|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2318/QĐ-UBND 2016 Chương trình thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP Quảng Nam
Số hiệu:
|
2318/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Thu
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2318/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 30 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
35/NQ-CP NGÀY 16/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016
của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Theo đề nghị của Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ
doanh nghiệp tại Công văn số 367/BXTĐT-HTDN ngày 28/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến
năm 2020 tỉnh Quảng Nam; với những nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU
HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020
1.
Mục tiêu chung
- Tập trung thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 16/5/2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 gắn với
việc thực hiện nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Nam.
- Tiếp tục tạo lập môi trường đầu
tư, kinh doanh thuận lợi cho mọi thành phần kinh tế, nhất là kinh tế tư nhân,
làm động lực để nâng cao tính cạnh tranh. Xây dựng môi trường đầu tư thông
thoáng, công khai, minh bạch, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và
nhà đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, trọng tâm là cải cách hành chính, cải
thiện môi trường đầu tư, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
- Nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ doanh nghiệp; làm thay đổi nhận thức của cán bộ, công chức từ việc xem doanh nghiệp
là “Đối tượng quản lý” sang “Đối tượng phục vụ”; tăng cường công tác đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức phù hợp,
thường xuyên tổ chức đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với doanh nghiệp để kịp thời
giải quyết những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp; quản lý tốt
hơn doanh nghiệp sau đăng ký kinh doanh; xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về
doanh nghiệp; tăng cường sự trợ giúp pháp lý, tạo sự cam kết, nhất quán và định
hướng dài hạn trong môi trường đầu tư của doanh nghiệp.
2.
Mục tiêu cụ thể
- Phấn
đấu giảm 30% thời gian theo công bố khi các doanh nghiệp có yêu cầu giải quyết
các thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước.
- Phấn
đấu đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh có khoảng 7.500 doanh nghiệp.
- Khu
vực kinh tế tư nhân đóng góp khoảng 49% tổng vốn đầu tư toàn xã hội trong
giai đoạn từ năm 2016 - 2020.
- Xây dựng đội
ngũ doanh nhân trong tỉnh ngày càng lớn mạnh, có năng lực, trình độ, đáp ứng
yêu cầu trong thời kỳ hội nhập.
II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Các nhóm
nhiệm vụ, giải pháp chung
a) Đẩy mạnh cải
cách hành chính, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động
- Thực hiện đồng
bộ các nội dung Kế hoạch hành động tại Quyết định số 1932/QĐ-UBND ngày
03/6/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định
hướng đến năm 2020 và Quyết định số 1908/QĐ-UBND ngày 02/6/2016 ban hành Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ ba (khóa XXI) về
đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020.
- Đảm bảo 100% thủ tục hành
chính liên quan đến đầu tư và kinh doanh, các quy định, chính sách, quy hoạch của
tỉnh và địa phương được niêm yết công khai; 100% thủ tục hành chính được hướng
dẫn, giải quyết tại các đơn vị hành chính công tỉnh và các địa phương theo
nguyên tắc không để người dân, doanh nghiệp phải bổ sung hồ sơ nhiều hơn một lần.
- Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính,
rút ngắn thời gian và thủ tục liên quan đến đầu tư, kinh doanh
của doanh nghiệp, thực hiện 03 giảm: giảm hồ sơ, thủ tục, các bước trong quy
trình thực hiện; giảm thời gian thực hiện; giảm chi phí thực hiện thủ tục hành
chính và đi lại cho tổ chức, doanh nghiệp và công dân.
- Rà soát, đơn giản hóa, cắt giảm
thời gian và các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của tỉnh
không còn phù hợp với quy định và tình hình thực tế.
- Xây dựng quy chế về giám sát,
giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư, doanh nghiệp để tăng cường minh bạch hóa
thủ tục đầu tư, giúp giải quyết nhanh hơn các thủ tục đầu tư cho nhà đầu tư,
doanh nghiệp.
- Xây dựng các
chương trình hành động thực hiện cải cách hành chính cho các lĩnh vực cụ thể.
Trong đó, thực hiện tốt công tác quán triệt cán bộ công chức về đạo đức công vụ,
cải cách hành chính; chống quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu đảm bảo với tinh
thần chính quyền phục vụ và hỗ trợ doanh nghiệp. Công khai quy trình và cán bộ
có trách nhiệm xử lý hồ sơ, tăng cường thanh tra công vụ; xử lý nghiêm các cán
bộ vi phạm quy trình xử lý hồ sơ, gây phiền hà cho doanh nghiệp.
