tiền chi mua nợ,
TS tồn đọng mua theo chỉ định
|
38
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động tài chính
|
40
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần trong kỳ (20 + 30 + 40)
|
50
|
|
|
Tiền và tương đương
tiền đầu kỳ
|
60
|
|
|
ảnh hưởng của thay
đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
|
61
|
|
|
Tiền và tương đương
tiền cuối ký (50 + 60 + 61)
|
70
|
|
|
Lập,
ngày........ tháng........ năm ......
Người
lập biểu
(Ký, họ
tên)
|
Kế toán
trưởng
(Ký, họ
tên)
|
Giám đốc
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số B03-MBN
(Ban hành
tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Công
ty..........................................
Địa
chỉ:.............................................
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián
tiếp)
Quý..........
Năm..........
Đơn vị
tính:...................
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Năm
trước
|
Kỳ này
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
1. Lợi nhuận trước
thuế
|
01
|
|
|
2. Điều chỉnh cho
các khoản
|
|
|
|
- Khấu hao TSCĐ
|
02
|
|
|
- Các khoản dự
phòng
|
03
|
|
|
- Lãi, lỗ chênh
lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
|
04
|
|
|
- Lãi, lỗ từ hoạt
động đầu tư
|
05
|
|
|
- Chi phí lãi vay
|
06
|
|
|
3. Lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động
|
08
|
|
|
- Tăng giảm các
khoản phải thu
|
09
|
|
|
- Tăng giảm hàng
tồn kho
|
10
|
|
|
- Tăng giảm các
khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp)
|
11
|
|
|
- Tăng giảm chi phí
trả trước
|
12
|
|
|
- Tiền lãi vay đã
trả
|
13
|
|
|
- Tiền thu nợ và
bán nợ, TS tồn đọng mua chỉ định và nhận bàn giao
|
14
|
|
|
- Tiền nộp NSNN từ
số bán nợ và TS tồn đọng mua theo chỉ định và nhận bàn giao
|
15
|
|
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp đã nộp
|
16
|
|
|
- Tiền thu khác từ
hoạt động kinh doanh
|
17
|
|
|
- Tiền chi khác từ
hoạt động kinh doanh
|
18
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động kinh doanh
|
20
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
1. Tiền chi để mua
sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
|
21
|
|
|
2. Tiền thu từ
thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
|
22
|
|
|
3. Tiền chi cho
vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
|
23
|
|
|
4. Tiền thu hồi cho
vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
|
24
|
|
|
5. Tiền chi đầu tư
góp vốn vào đơn vị khác
|
25
|
|
|
6. Tiền thu hồi đầu
tư góp vốn vào đơn vị khác
|
26
|
|
|
7. Tiền thu lãi cho
vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
|
27
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động đầu tư
|
30
|
|
|
III. Lưu chuyển
tiền từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
1. Tiền thu từ phát
hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
|
31
|
|
|
2. Tiền chi trả vốn
góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
|
32
|
|
|
3. Tiền vay ngắn
hạn, dài hạn nhận được
|
33
|
|
|
4. Tiền chi trả nợ
gốc vay
|
34
|
|
|
5. Tiền chi trả nợ
thuê tài chính
|
35
|
|
|
6. Cổ tức, lợi
nhuận đã trả cho chủ sở hữu
|
36
|
|
|
7. Tiền thu hỗ trợ
từ NSNN mua nợ và TS tồn đọng theo chỉ định
|
37
|
|
|
8. Tiền chi mua nợ
và TS tồn đọng theo chỉ định
|
38
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động tài chính
|
40
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần trong kỳ (20 + 30 + 40)
|
50
|
|
|
Tiền và tương đương
tiền đầu kỳ
|
60
|
|
|
ảnh hưởng của thay
đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
|
61
|
|
|
Tiền và tương đương
tiền cuối kỳ (50 + 60 + 61)
|
70
|
|
|
Lập,
ngày........ tháng........ năm ......
Người
lập biểu
(Ký, họ
tên)
|
Kế toán
trưởng
(Ký, họ
tên)
|
Giám đốc
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số B05-MBN
(Ban hành
tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Công ty mua, bán nợ
và TS tồn đọng
Địa
chỉ:.............................................
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XỬ LÝ NỢ VÀ TÀI SẢN TỒN
ĐỌNG
Quý..........
