BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2319/QĐ-BCT
|
Hà Nội,
ngày 09 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN NÂNG CAO
NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM HÀNG HÓA NGÀNH CÔNG NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-NSCL
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 604/QĐ-TTg ngày
25 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành công
nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 130/2011/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 16 tháng 9 năm 2011 giữa Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chế độ quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng
suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm
hàng hóa ngành công nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định
này thay thế cho Quyết định số 7439/QĐ-BCT ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương ban hành Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện các Dự án Nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành công nghiệp.
Điều 3. Các thành viên Ban chỉ đạo điều hành dự án, Vụ trưởng Vụ
Khoa học và Công nghệ, các đơn vị thuộc Bộ Công Thương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều
3;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Cẩm Tú
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM HÀNG HÓA NGÀNH CÔNG NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2319/QĐ-BCT ngày 09 tháng 6 năm
2016
của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc quản lý
và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm hàng hóa ngành công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 604/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Dự án).
2. Quy chế này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân quản lý và tham gia thực hiện các nhiệm vụ của Dự án.
Điều 2.
Nguyên tắc quản lý hoạt động và quản lý kinh phí thực hiện Dự án
1. Bảo đảm việc thực hiện các nhiệm vụ
của dự án Dự án đúng mục tiêu, nhiệm vụ và các nội dung đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
2. Kinh phí thực hiện Dự án được sử dụng
đúng mục đích, có hiệu quả, tránh lãng phí và tuân thủ các quy định pháp luật
hiện hành.
Kinh phí thực hiện Dự án do ngân sách
nhà nước đảm bảo từ nguồn chi sự nghiệp khoa học và công nghệ, sự nghiệp kinh tế
và các nguồn vốn hợp pháp khác: tài trợ, đầu tư của tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân trong nước và ngoài nước.
Nội dung, mức chi, thủ tục lập dự
toán, phê duyệt, giao, cấp phát, hạch toán và quyết toán kinh phí do ngân sách
nhà nước cấp được áp dụng theo quy định của Thông tư liên tịch số 130/2011/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 16 tháng 9 năm 2011 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chế độ quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình quốc gia “Nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp Việt Nam đến năm
2020” và các văn bản hiện hành.
Chương II
CƠ CẤU TỔ
CHỨC QUẢN LÝ, THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG CÓ
LIÊN QUAN
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức quản lý và thực hiện Dự án
1. Bộ Công Thương là cơ quan quản lý Dự
án.
2. Ban chỉ đạo điều hành Dự án và Tổ
công tác triển khai Dự án là đơn vị giúp việc cho Bộ trưởng Bộ Công Thương trong việc tổ
chức quản lý và triển khai các nhiệm vụ của Dự án. Thành phần, chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn của Ban chỉ đạo điều hành Dự án và Tổ công tác được quy định tại
Quyết định số 3860/QĐ-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
về việc thành lập Ban chỉ đạo điều hành và Tổ công tác triển khai Dự án Nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngành công nghiệp thuộc Chương
trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp
Việt Nam đến năm 2020”.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ là đơn vị
chủ trì tổ chức quản lý và triển khai Dự án.
Điều 4. Quyền hạn,
trách nhiệm của đơn vị chủ trì tổ chức quản lý và triển khai dự án
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Công
Thương, Trưởng Ban chỉ đạo điều hành Dự án quản lý và tổ chức triển khai Dự án
theo chức năng, nhiệm vụ đã được Bộ trưởng Bộ Công Thương phân công.
2. Hướng dẫn xây dựng, lập kế hoạch
hàng năm; đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động xét chọn, giao thực hiện;
thẩm định nội dung, kinh phí các nhiệm vụ thực hiện Dự án; tổng hợp kế hoạch dự
kiến hàng năm của Dự án trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.
3. Đầu mối làm việc với Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Tài chính thẩm định Kế hoạch dự kiến hàng năm; rà soát, tổng hợp
kế hoạch chính thức hàng năm, dự toán kinh phí triển khai các nhiệm vụ thực hiện
Dự án; dự toán kinh phí hoạt động của Tổ công tác và Ban chỉ đạo điều hành Dự
án trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.
4. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân soạn thảo,
ký kết hợp đồng; quản lý việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo
đúng quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương và các nội dung đã ký kết trong hợp
đồng thực hiện nhiệm vụ.
5. Tổ chức việc nghiệm thu đánh giá kết
quả thực hiện các nhiệm vụ và thực hiện các thủ tục thanh lý đối với các nhiệm
vụ đã hoàn thành.
6. Trình Bộ trưởng Bộ Công Thương điều
chỉnh mục tiêu, nội dung, hạng mục kinh phí, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ đã
được phê duyệt hoặc hủy hợp đồng thực hiện nhiệm vụ đối với các tổ chức, cá
nhân tham gia thực hiện trong trường hợp cần thiết.
7. Quản lý kinh phí từ ngân sách nhà
nước thực hiện Dự án được cấp thông qua Bộ Công Thương và các nguồn kinh phí thực
hiện Dự án khác (nếu có).
Chương III
QUẢN LÝ
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
Mục I: XÂY DỰNG DANH
MỤC NHIỆM VỤ ĐẶT HÀNG
Điều 5. Căn cứ đề xuất
các nhiệm vụ
1. Mục tiêu, các nhiệm vụ cụ thể được
phê duyệt tại Quyết định 604/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa
ngành công nghiệp.
2. Tình hình triển khai và kết quả thực
hiện các nhiệm vụ của Dự án.
3. Yêu cầu, chỉ đạo đột xuất của Đảng,
Nhà nước và Bộ Công Thương liên quan tới thúc đẩy các hoạt động quản lý chất lượng,
nâng cao năng suất trong ngành công nghiệp.
Điều 6. Xây dựng và
phê duyệt Danh mục nhiệm vụ
1. Định kỳ tháng 4 hàng năm, căn cứ nội
dung của Dự án đã được phê duyệt, kết quả triển khai các nhiệm vụ thực hiện Dự
án và nhiệm vụ phát sinh theo yêu cầu của Đảng, Nhà nước và Lãnh đạo Bộ Công
Thương, Vụ Khoa học và Công nghệ xây dựng dự kiến Danh mục nhiệm vụ đặt hàng thực
hiện Dự án.
2. Trong trường hợp cần thiết, Vụ Khoa
học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến góp ý, bổ sung, hoàn thiện Danh mục nhiệm vụ
đặt hàng thực hiện các Đề án thành phần thuộc Dự án thông qua Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ.
3. Trên cơ sở Danh mục nhiệm vụ đặt
hàng được xây dựng (chỉnh sửa, hoàn thiện, bổ sung theo ý kiến góp ý của Hội đồng
tư vấn nếu có), Vụ Khoa học và Công nghệ trình lãnh đạo Bộ Công Thương phê duyệt
danh mục nhiệm vụ đặt hàng thực hiện Dự án.
Điều 7. Các trường hợp
đặt hàng giao trực tiếp
1. Các nhiệm vụ mang tính thường xuyên
thực hiện Dự án được đặt hàng giao trực tiếp gồm:
a) Xây dựng và phát hành bản tin
chuyên đề về năng suất chất lượng (Bản tin Năng suất Chất lượng Công Thương);
b) Duy trì, cập nhật thông tin và cơ sở
dữ liệu trên trang thông tin điện tử về năng suất chất lượng ngành công thương (http://nscl.vn);
c) Các trường hợp khác theo quy định tại
Khoản 1, Điều 30 của Luật khoa học và công nghệ.
2. Các nhiệm vụ phát sinh theo yêu cầu,
chỉ đạo đột xuất của Đảng, Nhà nước và Lãnh đạo Bộ Công Thương liên quan tới việc
thúc đẩy quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa và nâng cao năng suất, khả năng cạnh
tranh cho các doanh nghiệp ngành công nghiệp.
Điều 8. Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ
1. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
do Lãnh đạo Bộ Công Thương quyết định thành lập, gồm từ 07 (bảy) đến 09 (chín)
thành viên, trong đó có 01 chủ tịch, 01 thư ký khoa học và các ủy viên hội đồng.
- Thành viên Hội đồng là đại diện các
cơ quan, đơn vị quản lý có liên quan, các chuyên gia có uy tín, trình độ chuyên
môn phù hợp và am hiểu sâu trong lĩnh vực tư vấn về quản lý chất lượng, cải tiến
năng suất và các lĩnh vực hoạt động khoa học, công nghệ có liên quan;
- Thư ký hành chính là cán bộ Vụ Khoa
học và Công nghệ, có trách nhiệm giúp việc hội đồng tư vấn trong các công tác về
hành chính.
2. Hội đồng tư vấn có trách nhiệm giúp
lãnh đạo Bộ Công Thương bổ sung, hoàn thiện các đề xuất nhiệm vụ cần thực hiện
thuộc Dự án.
3. Nguyên tắc và phương thức làm việc
của Hội đồng tư vấn
a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc
dân chủ, khách quan; chịu trách nhiệm cá nhân về tính khách quan, tính chính
xác đối với những ý kiến tư vấn độc lập và trách nhiệm tập thể về kết luận
chung của hội đồng. Các ý kiến kết luận của hội đồng được thông qua khi trên 2/3
số thành viên của hội đồng có mặt nhất trí bằng hình thức bỏ phiếu kín;
b) Phiên họp của hội đồng phải có
mặt ít nhất 2/3 số thành viên, trong đó phải có chủ tịch và thư ký khoa học. Ý
kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo.
4. Trình tự, thủ tục làm việc của hội
đồng
a) Thư ký khoa học công bố quyết định
thành lập hội đồng;
b) Chủ tịch hội đồng điều khiển Phiên
họp; tóm tắt các yêu cầu đối với hội đồng;
d) Các thành viên hội đồng phân tích,
đánh giá, bổ sung đề xuất nhiệm vụ theo các yêu cầu quy định tại Điều 5 Quyết định
này.
đ) Hội đồng bầu ban kiểm phiếu bao gồm
03 thành viên, trong đó có 01 trưởng ban;
e) Các thành viên hội đồng bỏ phiếu
đánh giá đề xuất nhiệm vụ đặt hàng thực hiện Dự án theo Biểu 01-NSCL. Kết quả
kiểm phiếu được tổng hợp theo Biểu 02- NSCL;
g) Những đề xuất được “đề nghị thực hiện”
phải được ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng có mặt đồng ý và số thành viên này
bảo đảm không ít hơn 1/2 tổng số
thành viên của hội đồng;
h) Đối với các nhiệm vụ được đề nghị
thực hiện, hội đồng trao đổi, thảo luận cụ thể để biểu quyết thống nhất về tên
nhiệm vụ, mục tiêu, nội dung, sản phẩm dự kiến, phương thức thực hiện (tuyển chọn hoặc
giao trực tiếp);
i) Đối với các nhiệm vụ đề nghị không
thực hiện, hội đồng thảo luận cụ thể để biểu quyết thống nhất về lý do đề nghị
không thực hiện;
k) Trong trường hợp chưa đưa ra được kết
luận cuối cùng, hội đồng lập biên bản báo cáo Bộ Công Thương xem xét, quyết định;
l) Thư ký khoa học lập biên bản làm việc của hội
đồng theo Biểu 03-NSCL.
Mục II: TUYỂN CHỌN,
GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Điều 9. Thông báo tuyển
chọn, giao trực tiếp
1. Đối với nhiệm vụ đặt hàng theo
phương thức tuyển chọn: Bộ Công Thương công bố công khai trên cổng thông tin điện
tử của Bộ và trang thông tin về năng suất chất lượng (http://nscl.vn) để tuyển
chọn tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
2. Đối với nhiệm vụ thực hiện theo
hình thức giao trực tiếp: Bộ Công Thương thông báo bằng văn bản đến các cơ
quan, tổ chức được Bộ chỉ định giao trực tiếp.
Điều 10. Nguyên tắc
và điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ.
1. Việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ thuộc Dự án tuân thủ các nguyên tắc quy định tại
Điều 3, Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm
2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức
và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân
sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN).
2. Các tổ chức, cá nhân đăng ký tham
gia tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ phải đáp ứng các điều kiện
quy định tại Điều 4, Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN.
3. Nhiệm vụ thực hiện theo hình thức
giao trực tiếp được quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
4. Nhiệm vụ thực hiện theo hình thức
tuyển chọn áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài Bộ Công Thương
đáp ứng các điều kiện được nêu tại khoản 2 Điều này.
Điều 11. Hồ sơ đăng
ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
1. Tổ chức và cá nhân chuẩn bị hồ sơ
đăng ký tham gia tuyển chọn, hồ sơ giao trực tiếp, bao gồm:
a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
b) Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm
vụ theo Biểu 04 - NSCL;
c) Thuyết minh nhiệm vụ theo Biểu 05 -
NSCL;
d) Báo cáo tóm tắt kinh nghiệm của tổ
chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo Biểu 06 - NSCL. Trong trường hợp tổ
chức, cá nhân đã và đang chủ trì thực hiện các nhiệm vụ của Dự án được
Bộ Công Thương giao, tổ chức, cá nhân gửi kèm báo cáo đánh giá tình hình triển
khai nhiệm vụ theo Biểu 07 - NSCL;
đ) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng
ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký tham gia thực hiện nhiệm vụ, có xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền theo Biểu 08-NSCL;
e) Văn bản xác nhận của đơn vị đăng ký
phối hợp thực hiện nhiệm theo Biểu 09 - NSCL (nếu có);
f) Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu
chính, dịch vụ thuê ngoài cần mua sắm để thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
2. Bộ hồ sơ phải được niêm phong và
ghi rõ bên ngoài: Tên nhiệm vụ; Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân đăng ký chủ
trì, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ; Liệt kê tài liệu, văn bản có trong hồ
sơ.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (có
dấu và chữ ký trực tiếp) và 10 bản sao đóng thành từng tập, trình bày và in
trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode (Times
New Roman) theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN 6909:2001). Kèm theo đó là 01 bản điện
tử các tài liệu của bộ hồ sơ gốc ghi trên đĩa quang theo định dạng Microsoft Word (.doc
hoặc .docx).
4. Thời hạn nộp hồ sơ:
a) Hồ sơ nộp theo thông báo của Bộ
Công Thương về việc tuyển chọn, giao trực tiếp cá nhân, tổ chức chủ trì nhiệm vụ
thực hiện Dự án. Ngày nhận hồ sơ là ngày đóng dấu Bưu điện Hà Nội (trường hợp gửi
qua bưu điện) hoặc là ngày đóng dấu đến của văn thư Bộ Công Thương.
b) Trong thời hạn quy định nộp hồ sơ,
tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn có quyền rút hồ sơ đã nộp để
thay bằng hồ sơ mới hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đã nộp. Hồ sơ sau khi thay mới
hoặc sửa đổi, bổ sung phải nộp đúng thời hạn nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a,
khoản 4 Điều này. Văn bản bổ sung là bộ phận cấu thành của hồ sơ.
5. Địa chỉ nhận Hồ sơ:
Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công
Thương
54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04 22202306;
Điều 12. Mở và kiểm
tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ
1. Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng
ký tuyển chọn, giao trực tiếp, trong thời hạn 10 ngày làm việc, đại diện Vụ
Khoa học và Công nghệ và đại diện của các bên liên quan (nếu có) tiến hành mở, kiểm tra và xác
nhận tính hợp lệ của hồ sơ.
2. Hồ sơ hợp lệ được đưa vào xem xét,
đánh giá là hồ sơ được chuẩn bị theo đúng các biểu mẫu và đáp ứng được các yêu
cầu quy định tại Điều 11 Quyết định này.
3. Kết quả mở hồ sơ được ghi thành
biên bản theo Biểu 10-NSCL.
Điều 13. Tiêu chí
đánh giá hồ sơ đề xuất nhiệm vụ
Hồ sơ được đánh giá bằng phương pháp
chấm điểm theo các nhóm tiêu chí/nội dung sau:
1) Mục tiêu của nhiệm vụ (điểm tối đa
8);
2) Tổng quan tình hình nghiên cứu/triển
khai thực hiện (điểm tối đa 12);
3) Nội dung, phương án tổ chức thực hiện
(điểm tối đa 28);
4) Cách tiếp cận và phương pháp nghiên
cứu (điểm tối đa 8);
5) Sản phẩm, lợi ích của nhiệm vụ và
tính bền vững, khả năng nhân rộng kết quả thực hiện nhiệm vụ (điểm tối đa 28);
6) Năng lực và kinh nghiệm của tổ chức,
cá nhân thực hiện (điểm tối đa 20).