- Thành lập và
công khai đường dây nóng, hỏi đáp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
để tiếp nhận phản ánh và hướng dẫn, giải đáp cho doanh nghiệp.
- Thống nhất đầu
mối tiếp nhận và xử lý hồ sơ; hướng dẫn, giải quyết thủ tục hành chính cho
doanh nghiệp theo nguyên tắc khi cần yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì thông
báo 01 lần bằng văn bản cho doanh nghiệp, nhà đầu tư về toàn bộ các nội dung cần
phải sửa đổi, bổ sung đối với mỗi bộ hồ sơ. Thông báo phải nêu rõ chi tiết yêu
cầu sửa đổi, bổ sung và lý do của việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Hỗ trợ doanh
nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo
- Nghiên cứu
thành lập, tổ chức và vận hành mô hình “vườn ươm doanh nghiệp”, “chương trình
tăng tốc đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp” với sự tham gia của Tỉnh đoàn, các Hiệp
hội doanh nghiệp, Liên minh Hợp tác xã, các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân
theo các mô hình hợp tác.
- Tài trợ, hỗ
trợ một phần kinh phí để nghiên cứu thử nghiệm, công nghệ thử nghiệm.
- Xây dựng cơ
chế tạo điều kiện, hỗ trợ và khuyến khích hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi và
đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
- Khảo sát,
đánh giá hiện trạng, năng lực công nghệ và nhu cầu đổi mới công nghệ trong
doanh nghiệp, xây dựng bản đồ công nghệ, lộ trình đối mới công nghệ để định hướng
nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ trong doanh nghiệp. Hỗ trợ doanh
nghiệp đầu tư nghiên cứu đổi mới công nghệ để nâng cao sức cạnh tranh của sản
phẩm, hàng hóa và hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh thông qua các chương
trình khoa học và công nghệ, các quỹ về khoa học và công nghệ.
- Tiếp tục thực
hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư cho nghiên cứu khoa học, đổi mới
công nghệ của nông nghiệp, đổi mới quy trình quản lý, sản xuất, nâng cao năng lực
cạnh tranh một số mặt hàng nông sản.
c) Bảo đảm quyền
kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh
nghiệp
- Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp, đổi mới
các doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng cổ phần
hóa hoặc các hình thức thích hợp khác. Tạo cơ hội cho doanh nghiệp khu vực tư
nhân phát triển và doanh nghiệp xã hội phát triển; đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua việc bảo lãnh tín dụng, cung cấp các dịch
vụ phát triển kinh doanh: Đào tạo, tư vấn, thông tin, thị trường.
- Đẩy mạnh công
tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong tình hình mới,
bảo đảm môi trường sản xuất kinh doanh bình đẳng.
- Tăng cường phổ
biến thông tin và các hướng dẫn thực thi cam kết trong khuôn khổ hợp tác kinh tế
quốc tế và các hiệp định kinh tế thương mại cho doanh nghiệp, tiếp cận, mở rộng
thị trường xuất khẩu và đầu tư.
- Tăng cường đầu
tư hạ tầng, đầu tư mới, đầu tư mở rộng các cụm công nghiệp, tạo mặt bằng cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ở vùng nông thôn phát triển, tiếp tục đẩy
mạnh các hoạt động khuyến công.
- Xây dựng và triển
khai các hoạt động hỗ trợ kết nối doanh nghiệp theo cụm liên kết ngành, chuỗi
giá trị; kết nối với các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, định
hướng gắn kết đến thị trường quốc tế.
d) Hỗ trợ tiếp cận
tài chính tín dụng, giảm chi phí kinh doanh cho doanh nghiệp
- Các tổ chức tín
dụng trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tiếp cận nguồn
vốn, vốn vay ưu đãi của các chương trình, dự án, vốn tín dụng thương mại phục vụ
phát triển sản xuất kinh doanh; công khai các thủ tục vay vốn, lãi suất vay, điều
kiện đảm bảo tiền vay, đơn giản hóa các thủ tục cho vay phù hợp với điều kiện của
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến về cơ chế, chính sách cho doanh nghiệp vay vốn phát triển
sản xuất kinh doanh, nâng cao khả năng trong lập, xây dựng phương án, dự án sản
xuất kinh doanh.
- Thông tin rộng rãi kế hoạch cho
vay có bảo lãnh của Quỹ bào lãnh tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa, đánh giá hiệu
quả của các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa. Xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ để tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp.
- Quán triệt, không để xảy ra tình
trạng cán bộ, công chức, viên chức gây nhũng nhiễu, vòi vĩnh doanh nghiệp; giảm
tối đa các chi phí không chính thức đối với doanh nghiệp.