Năm..........
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Số dư đầu
kỳ
|
Số phát
sinh trong kỳ
|
Số xử lý
trong kỳ
|
Số tiền
bán nợ, TS phát sinh trong kỳ
|
Số chưa
xử lý cuối kỳ
|
Nợ
|
Tài sản
|
Nợ
|
Tài sản
|
Nợ
|
Tài sản
|
Nợ
|
Tài sản
|
Nợ
|
Tài sản
|
Tổng số
|
Bán
|
Thu hồi
|
Góp vốn
|
Tổng số
|
Góp vốn
|
Thu hồi
|
Góp vốn
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
1
|
Nợ và TS mua theo
thoả thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nợ và TS mua theo
chỉ định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nợ và TS nhận bàn
giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........ngày........
tháng........ năm 200......
Người
lập báo cáo
(Ký, họ
tên)
|
Kế toán
trưởng
(Ký, họ
tên)
|
Giám đốc
(Ký, họ
tên)
|
Mẫu số B06-MBN
(Ban hành
tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Công ty mua, bán nợ
và TS tồn đọng
Địa
chỉ:.............................................
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI NSNN
Quý..........
Năm..........
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số dư
đầu kỳ
|
Số phát
sinh phải nộp trong kỳ
|
Số đã
nộp
|
Số còn
phải nộp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Nợ mua chỉ định
|
|
|
|
|
2
|
TS tồn đọng, mua
chỉ định
|
|
|
|
|
3
|
Nợ nhận bàn giao
|
|
|
|
|
4
|
TS tồn đọng nhận
bàn giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
........ngày........
tháng........ năm 200......
Người
lập báo cáo
(Ký, họ
tên)
|
Kế toán
trưởng
(Ký, họ
tên)
|
Giám đốc
(Ký, họ
tên)
|
Mẫu số B09-MBN
(Ban hành
tại Quyết định số 233/QĐ-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Công
ty:..........................................
Địa
chỉ:.............................................
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (*)
Quý..........
Năm..........
1- Đặc điểm hoạt động
của doanh nghiệp
1.1- Hình thức sở hữu
vốn:
1.2- Lĩnh vực kinh
doanh:
1.3- Tổng số công
nhân viên:
Trong đó: Nhân viên
quản lý
1.4- Những ảnh hưởng
quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo:
.................................................................................................................................
2- Chính sách kế toán
áp dụng tại doanh nghiệp:
2.1- Niên độ kế toán
(bắt đầu từ ngày............ kết thúc vào ngày.................)
2.2- Đơn vị tiền tệ sử
dụng trong kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác:
2.3- Hình thức sổ kế
toán áp dụng:
2.4- Phương pháp kế
toán tài sản cố định:
- Nguyên tắc xác định
nguyên giá tài sản cố định hữu hình. TSCĐ vô hình:
- Phương pháp khấu
hao, thời gian sử dụng hữu ích, hoặc tỷ lệ khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô
hình.
2.5- Phương pháp kế
toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc đánh giá
hàng tồn kho;
- Phương pháp xác
định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ;
- Phương pháp hạch
toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ);
2.6- Tình hình trích
lập và hoàn nhập dự phòng.
2.7- Chính sách kế
toán đối với chi phí đi vay:
- Chính sách kế toán
được áp dụng cho chi phí đi vay:
+ Tổng số chi phí đi
vay được vốn hoá trong kỳ:
+ Tỷ lệ vốn hoá được
sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ.
2.8- Phương pháp xác
định doanh thu và phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của Hợp
đồng xây dựng.
- Phương pháp xác
định phần công việc đã hoàn thành của các giao dịch cung cấp dịch vụ:
- Phương pháp xác
định phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng.
3- Chi tiết một số
chỉ tiêu trong báo cáo tài chính
3.1- Một số chỉ tiêu
chi tiết về Hàng tồn kho
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số tiền
|
1. Giá gốc của tổng
số Hàng tồn kho
2. Giá trị hoàn
nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
3. Giá trị ghi sổ
của Hàng tồn kho (giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đã dùng để
thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ vay
|
|
|
Những trường hợp hay
sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
3.2- Tình hình tăng,
giảm tài sản cố định:
a/ Theo từng nhóm tài
sản cố định, mỗi loại tài sản cố định (tài sản cố định hữu hình; tài sản cố
định thuê tài chính; tài sản cố định vô hình) trình bày trên một biểu riêng:
Đơn vị
tính:..................