Chi tiết các nội dung đánh giá và
thang điểm tại Biểu 11-NSCL.
Điều 14. Hội đồng tư
vấn tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ
1. Lãnh đạo Bộ Công Thương quyết định
thành lập hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ thực hiện Dự án.
a) Hội đồng có từ 07 (bảy) đến 09
(chín) thành viên, bao gồm 01 chủ tịch, 01 thư ký khoa học và các ủy viên hội đồng.
Thành viên hội đồng là đại diện các cơ quan, đơn vị quản lý có liên quan, các
chuyên gia uy tín, trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu trong lĩnh vực tư
vấn về quản lý chất lượng và cải tiến năng suất và các lĩnh vực hoạt động khoa
học, công nghệ có liên quan;
b) Thư ký hành chính của hội đồng tư vấn
là cán bộ của Vụ Khoa học và Công nghệ, có trách nhiệm giúp việc hội đồng trong
các công tác về hành chính.
3. Trách nhiệm của hội đồng
a) Nghiên cứu, phân tích nội dung,
thông tin trong hồ sơ theo các yêu cầu đã quy định;
b) Chấm điểm độc lập theo các nhóm
tiêu chí đánh giá và thang điểm quy định;
4. Nguyên tắc làm việc của hội đồng
a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc
dân chủ, khách quan; chịu trách nhiệm cá nhân về tính khách quan, tính chính
xác đối với những ý kiến tư vấn độc lập và trách nhiệm tập thể về kết luận
chung của hội đồng;
b) Phiên họp của hội đồng phải có mặt
ít nhất 2/3 số thành viên, trong đó phải có chủ tịch và thư ký khoa học. Ý kiến
bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo;
c) Chủ tịch hội đồng chủ trì các Phiên
họp;
d) Các thành viên hội đồng, chuyên gia
(nếu có) và thư ký hành chính hội đồng có trách nhiệm giữ bí mật về các thông
tin liên quan đến quá trình đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp.
Điều 15. Trình tự, nội
dung làm việc của hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp và các nguyên tắc
đánh giá, chấm điểm, xếp loại hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp
1. Thư ký khoa học công bố quyết định
thành lập hội đồng, biên bản mở hồ sơ, giới thiệu thành phần hội đồng và các đại
biểu tham dự.
2. Đại diện Vụ Khoa học và Công nghệ
tóm tắt các yêu cầu đối với hội đồng.
3. Hội đồng trao đổi thống nhất về
phương thức làm việc.
4. Hội đồng tiến hành đánh giá các hồ
sơ tham gia tuyển chọn, hồ sơ giao trực tiếp:
a) Các ủy viên trình bày ý kiến nhận
xét đánh giá các hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp;
b) Thư ký khoa học công bố ý kiến nhận
xét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng xem xét, tham khảo;
c) Hội đồng tiến hành thảo luận, phân
tích hồ sơ theo các tiêu chí quy định. Sau khi trao đổi, các thành viên hội đồng
nhận xét, đánh giá và cho điểm từng hồ sơ tương ứng với từng loại hình nhiệm vụ
theo Biểu 11-NSCL.
5. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu và bỏ
phiếu
a) Ban kiểm phiếu gồm 3 thành viên hội
đồng, trong đó có một trưởng ban.
b) Hội đồng bỏ phiếu đánh giá chấm điểm
cho từng hồ sơ theo phương thức bỏ phiếu. Phiếu đánh giá hợp lệ là phiếu thực
hiện theo đúng chỉ dẫn ghi trên phiếu.
6. Tổng hợp kết quả đánh giá tuyển chọn,
giao trực tiếp:
a) Ban kiểm phiếu tổng hợp và báo
cáo hội đồng kết quả kiểm phiếu theo Biểu 12-NSCL;
b) Đối với hồ sơ tham gia tuyển
chọn, hội đồng xếp hạng các hồ sơ được đánh giá có tổng số điểm trung bình từ
cao xuống thấp theo các nguyên tắc sau đây:
- Đối với các hồ sơ có tổng số điểm trung
bình bằng nhau thì điểm cao hơn của chủ tịch hội đồng được ưu tiên để xếp hạng;
- Trường hợp điểm của chủ tịch hội đồng
đối với các hồ sơ bằng nhau và hội đồng xếp hạng bằng nhau thì hội đồng kiến
nghị phương án lựa chọn.
7. Hội đồng thông qua biên bản về kết
quả làm việc của hội đồng
a) Đối với hồ sơ tham gia tuyển
chọn:
Tổ chức, cá nhân được hội đồng đề nghị
thực hiện là tổ chức, cá nhân có hồ sơ được xếp hạng với tổng số điểm trung
bình cao nhất theo các tiêu chí tại Điều 14 Quyết định này và có tổng số điểm trung
bình của các tiêu chí phải đạt tối thiểu 70/100, trong đó không có tiêu chí nào
bị 1/3 số thành viên hội đồng có mặt đánh giá không điểm (0 điểm).
Đối với hồ sơ được hội đồng kiến nghị
thực hiện, Bộ Công Thương tổ chức thẩm định kinh phí thông qua tổ thẩm định
kinh phí được quy định tại Điều 16 Quyết định này.
b) Đối với hồ sơ xét giao trực tiếp:
Hồ sơ được hội đồng đề nghị thực hiện
là hồ sơ có tổng số điểm trung bình của các tiêu chí đạt tối thiểu 70/100;
trong đó không có tiêu chí nào bị 1/3 số thành viên hội đồng có mặt đánh giá không
điểm (0 điểm).
Đối với những hồ sơ được đề nghị thực
hiện, hội đồng có ý kiến thẩm định về kinh phí thực hiện nhiệm vụ. Trong trường
hợp cần thiết, Bộ Công Thương tổ chức lấy ý kiến thông qua tổ thẩm định kinh
phí được quy định tại Điều 16 Quyết định này.
c) Hội đồng thảo luận để thống nhất kiến
nghị những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh nhiệm vụ.
d) Thư ký khoa học của hội đồng lập biên
bản làm việc theo Biểu 13-NSCL.
Điều 16. Tổ thẩm định
kinh phí nhiệm vụ
1. Hình thức thẩm định kinh phí thông qua
tổ thẩm định áp dụng đối với hồ sơ của các tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp và đã được hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp đề nghị thực
hiện. Hồ sơ để tổ thẩm định xem xét là hồ sơ đã được tổ chức, cá nhân chỉnh sửa,
hoàn thiện về mặt nội dung trên cơ sở ý kiến tư vấn của hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp.
2. Trách nhiệm của tổ thẩm định kinh phí
a) Thẩm định sự phù hợp của các nội
dung nghiên cứu với kết luận của hội đồng, dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ với chế độ quy định, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi
tiêu hiện hành của nhà nước do các cơ quan có thẩm quyền ban hành để xác định:
chi phí công cho các thành viên thực hiện; chi phí thuê chuyên gia trong/ngoài
nước; kinh phí hỗ trợ mua nguyên vật liệu, thiết bị và các khoản chi khác cũng
như thời gian cần thiết để thực hiện;
b) Tổ thẩm định thảo luận chung để kiến nghị tổng
mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ (bao gồm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
và các nguồn khác).
c) Tổ thẩm định có trách nhiệm báo cáo bằng
văn bản với Bộ Công Thương và đề xuất phương án xử lý những vấn đề vượt quá thẩm
quyền giải quyết phát sinh trong quá trình xem xét hồ sơ nhiệm vụ đối với những
trường hợp sau:
- Thuyết minh nhiệm vụ đã được chỉnh sửa
sau khi họp hội đồng có sự thay đổi về mục tiêu, nội dung so với quyết định
danh mục đặt hàng đã được phê duyệt hoặc kết luận của hội đồng tuyển chọn, giao
trực tiếp;
- Không thống nhất ý kiến giữa tổ thẩm
định và chủ nhiệm nhiệm vụ về kinh phí thực hiện;
- Thành viên tổ thẩm định không nhất
trí với kết luận chung của tổ thẩm định và đề nghị bảo lưu ý kiến.
3. Thành phần tổ thẩm định kinh
phí nhiệm vụ (sau đây gọi là tổ thẩm định) có 03 đến 05
thành viên, trong đó:
a) Tổ trưởng tổ thẩm định là lãnh
đạo Vụ Khoa học và Công nghệ.
b) 01 thành viên là đại diện cơ quan quản
lý tài chính của Bộ Công Thương;
c) Các thành viên còn lại là ủy
viên của hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ;
d) Tùy theo yêu cầu thực tiễn, tổ
trưởng tổ thẩm định có thể mời thêm đại diện các tổ chức, đơn vị và cá nhân
khác có liên quan tham dự và phát biểu ý kiến tại cuộc họp của tổ thẩm
định.
4. Trình tự làm việc của tổ thẩm định
kinh phí
a) Thư ký hành chính công bố quyết
định thành lập tổ thẩm định, giới thiệu thành phần tổ thẩm định và các đại biểu
tham dự, công bố những kết luận chính của hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp tại
phiên họp đánh
giá hồ sơ.
b) Tổ trưởng tổ thẩm định nêu những
yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc thẩm định kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
c) Tổ thẩm định căn cứ vào trách
nhiệm được giao quy định tại khoản 2 Điều này nêu ý kiến thẩm định. Trong trường
hợp cần thiết, tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì nhiệm vụ được mời trình bày
trước tổ thẩm định những vấn đề cần có sự trao đổi, làm rõ.
d) Thư ký hành chính giúp tổ thẩm
định hoàn thiện biên bản thẩm định kinh phí theo Biểu 14-NSCL.
Điều 17. Phê duyệt
danh mục và dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
1. Căn cứ kết quả làm việc của các hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ, tổ thẩm định tài chính, Vụ Khoa học và Công nghệ
thông báo cho các tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện nhiệm vụ thực hiện Dự án để
chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
2. Tổ chức, cá nhân đăng ký thực
hiện nhiệm vụ đã trúng tuyển chọn, giao trực tiếp có trách nhiệm chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ theo kết luận của hội đồng, tổ thẩm định.
3. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đã hoàn thiện
về Bộ Công Thương trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Quá thời hạn
nêu trên, tổ chức, cá nhân đăng ký thực hiện nhiệm vụ sẽ bị xóa tên khỏi danh
sách trúng tuyển chọn, giao
trực tiếp.
4. Căn cứ việc rà soát kết quả
làm việc của các Hội đồng, ý kiến tư vấn của chuyên gia độc lập (nếu có), Vụ
Khoa học và Công nghệ trình lãnh đạo Bộ Công Thương quyết định phê duyệt danh mục
và dự toán kinh phí thực hiện Dự án.
5. Danh mục và dự toán kinh phí
nhiệm vụ thực hiện Dự án được công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của
Bộ Công Thương.
Điều 18. Điều chỉnh
danh mục và dự toán kinh phí nhiệm vụ
1. Căn cứ vào thông báo của Bộ Tài chính
về phân bổ kinh phí thực hiện Dự án, Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp
với Vụ Tài chính và các đơn vị liên quan tổ chức rà soát, cân đối kinh phí và điều
chỉnh danh mục và dự toán kinh phí nhiệm vụ.
2. Vụ Khoa học và Công nghệ tổng
hợp trình lãnh đạo Bộ Công Thương phê duyệt quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ
thực hiện Dự án.
Mục III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ
Điều 19. Xây dựng và
ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ
1. Căn cứ Quyết định đặt hàng,
giao nhiệm vụ thực hiện Dự án đã được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt, Vụ
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ
soạn thảo hợp đồng.
2. Hợp đồng đặt hàng thực hiện
nhiệm vụ (sau đây gọi là hợp đồng) được ký kết giữa bên đặt hàng (bên A) do Vụ
trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Công Thương làm đại diện
và bên nhận đặt hàng (bên B) là các tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm
vụ được phê duyệt.
3. Đối với trường hợp đơn vị chủ
trì thực hiện nhiệm vụ là các đơn vị thuộc Bộ không có con dấu, tài khoản riêng
hoặc các cơ quan, đơn vị không phải là đơn vị dự toán trực thuộc Bộ, kinh phí
thực hiện được cấp qua Văn phòng Bộ. Văn phòng Bộ cùng đứng tên trong hợp đồng
ký với các đơn vị với tư cách là chủ tài khoản.
4. Hợp đồng được soạn thảo theo
Biểu 15-NSCL.
5. Tổ chức ký hợp đồng
a) Trong thời gian 30 ngày kể từ
ngày Bộ Công Thương phê duyệt quyết định đặt hàng thực hiện nhiệm vụ, các tổ chức,
cá nhân được giao chủ trì thực hiện nhiệm hoàn thiện hợp đồng theo đúng quy định.
Trường hợp các tổ chức, cá nhân nêu trên không hoàn thiện và giao nộp hợp đồng
theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều này, Bộ Công Thương sẽ xem xét hủy bỏ Quyết
định đặt hàng đối với các tổ chức, cá nhân này.
b) Thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Công
Thương, lãnh đạo các đơn vị có liên quan trong hợp đồng được quy định tại các khoản
2, 3 Điều này tổ chức ký hợp đồng theo đúng quy định, hiện hành.
6. Ban hành hồ sơ hợp đồng
a) Sau khi hợp đồng được ký duyệt,
chuyên viên của Vụ Khoa học và Công nghệ được phân công theo dõi đơn vị lấy số,
dấu, ghi ngày tháng và gửi tới các đơn vị để triển khai thực hiện;
b) Đối với các nhiệm vụ cấp kinh phí trực
tiếp đến đơn vị chủ trì: Hồ sơ của mỗi nhiệm vụ được giao lập 06 bộ, trong đó
04 bộ gửi trả đơn vị được giao nhiệm vụ, 01 bộ lưu giữ ở Vụ Khoa học và Công
nghệ và 01 bộ chuyên viên được phân công theo dõi đơn vị giữ;
c) Đối với các nhiệm vụ cấp kinh
phí qua Văn phòng Bộ: Hồ sơ của mỗi nhiệm vụ được giao lập 08 bộ; trong đó 04 bộ
gửi trả đơn vị được giao nhiệm vụ, 02 bộ gửi Văn phòng Bộ để theo dõi và thực
hiện các thủ tục cấp kinh phí và 01 bộ lưu giữ ở Vụ Khoa học và Công nghệ và 01
bộ chuyên viên được phân công theo dõi đơn vị giữ.
Điều 20. Triển khai
các nhiệm vụ
1. Căn cứ hợp đồng đã được phê duyệt, các
tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo đúng mục
tiêu, nội dung, tiến độ, kinh phí tại hợp đồng và yêu cầu của Quy chế này, các
quy định của pháp luật hiện hành.
2. Vụ Khoa học và Công nghệ phối
hợp với Văn phòng Bộ hướng dẫn, giải quyết các thủ tục tạm ứng kinh phí nhiệm vụ
theo các quy định hiện hành để các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ chịu
trách nhiệm đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch chính
thức đã được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.
4. Tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện có
trách nhiệm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất cho Vụ Khoa học và Công nghệ về tình
hình triển khai các nhiệm vụ theo Biểu 16-NSCL.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện
nhiệm vụ, các tổ chức, cá nhân cần kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc
cho Vụ Khoa học và Công nghệ để có giải pháp giải quyết kịp thời, đảm bảo việc
thực hiện các nhiệm vụ được giao đúng nội dung, tiến độ và hiệu quả.
Điều 21. Sửa đổi, chấm
dứt hợp đồng
1. Các bên tham gia hợp đồng có
quyền:
a) Đề xuất sửa đổi nội dung, tiến
độ, thời hạn và kinh phí thực hiện hợp đồng cho phù hợp với các điều kiện thực
tế;
b) Chấm dứt hợp đồng theo quy định
của pháp luật hiện hành.