- Điều chỉnh quy
định giá đất để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với
tình hình thực tế, điều chỉnh chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất và các
chi phí khác để giảm chi phí cho doanh nghiệp.
đ) Bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp
- Rà soát các quy
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực để điều chỉnh bổ sung hoặc loại bỏ cho phù hợp
với thị trường và quyền kinh doanh của doanh nghiệp.
- Không hình sự
hóa quan hệ kinh tế, dân sự. Tạo môi trường lành mạnh, an toàn để doanh nghiệp
kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.
- Tăng cường hỗ
trợ, xác lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân;
triển khai các giải pháp nâng cao năng lực, hiệu quả của hệ thống bảo hộ và thực
thi quyền sử hữu trí tuệ, góp phần lành mạnh hóa môi trường kinh doanh, bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ cho doanh nghiệp.
- Tăng cường công tác đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức phù hợp
để kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị hợp lý của
các nhà đầu tư cũng như tạo kênh tương tác hai chiều để doanh nghiệp thực hiện
quyền góp ý, xây dựng chính quyền thông thoáng, minh bạch.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thông tin, xây dựng và quảng bá thương hiệu,
tôn vinh doanh nghiệp hoạt động đúng pháp luật; đồng
thời phản ánh những đơn vị, cá nhân gây khó khăn, nhũng nhiễu cho doanh nghiệp
và những nội dung liên quan đến môi trường đầu tư, kinh doanh và năng lực cạnh
tranh trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định của pháp
luật (không quá một lần/năm); kết hợp thanh tra, kiểm tra liên ngành nhiều nội
dung trong một đợt thanh tra, kiểm tra, trừ trường hợp thanh tra, kiểm tra đột
xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật rõ ràng.
2. Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể
(Chi
tiết trong phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp chịu
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát các Sở, Ban, ngành, địa phương thực hiện các giải pháp hỗ trợ và
phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 tỉnh Quảng Nam. Đồng thời theo dõi tình
hình thực hiện Chương trình hành động, định kỳ hằng quý (trước ngày 10 của
tháng cuối quý) và năm (trước ngày 10 tháng 12) tổng hợp, báo cáo, đánh giá
tình hình triển khai và kết quả thực hiện, trình UBND tỉnh báo cáo Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
2. Các Sở, Ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố khẩn trương xây dựng và triển khai thực hiện các
nhóm nhiệm vụ, giải pháp chung và các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể được giao
trong phụ lục đính kèm; chủ động báo cáo kết quả khi hoàn thành xong từng việc
theo tiến độ đã đề ra trong phụ lục; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả
thực hiện.
Định kỳ hằng quý (trước ngày 05 của
tháng cuối quý); quý IV và hằng năm (trước ngày 05/12) các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo
UBND tỉnh thông qua Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với các đơn vị tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định bố trí kinh phí
từ ngân sách tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ ban hành kèm theo Chương trình hành
động này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ
trợ doanh nghiệp, Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- VPCP (b/c);
- Bộ KH&ĐT (b/c);
- Phòng TM và CN Việt Nam;
- TTTU, HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể thuộc tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Nam;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- CPVP;
- Trung tâm TH và CB tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NC, VX, KTN, KTTH.
E:\Le Dang Quang KTTH\Dropbox\cong van di\2016\Tháng 6\Quyết định\28-6-2016
quyết định chương trình hành động nghị quyết 35.doc
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
PHỤ LỤC
CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số 2318 /QĐ-UBND ngày 30 / 6 /2016 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
TT
|
Nội dung và
kết quả đầu ra
|
Lộ trình
triển khai
|
Cơ quan chủ
trì tham mưu
|
Cơ quan phối
hợp triển khai thực hiện
|
1
|
Rà soát, ban hành bộ thủ tục hành chính mới về cấp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
Hoàn thành trong quý IV/Năm 2016
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
2
|
Nghiên cứu tham mưu xây dựng mô hình vườn
ươm doanh nghiệp, chương trình tăng tốc đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp theo hình
thức đối tác công tư với sự tham gia của các hiệp hội doanh nghiệp, Liên minh
Hợp tác xã, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
|
Hoàn thành trong quý I/Năm 2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hiệp hội doanh nghiệp, Liên minh Hợp tác xã, tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước.
|
3
|
Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện và
hiệu quả của các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp,
|
Hoàn thành trong quý II/Năm 2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
4
|
Ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng giải
quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Đẩy mạnh công tác đăng ký qua mạng, cung
cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, đơn giản hóa thành phần hồ sơ, rút ngắn
thời gian tiếp nhận và trả kết quả, tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp.