Nhóm
TSCĐ
Chỉ tiêu
|
Nhà cửa,
vật kiến trúc
|
Máy móc,
thiết bị
|
.......
|
Tổng
|
I. Nguyên giá tài
sản cố định
1. Số dư đầu kỳ
2. Số tăng trong kỳ
Trong đó: -
Mua sắm mới
- Xây dựng mới
3. Số giảm trong kỳ
Trong đó: - Thanh
lý
- Nhượng bán
4. Số cuối kỳ
Trong đó: - Chưa sử
dụng
- Đã khấu hao hết
vẫn còn sử dụng
- Chờ thanh lý
II. Giá trị đã hao
mòn
1. Đầu kỳ
2. Tăng trong kỳ
3. Giảm trong kỳ
4. Số cuối kỳ
III. Giá trị còn
lại
1. Đầu kỳ
2. Cuối kỳ
- TSCĐ đã dùng để
thế chấp, cầm cố các khoản vay
- TSCĐ tạm thời
không sử dụng
- TSCĐ chờ thanh lý
|
|
|
|
|
Lý do tăng, giảm:
b/ TSCĐ thuê tài
chính:
-Tiền thuê phát sinh
thêm được ghi nhận là chi phí trong kỳ;
- Căn cứ để xác định
tiền thuê phát sinh thêm;
- Điều khoản gia hạn
thuê hoặc quyền được mua tài sản.
c/ TSCĐ thuê hoạt
động
- Tổng số tiền thuê
tối thiểu trong tương lai cho hợp đồng thuê hoạt động không huỷ ngang theo các
thời hạn
+ Từ một (1) năm trở
xuống
+ Trên một (1) năm
đến năm (5) năm;
+ Trên năm (5) năm.
- Căn cứ xác định chi
phí tiền thuê phát sinh thêm
3.3- Tình hình thu
nhập của công nhân viên:
Đơn vị
tính..................
Chỉ tiêu
|
Kế hoạch
|
Thực
hiện
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
1. Tổng quỹ lương
2. Tiền thưởng
3. Tổng thu nhập
4. Tiền lương bình
quân
5. Thu nhập bình
quân
|
|
|
|
Lý do tăng, giảm:
3.4- Tình hình tăng,
giảm nguồn vốn chủ sở hữu:
Chỉ tiêu
|
Số đầu
kỳ
|
Tăng
trong kỳ
|
Giảm
trong kỳ
|
Số cuối
kỳ
|
I. Nguồn vốn kinh
doanh
Trong đó: Vốn Ngân
sách Nhà nước cấp
II. Chênh lệch tỷ
giá hối đoái
III. Các quỹ
1. Quỹ đầu tư phát
triển
2. Quỹ nghiên cứu
khoa học và đào tạo
3. Quỹ dự phòng tài
chính
IV. Nguồn vốn đầu
tư XDCB
1. Ngân sách cấp
2. Nguồn khác
V. Quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng
2. Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Lý do tăng, giảm:
3.5- Tình hình tăng,
giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác
Đơn vị
tính:..............
Chỉ tiêu
|
Số đầu
kỳ
|
Tăng
trong kỳ
|
Giảm
trong kỳ
|
Số cuối
kỳ
|
Kết quả
đầu tư
|
I. Đầu tư ngắn hạn:
1. Đầu tư chứng
khoán
2. Đầu tư ngắn hạn
khác
II. Đầu tư dài hạn:
1. Đầu tư chứng
khoán
2. Đầu tư vào liên
doanh
3. Đầu tư dài hạn
khác
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Lý do tăng, giảm:
3.6- Các khoản phải
thu và nợ phải trả:
Chỉ tiêu
|
Số đầu
kỳ
|
Số cuối
kỳ
|
Tổng số
tiền tranh chấp, mất khả năng thanh toán
|
Tổng số
|
Trong đó
số quá hạn
|
Tổng số
|
Trong đó
số quá hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Các khoản phải
thu
- Phải thu từ khách
hàng
- Trả trước cho
người bán
- Cho vay
- Phải thu tạm ứng
- Phải thu nội bộ
- Phải thu khác
2. Các khoản phải
trả
2.1- Nợ dài hạn
- Vay dài hạn
- Nợ dài hạn
2.2. Nợ ngắn hạn
- Vay ngắn hạn
- Phải trả cho
người bán
- Người mua trả
trước
- Doanh thu nhận
trước
- Phải trả công
nhân viên
- Phải trả thuế
- Các khoản phải
nộp NN
- Phải trả nội bộ
- Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Số phải thu bằng
ngoại tệ (quy ra USD);
- Số phải trả bằng
ngoại tệ (quy ra USD);
- Lý do tranh chấp,
mất khả năng thanh toán:
4- Giải thích và
thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động SXKD (Phần tự
trình bày của doanh nghiệp).