2. Vụ Khoa học và Công nghệ báo
cáo các kiến nghị sửa đổi nội dung, chấm dứt hợp đồng và đề xuất phương án giải
quyết trình Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định.
3. Sau khi có quyết định về việc
sửa đổi nội dung hoặc chấm dứt hợp đồng thực hiện nhiệm vụ của Bộ trưởng Bộ
Công Thương, các bên tham gia hợp đồng phải sửa đổi, điều chỉnh hợp đồng hoặc
ngừng mọi hoạt động và báo cáo bằng văn bản về các công việc đã triển khai thực
hiện, kinh phí đã sử dụng đối với trường hợp chấm dứt hợp đồng cho Vụ Khoa học
và Công nghệ để cơ quan này kiến nghị phương án giải Quyết báo cáo Bộ trưởng Bộ
Công Thương Quyết định.
Mục IV. ĐÁNH GIÁ,
NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Điều 22. Hồ sơ đánh
giá nghiệm thu cấp quốc gia
1. Hồ sơ đánh giá nghiệm thu nhiệm
vụ cấp quốc gia bao gồm:
a) Công văn đề nghị đánh giá nghiệm
thu nhiệm vụ của tổ chức chủ trì;
b) Bản sao hợp đồng và thuyết
minh nhiệm vụ;
c) Báo cáo tự đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ của tổ chức chủ trì theo mẫu Biểu 18-NSCL;
d) Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ theo Biểu 17-NSCL; các sản phẩm chính và sản phẩm có liên quan của
nhiệm vụ;
e) Các số liệu (điều tra, khảo
sát, phân tích...);
f) Các tài liệu khác (nếu có).
2. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Thời hạn nộp hồ sơ: Tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ nộp hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu trong thời hạn
chậm nhất 30 ngày kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn
hợp đồng (nếu có);
b) Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương gồm: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ
ký trực tiếp) và 09 bản sao, trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông
chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode (Times New Roman) theo tiêu chuẩn quốc
gia (TCVN 6909:2001). Kèm theo bộ hồ sơ bản giấy là 01 bản điện tử của hồ sơ
ghi trên đĩa quang theo định dạng Microsoft Word (.doc hoặc .docx).
c) Vụ Khoa học và Công nghệ đánh
giá sơ bộ về tính hợp lệ của hồ sơ theo theo quy định tại khoản 2 của Điều này.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Vụ Khoa học và Công nghệ thông báo
cho tổ chức chủ trì bổ sung theo đúng quy định.
Điều 23. Tự đánh giá
kết quả thực nhiệm vụ
1. Tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
a) Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm
vụ có trách nhiệm tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản
4 Điều 24 trước khi nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu về Bộ Công Thương.
b) Kết quả tự đánh giá được tổng hợp vào báo cáo
theo mẫu quy định tại Biểu 18-NSCL.
Điều 24. Đánh giá,
nghiệm thu nhiệm vụ cấp quốc gia
1. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia
a) Vụ Khoa học và Công nghệ trình lãnh đạo
Bộ Công Thương quyết định thành lập hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả
thực hiện nhiệm vụ cấp quốc gia (sau đây gọi là hội đồng) trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Hội đồng có từ 07 đến 09 thành viên bao gồm
chủ tịch, phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, ủy viên thư ký khoa học và các ủy
viên khác, là các nhà khoa học, nhà quản lý có năng lực, uy tín, am hiểu lĩnh vực
chuyên môn của nhiệm vụ. Thư ký hành chính là cán bộ Vụ Khoa học và Công nghệ,
có trách nhiệm giúp Hội đồng các hoạt động hành chính.
c) Những trường hợp không được
tham gia hội đồng: Chủ nhiệm, các cá nhân tham gia chính, tham gia phối hợp thực
hiện nhiệm vụ; Người đang bị xử phạt do vi phạm hành chính trong hoạt động khoa
học và công nghệ hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà
chưa được xóa án tích; Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của
chủ nhiệm, thành viên chính tham gia thực hiện nhiệm vụ hoặc người có quyền và
lợi ích liên quan khác; Người có bằng chứng xung đột lợi ích với chủ nhiệm hoặc
tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
d) Trường hợp đặc biệt do tính chất
phức tạp hoặc yêu cầu đặc thù của nhiệm vụ, lãnh đạo Bộ Công Thương có thể quyết
định số lượng thành viên và thành phần hội đồng khác với quy định tại điểm
b, khoản 4 Điều này.
2. Phiên họp của hội đồng đánh
giá, nghiệm thu
a) Tài liệu đánh giá, nghiệm thu
được quy định tại các khoản 2 Điều này được gửi đến các thành viên hội đồng và
tổ chuyên gia (nếu có) trước phiên họp ít nhất 07 ngày làm việc.
b) Phiên họp hội đồng được tổ chức
trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày có quyết định thành lập hội đồng và hội đồng chỉ tiến hành họp khi bảo đảm
các yêu cầu sau:
- Có ý kiến nhận xét bằng văn bản của
02 ủy viên phản biện;
- Phiên họp hội đồng phải có mặt ít nhất
2/3 thành viên hội đồng tham dự, trong đó có chủ tịch hoặc phó chủ tịch (trong
trường hợp chủ tịch vắng mặt), 02 ủy viên phản biện và ủy viên thư ký khoa học.
c) Thành phần tham dự các Phiên họp
của hội đồng:
Thành viên hội đồng, chủ nhiệm nhiệm vụ,
đại diện tổ chức chủ trì, đại diện cơ quan chủ quản, đại diện các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ Công Thương, các thành viên khác do Bộ Công Thương mời trong trường hợp
cần thiết;
d) Chương trình họp hội đồng:
Thư ký khoa học công bố quyết định
thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự;
Đại diện Vụ Khoa học và Công nghệ nêu
những nội dung, yêu cầu chủ yếu đối với việc đánh giá, nghiệm thu quy định tại
Thông tư này;
Chủ tịch hội đồng chủ trì các Phiên họp
của hội đồng. Trường hợp chủ tịch hội đồng vắng mặt, chủ tịch hội đồng ủy quyền
cho phó chủ tịch chủ trì phiên
họp.
Các thành viên hội đồng căn cứ các yêu cầu và nội dung đánh giá quy định tại khoản
6, khoản 7 Điều này để tiến hành thảo luận, đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
đ) Trình tự làm việc của hội đồng:
Chủ tịch hội đồng thống nhất và thông
qua nội dung làm việc của hội đồng theo các quy định của Thông tư này;
Chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày tóm tắt
quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ, báo cáo về sản phẩm khoa học và công nghệ
và báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ;
Các thành viên hội đồng nêu câu hỏi đối
với chủ nhiệm nhiệm vụ về kết quả và các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ. Chủ nhiệm nhiệm
vụ và các cá nhân có liên quan trả lời các câu hỏi của hội đồng (nếu có) và
không tiếp tục tham dự Phiên họp của hội đồng;
Các ủy viên phản biện đọc nhận xét đối
với kết quả thực hiện nhiệm vụ; Ủy viên thư ký khoa học đọc phiếu nhận xét của
thành viên vắng mặt (nếu có);
Các thành viên hội đồng nêu ý kiến
trao đổi về kết quả nhiệm vụ và bỏ phiếu đánh giá xếp loại nhiệm vụ theo mẫu Biểu
19 - NSCL;
Chủ tịch hội đồng dự thảo kết luận
đánh giá của hội đồng. Trường hợp hội đồng đánh giá xếp loại “Không đạt” cần
xác định rõ những nội dung đã thực hiện theo hợp đồng để Bộ Công Thương xem xét
xử lý theo quy định hiện hành. Hội đồng thảo luận để thống nhất từng nội dung kết
luận và thông qua biên bản do thư ký khoa học lập theo mẫu Biểu 20 - NSCL;
e) Ý kiến kết luận của hội đồng
được Vụ Khoa học và Công nghệ gửi cho tổ chức chủ trì trong thời hạn 07 ngày
làm việc sau khi kết thúc Phiên họp để làm căn cứ cho việc bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ.
3. Yêu cầu đánh giá của hội đồng
a) Việc đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ thông qua phiếu đánh giá có dấu treo của Bộ;
b) Các thành viên hội đồng đánh
giá một cách độc lập, không trao đổi về kết quả đánh giá của mình;
c) Phiếu đánh giá hợp lệ là phiếu
đánh giá đúng quy định cho từng nội dung đánh giá;
d) Phiếu không hợp lệ là phiếu do
thành viên bỏ trống hoặc đánh giá không theo quy định;
đ) Kết quả xếp loại chung của nhiệm vụ
dựa trên kết quả đánh giá của từng thành viên theo quy định.
4. Nội dung đánh giá và yêu cầu đối với sản
phẩm của nhiệm vụ cấp quốc gia
a) Nội dung đánh giá và yêu cầu về
báo cáo tổng hợp: Đánh giá tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lôgíc của báo cáo
tổng hợp (phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng …) và tài liệu cần thiết
kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài
liệu được trích dẫn); số liệu, tư liệu có tính đại diện, tin cậy, cập nhật; Kết cấu nội
dung, văn phong khoa học phù
hợp.
b) Nội dung đánh giá và yêu cầu về sản phẩm
của nhiệm vụ so với đặt hàng, bao gồm: Số lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng
sản phẩm; chủng loại sản phẩm; tính năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm.
5. Đánh giá và xếp loại đối với
nhiệm vụ cấp quốc gia
a) Đánh giá của thành viên hội đồng:
Mỗi chủng loại sản phẩm của nhiệm vụ
đánh giá trên các tiêu chí về số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm theo 03
mức sau: “Xuất sắc” khi vượt mức so với đặt hàng; “Đạt” khi đáp ứng đúng, đủ
yêu cầu theo đặt hàng; “Không đạt” khi không đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo đặt
hàng.
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm
vụ đánh giá theo 03 mức sau: “Xuất sắc” khi báo cáo tổng hợp đã hoàn thiện,
đáp ứng yêu cầu; “Đạt” khi báo cáo tổng hợp cần chỉnh sửa, bổ sung và có thể
hoàn thiện; “Không đạt” khi không thuộc hai trường hợp trên.
Đánh giá chung nhiệm vụ theo 03 mức
sau: “Xuất sắc” khi tất cả tiêu chí về sản phẩm đều đạt mức “Xuất sắc” và Báo
cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên; “Đạt” khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu: Tất
cả các tiêu chí về chất lượng; chủng loại sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên; ít nhất
3/4 tiêu chí về khối lượng, số lượng sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên (những sản phẩm
không đạt về khối lượng, số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít nhất 3/4 so với đặt
hàng), Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên; “Không đạt” khi không thuộc hai trường hợp
trên hoặc nộp hồ sơ chậm quá 06 tháng kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời
điểm được gia hạn (nếu có).
b) Đánh giá, xếp loại của Hội đồng:
Mức “Xuất sắc” nếu nhiệm vụ có ít nhất
3/4 số thành viên hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Xuất sắc” và không có
thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”.
Mức "Không đạt" nếu nhiệm vụ
có nhiều hơn 1/3 số thành viên hội đồng có mặt đánh giá mức không đạt.
Mức “Đạt” nếu nhiệm vụ không thuộc hai
trường hợp trên.
6. Tư vấn độc lập
a) Bộ Công Thương xem xét, quyết
định việc tổ chức lấy ý kiến tư vấn độc lập trong các trường
hợp sau:
Hội đồng không thống nhất về kết quả
đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ;
Hội đồng vi phạm các quy định đánh
giá, nghiệm thu tại Thông tư này;
Có khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt
động và kết luận của hội đồng trước khi quyết định công nhận kết quả.
b) Bộ Công Thương mời từ 01 đến
02 chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn độc lập đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Ý kiến của các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn độc lập là căn cứ bổ sung để Bộ
Công Thương đưa ra các kết luận cuối cùng trước khi quyết định nghiệm thu.
7. Xử lý kết quả nghiệm thu cấp
quốc gia
a) Nhiệm vụ được đánh giá xếp loại
ở mức “Đạt” trở lên:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi có kết
quả đánh giá cấp quốc gia, chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ
theo ý kiến, kết luận của hội đồng, xây dựng báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ
theo mẫu Biểu 21-NSCL gửi về Bộ Công Thương. Vụ Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm kiểm tra, giám sát việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của nhiệm vụ, xác nhận
vào báo cáo hoàn thiện hồ sơ của đơn vị, là cơ sở cho việc ký thanh lý hợp đồng
theo quy định.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ và chủ nhiệm
nhiệm vụ tiến hành các thủ tục xác lập quyền sở hữu trí tuệ để bảo hộ kết quả nghiên
cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành (nếu cần).
b) Trường hợp kết quả nhiệm vụ khoa học
và công nghệ xếp loại ở mức “Không đạt”:
Nếu chưa được gia hạn trong quá trình
thực hiện thì tổ chức chủ trì có thể được xem xét gia hạn thời gian thực hiện
nhưng không quá 06 tháng;
Để được xem xét gia hạn, nhiệm vụ phải
được hội đồng đánh giá kiến nghị gia hạn và tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ
khoa học và công nghệ phải có văn bản đề nghị (kèm theo hồ sơ, biên bản đánh
giá cấp quốc gia và phương án xử lý) trình Bộ Công Thương;
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận
được đề nghị, Bộ Công Thương xem xét, thông báo ý kiến về việc gia hạn đối với
nhiệm vụ;
Sau thời gian gia hạn, việc đánh giá lại
được thực hiện theo nội dung và trình tự của Thông tư này nhưng không quá 01 lần
đối với mỗi nhiệm vụ;
Toàn bộ chi phí cho hoàn thiện các nội
dung ghi trong hợp đồng, đánh giá lại và tổ chức xử lý vi phạm do tổ chức và cá
nhân chủ trì nhiệm vụ chịu trách nhiệm.
c) Bộ Công Thương căn cứ vào kết
luận của hội đồng đánh giá, xem xét xử lý theo các quy định tại Thông tư liên tịch
27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ
và Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học công
nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
d) Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm
nhiệm vụ có kết quả thực hiện nhiệm vụ bị đánh giá ở mức “Không đạt” hoặc không
gửi hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ về Bộ Công Thương theo đúng thời
gian quy định sẽ bị hạn chế quyền đăng ký xét giao trực tiếp hoặc tuyển chọn
nhiệm vụ theo các quy định tại Quy chế này.
Điều 25. Thanh lý Hợp
đồng
Vụ Khoa học và Công nghệ hoặc thừa lệnh
Bộ trưởng Bộ Công Thương ký biên bản thanh lý hợp đồng theo mẫu Biểu B22 - NSCL
đối với các nhiệm vụ được hội đồng nghiệm thu cấp quốc gia đánh giá đạt yêu cầu
trở lên và hoàn tất thủ tục chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến, kết luận của
hội đồng và các quy định có liên quan khác.
Mục V. ĐĂNG KÝ, LƯU
GIỮ, CÔNG NHẬN KẾT QUẢ NHIỆM VỤ
Điều 26. Đăng ký, lưu
giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày Bộ Công Thương xác nhận kết quả hoàn thiện hồ sơ sau nghiệm thu, chủ nhiệm
nhiệm vụ thực hiện việc đăng ký lưu giữ kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ
theo các quy định tại Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố
thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và nộp bản xác nhận đăng ký kết quả
nhiệm vụ khoa học và công nghệ về Bộ Công Thương để thực hiện thanh lý hợp đồng
theo đúng quy định.
2. Đơn vị giao nộp kết quả thực
hiện nhiệm vụ về Bộ Công Thương, hồ sơ bao gồm:
a) 02 bản báo cáo khoa học tổng kết,
trong đó cần có 02 trang tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ. Ngoài nội dung báo
cáo tổng kết cần đính kèm các văn bản, quyết định có liên quan (Quyết định đặt
hàng thực hiện nhiệm vụ; Hợp đồng kèm Thuyết minh nhiệm vụ; Quyết
định thành lập Hội đồng nghiệm thu; Phiếu đánh giá và biên bản nghiệm thu cấp
quốc gia; Các quyết định điều chỉnh và các biên bản kiểm tra định kỳ (nếu có));
b) Ngoài việc nộp hồ sơ bản giấy
như trên, chủ nhiệm nhiệm vụ phải gửi kèm theo bản điện tử (ghi trên đĩa CD -
Room hoặc USB) lưu trữ đầy đủ sản phẩm khoa học và các báo cáo chuyên đề. Việc
bàn giao kết quả nhiệm vụ được Vụ Khoa học và Công nghệ lập thành biên bản có
xác nhận của 02 bên;
c) Thời gian lưu giữ hồ sơ theo
các quy định hiện hành.