|
Hoàn thành trong quý III/Năm 2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan
|
5
|
Tham mưu chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi
mới sáng tạo.
|
Hoàn thành trong quý IV/2017
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
6
|
Phổ biến nội dung các văn bản pháp luật mới về đăng ký
doanh nghiệp và đăng ký đầu tư
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
7
|
Tạo điều kiện hỗ trợ và khuyến khích hộ
kinh doanh cá thể chuyển đổi và đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành, địa phương liên quan
|
8
|
Trợ giúp doanh nghiệp khảo sát và tiếp cận
thị trường, trao đổi thông tin,.. cải thiện việc cung cấp thông tin
thị trường theo hướng đơn giản, đầy đủ.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
Đẩy mạnh các biện pháp thực hiện Chương trình “Người
Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, thúc đẩy sản xuất và khuyến khích tiêu
dùng hàng Việt Nam.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
10
|
Tăng cường cung cấp, phổ biến thông tin và các hướng
dẫn thực thi cam kết trong khuôn khổ hợp tác kinh tế quốc tế (ASEAN, WTO,
APEC, ASEM...) và các hiệp định kinh tế - thương mại, đặc biệt là các hiệp định
- thương mại tự do thế hệ mới để nâng cao năng lực hội nhập cho doanh nghiệp,
tiếp cận, mở rộng thị trường xuất khẩu và đầu tư, đặc biệt là về AEC, TPP,
RCEP…
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
11
|
Tăng cường đầu tư các cụm công nghiệp, tạo mặt bằng
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ở vùng nông thôn phát triển. Tiếp tục
đẩy mạnh các hoạt động khuyến công
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
12
|
Xây dựng và triển khai các hoạt động hỗ trợ kết nối
doanh nghiệp theo cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị; kết nối với các doanh
nghiệp lớn, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, định hướng gắn kết đến thị trường
quốc tế.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Công Thương
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
13
|
Tổ chức
điều tra, rà soát số lượng lao động để thiết lập bộ dữ liệu về lực lượng lao
động của tỉnh, xây dựng chính sách liên kết giữa doanh nghiệp và các cơ sở
đào tạo nghề đảm bảo lao động được đào tạo có tay nghề và phù hợp với nhu cầu
lao động của doanh nghiệp.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xă hội
|
Các Sở, Ban,
ngành và địa phương liên quan
|
14
|
Xây dựng các giải pháp hỗ
trợ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đào tạo lao động.
Chủ trì xây dựng các chương trình đào tạo như: Kỹ năng quản lý của các
doanh nghiệp, các chương trình dạy nghề, cung
cấp lao động có tay nghề để đáp ứng nhu cầu phát triển lao động của doanh
nghiệp.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xă hội
|
Các Sở, Ban,
ngành và địa phương liên quan
|
15
|
Đơn giản hóa
các thủ tục tạo điều kiện cho người lao động nước ngoài làm
việc tại các doanh nghiệp địa phương.
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xă hội
|
Các
Sở, Ban, ngành và doanh nghiệp liên quan
|
16
|
Điều chỉnh tiền thuê đất, chi
phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất và các chi phí khác của doanh nghiệp.
|
Hằng năm
(2016-2020)
|
Sở
Tài chính
|
Sở Tài nguyên
Môi trường, các Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
liên quan
|
17
|
Đẩy nhanh công tác thoái vốn nhà
nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng
giữa các doanh nghiệp và tạo cơ hội cho doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
tư nhân nói riêng phát triển.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Tài chính
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
18
|
Nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh cơ
chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận đất đai trong các cụm công nghiệp
và cho phép áp dụng thời hạn thanh toán tiền thuê đất linh hoạt, phù hợp với
nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Hoàn
thành
Quý IV/ Năm 2016
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
Thuế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
19
|
Tham mưu giải
quyết các vướng mắc về công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư
tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các nguồn lực đất
đai thực hiện các dự án đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
|
20
|
Rà soát các thủ
tục hành chính về đất đai, tài nguyên khoáng sản, báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã ban hành, công bố theo quy định; công khai, minh bạch các thủ tục
hành chính và các loại phí, lệ phí, các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước mà
tổ chức, doanh nghiệp phải nộp khi thực hiện thủ tục cấp phép khai thác
khoáng sản, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, báo cáo đánh giá tác động môi trường tại nơi tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả theo quy định
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Sở
Tư Pháp và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
21
|
Thành lập và công khai đường dây
nóng trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Cổng thông tin cải cách hành
chính của tỉnh để tiếp nhận phản ánh và hướng dẫn, giải đáp cho doanh nghiệp.