Đơn vị
tính:.........................
Chỉ tiêu
|
Số tiền
|
1. Doanh thu bán
hàng
Trong đó: Doanh thu
trao đổi hàng hoá
2. Doanh thu cung
cấp dịch vụ
Trong đó: Doanh thu
trao đổi cung cấp dịch vụ
3. Lãi tiền gửi,
tiền cho vay
4. Lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu
5. Cổ tức, lợi
nhuận được chia
6. Lãi bán ngoại tệ
7. Lãi, lỗ chênh
lệch tỷ giá hối đoái
8. Lãi bán hàng trả
chậm
9. Chiết khấu thanh
toán được hưởng
10. Doanh thu tài
chính khác
|
|
Trong đó thông tin về
hợp đồng xây dựng:
- Doanh thu của hợp
đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ;
- Tổng doanh thu luỹ
kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến thời điểm lập Báo cáo tài chính;
- Số tiền còn phải trả
cho khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng;
- Số tiền còn phải
thu của khách hàng liên quan đến hợp đồng xây dựng.
5- Các thông tin bổ
sung về lưu chuyển tiền tệ:
5.1. Thông tin về các
giao dịch không bằng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo
(a) Việc mua tài sản
bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho
thuê tài chính;
(b) Việc mua doanh
nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu;
(c) Việc chuyển nợ
thành vốn chủ sở hữu.
5.2- Thông tin về mua
và thanh lý các công ty con hoặc các đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo
(a) Tổng giá trị mua
hoặc thanh lý;
(b) Phần giá trị mua
hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;
(c) Số tiền và các
khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác
được mua hoặc thanh lý;
(d) Phần giá trị tài
sản và công nợ không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty
con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ.
- Đầu tư tài chính
ngắn hạn
- Các khoản phải thu;
- Hàng tồn kho;
- Tài sản cố định;
- Đầu tư tài chính
dài hạn;
- Nợ ngắn hạn;
- Nợ dài hạn.
5.3- Các khoản tiền
và tương đương tiền doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng:
- Các khoản tiền nhận
ký quỹ, ký cược;
- Các quỹ chuyên
dùng;
- Kinh phí dự án;
- Các khoản khác.....
6- Một số chỉ tiêu
đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
tính
|
Năm nay
|
Năm
trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1. Bố trí cơ cấu
tài sản và cơ cấu nguồn vốn
1.1. Bố trí cơ cấu
tài sản
- Tài sản cố định /
Tổng tài sản
- Tài sản lưu động/
Tổng tài sản
1.2. Bố trí cơ cấu
nguồn vốn
- Nợ phải trả/ Tổng
nguồn vốn
- Nguồn vốn chủ sở
hữu/ Tổng nguồn vốn
2. Khả năng thanh
toán
2.1. Khả năng thanh
hiện hành
2.2. Khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn
2.3. Khả năng thanh
toán nhanh
2.4. Khả năng thanh
toán nợ dài hạn
3. Tỷ suất sinh lời
3.1. Tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận
trước thuế trên doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên doanh thu
3.2. Tỷ suất lợi
nhuận trên tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận
trước thuế trên tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên tổng tài sản
3.3. Tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu
|
%
%
%
%
lần
lần
lần
lần
%
%
%
%
%
|
|
|
7- Đánh giá tổng quát
các chỉ tiêu
8- Các kiến nghị
Ngày........
tháng........ năm ........
Người
lập biểu
(Ký, họ
tên)
|
Kế toán
trưởng
(Ký, họ
tên)
|
Giám đốc
(Ký, họ
tên, đóng dấu
|