3. Trường hợp đơn vị, cá nhân chủ
trì nhiệm vụ không đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì phải chịu trách nhiệm
và bị xử phạt theo các quy định hiện hành.
Điều 27. Công nhận kết
quả thực hiện nhiệm vụ
1. Sau khi nhiệm vụ đã được Bộ
Công Thương nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, các tổ chức chủ trì và cá nhân chủ
nhiệm nhiệm vụ nếu có yêu cầu về việc công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ thì
gửi hồ sơ về Bộ Công Thương theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hồ sơ công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ, bao gồm:
a) Công văn đề nghị công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ;
b) Biên bản họp hội đồng đánh
giá, nghiệm thu;
c) Báo cáo về việc hoàn thiện hồ
sơ đánh giá, nghiệm thu;
d) Biên bản thanh lý hợp đồng;
3. Công nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, Vụ Khoa học và Công nghệ
trình lãnh đạo Bộ Công Thương ký ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
Chương IV
THEO
DÕI, KIỂM TRA, BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
Điều 28. Theo dõi, kiểm
tra hoạt động triển khai nhiệm vụ
Vụ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm
thực hiện theo dõi, kiểm tra việc triển khai các nhiệm vụ thuộc Dự án, gồm:
1. Xây dựng kế hoạch tổng thể và
tổ chức các tổ công tác kiểm tra, giám sát thực hiện các nhiệm vụ;
2. Dự trù kinh phí thực hiện việc kiểm
tra, giám sát tình hình triển khai các nhiệm vụ;
3. Kịp thời giải quyết các vướng mắc, khó
khăn trong quá trình kiểm tra, giám sát hoạt động thực hiện nhiệm vụ;
4. Báo cáo định kỳ tới Ban chỉ đạo,
điều hành về công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ của Dự án.
Điều 29. Chế độ báo
cáo việc thực hiện các nhiệm vụ
1. Các cơ quan tham gia thực hiện nhiệm vụ
thuộc Dự án có trách nhiệm báo cáo định kỳ theo Biểu 21 - NSCL hoặc đột xuất
theo yêu cầu của Ban chỉ đạo, điều hành về tình hình thực hiện các nhiệm vụ.
2. Hàng năm, Ban điều hành xây dựng báo
cáo kết quả triển khai thực hiện các Dự án, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 30. Hiệu lực thi
hành
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 31. Sửa đổi, bổ
sung Quy chế
Trong quá trình áp dụng Quy chế này, nếu
có khó khăn, vướng mắc, Vụ Khoa học và Công nghệ cần kịp thời báo cáo Trưởng
Ban chỉ đạo điều hành Dự án và đề xuất Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định việc
sửa đổi, bổ sung Quy chế./.
B01-NSCL:
Phiếu đánh giá đề xuất nhiệm vụ
BỘ CÔNG
THƯƠNG
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày …….
tháng
……. năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
Thực hiện Dự
án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành công nghiệp
I. Thông tin chung:
1. Họ tên ủy viên Hội đồng:
2. Chức vụ/học vị: Đơn vị công
tác:
3. Ngày họp: / /20.......
4. Địa điểm họp:
5. Quyết định thành lập Hội đồng:
II. Đánh giá đề xuất đặt hàng:
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị đề xuất
|
Ý kiến tư vấn, đề
xuất của ủy viên Hội đồng tư vấn
|
Không đồng ý (nêu
lý do)
|
Đồng ý hoàn toàn
|
Đồng ý có chỉnh sửa
|
Ý kiến đề nghị
chỉnh sửa để hoàn thiện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1.
|
…………
|
|
|
|
|
|
2.
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên
Hội đồng
(Họ
tên và chữ ký)
|
B02-NSCL:
Biên bản kiểm phiếu xác định nhiệm vụ
BỘ CÔNG
THƯƠNG
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày …… tháng …… năm 20…
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ
XUẤT NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN NĂM 20…..
1. Quyết định thành lập Hội đồng:
……… /QĐ-BCT
ngày ……./……/20…….. của Bộ trưởng Bộ Công
Thương.
2. Số phiếu phát ra: …………
|
Số phiếu thu về:…………
|
Số phiếu hợp lệ: ……………
|
3. Kết quả bỏ phiếu:
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Số lượng
phiếu “Không đồng ý"
|
Số lượng
phiếu “Đồng ý hoàn toàn"
|
Số lượng
phiếu “Đồng ý có chỉnh sửa"
|
Kết quả1
|
Ghi chú
|
1.
|
……….
|
|
|
|
|
|
2.
|
……….
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
|
|
|
|
|
|
9.
|
|
|
|
|
|
|
10.
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng ban kiểm
phiếu
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Ủy viên thứ nhất
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Ủy viên thứ hai
(Họ,
tên và chữ ký)
|
_______________
1 Ghi “Đề nghị thực hiện” vào ô tương ứng
của cột này cho những nhiệm vụ được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt
đánh giá “đồng ý hoàn toàn” hoặc “đồng ý có chỉnh sửa” và số thành viên này
không ít hơn 1/2 tổng số thành viên Hội đồng. Trường hợp còn lại, ghi tương ứng
vào ô là “Đề nghị không thực hiện”.
B03-NSCL:
Biên bản họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
BỘ CÔNG
THƯƠNG
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày …… tháng …… năm 20…
|
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ
Thực hiện Dự
án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành công
nghiệp
A. Các thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng: …………../QĐ-BCT
ngày ……/…../20….. của Bộ trưởng Bộ Công Thương
2. Số lượng các đề xuất đặt hàng tư vấn
xem xét trong Phiên họp:
3. Địa điểm và thời gian họp hội đồng:
- Địa điểm họp: ………………………………………….……………… ngày ……/…../20…..
- Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng
số thành viên:………………. / ………………..
- Vắng mặt:…………………người, gồm
các thành viên:
…………………………………………..
…………………………………………..
- Khách mời tham dự họp Hội đồng:
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
B. Nội dung làm việc của Hội đồng
Hội đồng đã họp để xác định
Danh mục các nhiệm vụ đề xuất thuộc Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm hàng hóa ngành công nghiệp (năm ….....)
1. Hội đồng thảo luận và thống nhất về
các nguyên tắc, tiêu chí đánh giá đề xuất nhiệm vụ.
2. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu:
Trưởng Ban: …………………………………
Ủy viên 1: …………………………………….
Ủy viên 2: ……………………………………..
3. Hội đồng thảo luận việc chỉnh sửa, bổ
sung và hoàn thiện tên gọi và các mục của nhiệm vụ đặt hàng.
4. Hội đồng kiến nghị về phương
thức thực hiện tuyển chọn hoặc giao trực tiếp đối với nhiệm vụ đề xuất đặt
hàng.
5. Các thành viên Hội đồng đã bỏ
phiếu đánh giá từng nhiệm vụ trên các tiêu chí, nội dung yêu cầu đặt ra. Kết quả
kiểm phiếu được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu kèm theo biên bản.
Trên cơ sở kết quả biểu Quyết của các
thành viên Hội đồng và kết luận của Chủ tịch Hội đồng, Hội đồng nhất trí danh mục
nhiệm vụ (có sắp xếp theo thứ tự ưu tiên) để đề nghị đưa vào tuyển chọn, giao
trực tiếp như phụ lục kèm theo.
Thư ký khoa
học
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Chủ tịch
Hội đồng
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Phụ lục 1:
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỀ
XUẤT ĐẶT HÀNG CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ
1. Đề xuất đặt hàng “Đề nghị thực hiện”
TT
|
Tên đề xuất đặt
hàng
|
Định hướng mục tiêu
|
Yêu cầu đối với kết
quả
|
Kiến nghị hình thức
đặt hàng (giao trực tiếp/tuyển chọn)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
……
|
……………
|
|
|
|
2. Đề xuất đặt hàng “Đề nghị không thực
hiện”
TT
|
Tên đề xuất đặt
hàng
|
Tóm tắt lý do “đề
nghị không thực hiện”
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
……
|
|
|
|
B04-NSCL:
Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Chủ trì thực
hiện nhiệm vụ năm
………
thuộc
Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa
ngành công nghiệp
Kính gửi: Bộ
Công Thương
(Vụ
Khoa học và Công nghệ)
Căn cứ thông báo của Bộ Công Thương về
việc tuyển chọn tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ năm………. thuộc Dự án
Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành công
nghiệp, chúng tôi:
a) …………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
(Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn làm cơ
quan chủ trì dự án thuộc Chiến lược)
b) .…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
(Họ và tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá
nhân thay mặt tổ chức đăng ký) xin đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ thuộc
Dự án:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Mã số nhiệm vụ: ……………………………………………………………..
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực
hiện nhiệm vụ thuộc Dự án gồm:
1) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
2) Thuyết minh nhiệm vụ theo Biểu
05 - NSCL;
3) Báo cáo tóm tắt kinh nghiệm của
tổ chức đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo Biểu 06 - NSCL.
4) Báo cáo đánh giá tình hình triển
khai nhiệm vụ theo Biểu 07 - NSCL (nếu có);
5) Lý lịch khoa học của cá nhân
đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký tham gia thực hiện nhiệm vụ, có xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền theo Biểu 08 - NSCL;
6) Văn bản xác nhận của đơn vị
đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm theo Biểu 09 - NSCL (nếu có);
7) Báo giá thiết bị, nguyên vật
liệu chính, dịch vụ thuê ngoài cần mua sắm để thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung
và thông tin kê khai trong hồ sơ này là đúng sự thật./.
|
……………, ngày ……tháng
….. năm 20….. Thủ trưởng tổ chức đăng ký
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
B6-NSCL-BCT
THUYẾT
MINH NHIỆM VỤ
Thực hiện Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa
ngành
công nghiệp
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1
|
Tên nhiệm vụ:
|
2
|
Mã số (được cấp khi Hồ sơ trúng tuyển)
|
|
|
|
|
3
|
Thời gian thực hiện: ………. Tháng
|
|
(Từ tháng /20….. đến tháng /20….)
|
4
|
Kinh phí …………………… triệu đồng, trong đó:
|
Nguồn
|
Tổng số
|
|
- Từ ngân sách trung ương:
|
|
|
- Từ nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
- Từ nguồn khác
|
|
5
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
|
Họ và tên: …………………………………….…………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………… Nam/Nữ:
…………………….……….
Học hàm, học vị: …………………………………………
Chức danh khoa học: …………………………………… Chức vụ:
…………………………
Điện thoại:
Tổ chức: …………………… Nhà riêng: ………………….
Mobile: …………………………
Fax: …………………………………………E-mail: ……………………………………………
Tên tổ chức đang công tác:
…………………………………………………………………….
Địa chỉ tổ chức:
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nhà riêng:
…………………………………………………………………………………
|
6
|
Thư ký nhiệm vụ
|
|
Họ và tên: …………………………………….…………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………… Nam/Nữ:
………………………….
Học hàm, học vị: …………………………………………
Chức danh khoa học: …………………………………… Chức vụ:
…………………………
Điện thoại:
Tổ chức: …………………… Nhà riêng: ………………….
Mobile: …………………………
Fax: ……………………………………… E-mail: ……………………………….…………….
Tên tổ chức đang công tác:
……………………………………………………………………
Địa chỉ tổ chức:
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ nhà riêng:
……………………………………………………………………………….
|
7
|
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
|
|
Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
……………………………………. …………………………..
Điện thoại: …………………………………………………….Fax: …………………………...
E-mail: ……………………………………………………………………………………………
Website: …………………..………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
…………………………………………………………………
Số tài khoản
………………………………………………………………………………………
Ngân hàng:
………………………………………………………………………………………
Tên cơ quan chủ quản nhiệm vụ:
……………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
|
8
|
Các tổ chức phối hợp chính thực hiện nhiệm
vụ (nếu có)
|
|
1. Tổ chức 1:
…………………………………………………………………………………….
Tên cơ quan chủ quản:
…………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………….Fax:
…………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
………………………………………………………………….
Số tài khoản
………………………………………………………………………………………
Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………
2. Tổ chức 2:
…………………………………………………………………………………….
Tên cơ quan chủ quản:
…………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………….Fax:
……………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: …………………………………………………………………
Số tài khoản
………………………………………………………………………………………
Ngân hàng: ……………………………………………………………………………………….
|
9
|
Các cán bộ thực hiện nhiệm vụ
|
(Ghi những người sẽ có đóng góp chính và
chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối
hợp tham gia thực hiện nhiệm vụ, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm nhiệm vụ)
|
|
Họ và tên, học hàm
học vị
|
Tổ chức công tác
|
Nội dung công việc
tham gia
|
Thời gian làm việc
(số tháng quy đổi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
10
|
Mục tiêu của nhiệm vụ
(Cụ thể hóa mục tiêu đặt hàng: mục tiêu
chung, cụ thể và mục tiêu nhân rộng)
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
11
|
Tổng quan tình hình nghiên cứu / triển
khai; luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu triển khai thực hiện
của nhiệm vụ
|
|
11.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu/triển
khai thực hiện thuộc lĩnh vực của nhiệm vụ
|
(Mô tả, phân tích, đánh giá đầy đủ, rõ ràng
mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu/các hoạt động triển
khai thực hiện trong và ngoài nước có liên quan)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
11.2 Luận giải về sự cần thiết, tính cấp
bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của nhiệm vụ
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
11.3. Luận giải về việc đặt ra mục tiêu và
những nội dung của nhiệm vụ
|
(Trên cơ sở tổng
quan tình hình nghiên cứu, luận giải sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý
luận và thực tiễn của nhiệm vụ, nêu rõ cơ sở cho việc cụ thể hóa mục tiêu và
những
định
hướng nội dung chỉnh cần thực hiện trong nhiệm vụ)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
12
|
Căn cứ thực hiện nhiệm vụ; công trình
nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước có liên quan đến nhiệm vụ.
|
(Chủ trương, chính sách, quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và nhu cầu của doanh nghiệp, ngành; Quyết định phê
duyệt Danh mục các nhiệm vụ; Danh mục các nhiệm vụ/nghiên cứu có liên quan)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
13
|
Nội dung của Nhiệm
vụ
|
(Liệt kê và mô tả chi tiết những nội
dung cần thực hiện để giải quyết vấn đề đặt ra kèm theo các nhu cầu về nhân
lực, tài chính và nguyên vật liệu)
Nội dung 1: ………………………………………………………………………………………………
Công việc 1:
Công việc 2
Nội dung 2:
………………………………………………………………………………………………
Công việc 1:
Công việc 2
Nội dung 3:
………………………………………………………………………………………………
Công việc 1:
Công việc 2
|
14
|
Cách tiếp cận,
phương pháp thực hiện
|
|
(Luận cứ rõ cách
tiếp cận và phương pháp sẽ sử dụng gắn với từng nội dung chính của nhiệm vụ;
so sánh
với
các phương pháp giải quyết tương tự khác)
|
|
14.1 Cách tiếp cận
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
|
14.2 Phương pháp sử dụng (gắn với từng nội
dung chính, so sánh với các phương pháp giải quyết khác tương tự (nếu có))
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
15
|
Phương án phối hợp với các tổ chức liên quan
|
(Trình bày rõ
phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia
thực hiện nhiệm vụ và nội dung công việc tham gia trong nhiệm vụ, kể cả các
cơ sở sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp
về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng-nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
16
|
Tiến độ thực hiện các nội dung của nhiệm vụ
|
|
Các nội
dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu
|
Kết quả phải đạt
|
Thời gian (bắt đầu,
kết thúc)
|
Cá nhân, tổ chức thực
hiện*
|
Dự kiến kinh phí
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
|
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. SẢN PHẨM CỦA NHIỆM VỤ
17
|
Những sản phẩm, kết
quả phải đạt được khi triển khai các nội dung nhiệm vụ:
Kết quả dự kiến
phải rõ ràng: định tính và định lượng, hướng trực tiếp đến đối tượng thụ hưởng,
xác định được hiệu quả kinh tế (ưu tiên các nhiệm vụ
có chỉ
số lợi ích/chi phí rõ ràng và cao)
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu khoa học/kỹ
thuật cần đạt
|
Ghi chú
|
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Đối tượng tham gia/hưởng lợi/sử dụng kết
quả của nhiệm vụ
|
(Dự kiến số lượng, danh sách đối tượng tham
gia/hưởng lợi/sử dụng kết quả của nhiệm vụ)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
19
|
Dự kiến hiệu quả kinh tế - xã hội
|
(Phân tích hiệu quả
kinh tế - xã hội trực tiếp của nhiệm vụ và theo khả năng nhân rộng từ mô hình của
nhiệm vụ, tính bền vững của các kết quả thực hiện nhiệm vụ)
19.1 Hiệu quả kinh tế - xã hội
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
19.2 Khả năng nhân rộng và tính bền vững
của các kết quả thực hiện nhiệm vụ
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
20
|
Dự báo rủi ro và
giải pháp phòng ngừa
|
(Dự báo các rủi ro
có thể xảy ra gây ảnh hưởng tới hiệu quả của nhiệm vụ; các giải pháp phòng
ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
IV. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết trong phụ lục kèm
theo)
Đơn vị tính:
Triệu đồng
21
|
Kinh phí thực hiện
đề tài phân theo các khoản chi
|
|
Nguồn kinh
phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công
lao động
(khoa
học, phổ thông)
|
Nguyên, vật liệu, năng
lượng
|
Thiết bị, máy móc
|
Chi khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng kinh phí
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân sách SNKH:
- Năm thứ nhất*:
- Năm thứ hai*:
- Năm thứ …*
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn tự có của cơ quan
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguồn khác
(vốn
huy động,...)