|
Hoàn thành
trong quý III/Năm 2016
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
22
|
Triển khai xây dựng Hệ thống cơ
sở dữ liệu về doanh nghiệp của tỉnh
|
Hoàn thành
trong quý III/Năm 2016
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
23
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
Đề án “Bố trí camera giám sát hoạt động giao dịch tại bộ phận tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
Hoàn thành
trong
Quý
III/2017
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Nội vụ
|
24
|
Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 tại UBND cấp huyện đối với nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký kinh doanh; cấp
phép vệ sinh an toàn thực phẩm; cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ; cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
|
Hoàn thành
trong
Quý
I+II/2019
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND huyện, thị
xã, thành phố
|
25
|
Tham mưu và triển khai văn bản
quy định về quản lý cơ sở hạ tầng viễn thông, tạo điều kiện cho doanh nghiệp
phát triển hạ tầng viễn thông rộng khắp trên địa bàn tỉnh
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
Sở
Thông tin truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
26
|
Tham mưu quy định về cơ chế,
nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng
kỹ thuật viễn thông sử dụng chung trên địa bàn tỉnh.
|
Xuyên
suốt
(2016
– 2020)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, nghành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố, các doanh nghiệp viễn thông
|
27
|
Xây dựng cơ chế, chính
sách thực hiện xã hội hóa trong việc xây dựng và phát triển hạ tầng viễn
thông
|
Xuyên
suốt
(2016
– 2020)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, nghành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố, các doanh nghiệp viễn thông
|
28
|
Xây dựng các chuyên mục về xúc
tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp, đăng tải kịp thời các văn bản của Trung
ương của tỉnh về nội dung liên quan đến chủ trương đầu tư, cơ chế chính sách
và môi trường đầu tư; thông tin hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
Sở
Thông tin Truyền thông
|
Các
Sở, Ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
29
|
Phối hợp xây dựng các phóng sự
tuyên truyền về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, quảng bá thương hiệu, tôn
vinh các doanh nghiệp hoạt động đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.Thống kê, tổng hợp các tin, bài, báo chí, phát hiện các hành vi tiêu cực,
cản trở hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo xử lý.
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
Sở
Thông tin Truyền thông
|
Báo
Quảng Nam, Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Nam và các
đơn vị liên quan
|
30
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng cơ
chế đánh giá và chế tài xử lý cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết TTHC ở tất
cả các cơ quan Nhà nước từ cấp xã, phường trở lên.
|
Hoàn
thành
Quý
I/Năm 2017
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan
|
31
|
Tổ chức các
lớp bồi dưỡng về đạo đức, thái độ phục vụ cho đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức để đảm bảo có tư cách, phẩm chất thực hiện tốt
nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp.
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan
|
32
|
Tham mưu xây dựng cơ chế hỗ trợ
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa kém hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan
|
33
|
Triển khai thực hiện mô hình sản
xuất trong nông nghiệp theo chuỗi giá trị sản phẩm, nâng cao năng lực khai
thác, nuôi trồng thủy sản, nhân rộng các mô hình như: Mô
hình phát triển các sản phẩm lâm nghiệp ngoài gỗ, mô hình nuôi cá lồng bè
trên lòng hồ thủy lợi, mô hình trồng rau Vietgap... để tạo động lực cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa phát triển.
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan
|
34
|
Tạo lập, quản lý và phát triển
quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm đặc trưng, làng nghề truyền thống của
tỉnh giai đoạn 2016-2020
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Khoa học
Công nghệ
|
Các Sở, Ban,
ngành, địa phương liên quan
|
35
|
Tăng cường các hoạt động bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ, tiếp tục xử lý nghiêm các vi phạm trong lĩnh vực sở hữu
trí tuệ.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Khoa học
Công nghệ
|
Các Sở, Ban,
ngành, địa phương liên quan
|
36
|
Tạo điều kiện thuận lợi để
thương mại hóa sản phẩm của doanh nghiệp, đề xuất các biện pháp cụ thể hỗ trợ
doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng hiệu quả nguồn vốn từ Quỹ Đổi mới Công nghệ
Quốc gia và các chương trình hỗ trợ khác của Nhà nước để thực hiện đổi mới
công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Khoa học
Công nghệ
|
Các Sở, Ban,
ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan
|
37
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia
các diễn đàn kết nối cung - cầu công nghệ, Chợ công nghệ và thiết bị
(Techmart).
