ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2013/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày
28 tháng 6 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH, THỦ TỤC, HỒ SƠ
XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN, NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ TỈNH
NAM ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng ngày
14/06/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen
thưởng;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BCN ngày
11/01/2007 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc hướng dẫn tiêu
chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ
nhân ưu tú; Thông tư số 26/2011/TT-BCT ngày 11/7/2011 của Bộ Công Thương về việc
sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại Thông tư số 01/2007/TT-BCN ngày
11/01/2007 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn tiêu chuẩn, qui trình, thủ tục và hồ sơ
xét tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 228/TTr-SCT ngày 11/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Quy định về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hồ sơ xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Nam Định”.
Điều 2. Giao Sở Công
Thương chủ trì phối hợp với Ban thi đua, khen thưởng tỉnh và các sở, ngành có
liên quan hướng dẫn thi hành Quyết định này.
Điều 3. - Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tuấn
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN,
NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
23/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Nam Định)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1.1. Quy định về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú là công dân Việt Nam
đang làm việc trong ngành thủ công mỹ nghệ của tỉnh Nam Định.
1.2. Danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú chỉ
phong tặng một lần cho một người, không có hình thức truy tặng.
1.3. Người bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự không được xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu
tú. Trường hợp đã xét tặng thì phải đình chỉ hoặc thu hồi Bằng chứng nhận Nghệ
nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
Điều 2. Quyền lợi của người được
phong tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
2.1. Được nhận Bằng chứng nhận của Chủ tịch nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và mức tiền thưởng được quy định tại Khoản 3, Điều
73, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ qui định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng.
2.2. Được tổ chức truyền, dạy nghề trực tiếp và thu tiền học
phí của học viên theo quy định của pháp luật.
2.3. Được tham gia các hoạt động nghiên cứu, thiết kế, cải
tiến mẫu mã, tạo dáng sản phẩm, đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất lao động,
hạ giá thành, đa dạng hoá sản phẩm.
2.4. Được Nhà nước bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu trí
tuệ đối với những sản phẩm làm ra theo pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Chương II
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG
Điều 3. Tiêu chuẩn Nghệ nhân ưu
tú:
Đối tượng được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú
phải đạt các tiêu chuẩn sau:
3.1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có
phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, gương mẫu, thực sự là tấm gương sáng
cho mọi người và đồng nghiệp noi theo;
3.2. Là người thợ giỏi xuất sắc được đồng nghiệp thừa nhận,
có thâm niên trong nghề tối thiểu 15 năm, có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp
điêu luyện, sáng tác thiết kế được 10 mẫu sản phẩm đạt trình độ nghệ thuật cao
đồng thời đã trực tiếp làm ra trên 15 tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ
thuật;
3.3. Là người có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và xã hội:
a) Có nhiều thành tích trong việc giữ gìn, truyền nghề, dạy
nghề cho trên 100 người, sáng tạo và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ;
b) Được đồng nghiệp thừa nhận, quần chúng mến mộ, kính trọng
3.4. Có tác phẩm đạt trình độ nghệ thuật cao, được tặng giải
(vàng hoặc bạc) tại các hội chợ triển lãm quốc gia hoặc quốc tế.
Điều 4. Tiêu chuẩn Nghệ nhân nhân
dân:
Đối tượng được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân
dân phải đạt các tiêu chuẩn sau:
4.1. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có
phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, gương mẫu, thực sự là tấm gương sáng
cho mọi người và đồng nghiệp noi theo.
4.2. Là người thợ giỏi xuất sắc được đồng nghiệp thừa nhận,
có thâm niên trong nghề tối thiểu 20 năm; đã được phong tặng danh hiệu Nghệ
nhân ưu tú từ 5 năm trở lên; có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp điêu luyện,
sáng tác thiết kế được 10 mẫu sản phẩm đạt trình độ nghệ thuật cao đồng thời đã
trực tiếp làm ra trên 20 tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật.
4.3. Là người có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và xã hội:
a) Có nhiều thành tích trong việc giữ gìn, truyền nghề, dạy
nghề cho trên 150 người, sáng tạo và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ;
b) Tiếp tục giữ vững và phát huy ảnh hưởng của Nghệ nhân ưu
tú; là Nghệ nhân ưu tú tiêu biểu xuất sắc được đồng nghiệp thừa nhận, quần
chúng mến mộ, kính trọng.
4.4. Đạt giải thưởng quốc gia hoặc quốc tế tính từ sau khi
được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú.
Chương III
QUY TRÌNH, THỦ TỤC XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN,
NGHỆ NHÂN ƯU TÚ
Điều 5. Quy trình xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
5.1. Nghệ nhân các ngành thủ công mỹ nghệ thuộc các đơn vị
sản xuất kinh doanh được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã đăng
ký đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú tại đơn vị
đang công tác.
Trường hợp nghệ nhân không thuộc đơn vị sản xuất kinh doanh
được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã thì lập hồ sơ đăng ký với
Ủy ban nhân dân cấp huyện (phòng Công thương cấp huyện là đầu mối tiếp nhận hồ
sơ), xem xét đề nghị Hội đồng cấp tỉnh.