|
|
|
|
|
|
………, ngày …… tháng
…… năm 20……
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
(Họ tên và chữ ký, đóng dấu)
|
………, ngày …… tháng
…… năm 20……
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Họ tên và chữ ký)
|
B6-NSCL-BCT
Khoản 1. Công
lao động
Đơn vị: triệu
đồng
TT
|
Nội dung,
công việc chủ yếu cần được thực hiện
|
Kết quả phải đạt
|
Cá nhân
thực hiện, chức danh trong đề tài
|
Hệ số tiền
công
ngày (Hstcn)
|
Số ngày thực hiện
|
Lương cơ bản
(*1000000đ)
|
Thành tiền
(*1000000đ)
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết
minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng đề cương, tổng thuật tài
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vũ Thị A, Chủ nhiệm ĐT
|
|
|
|
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng
vấn đề cần nghiên cứu
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu thập thông tin,
tài liệu,
dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu,
xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
|
|
|
|
|
4
|
Nội dung nghiên cứu
chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả
nghiên cứu chuyên môn
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Nội dung nghiên cứu 1
|
Báo cáo/Số liệu/Dữ liệu ..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vũ Thị A, Chủ nhiệm ĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Minh B, Thư ký ĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
Trần Thị B, Thành viên thực hiện chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Thị C, Thành viên thực hiện chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Lê K, Nhân viên hỗ trợ
|
|
|
|
|
4.2
|
Nội dung nghiên cứu 2
|
Báo cáo/Số liệu/Dữ liệu ..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vũ Thị A, Chủ nhiệm ĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Minh B, Thư ký ĐT
|
|
|
|
|
4.3
|
Nội dung nghiên cứu 3
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm,
thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn
thiện quy trình công nghệ
|
Báo cáo về kết quả
thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy
trình công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đề xuất giải pháp,
kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình,
ấn phẩm khoa học và đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về
kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô
hình, ấn phẩm khoa học và kết quả khác
|
|
|
|
|
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê,
báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tập hợp số liệu, viết báo cáo tổng kết và nghiệm
thu đề tài
|
Báo cáo tổng kết được nghiệm thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn vị: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định*
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định*
|
Năm thứ hai
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định*
|
Năm thứ …
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định*
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
1
|
Nguyên, vật liệu
(Dự toán chi tiết theo thứ tự nội dung nghiên cứu nêu tại mục 17
của thuyết minh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau
hỏng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Năng lượng, nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện
|
kW/h
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nước
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Mua sách, tài liệu, số liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị, máy móc
Đơn vị: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Mục chi
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng
|
Năm thứ nhất*
|
Năm thứ hai*
|
Năm thứ … *
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
I
|
Thiết bị hiện có
tham gia thực hiện để tài1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thiết bị, công nghệ
mua mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khấu hao thiết bị2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thuê thiết bị (ghi tên
thiết bị, thời gian thuê)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Vận chuyển lắp đặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
_______________
1 chỉ ghi tên thiết bị
và giá trị còn lại, không cộng với tổng kinh phí của Khoản 3
2 chỉ khai mục này khi
cơ quan chủ trì là doanh nghiệp.
Khoản 4. Chi khác
Đơn vị: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Mục chi
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng
|
Năm thứ nhất*
|
Năm thứ hai*
|
Năm thứ … *
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Công tác trong nước (địa điểm,
thời gian, số lượt người)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đoàn ra (nước đến, số người, số
ngày, số lần,...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Đoàn vào (số người, số ngày, số
lần...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí quản lý (của cơ
quan chủ trì)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí đánh giá,
kiểm tra nội bộ, nghiệm thu các cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội thảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thông tin liên lạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
B07-NSCL:
Báo cáo tình hình triển khai nhiệm vụ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
(TÊN ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO)
|
Hà Nội,
ngày…… tháng ...... năm 20…..
|
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH TRIỂN
KHAI
NHIỆM VỤ
Thực hiện Dự
án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng, hóa ngành
công nghiệp
(Áp
dụng trong trường hợp đơn vị, cá nhân đã tham gia thực hiện các nhiệm vụ
thuộc Dự án)
Kỳ báo cáo:
năm ....
Để có thông tin phục vụ việc tổng hợp
báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ hàng năm và xem xét khả năng tiếp tục tham
gia thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án trong các năm tiếp theo đối với các đơn
vị, cá nhân, Bộ Công Thương đề nghị các đơn vị, cá nhân lập báo cáo theo các nội
dung sau:
- Đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm
vụ
ü Tổng hợp
thông tin về các nhiệm vụ được giao
ü Đánh giá tình hình triển
khai và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao cho tổ chức, cá nhân
- Làm rõ nguyên nhân
của tình trạng quá hạn/không hoàn thành các nhiệm vụ đã được giao
ü Tổng hợp các nhiệm vụ/nội
dung quá hạn/không hoàn thành theo tiến độ của các nhiệm vụ đã được giao
ü Làm rõ nguyên nhân của tình trạng quá
hạn/ không hoàn thành đúng tiến độ
ü Phương án giải quyết của tổ chức, cá
nhân
|
………….., ngày ……
tháng …… năm 20…
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
B08-NSCL:
Lý lịch khoa học
LÝ LỊCH KHOA
HỌC
CỦA
CÁ NHÂN THỰC
HIỆN
CHÍNH NHIỆM VỤ
KHCN1
ĐĂNG KÝ CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
ĐĂNG KÝ THAM
GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
1. Họ và tên:
|
2. Năm sinh:
|
3. Nam/Nữ:
|
4. Học hàm:
Học vị:
|
Năm được phong học hàm:
Năm đạt học vị:
|
5. Chức danh
nghiên cứu:
|
Chức vụ:
|
6. Địa chỉ
nhà riêng:
|
7. Điện thoại:
CQ:
|
; NR:
|
; Mobile:
|
8. Fax:
|
E-mail:
|
9. Cơ quan
- nơi làm việc của
cá nhân đăng ký chủ nhiệm
nhiệm vụ:
Tên người Lãnh đạo Cơ quan:
Điện thoại người Lãnh đạo Cơ quan:
Địa chỉ Cơ quan:
|
10. Quá trình đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
11. Quá trình công
tác
|
Thời gian
(Từ năm ……
đến năm
……)
|
Vị trí công
tác
|
Cơ quan
công tác
|
Địa chỉ Cơ
quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các công trình
công bố chủ yếu
(liệt
kê tối đa 05 công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến đề tài, dự án tuyển
chọn trong 5 năm gần nhất)
|
TT
|
Tên công trình
(bài báo, công trình…)
|
Là tác giả hoặc là
đồng tác giả công trình
|
Nơi công bố (tên
tạp chí đã đăng công trình)
|
Năm công bố
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Số lượng văn bằng bảo
hộ sở hữu trí tuệ đã được cấp
(liên quan đến đề
tài, dự án tuyển chọn - nếu có)
|
TT
|
Tên nội dung văn bằng
|
Năm cấp văn bằng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
14. Số công trình được
áp dụng trong thực tiễn
(liên quan đến đề
tài, dự án tuyển chọn - nếu có)
|
TT
|
Tên công trình
|
Hình thức, quy mô,
địa chỉ áp dụng
|
Thời gian (bắt đầu
- kết thúc)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
15. Các đề tài, dự án,
nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia
(trong
5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án tuyển chọn - nếu
có)
|
Tên đề tài, dự án,
nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Thời gian
(bắt
đầu - kết thúc)
|
Thuộc chương trình
(nếu
có)
|
Tình trạng đề tài
(đã
nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đề tài, dự án,
nhiệm vụ khác đã tham gia
|
Thời gian
(bắt
đầu - kết thúc)
|
Thuộc chương trình
(nếu
có)
|
Tình trạng đề tài
(đã
nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Giải thưởng
(về
KH&CN, về chất lượng sản phẩm,… liên quan đến đề tài, dự án tuyển chọn -
nếu có)
|
TT
|
Hình thức và nội
dung giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
17. Thành tựu hoạt động KH&CN và sản xuất
kinh doanh khác
(liên
quan đến đề tài, dự án tuyển chọn - nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..,
ngày …… tháng …… năm 20…
|
TỔ CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) ĐỀ TÀI/DỰ ÁN2
(Xác nhận và đóng
dấu)
Đơn vị đồng ý và sẽ
dành thời gian cần thiết để Ông, Bà ……… chủ trì (tham gia) thực hiện Đề tài/Dự
án
|
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ
NHIỆM
(HOẶC
THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH)
ĐỀ TÀI/DỰ ÁN
(Họ tên và chữ ký)
|
________________
1 Lý lịch được trình bày và in ra trên khổ giấy
A4
2 Nhà khoa học không thuộc tổ chức KH&CN
nào thì không cần làm thủ tục xác nhận này
B09-NSCL:
Văn bản xác nhận phối hợp thực hiện
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
----------------
GIẤY XÁC NHẬN
PHỐI HỢP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Thực hiện Dự
án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành công nghiệp”
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Tên nhiệm vụ đăng ký tuyển chọn,
giao trực tiếp
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Tổ chức và cá nhân đăng ký chủ
trì nhiệm vụ:
- Tên tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá
nhân đăng ký làm chủ nhiệm làm chủ nhiệm nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………………………
3. Tổ chức đăng ký phối hợp thực
hiện nhiệm vụ
- Tên tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện
nhiệm vụ:
...………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ..……………………………………………………………………………………
Nội dung công việc tham gia trong nhiệm
vụ (và kinh phí tương ứng) của tổ chức
phối hợp nghiên cứu đã được thể hiện trong bản Thuyết minh nhiệm vụ của Hồ sơ
đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp gửi Bộ Công Thương
Khi Hồ sơ trúng tuyển, chúng tôi cam
đoan sẽ hoàn thành những thủ tục pháp lý do Bộ Công Thương hướng dẫn về nghĩa vụ
và quyền lợi của mỗi bên để thực hiện tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội
dung và sản phẩm của nhiệm vụ KH&CN.
…………..,
ngày …… tháng …… năm 20…
CÁ
NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ,
tên và chữ ký)
|
…………..,
ngày …… tháng …… năm 20…
TỔ
CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
…………..,
ngày …… tháng …… năm 20…
TỔ
CHỨC ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
B10-NSCL:
Biên bản mở hồ sơ
BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày …… tháng …… năm 20…
|
BIÊN BẢN MỞ HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ
NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM
VỤ THUỘC DỰ
ÁN
NĂNG SUẤT CHẤT LƯỢNG
Tên nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………
Căn cứ Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành quy chế quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ
thuộc Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành công nghiệp
ban hành kèm theo Quyết định số 604/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ.
Hôm nay, ngày …….tháng …….năm 20..., tại ………………………………………., Vụ Khoa học và Công nghệ
tổ chức mở hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì
nhiệm vụ thuộc Dự án Năng suất chất lượng
I. Thành phần tham dự mở hồ sơ:
TT
|
Tên cơ
quan, tổ chức
|
Họ và tên đại
biểu
|
|
|
|
III. Tình trạng hồ sơ
- Tổng số Hồ sơ đăng ký tuyển chọn,
xét chọn: ………………… Hồ sơ.
- Về hiện trạng niêm phong của các Hồ sơ sơ: số Hồ sơ
được niêm phong kín đến thời điểm mở Hồ sơ: …../….. (tổng số Hồ sơ đăng
ký).
- Tình trạng của các Hồ sơ đăng
ký tuyển chọn, giao trực tiếp như sau:
TT
|
Tên tổ chức, cá
nhân đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp
|
Tình trạng hồ sơ
|
Nộp đúng hạn
|
Tính đầy đủ của hồ
sơ đăng ký
|
Tư cách pháp nhân
|
Có nhiệm vụ sản
xuất sạch hơn
|
Đang chủ trì nhiệm
vụ (chưa nghiệm thu)
|
Bị đình chỉ do sai
phạm hoặc không ứng dụng kết quả theo HĐ
|
Hết thời hạn hợp
đồng quá 30 ngày chưa nghiệm thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Kết luận về những Hồ
sơ hợp lệ đề nghị Bộ Công Thương đưa vào đánh giá tuyển chọn, giao trực tiếp:
- Trong số ……… Hồ sơ đăng
ký, có ……….Hồ sơ hợp lệ,
đủ điều kiện đề nghị Bộ Công Thương đưa vào xem xét đánh giá.
Danh mục Hồ sơ hợp lệ được đánh giá
tuyển chọn, giao trực tiếp để chủ trì thực hiện nhiệm vụ có tên nêu trên đây gồm
có:
TT
|
Tên tổ chức/cá nhân
đăng ký chủ trì nhiệm vụ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
Biên bản được thông qua hồi ……. giờ....ngày….
tháng……năm ……….