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Khoa học
Công nghệ
|
Các Sở, Ban,
ngành, địa phương liên quan
|
38
|
Đẩy mạnh đào tạo bồi dưỡng nguồn
nhân lực có chất lượng, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật cao.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở
Giáo dục Đào tạo
|
Các
Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan
|
39
|
Nghiên cứu xây dựng chính sách
khuyến khích mô hình hợp tác đào tạo công-tư, để tăng cường tính cạnh tranh
và nâng cao hiệu quả giảng dạy, đào tạo nguồn nhân lực.
|
Hoàn
thành
Quý III/Năm 2016
|
Sở
Giáo dục Đào tạo
|
Các
Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan
|
40
|
Nghiên cứu xây dựng Đề án hỗ trợ
sinh viên khởi nghiệp, chỉ đạo các cơ sở giáo dục đại học chú trọng đưa nội
dung khởi nghiệp vào chương trình đào tạo.
|
Hoàn
thành
Quý
IV/ Năm 2016
|
Sở
Giáo dục Đào tạo
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh Đoàn Quảng Nam, các trường Đại học,
Cao Đẳng, trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh.
|
41
|
Hỗ trợ pháp lý, tạo môi trường
kinh doanh cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa và thể thao.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban,
ngành và địa phương liên quan
|
42
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các
quy định về tăng cường năng lực, hoạt động của các tổ chức bảo vệ quyền tác
giả và các quyền liên quan để tạo môi trường cho doanh nghiệp cạnh tranh lành
mạnh, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, tác phẩm
phù hợp với thông lệ quốc tế.
|
Hoàn
thành
Quý
IV/Năm 2017
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
Các
Sở, Ban, ngành liên quan
|
43
|
Thẩm định hồ sơ cho phép các
doanh nghiệp tổ chức hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài theo Quyết định
số 27/2015/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh quy định về việc tổ chức,
quản lý hội nghị, hội thảo.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Ngoại vụ
|
Ban Xúc tiến đầu
tư và Hỗ trợ doanh nghiệp, các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài và
các đơn vị liên quan
|
44
|
Thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh
xem xét, cho phép các doanh nhân thuộc các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh sử
dụng thẻ ABTC theo quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015
của UBND tỉnh về Ban hành quy định về trình tự, thủ tục xét cho phép sử
dụng thẻ đi lại của doanh nhân đến các nước và vùng lãnh thổ là thành viên của
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương (APEC) tại tỉnh Quảng Nam
|
Xuyên
suốt
(2016-2017)
|
Sở
Ngoại vụ
|
|
45
|
Tổ chức tập huấn cho doanh nghiệp
về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng phương tiện giao thông đường
bộ và đường thủy. Thực hiện công tác cấp điều kiện kinh doanh dịch vụ đường bộ,
đường thủy theo hướng đơn giản hóa, bảo đảm minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi
để doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực này.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở Kế hoạch Đầu
tư
|
46
|
Rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền
sửa đổi các quy định, quy phạm cho phù hợp với thực tiễn để khuyến khích
doanh nghiệp tham gia đầu tư dịch vụ vận tải, bến tàu, bến xe, logistic.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
|
47
|
Nghiên
cứu chuyển đối một số cơ sở y tế công lập sang mô hình do tư nhân quản lý hoặc
hợp tác giữa nhà nước với tư nhân.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Y tế
|
Sở Kế hoạch Đầu
tư
|
48
|
Chủ trì tham mưu xây dựng quy định
kiểm soát an toàn thực phẩm theo hướng tạo điều kiện về thủ tục công bố và chế
độ giám sát qui định sản xuất kinh doanh tạo bình đẳng
cho doanh nghiệp.
|
Hoàn
thành
Quý
I/Năm 2017
|
Sở Y tế
|
Các
Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan
|
49
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành
chính sách hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực y tế,
các cơ sở y tế tư, bệnh viện tư.
|
Hoàn
thành
Quý II/Năm 2017
|
Sở Y tế
|
Các
Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan
|
50
|
Tăng cường công tác kiểm tra về kiểm soát thủ
tục hành chính; báo cáo, trình cấp có thẩm quyền kiên quyết xử lý bãi bỏ đối
với những văn bản, quy định có nội dung liên quan đến pháp luật đầu tư- kinh
doanh do địa phương ban hành.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở Tư Pháp
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
51
|
Tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thế chấp tài sản làm cơ sở tiếp cận nguồn vốn.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Sở
Tư Pháp
|
Ngân
hàng Nhà nước và các đơn vị liên quan
|
52
|
Nghiên cứu cơ chế chính sách
khuyến khích, hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân
trong khu công nghiệp.
|
Hoàn
thành
Quý
II/Năm 2017
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, Ban ngành, địa phương liên quan
|
53
|
Đảm bảo 100% hồ sơ khiếu nại của
người nộp thuế được giải quyết đúng thời hạn quy định của pháp luật.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Cục Thuế tỉnh Quảng Nam
|
|
54
|
Thực hiện cấp mã số tự động cho DN
theo hướng dẫn Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ
tài chính.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Cục Thuế tỉnh Quảng Nam
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
55
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập
huấn cho doanh nghiệp mới thành lập và các hội nghị đối thoại, tập huấn về
chính sách thuế để người nộp thuế kịp thời cập nhật những chính sách thuế mới
thay đổi.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Cục Thuế tỉnh Quảng Nam
|
|
56
|
Quán triệt đội ngũ cán bộ, công
chức tuân thủ các quy định của Luật Hải quan, Luật Thuế
xuất nhập khẩu và các Luật khác có liên quan, các Nghị định của Chính phủ và các
văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng Cục
Hải quan để đáp ứng yêu cầu hoàn thiện mô hình thủ tục hải
quan điện tử, tháo gỡ rào cản, vướng mắc về chính sách và thủ tục hải quan
cho doanh nghiệp trên cơ sở đảm bảo tôn trọng quyền tự do kinh doanh; khuyến
khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật Hải
quan, tạo môi trường kinh doanh thông thoáng, bình đẳng, ổn định, minh bạch.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam
|
|
57
|
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát
phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại bằng việc khai thác triệt để công
nghệ thông tin, các trang thiết bị hiện đại, kết hợp nhuần nhuyễn, đồng bộ,
hiệu quả giữa phương thức kiểm soát hải quan hiện đại với
phương thức kiểm soát hải quan truyền thống.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam
|
Công An tỉnh Quảng Nam
|
58
|
Đẩy mạnh quan hệ đối tác Hải
quan- Doanh nghiệp, công khai đường dây nóng, hỏi đáp trực tuyến trên trang
thông tin điện tử Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam, định kỳ hằng năm tổ chức đối
thoại doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho
doanh nghiệp trên địa bàn.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam
|
Các
Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan
|
59
|
Thực hiện tốt
chế độ bảo hiểm cho người lao động làm việc tại các doanh nghiệp, đảm bảo hài
hòa lợi ích của người lao động, doanh nghiệp và xã hội.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Nam
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
60
|
Thực hiện các cuộc điều tra
doanh nghiệp định kỳ; tổng hợp các chỉ tiêu về hoạt động SXKD của doanh nghiệp
trên địa bàn, phục vụ công tác quản lý, đánh giá, hoạch định các chính sách,
kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội, phát triển doanh nghiệp của Tỉnh.
|
Hằng năm
(2016-2020)
|
Cục Thống kê tỉnh
Quảng Nam
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan
|
61
|
Nâng cao chất lượng công tác tư
vấn pháp lý cho doanh nghiệp, hỗ trợ pháp lý liên quan đến tranh chấp, kiện tụng
đặc biệt là các kiến thức quốc tế trong việc khiếu nại, tranh chấp với nhà đầu
tư, doanh nghiệp nước ngoài.
Rút ngắn thời gian giải quyết
tranh chấp hợp đồng xuống còn tối đa 200 ngày; thời gian giải quyết phá sản DN
xuống còn 24 tháng.