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Họ
tên và chữ ký)
|
ĐẠI DIỆN CÁC BÊN
LIÊN QUAN
THAM GIA KÝ VÀO BIÊN BẢN
(Họ
tên và chữ ký)
|
B11-NSCL:
Phiếu đánh giá tuyển chọn
BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ NĂNG SUẤT CHẤT
LƯỢNG
|
………, ngày … tháng … năm 20…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN
CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nâng cao năng
suất và chất lượng sản phẩm
hàng hóa ngành công nghiệp
1. Tên nhiệm vụ:
|
|
2. Tên tổ chức và cá nhân đăng ký chủ trì:
Tên tổ chức:
Họ và tên cá nhân:
|
Tiêu chí đánh giá
|
Chuyên gia đánh giá
|
Hệ số
|
Điểm
|
Σ
|
Điểm tối đa
|
|
4
|
3
|
2
|
1
|
0
|
1. Mục tiêu của
nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
8
|
- Mục tiêu của nhiệm vụ đáp
ứng được yêu cầu đặt hàng; làm rõ các mục tiêu cụ thể, mục tiêu nhân rộng [Mục
10]
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2. Tổng quan tình
hình nghiên cứu/triển khai nhiệm vụ có liên quan; Luận giải về sự cần thiết,
tính cấp bách và căn cứ thực hiện nhiệm vụ [Mục 11, 12]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tình hình nghiên cứu trong và
ngoài nước.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
1
|
|
|
|
- Luận giải sự cần thiết, cấp bách,
ý nghĩa lý luận và thực
tiễn mới của đề tài
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
1
|
|
|
12
|
- Căn cứ thực hiện và các công trình/kết
quả thực hiện có liên quan
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
1
|
|
|
|
3. Nội dung, phương
án tổ chức thực hiện
[Mục
13, 14,
15, 16]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ ràng của
các nội dung nghiên cứu
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
- Tính hợp lý, khả thi của phương án
tổ chức nghiên
cứu
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
- Phương án phối hợp các tổ chức, cá
nhân trong/ngoài nước
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
1
|
- Tính hợp lý trong việc sử dụng
kinh phí cho các nội dung nghiên cứu
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
1
|
4. Cách tiếp cận và
phương pháp nghiên
cứu
[Mục 14]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
- Cách tiếp cận nhiệm vụ với đối tượng nghiên cứu
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
1
|
- Phương pháp nghiên cứu/triển khai
phù hợp với đối tượng nghiên cứu
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
1
|
5. Sản phẩm, các
tác động từ kết quả thực hiện nhiệm vụ; khả năng phổ biến, nhân rộng, tính
bền vững của kết quả [Mục 17, 18, 19, 20, Phần IV]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm của nhiệm vụ phù hợp với mục
tiêu và nội dung thực hiện;
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
|
|
- Tác động tốt đến xã hội, ngành,
lĩnh vực;
nâng
cao năng lực nghiên cứu/triển khai của đơn vị thực hiện
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
|
|
28
|
- Khả năng nhân rộng và tính bền
vững của các kết quả thực hiện nhiệm vụ; khả năng phòng ngừa rủi ro.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3
|
|
|
|
6. Năng lực tổ chức
và cá nhân
[Hồ sơ năng lực kèm theo]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
- Cơ quan chủ trì đề tài và tổ chức
phối hợp chính thực hiện đề tài.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
2
|
- Năng lực và thành tích nghiên cứu
của chủ trì và của các thành viên tham gia nghiên cứu.
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
3
|
Ý kiến đánh
giá tổng hợp
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
|
|
|
100
|
Ghi chú: Điểm đánh
giá của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1
= Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
□ 1. Đề nghị thực hiện:
1.1 Khoán chi đến
sản phẩm cuối cùng
|
□
|
1.2 Khoán từng phần
|
□
|
□ 2. Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh
nêu dưới đây.
□ 3. Không thực hiện (có kết quả đánh
giá tổng hợp là ‘Kém” hoặc “Rất kém”).
(Hồ sơ trúng tuyển là
hồ sơ có tổng số điểm của các tiêu chí đánh giá lớn hơn 70 điểm)
Nhận xét, kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Thành viên
Hội đồng
tư vấn
(Ký và ghi rõ, đầy
đủ họ, tên)
|
B12-NSCL:Biên
bản kiểm phiếu Hội đồng tuyển chọn
BỘ CÔNG
THƯƠNG
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
NHIỆM VỤ NSCL
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày …… tháng năm 201…
|
BẢN TỔNG HỢP KIỂM PHIẾU
ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ THUỘC
DỰ ÁN NĂNG SUẤT CHẤT LƯỢNG
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Số phiếu phát ra
|
Số phiếu thu về:
|
Số phiếu hợp lệ:
|
Kết quả bỏ phiếu
|
Tên tổ chức và cá
nhân đăng ký chủ trì
|
Tổng số điểm trung
bình của các thành viên hội đồng (với nhiều hồ sơ tham gia một nhiệm vụ, thứ
tự ưu tiên xếp theo số điểm từ cao xuống thấp)
|
Ghi chú
(trường
hợp Hồ sơ có điểm trung bình của tiêu chí dưới 3 điểm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các thành viên Ban
kiểm phiếu
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Trưởng Ban kiểm
phiếu
(Họ,
tên và chữ ký)
|
B13
- NSCL: Biên bản họp Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp
BỘ CÔNG
THƯƠNG
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
TUYỂN
CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
NHIỆM VỤ NSCL
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 201…
|
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
A. Thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ đặt hàng:
2. Danh sách các đơn vị
tham gia tuyển chọn/xét chọn
3. Quyết định thành lập Hội đồng:
4. Địa điểm và thời gian:
5. Số thành viên hội đồng có mặt
trên tổng số thành viên ………
/ ……..người, vắng mặt……. người, gồm
các thành viên:
………………………………………………….
………………………………………………….
6. Khách mời
tham dự họp hội đồng:
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Nội dung làm việc của hội đồng (ghi chép của
thư ký khoa học):
1. Hội đồng đã nghe:
1.1 Ông/Bà ……………………………………, thư ký khoa
học của Hội đồng đọc Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ.
1.2. Ông/Bà ……………………………………., đại diện Bộ Công
Thương phát biểu ý kiến đồng thời nêu những yêu cầu, đề nghị Hội đồng tư vấn
xem xét.
1.3. Ông …………………………………………….., chủ tịch Hội
đồng điều khiển buổi làm việc
2. Ý kiến của các thành viên hội
đồng
2.1. Các thành viên Hội đồng nêu câu hỏi,
trao đổi, thảo luận về các nội dung liên quan đến nhiệm vụ cụ thể:
2.2. Hội đồng đã bầu ban kiểm phiếu với các
thành viên sau:
- Trưởng ban:
|
…………………………………………
|
- Hai thành viên:
|
…………………………………………
…………………………………………
|
2.3. Kết quả đánh giá, chấm điểm của
Hội đồng
- Số phiếu phát ra:
- Số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Kết quả đánh giá, chấm điểm của Hội
đồng:
2.4. Kết luận, kiến nghị của Hội đồng
- Kiến nghị về việc thực hiện
nhiệm vụ:
- Kiến nghị về nội dung cần chỉnh sửa bổ sung
(tại Phụ lục kèm theo):
Hội đồng đề nghị Bộ Công Thương xem
xét và quyết định./.
Thư ký khoa
học
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Chủ tịch
Hội đồng
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Phụ lục yêu cầu
chỉnh sửa Hồ sơ
1. Tên nhiệm vụ:
2. Đơn vị chủ trì:
3. Thời gian thực hiện:
4. Các nội dung yêu cầu chỉnh sửa
bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
5. Kinh phí thực hiện
Thư ký khoa
học
(Họ,
tên và chữ ký)
|
Chủ tịch
Hội đồng
(Họ,
tên và chữ ký)
|
B14-NSCL:
Biên bản thẩm định kinh phí
BỘ CÔNG
THƯƠNG
TỔ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày …… tháng …… năm 20…
|
BIÊN BẢN HỌP TỔ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
NHIỆM
VỤ THUỘC DỰ
ÁN
NĂNG SUẤT CHẤT LƯỢNG
A. Thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Mã số …………………. (nếu có)
2. Cơ quan chủ trì:
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
4. Địa điểm và thời gian hợp Tổ thẩm định:
- Địa điểm: ……………………………………………………………
- Thời gian:………. giờ, ngày…… tháng ……..năm ……………..
5. Số thành viên có mặt trên tổng
số thành viên: …………./ …………………
Vắng mặt: người; Họ và tên:
………………………………………………….
6. Đại biểu tham dự:
B. Các ý kiến của thành
viên tổ thẩm định: (thư ký hành chính ghi đầy đủ ý kiến nhận xét của từng
thành viên tổ thẩm định)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
C. Kết luận của Tổ thẩm định
1. Nội dung chuyên môn:
1.1. Mục tiêu chính của nhiệm vụ (Ghi
cụ thể):
1.2. Các nội dung nghiên cứu chính (Ghi
tên của từng nội dung, tiến độ và thời gian thực hiện).
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
1.3. Các hoạt động khác phục vụ nội
dung nghiên cứu:
a. Hội thảo khoa học (số lượng và quy
mô, địa điểm
tổ
chức)
b. Khảo sát, công tác trong nước (Nội
dung khảo sát, số đợt khảo
sát, số người tham gia, thời
gian, địa điểm)
c. Hợp tác quốc tế (Nội dung dự
kiến hợp tác, số đoàn ra, đoàn vào, số người tham gia, thời
gian, địa điểm).
d. Thiết bị, máy móc (thiết bị, máy
móc cần mua: tên, số
lượng):
1.4. Dạng sản phẩm, yêu cầu kĩ thuật,
chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm (Ghi cụ thể các sản phẩm chính):
1.5. Tiến độ và thời gian thực hiện:………..... tháng:
2. Về kinh phí thực
hiện:
2.1. Tổng kinh phí cần thiết: ……………………triệu đồng
Trong đó:
+ Kinh phí từ ngân sách nhà nước:…………………. triệu
đồng
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………đồng)
+ Kinh phí từ các nguồn khác:………………………….. triệu
đồng
2.2. Dự kiến nội dung chi từ ngân
sách nhà nước:
Đơn vị: triệu
đồng
SỐ TT
|
Nội dung
Các khoản chi
|
Kinh phí
NSNN
|
Ghi chú
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Chi phí lao động
|
|
|
|
2
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
4
|
Kinh phí hỗ trợ công nghệ (dành cho
dự án SXTN)
|
|
|
|
5
|
Chi khác:
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
C. Kiến nghị:
1. Phương thức thực hiện:
□ Khoán đến sản
phẩm cuối cùng
□ Khoán từng phần, trong đó:
- Kinh phí khoán: ………………………..triệu đồng;
- Kinh phí không khoán: ………………..triệu đồng;
2. Các kiến nghị khác (nếu có):
Biên bản được lập xong lúc ………….giờ, ngày……… tháng …….năm ………..và đã được Tổ thẩm định nhất
trí thông qua.
THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Họ,
tên và chữ ký)
|
ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
(Họ,
tên và chữ ký)
|
ĐẠI DIỆN
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN TUYỂN CHỌN
(Họ,
tên và chữ ký)
|
B15.1-NSCL:
Mẫu hợp đồng nhiệm vụ
BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: XX1.YY2/HĐ-KHCN/NSCL
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 201…
|
HỢP ĐỒNG
GIAO THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN
Thuộc Dự án
Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành công nghiệp
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 604/QĐ-TTg ngày
25 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngành công nghiệp”;
Căn cứ Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt
hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 130/2011/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 16 tháng 9 năm 2011 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chế độ quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình quốc gia “Nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến
năm 2020”
Căn cứ Quyết định ................3;
Trên cơ sở nhu cầu và năng lực của các
bên,
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên giao (Bên A) là:
Bộ Công Thương
a./ Vụ Khoa học và Công
nghệ
- Ông:
|
(Đại diện lãnh đạo
Vụ)
|
- Chức vụ:
|
(Phó) Vụ trưởng
|
- Địa chỉ:
|
54 Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà
Nội;
|
- Tel:
|
04.22202310
|
Fax: 04.22202310
|
b./ Văn Phòng Bộ Công Thương - Chủ
Tài khoản
- Ông:
|
(Đại diện lãnh đạo
Văn phòng)
|
- Chức vụ:
|
(Phó) Chánh Văn
phòng
|
- Địa chỉ:
|
54 Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà
Nội;
|
- Tài khoản:
|
|
- Tel:
|
04.222021210
|
Fax: 04.22202210
|
2. Bên nhận (Bên B) là: (Tổ chức
chủ trì thực hiện nhiệm vụ)
- Ông:
- Chức vụ:
- Địa chỉ:
- Tel: Fax:
- Số tài khoản: tại
- Mã số quan hệ ngân sách:
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng
thực hiện nhiệm vụ (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Giao và nhận thực
hiện nhiệm vụ
1. Bên A giao cho Bên B thực hiện nhiệm vụ:
“XXX4”, thuộc “Dự án
Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành công nghiệp” theo các
nội dung trong Thuyết minh Nhiệm vụ.
- Thuyết minh nhiệm vụ: “XXX5”
và các Phụ lục kèm theo là bộ phận của Hợp đồng.
- Thời gian thực hiện nhiệm vụ
là: ……. tháng; từ
tháng …/201…... đến tháng
.../201……..
- Kinh phí để thực hiện nhiệm vụ
từ Ngân sách Nhà nước là: “XXX6” đồng (Bằng chữ: ……………đồng)
2. Bên B nhận thực hiện nhiệm vụ
trên theo đúng nội dung yêu cầu được quy định trong Hợp đồng này.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a. Duyệt Thuyết minh nhiệm vụ và
kiểm tra tình hình Bên B thực hiện nhiệm vụ theo các nội dung trong Thuyết minh
kèm theo Hợp đồng này.
b. Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả
thực hiện nhiệm vụ của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh nhiệm
vụ và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng; thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành.
c. Cấp cho Bên B số kinh phí quy
định tại khoản 1 Điều 1 theo tiến độ.
e. Kịp thời xem xét, giải quyết
theo thẩm quyền kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn,
kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong Hợp đồng.
f. Đơn phương chấm dứt thực hiện
Hợp đồng trong trường hợp Bên B vi phạm một trong các điều kiện:
- Không đảm bảo các điều kiện cần
thiết trong Thuyết minh nhiệm vụ để thực hiện Hợp đồng, dẫn đến nhiệm vụ không
có khả năng hoàn thành;
- Không đủ khả năng thực hiện Hợp đồng;
- Thực hiện không đúng nội dung nghiên
cứu trong Thuyết minh nhiệm vụ dẫn đến kết quả của nhiệm vụ có thể không
đáp ứng được mục tiêu đã được phê duyệt theo Thuyết minh nhiệm vụ;
- Sử dụng kinh phí không đúng mục
đích.
g. Quản lý và cung cấp các thông
tin và kết quả nhiệm vụ dự án theo các quy định hiện hành.
2. Quyền và nghĩa vụ của
Bên B:
a. Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh
các nội dung chuyên môn, kinh phí và tiến độ trong Hợp đồng khi cần thiết.
b. Tổ chức triển khai đầy đủ các nội
dung thực hiện đã được phê duyệt trong Thuyết minh nhiệm vụ và các Phụ lục kèm
theo Hợp đồng.
e. Chấp hành các quy định pháp luật
và những yêu cầu của cơ quan quản lý trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều
kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc
giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với nhiệm vụ theo quy định.
f. Sử dụng kinh phí đúng mục
đích, đúng chế độ và có hiệu quả.
g. Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần
và báo cáo đột xuất khi bên A yêu cầu về tình hình thực hiện nhiệm vụ.
h. Hoàn thành các thủ tục nghiệm thu các
cấp; thanh quyết toán tài chính theo đúng tiến độ của Hợp đồng và nộp sản phẩm,
kết quả của nhiệm vụ cho Bên A theo quy định. Nộp Báo cáo tổng kết nhiệm vụ về
Bộ Công Thương và Cục Thông tin
KH&CN Quốc gia theo quy định.
i. Báo cáo kịp thời với bên A những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và đề xuất
các kiến nghị điều chỉnh cần thiết để bên A xem xét, giải quyết.
k. Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành
thanh lý Hợp đồng theo quy định.
Điều 3. Điều chỉnh, bổ sung nội
dung Hợp đồng
Trong trường hợp kiến nghị liên quan đến
nhiệm vụ của bên B được bên A xem xét, giải quyết thì văn bản trả lời/chấp thuận
của bên A sẽ là bộ phận của Hợp đồng làm căn cứ xem xét khi nghiệm thu nhiệm vụ.
Điều 4. Điều khoản thi hành
- Hai bên cam kết thực hiện đầy
đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Nếu có yêu cầu cần thay đổi, hoặc có
vi phạm Hợp đồng, hai bên sẽ thỏa thuận để giải quyết.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày ký, được lập thành 08 bản có giá trị như nhau. Bên A giữ 4 bản./.
BÊN A
TL.
BỘ TRƯỞNG
(KT) VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(ký,
ghi đầy đủ họ tên và đóng dấu)
|
BÊN B
(TÊN
ĐƠN VỊ)
ĐẠI
DIỆN
(ký,
ghi đầy đủ họ tên và đóng dấu)
|
VĂN PHÒNG BỘ CÔNG
THƯƠNG
(KT)
CHÁNH VĂN PHÒNG
(ký,
ghi đầy đủ họ tên và đóng dấu)
|
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
...ĐƠN
VỊ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ...
THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ
Thực hiện Dự
án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa
ngành công nghiệp
Tên Nhiệm vụ:
“XXX7”
CƠ QUAN THỰC HIỆN
Địa danh,
tháng .... năm 201...