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
Tòa Án tỉnh Quảng Nam
|
Các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan
|
62
|
Tạo môi trường
lành mạnh, an toàn để doanh nghiệp kinh doanh theo đúng pháp luật, có biện
pháp xử lý nghiêm những doanh nghiệp vi phạm pháp luật, buôn lậu, trốn
thuế, buôn bán hàng cấm, hàng giả, gian lận thương mại, vi phạm pháp luật về
môi trường... để bảo đảm sự bình đẳng và quyền lợi của các doanh nghiệp chân
chính; không hình sự hóa quan hệ kinh tế, dân sự.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Công An tỉnh Quảng Nam
|
Thanh tra tỉnh, Viện Kiểm soát nhân dân tỉnh,
các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan
|
63
|
Đơn giản hóa
các quy trình, thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực
phòng cháy chữa cháy, xuất nhập cảnh, giao thông đường bộ, đăng ký quản lý
ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Công An tỉnh Quảng Nam
|
Các Sở, Ban,
ngành và địa phương liên quan
|
64
|
Rà soát, đánh giá thực tế
tình hình khó khăn về vốn và nhu cầu vay vốn đầu tư, kinh doanh của doanh
nghiệp; triển khai quyết liệt các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quan hệ
tín dụng với doanh nghiệp; triển khai chương trình kết nối Ngân hàng- Doanh
nghiệp và chương trình bình ổn giá trên địa bàn nhằm kịp thời tháo gỡ khó
khăn cho doanh nghiệp.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước tỉnh Quảng Nam
|
Các Sở, Ban,
ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh
|
65
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng
thực hiện các giải pháp, đơn giản hóa thủ tục vay vốn, rút ngắn thời gian giải
quyết cho vay nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp
cận vốn tín dụng.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước tỉnh Quảng Nam
|
Các Ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh
|
66
|
Nghiên cứu xây dựng các
chương trình vay vốn với lãi suất hợp lý, khuyến khích đa dạng hóa các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng để tăng khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước tỉnh Quảng Nam
|
Các Ngân hàng thương
mại trên địa bàn tỉnh
|
67
|
Thường xuyên tổ chức các hoạt
động đối thoại, gặp gỡ với các doanh nghiệp (ít nhất 02 lần/năm) đồng thời kịp
thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc vượt quá thẩm quyền để UBND tỉnh chỉ đạo
giải quyết, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
BQL Khu Kinh mở
Chu Lai, BQL các Khu Công nghiệp, Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp,
Sở Văn hóa- Thể thao- Du lịch và các Sở, Ban, ngành và các địa phương
|
Các
Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan
|
68
|
Xây dựng các chương trình thu
hút đầu tư, hỗ trợ đầu tư các khu nhà ở xã hội cho công nhân tại các khu công
nghiệp, khu kinh tế.
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
BQL các Khu
công nghiệp, BQL KKTM Chu Lai
|
Ban Xúc tiến đầu
tư và Hỗ trợ doanh nghiệp
|
69
|
Tiếp tục duy trì và thực hiện
tốt “Ngày tiếp doanh nghiệp định kỳ”, Chương trình “Cà phê doanh nhân”.
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
Ban
Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp
|
Các
Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan
|
70
|
Tổ chức thu thập ý kiến của
doanh nghiệp theo nhóm ngành, lĩnh vực, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết.
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
Ban
Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp
|
Các
Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan
|
71
|
Tiếp tục thực hiện tốt “Quy
chế một cửa liên thông” của tỉnh trong việc tiếp nhận hồ sơ của nhà đầu tư,
doanh nghiệp.
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
Ban
Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp
|
Các
Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan
|
72
|
Từng địa phương bố trí cán bộ
làm đầu mối tiếp nhận giải quyết hồ sơ đầu tư của doanh nghiệp, đồng thời phải
theo dõi tình hình hoạt động cũng như những khó khăn của doanh nghiệp trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh.
|
Xuyên suốt
(2016-2020)
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
73
|
Nghiên cứu đẩy mạnh việc cho vay có bảo lãnh của
Quỹ bào lãnh tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa, đánh giá hiệu quả của các dự
án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh để cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ để tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp.
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
Quỹ
Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Nam
|
|
74
|
Thực hiện tốt công tác là cầu
nối giữa doanh nghiệp với chính quyền đồng thời tổng hợp các kiến nghị, khó
khăn và vướng mắc của doanh nghiệp chuyển tới các cơ quan quản lý nhà nước để
xử lý, giải quyết.
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
Hiệp
hội doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam
|
|
75
|
Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua việc cung cấp các dịch vụ phát triển kinh
doanh: Đào tạo, tư vấn, thông tin, thị trường...
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
Hiệp
hội doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam
|
|
76
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
các chương trình, dự án hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
Hiệp
hội doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan.
|
77
|
Chủ động trao đổi, phản
ánh với các cơ quan quản lý nhà nước để kịp thời tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc. Đẩy mạnh tái cơ cấu, liên kết, hợp tác kinh doanh, tăng cường ứng
dụng khoa học công nghệ tiên tiến, nâng cao năng lực quản trị, năng suất, chất
lượng, khả năng cạnh tranh. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp, tinh thần liêm
chính trong kinh doanh, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
Tăng cường các giải pháp xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ
trong doanh nghiệp.
|
Xuyên
suốt
(2016-2020)
|
Các
doanh nghiệp
|
|
Quyết định 2318/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP do tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2318/QĐ-UBND ngày 30/06/2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP do tỉnh Quảng Nam ban hành
961
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|