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ
Thực hiện Dự
án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngành công
nghiệp
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
1
|
Tên nhiệm vụ:
|
2
|
Mã số (được cấp khi
Hồ sơ trúng tuyển)
|
|
|
|
|
3
|
Thời gian thực hiện: ………. Tháng
|
|
(Từ tháng /20….. đến tháng /20….)
|
4
|
Kinh phí …………………… triệu đồng, trong đó:
|
Nguồn
|
Tổng số
|
|
- Từ ngân sách trung ương:
|
|
|
- Từ nguồn tự có của tổ chức
|
|
|
- Từ nguồn khác
|
|
5
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
|
Họ và tên: …………………………………….…………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………… Nam/Nữ:
…………………………..
Học hàm, học vị: …………………………………………
Chức danh khoa học: …………………………………… Chức vụ:
………………………….
Điện thoại:
Tổ chức: …………………… Nhà riêng: ………………….
Mobile: …………………………
Fax: …………………………………………………………... E-mail:
…………………………
Tên tổ chức đang công tác: ……………………………………………………………………
Địa chỉ tổ chức: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nhà riêng:
………………………………………………………………………………
|
6
|
Thư ký nhiệm vụ
|
|
Họ và tên: …………………………………….…………
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………… Nam/Nữ:
…………………………
Học hàm, học vị: …………………………………………
Chức danh khoa học: …………………………………… Chức vụ:
…………………………
Điện thoại:
Tổ chức: …………………… Nhà riêng: ………………….
Mobile: ………………………....
Fax: …………………………………………………………... E-mail:
…………………………
Tên tổ chức đang công tác:
…………………………………………………………………….
Địa chỉ tổ chức:
………………………………………………………………………………….
………………….………………………………………………………………………………….
Địa chỉ nhà riêng:
………………………………………………………………………………..
|
7
|
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
|
|
Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
…………………………………….……………………………
Điện thoại: …………………………………………………….Fax:
……………………………
E-mail: ……………………………………………………………………………………………
Website:
…………………..………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Họ và tên thủ trưởng tổ chức:
…………………………………………………………………
Số tài khoản ……………………………………………………………………………………...
Ngân hàng:
………………………………………………………………………………………
Tên cơ quan chủ quản nhiệm vụ:
……………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
|
8
|
Các tổ chức phối hợp chính thực hiện nhiệm
vụ (nếu có)
|
|
1. Tổ chức 1: ……………………………………………………………………………………
Tên cơ quan chủ quản: ..………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………….Fax:
……………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: …………………………………………………………………
Số tài khoản
………………………………………………………………………………………
Ngân hàng:
………………………………………………………………………………………
2. Tổ chức 2: ..…………………………………………………………………………………..
Tên cơ quan chủ quản:
…………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………….Fax:
……………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: ..……………………………………………………………….
Số tài khoản
……………………………………………………………………………………
Ngân hàng:
……………………………………………………………………………………….
|
9
|
Các cán bộ thực hiện nhiệm vụ
|
|
(Ghi những người sẽ có đóng góp chính và
chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối
hợp tham gia thực hiện nhiệm vụ, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm nhiệm vụ)
|
|
Họ và tên, học hàm
học vị
|
Tổ chức công tác
|
Nội dung công việc
tham gia
|
Thời gian làm việc
(số tháng quy đổi)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
10
|
Mục tiêu của nhiệm vụ
(Cụ thể hóa mục tiêu đặt hàng: mục tiêu
chung, cụ thể và mục tiêu nhân rộng)
|
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
11
|
Tổng quan tình hình nghiên cứu / triển
khai; luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu triển khai thực hiện
của nhiệm vụ
|
11.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu/triển
khai thực hiện thuộc lĩnh vực của nhiệm vụ
(Mô tả, phân tích, đánh giá đầy đủ, rõ ràng
mức độ thành công, hạn chế của các công trình nghiên cứu/các hoạt động triển
khai thực hiện trong và ngoài nước có liên quan)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
11.2 Luận giải về sự cần thiết, tính cấp
bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của nhiệm vụ
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
11.3. Luận giải về việc đặt ra mục tiêu và
những nội dung của nhiệm vụ
(Trên cơ sở tổng
quan tình hình nghiên cứu, luận giải sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý
luận và thực tiễn của nhiệm vụ, nêu rõ cơ sở cho việc cụ thể hóa mục tiêu và
những
định
hướng nội dung chỉnh cần thực hiện trong nhiệm vụ)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
12
|
Căn cứ thực hiện nhiệm vụ; công trình
nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước có liên quan đến nhiệm vụ.
|
(Chủ trương, chính sách, quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và nhu cầu của doanh nghiệp, ngành; Quyết định phê
duyệt Danh mục các nhiệm vụ; Danh mục các nhiệm vụ/nghiên cứu có liên quan)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
13
|
Nội dung của Nhiệm
vụ
|
(Liệt kê và mô tả chi tiết những nội
dung cần thực hiện để giải quyết vấn đề đặt ra kèm theo các nhu cầu về nhân
lực, tài chính và nguyên vật liệu)
Nội dung 1: ……………………………………………………………………………………………..
Công việc 1:
Công việc 2
Nội dung 2:
……………………………………………………………………………………………..
Công việc 1:
Công việc 2
Nội dung 3:
……………………………………………………………………………………………..
Công việc 1:
Công việc 2
|
14
|
Cách tiếp cận,
phương pháp thực hiện
|
(Luận cứ rõ cách
tiếp cận và phương pháp sẽ sử dụng gắn với từng nội dung chính của nhiệm vụ;
so sánh
với
các phương pháp giải quyết tương tự khác )
14.1 Cách tiếp cận
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
14.2 Phương pháp sử dụng (gắn với từng nội
dung chính, so sánh với các phương pháp giải quyết khác tương tự (nếu có))
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
15
|
Phương án phối hợp với các tổ chức liên
quan
|
(Trình bày rõ
phương án phối hợp: tên các tổ chức phối hợp chính tham gia
thực hiện nhiệm vụ và nội dung công việc tham gia trong nhiệm vụ, kể cả các
cơ sở sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp
về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng-nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
16
|
Tiến độ thực hiện các nội dung của nhiệm vụ
|
|
Các nội
dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu
|
Kết quả phải đạt
|
Thời gian (bắt đầu,
kết thúc)
|
Cá nhân, tổ chức
thực hiện*
|
Dự kiến kinh phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. SẢN PHẨM CỦA NHIỆM VỤ
17
|
Những sản phẩm, kết
quả phải đạt được khi triển khai các nội dung nhiệm vụ:
Kết quả dự kiến
phải rõ ràng: định tính và định lượng, hướng trực tiếp đến đối tượng thụ hưởng,
xác định được hiệu quả kinh tế (ưu tiên các nhiệm vụ
có chỉ
số lợi ích/chi phí rõ ràng và cao)
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Yêu cầu khoa học/kỹ
thuật cần đạt
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Đối tượng tham gia/hưởng lợi/sử dụng kết
quả của nhiệm vụ
|
(Dự kiến số lượng, danh sách đối tượng tham
gia/hưởng lợi/sử dụng kết quả của nhiệm vụ)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
19
|
Dự kiến hiệu quả kinh tế - xã hội
|
(Phân tích hiệu quả
kinh tế - xã hội trực tiếp của nhiệm vụ và theo khả năng nhân rộng từ mô hình của
nhiệm vụ, tính bền vững của các kết quả thực hiện nhiệm vụ)
19.1 Hiệu quả kinh tế - xã hội
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
19.2 Khả năng nhân rộng và tính bền vững
của các kết quả thực hiện nhiệm vụ
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
20
|
Dự báo rủi ro và
giải pháp phòng ngừa
|
(Dự báo các rủi ro
có thể xảy ra gây ảnh hưởng tới hiệu quả của nhiệm vụ; các giải pháp phòng
ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
IV. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VÀ NGUỒN KINH PHÍ
(Giải trình chi tiết trong phụ lục kèm
theo)
Đơn vị tính:
Triệu đồng
21
|
Kinh phí thực hiện
đề tài phân theo các khoản chi
|
|
Nguồn kinh
phí
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trả công
lao động
(khoa
học, phổ thông)
|
Nguyên, vật liệu, năng
lượng
|
Thiết bị, máy móc
|
Chi khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng kinh phí
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân sách SNKH:
- Năm thứ nhất*:
- Năm thứ hai*:
- Năm thứ …*
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn tự có của cơ quan
|
|
|
|
|
|
3
|
Nguồn khác
(vốn
huy động,...)
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày ……..
tháng …… năm 2016
Chủ
nhiệm nhiệm vụ
|
Địa danh, ngày ……..
tháng …… năm 2016
Đại
diện đơn vị thực hiện
|
Địa danh, ngày ……..
tháng …… năm 2016
TL.
BỘ TRƯỞNG
(KT) VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
|
Địa danh, ngày ……..
tháng …… năm 2016
TL.
BỘ TRƯỞNG
(KT) VỤ TRƯỞNG VỤ TÀI CHÍNH
|
Biểu 08.1 - NSCL: Hợp đồng
nhiệm vụ - Nhiệm vụ chung
Phụ lục
DỰ TOÁN KINH PHÍ NHIỆM
VỤ
Đơn vị: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung khoản chi
|
Tổng số
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí
|
Tỷ lệ (%)
|
Ngân sách SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng số
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định*
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định*
|
Năm thứ hai
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định*
|
Năm thứ ………
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định*
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=(7+9+11)
|
6=(8+10+12)
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
Trả công lao động (khoa học phổ
thông)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyên, vật liệu, năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị máy móc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 1. Công lao động
Đơn vị: triệu
đồng
TT
|
Nội dung,
công việc chủ yếu cần được thực hiện
|
Kết quả phải đạt
|
Cá nhân
thực hiện, chức danh trong đề tài
|
Hệ số tiền
công
ngày (Hstcn)
|
Số ngày thực hiện
|
Lương cơ bản
(*1000000đ)
|
Thành tiền
(*1000000đ)
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết
minh nhiệm vụ KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng đề cương, tổng thuật tài
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vũ Thị A, Chủ nhiệm ĐT
|
|
|
|
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng
vấn đề cần nghiên cứu
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu thập thông tin,
tài liệu,
dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu,
xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
|
|
|
|
|
4
|
Nội dung nghiên cứu
chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả
nghiên cứu chuyên môn
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Nội dung nghiên cứu 1
|
Báo cáo/Số liệu/Dữ liệu ..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vũ Thị A, Chủ nhiệm ĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Minh B, Thư ký ĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
Trần Thị B, Thành viên thực hiện chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Thị C, Thành viên thực hiện chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Lê K, Nhân viên hỗ trợ
|
|
|
|
|
4.2
|
Nội dung nghiên cứu 2
|
Báo cáo/Số liệu/Dữ liệu ..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vũ Thị A, Chủ nhiệm ĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Minh B, Thư ký ĐT
|
|
|
|
|
4.3
|
Nội dung nghiên cứu 3
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm,
thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn
thiện quy trình công nghệ
|
Báo cáo về kết quả
thí nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy
trình công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đề xuất giải pháp,
kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình,
ấn phẩm khoa học và đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về
kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô
hình, ấn phẩm khoa học và kết quả khác
|
|
|
|
|
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê,
báo cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tập hợp số liệu, viết báo cáo tổng kết và nghiệm
thu đề tài
|
Báo cáo tổng kết được nghiệm thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 2. Nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn vị: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định*
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định*
|
Năm thứ hai
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định*
|
Năm thứ …
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định*
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
1
|
Nguyên, vật liệu
(Dự toán chi tiết
theo thứ tự nội dung nghiên cứu nêu tại mục 17 của thuyết
minh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau
hỏng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Năng lượng, nhiên liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điện
|
kW/h
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xăng, dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nước
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Mua sách, tài liệu, số liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 3. Thiết bị, máy móc
Đơn vị: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Mục chi
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
Tổng
|
Năm thứ nhất*
|
Năm thứ hai*
|
Năm thứ … *
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
I
|
Thiết bị hiện có
tham gia thực hiện để tài8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thiết bị, công nghệ
mua mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khấu hao thiết bị9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thuê thiết bị (ghi tên
thiết bị, thời gian thuê)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Vận chuyển lắp đặt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Khoản 4. Chi khác
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị đo
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách SNKH
|
Tự có
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định*
|
Năm thứ nhất
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định*
|
Năm thứ hai
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định*
|
Năm thứ …
|
Trong đó, khoán chi
theo quy định*
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
1
|
Công tác trong nước (địa điểm,
thời gian, số lượt người)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đoàn ra (nước đến, số người, số ngày,
số lần,...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Đoàn vào (số người, số ngày, số
lần...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí quản lý (của cơ
quan chủ trì)
|
kW/h
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí đánh giá,
kiểm tra nội bộ, nghiệm thu các cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí kiểm tra nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí nghiệm thu nội bộ
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội thảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ấn loát tài liệu, văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thông tin liên lạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B16
-NSCL: Báo cáo định kỳ
TÊN ĐƠN VỊ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày tháng năm 201…
|
BÁO CÁO GIỮA
KỲ
Thực hiện Dự
án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành công nghiệp
1. Thông tin chung
1.1. Tên nhiệm vụ: ……………………………………………………
được giao theo Quyết định1 ……và Hợp đồng2 ……
1.2. Chủ trì nhiệm vụ:
Điện thoại: Email:
1.3. Cơ quan chủ trì:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Lãnh đạo đơn vị:
1.4. Thời gian thực hiện: ……………………………………………
Từ tháng …………….năm 20……….. đến
tháng ……..năm 20 …………….
1.5. Tổng kinh phí của nhiệm vụ:
Kinh phí được giao theo năm kế hoạch:
2. Tình hình thực hiện
tính tới thời điểm báo cáo
2.1 Nội dung đã hoàn
thành
TT
|
Nội dung
|
Sản phẩm
theo Hợp
đồng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
2.2 Nội dung chậm
so với tiến độ
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Nguyên nhân
|
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
3. Kết luận và kiến nghị
3.1. Kết luận
- Những kết quả đã hoàn thành:
khối lượng, chất lượng.
- Các nội dung chậm tiến độ tính
đến thời điểm báo cáo (nếu có). Nêu rõ nguyên nhân việc chậm tiến độ.
- Những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai
3.2. Kiến
nghị
- Nêu các kiến
nghị và giải pháp để hoàn thành các nội dung còn lại theo năm kế hoạch.
Thủ trưởng
cơ quan chủ trì
(ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Chủ trì
nhiệm vụ
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Ghi đầy đủ thông tin Quyết định giao nhiệm vụ
2 Ghi đầy đủ thông tin về Hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ đã ký với Bộ Công Thương (số, ngày tháng năm)
B17
- NSCL: Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ
BỘ CÔNG
THƯƠNG
(Chữ
in hoa đậm cỡ 14)
CƠ QUAN CHỦ
TRÌ
(trang bìa)
BÁO CÁO TỔNG KẾT NHIỆM VỤ
(chữ in hoa
đậm cỡ 18)
Thực hiện
Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng
sản
phẩm hàng hóa ngành công nghiệp
(chữ in hoa
đậm cỡ 16)
Tên đề tài: (Viết chữ in hoa
cỡ chữ 15)
Cơ quan chủ quản: (Chữ thường cỡ 16)
Cơ quan chủ trì:
Chủ nhiệm đề tài:
Thời gian thực hiện:
ĐỊA DANH -
200 (chữ in hoa cỡ chữ 14)
|
BỘ CÔNG
THƯƠNG
(Chữ in hoa đậm cỡ 14)
CƠ QUAN CHỦ
TRÌ
(trang giáp bìa)
BÁO CÁO TỔNG KẾT NHIỆM VỤ
(chữ in hoa
đậm cỡ 18)
Thực hiện
Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng
sản
phẩm hàng hóa ngành công nghiệp
(chữ in hoa
đậm cỡ 16)
Tên đề tài: (Viết chữ in hoa
cỡ chữ 15)
Cơ quan chủ quản: (Chữ thường cỡ 16)
Cơ quan chủ trì:
Chủ nhiệm đề tài:
Thời gian thực hiện:
ĐỊA DANH -
200 (chữ in hoa cỡ chữ 14)
|
(trang nhan đề)
DANH SÁCH NHỮNG
NGƯỜI THAM GIA THỰC
HIỆN
ĐỀ TÀI
(cỡ chữ 14,
in đậm)
Phông chữ
đánh trong báo cáo: Cỡ chữ 13 - 14
TT
|
Họ và tên
|
Cơ quan/tổ chức
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
8
|
|
|
9
|
|
|
10
|
|
|
MỤC LỤC
(Mục lục bao
gồm danh mục các phần chia nhỏ của báo cáo
cùng với số trang)
BẢNG CHÚ GIẢI
CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU, ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG, TỪ NGẮN,
THUẬT NGỮ, DANH MỤC
CÁC SƠ ĐỒ BIỂU BẢNG (nếu có)
(PHẦN CHÍNH CỦA BÁO CÁO)
I. TỔNG QUAN VỀ NHIỆM VỤ
1. Đặt vấn đề
- Nêu rõ bối cảnh
và sự cần thiết phải thực hiện nhiệm vụ
2. Mục tiêu của nhiệm vụ
- Nêu rõ mục tiêu của
việc thực hiện nhiệm vụ: Mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể
3. Phạm vi và đối tượng
thực hiện
- Nêu rõ phạm
vi và đối tượng thực hiện nhiệm vụ
4. Phương pháp nghiên cứu/Tổ chức thực hiện
- Mô tả rõ các phương pháp nghiên
cứu/phương pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ
II. CÁC KẾT QUẢ CHÍNH CỦA
NHIỆM VỤ
- Mô tả các kết quả chính của
nhiệm vụ theo các nội dung đã được phê duyệt trong Hợp đồng với Bộ Công Thương.
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Nêu những kết luận cơ
bản ngắn gọn, tập trung vào trả lời cho mục tiêu của nhiệm vụ và việc đáp ứng của
các kết quả thực hiện nhiệm vụ so với yêu cầu đối với Bộ Công Thương
- Nêu các kiến nghị về việc sử dụng/nhân
rộng/áp dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ cho các hoạt động tiếp theo của Dự án
NSCL.
IV. TÀI LIỆU
THAM KHẢO (nếu có)
Liệt kê các tài liệu tham khảo có liên quan (Tài
liệu tham khảo bằng tiếng Việt trước, tiếng Anh sau)
V. PHỤ LỤC CỦA BÁO CÁO
- Bao gồm toàn
bộ các Phụ lục liên quan đến nhiệm vụ cần thiết để làm sáng tỏ và hoàn chỉnh
báo cáo.
B18
- NSCL: Báo cáo tự đánh giá kết quả nhiệm vụ
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 201…
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ NHIỆM
VỤ
Thuộc Dự án
Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành công nghiệp
I. Thông tin chung về nhiệm vụ:
1. Tên nhiệm vụ:
2. Mục tiêu nhiệm vụ:
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
5. Tổng kinh phí thực hiện:
|
triệu đồng
|
|
Trong đó, kinh phí từ ngân sách:
|
triệu đồng
|
|
Kinh phí từ nguồn khác:
|
triệu đồng
|
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
|
|
Bắt đầu:
Kết thúc:
Thời gian thực hiện theo văn bản điều
chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
|
7. Danh sách thành viên chính thực
hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học,
học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực
hiện nhiệm vụ:
1. Về sản phẩm của nhiệm vụ
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế và xã hội
3.2. Khả năng nhân rộng và tính bền
vững của các kết quả của nhiệm vụ
III. Tự đánh giá, xếp loại
kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: (đánh dấu √ vào
ô tương ứng):
- Nộp hồ sơ đúng hạn
- Nộp chậm từ trên 30
ngày đến 06 tháng
- Nộp hồ sơ chậm
trên 06 tháng
|
□
□
□
|
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Giải thích lý do:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Cam đoan nội dung của Báo cáo là trung
thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng kết
quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Họ
tên và chữ ký)
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
B19-NSCL-Phiếu
đánh giá nghiệm thu cấp Bộ
BỘ CÔNG
THƯƠNG
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN NGHIỆM THU
KẾT QUẢ NHIỆM VỤ CẤP BỘ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày ……. tháng
……. năm 20…….
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ NHIỆM VỤ
CẤP
BỘ
Thực hiện Dự
án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành công
nghiệp
1. Thông tin chung về nhiệm vụ:
- Tên nhiệm vụ:
- Mã số nhiệm vụ:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Chuyên gia đánh giá:
- Họ và tên thành viên hội đồng (chức
danh khoa học, học vị):
- Ngày nhận Hồ sơ: ngày ...
tháng……. năm
201...
3. Đánh giá:
A. Đánh giá báo cáo tổng hợp:
Xuất sắc: Báo cáo tổng hợp đã hoàn
thiện, có chất lượng cao
Đạt: Báo cáo tổng hợp cần chỉnh sửa,
bổ sung và có thể hoàn thiện
Không đạt: Không thuộc 2 trường hợp
trên
|
□
□
□
|
B. Đánh giá về số lượng,
khối lượng sản phẩm
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng, khối
lượng sản phẩm
|
Ghi chú (Giải thích về kết
quả đánh giá của chuyên gia)
|
Theo đặt hàng
|
Thực tế đạt được
|
Đánh giá
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Sản phẩm thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Đánh giá về chất lượng sản phẩm
STT
|
Tên sản phẩm
|
Chất lương
|
Ghi chú (Giải thích về kết
quả đánh giá của chuyên gia)
|
Theo đặt hàng
|
Thực tế đạt được
|
Đánh giá
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Sản phẩm thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D. Đánh giá về thời gian nộp hồ sơ:
Nộp đúng hạn:
Nộp chậm từ 30 ngày đến 06 tháng:
Nộp chậm trên 06 tháng:
|
□
□
□
|
4. Xếp loại nhiệm vụ (Đánh dấu X vào ô
tương ứng phù hợp):
• Xuất sắc:
|
□
|
Khi 100% tiêu chí về sản phẩm đều đạt xuất
sắc, báo cáo tổng hợp đạt yêu cầu trở lên.
|
|
• Đạt yêu cầu:
|
□
|
Khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau
+ Tất cả các tiêu chí về chất lượng sản
phẩm ở mức đạt trở lên
+ Ít nhất 3/4 tiêu chí về khối lượng, số
lượng sản phẩm ở mức "Đạt" trở lên (những sản phẩm không đạt về
khối lượng, số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít nhất 3/4 so với đặt hàng)
+ Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên
|
|
• Không đạt: Không thuộc 03 (ba)
trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng
|
□
|
5. Ý kiến đánh giá
khác (nếu
có):
|
THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG
(Họ,
tên và chữ ký)
|
B20
- NSCL: Biên bản nghiệm thu cấp Bộ
BỘ CÔNG
THƯƠNG
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN VÀ
NGHIỆM THU KẾT QUẢ
NHIỆM VỤ CẤP BỘ
DỰ ÁN NSCL
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng
năm
20…
|
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ NHIỆM VỤ
Thực hiện Dự
án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành công
nghiệp
A. Những thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số nhiệm vụ:
2. Quyết định thành lập Hội đồng:
Số: /QĐ-ngày .../..../201...
của
3. Địa điểm và thời gian họp hội
đồng:
Thời gian:
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
Địa điểm:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng
số thành viên: ………./ ……….
Vắng mặt: ………người, gồm
các thành viên:
5. Khách mời tham dự họp hội đồng (đối với phiên họp đánh
giá)
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
B. Nội dung làm việc của
Hội đồng
Ông………… - Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu điều hành
hội nghị:
1. Hội đồng đã nghe:
1.1. Ông …………… đại diện Bộ Công
Thương đọc Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu.
1.2. Ông/Bà…………, thay mặt tập thể tác giả trình bày kết
quả nghiên cứu.
1.3. Ông/Bà…………. công tác tại………….... ủy viên
phản biện 1 và ông/bà………, công tác tại……….. ủy viên phản
biện 2 đọc các bản nhận xét (có văn bản kèm theo).
2. Hội đồng đã đặt câu hỏi, trao
đổi, thảo luận: (ghi rõ ý kiến phát biểu của từng người).
3. Tác giả trả lời các câu hỏi của
hội đồng (ghi rõ ý kiến trả lời chính).
4. Hội đồng bỏ phiếu đánh giá
Hội đồng đã bầu Ban kiểm phiếu với các
thành viên sau:
4.1/ Trưởng Ban:
|
……………………………………….
|
4.2/ Hai ủy viên:
|
……………………………………….
……………………………………….
|
Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá. Kết
quả kiểm phiếu đánh giá được
trình bày trong biểu kèm theo.
5. Kết luận và kiến nghị của Hội
đồng (để lại những nội dung thích hợp)
5.1. Mức độ hoàn thành khối
lượng cơ bản của kết quả thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của Hợp đồng
a) Mức độ hoàn thành khối lượng
công việc cơ bản
(Tính đầy đủ về số lượng, về chủng loại,
về khối lượng của các sản phẩm đó hoàn thành so với Hợp đồng)
b) Về phương pháp nghiên cứu/tổ chức thực hiện,
báo cáo khoa học, tài liệu liên quan khác
Về các phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều
tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng; phương pháp tổ chức
thực hiện
Đánh giá mức độ hoàn chỉnh của báo cáo
và các sản phẩm kèo theo,...
5.2/ Giá trị khoa học/thực tiễn của
các kết quả thực hiện nhiệm vụ
Nêu những đóng góp khoa học, đóng góp
thực tiễn của nhiệm vụ (nếu có):
5.3/ Giá trị ứng dụng, mức độ hoàn thiện
của công nghệ và triển vọng áp dụng kết quả nhiệm vụ
a) Về chỉ tiêu KT-KT chủ yếu của sản phẩm nghiên
cứu (tương đương
hoặc cao hơn chỉ tiêu của các sản phẩm tương tự khác - có địa chỉ trích dẫn cụ thể; Quy
mô áp dụng kết quả nghiên cứu đã chứng minh được hiệu quả kinh tế
và triển vọng áp dụng)
b) Tình trạng được cấp Bằng sáng
chế hoặc giải pháp hữu ích;
c) Đánh giá về hiệu quả kinh tế và
hiệu quả kinh tế - xã hội; tính bền vững và hiệu quả nhân rộng của kết quả nhiệm
vụ
5.4/ Kết quả bỏ
phiếu đánh giá
Hội nghị đã đánh giá thông qua đề tài/dự
án bằng cách bỏ phiếu kín:
Căn cứ kết quả bỏ phiếu chấm điểm, Hội
đồng đã đánh giá xếp loại nhiệm
vụ ở mức sau:
□ Xuất sắc
|
□ Đạt yêu cầu
|
□ Không đạt
|
b) Phần luận giải của hội
đồng khoa học về kết quả đánh giá, xếp loại:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản họp hội đồng được thông qua với
sự thống nhất của các thành viên Hội đồng dự họp vào……… ngày…… tháng…… năm……
THƯ KÝ KHOA
HỌC
(Họ,
tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
B21-NSCL:
Báo cáo hoàn thiện hồ sơ
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN
THIỆN HỒ
SƠ ĐÁNH
GIÁ, NGHIỆM THU CẤP BỘ
I. Những thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số:
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
4. Chủ tịch hội đồng (ghi rõ họ tên, học
vị, học hàm, cơ quan công tác):
5. Thời gian đánh giá:
|
Bắt đầu: ngày... /.... /201…….
Kết thúc: ngày... /.... /201…….
|
II. Nội dung đã thực hiện
theo kết luận của hội đồng cấp bộ:
1. Những nội dung đã bổ sung hoàn
thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn
thiện theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp bộ)
2. Những vấn đề bổ sung mới:
3. Những vấn đề chưa hoàn thiện
được (nêu rõ lý do):
III. Kiến nghị của chủ nhiệm
nhiệm vụ (nếu có):
XÁC NHẬN CỦA
BỘ CÔNG THƯƠNG
(Họ,
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Họ, tên và chữ ký)
|
Biểu
22 - NSCL: Mẫu thanh lý Hợp đồng
BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
THANH LÝ HỢP ĐỒNG GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Thuộc Dự án
Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành công
nghiệp;
- Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
- Căn cứ Quyết định 604/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án Nâng cao năng
suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành công nghiệp;
- Căn cứ Quyết định giao nhiệm vụ;
- Căn cứ các điều khoản của Hợp
đồng giao thực hiện nhiệm vụ;
- Căn cứ Biên bản Hội nghị nghiệm
thu nhiệm vụ;
Hôm nay, ngày tháng năm 20….., tại Bộ
Công Thương, chúng tôi gồm:
1. Bên giao (Bên A) là:
Bộ Công Thương
a./ Vụ Khoa học và Công
nghệ
- Đại diện Bộ Công Thương
- Ông:
|
(Đại diện lãnh đạo
Vụ
Khoa học và Công nghệ)
|
- Chức vụ:
|
|
- Địa chỉ:
|
54 Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà
Nội;
|
- Tel:
|
04.222023…
|
Fax: 04.222023…
|
b./ Văn Phòng Bộ Công
Thương - Chủ Tài khoản1
- Ông:
|
(Đại diện lãnh đạo
Văn phòng
Bộ Công Thương)
|
- Chức vụ:
|
|
- Địa chỉ:
|
54 Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà
Nội;
|
- Tài khoản:
|
|
- Tel:
|
04.222021210
|
Fax: 04.22202210
|
2. Bên nhận (Bên B) là:
(Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ)
- Ông:
- Chức vụ:
- Địa chỉ:
- Tel: Fax:
- Số tài khoản: Tại
- Mã số quan hệ ngân sách:
Hai bên đã trao đổi, đánh giá về quá trình
và kết quả thực hiện các nội dung đã ký kết và thống nhất:
1. Bên B đã thực hiện những nội dung
nêu trong Hợp đồng giao thực hiện nhiệm vụ “Tên nhiệm vụ
được giao trong Quyết định” thuộc Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm hàng hóa ngành công nghiệp theo hợp đồng số ……ngày tháng năm 20…… giữa Bộ Công
thương và (Tên đơn vị thực
hiện nhiệm vụ).
2. Hai bên thống nhất thanh lý Hợp
đồng số …………ngày tháng năm 20…….. giữa Bộ Công
thương và (Tên đơn vị thực hiện nhiệm vụ) về việc giao thực hiện nhiệm vụ
thực hiện các Đề án thành phần thuộc Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm hàng hóa ngành công nghiệp với tổng kinh phí cấp từ NSNN là: (Kinh phí được
giao thực hiện nhiệm vụ, bằng số và chữ).
BÊN A
TL.
BỘ
TRƯỞNG
BỘ CÔNG
THƯƠNG
VỤ
TRƯỞNG
VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
Nguyễn Phú Cường
|
BÊN B
|
VĂN PHÒNG BỘ CÔNG
THƯƠNG2
(PHÓ) VĂN PHÒNG
|
|
_______________
1 Trong trường hợp giao dự toán qua Văn phòng
Bộ thì Văn phòng Bộ cùng đứng tên trong Hợp đồng là chủ tài khoản
2 Trong trường hợp giao dự toán qua Văn phòng
Bộ thì Văn phòng Bộ cùng đứng tên trong Hợp đồng là chủ tài khoản
1 Số hợp đồng: được đánh giá theo số thứ
tự của nhiệm vụ được giao trong Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện
2 Số năm hợp đồng: được đánh giá theo
02 số cuối của năm ký hợp đồng
3 Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Dự án của năm được ký hợp đồng
4 Tên
nhiệm vụ: Là tên được giao trong Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện Dự án
5 Tên
nhiệm vụ: Là tên được giao trong Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện Dự án
6 Kinh
phí thực hiện nhiệm vụ: Là kinh phí được giao trong Quyết định phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Dự án
7 Tên
nhiệm vụ: Là tên được giao trong Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện Dự án
8 Chỉ ghi tên thiết bị và giá trị còn
lại, không cộng với tổng kinh phí của Khoản 3
9 Chỉ khai mục này khi cơ quan chủ trì
là doanh nghiệp.