5.2. Nghệ nhân đăng ký đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
nhân dân, Nghệ nhân ưu tú được xem xét qua các bước sau:
a) Xem xét, đề nghị tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ
nhân ưu tú tại Hội đồng cấp đơn vị nơi công tác;
b) Xem xét, đề nghị tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ
nhân ưu tú tại Hội đồng cấp tỉnh.
c) Xem xét, đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú cấp Nhà nước, bao gồm:
- Hội đồng chuyên ngành.
- Hội đồng cấp Nhà nước.
Điều 6. Các bước xét duyệt
6.1. Việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân
ưu tú được tiến hành theo 3 cấp:
a) Cấp đơn vị sản xuất kinh doanh được thành lập theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã;
b) Cấp tỉnh;
c) Cấp Nhà nước.
6.2. Việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
cấp Nhà nước được tiến hành theo hai bước.
a) Bước 1: Xét tặng danh hiệu Nghệ nhân tại Hội đồng cấp
chuyên ngành;
b) Bước 2: Xét tặng danh hiệu Nghệ nhân tại Hội đồng cấp
Nhà nước.
Điều 7. Thành phần Hội đồng xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân các cấp
7.1. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân các cấp gồm đại
diện các nhà chuyên môn của lĩnh vực kỹ thuật, nhà quản lý có uy tín, có trình
độ chuyên môn phù hợp, am hiểu lĩnh vực kỹ thuật thuộc lĩnh vực xem xét của Hội
đồng.
7.2. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân các cấp:
a) Hội đồng cấp đơn vị gồm 5 đến 7 thành viên, trong đó:
- Thủ trưởng đơn vị: Chủ tịch,
- Phụ trách công tác Thi đua, Khen thưởng đơn vị: ủy viên,
- Đại diện Ban chấp hành Công đoàn đơn vị: ủy viên (nếu có),
- Phụ trách công tác kỹ thuật đơn vị: ủy viên,
- Đại diện một số nghệ nhân đó được tặng danh hiệu Nghệ nhân
nhân dân, Nghệ nhân ưu tú: ủy
viên (nếu có).
b) Hội đồng cấp tỉnh gồm 11 đến 13 thành viên, trong đó:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ tịch Hội đồng,
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách công nghiệp: Phó Chủ tịch
Hội đồng,
- Giám đốc Sở Công thương: Ủy viên thường trực,
- Trưởng Ban Thi đua Khen thưởng: ủy viên,
- Đại diện Liên minh Hợp tác xã: ủy viên,
- Đại diện các Hiệp hội, các ngành thủ công mỹ nghệ của tỉnh:
ủy viên,
- Đại diện một số nghệ nhân đó được tặng danh hiệu Nghệ
nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú (nếu có): ủy
viên,
- Chuyên viên theo dõi lĩnh vực công nghiệp tỉnh: ủy viên.
7.3. Thủ trưởng các cấp có thẩm quyền tại điểm 7.2 Quvết định
thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân cấp mình quản lý.
Điều 8. Nguyên tắc xét duyệt
8.1. Mỗi thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
có trách nhiệm nghiên cứu, nhận xét, lựa chọn danh sách Nghệ nhân nhân dân, Nghệ
nhân ưu tú đạt tiêu chuẩn để bỏ phiếu tín nhiệm.
8.2. Các Hội đồng xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân hoạt động theo nguyên tắc sau:
a) Kỳ họp đánh giá xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân phải có ít nhất 3/4 số
thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội
đồng;
b) Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân đánh giá theo
nguyên tắc bỏ phiếu kín và được thực hiện chính xác, công bằng, dân chủ, khách
quan. Người được đề nghị Hội đồng cấp trên xét tặng danh hiệu Nghệ nhân phải có
ít nhất 3/4 số phiếu đề nghị của số thành viên Hội đồng so với tổng số thành
viên Hội đồng;
c) Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân chỉ xem xét các
Nghệ nhân đó được Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân cấp dưới đề nghị;
d) Các trường hợp khai không đúng mẫu, không đúng yêu cầu
hướng dẫn hoặc gửi không đầy đủ thủ tục hồ sơ theo quy định, không đúng thời hạn
thì Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân các cấp không xem xét;
đ) Thành viên Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thuộc đối
tượng đề nghị xét tặng danh hiệu không tham gia thảo luận bỏ phiếu tín nhiệm về
cá nhân mình;
e) Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân có trách nhiệm
thông báo công khai kết quả xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong đơn vị và phạm
vi quản lý để lấy thêm ý kiến dư luận (thời gian góp ý không quá 7 ngày) trước
khi gửi hồ sơ đề nghị xét tặng lên Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân cấp
trên.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh
hiệu Nghệ nhân:
9.1. Hồ sơ xét tặng các danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ
nhân ưu tú tại Hội đồng cấp đơn vị lập thành 3 bộ, mỗi bộ gồm một bản liệt kê
các tài liệu kèm theo.
a) Hồ sơ cá nhân;
b) Bản tóm tắt thành tích cá nhân (dán ảnh 4x6 và xác nhận
của đơn vị hoặc chính quyền địa phương) (Biểu 1);
c) Các văn bản chứng nhận giải thưởng trong nước và quốc tế
(bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, hoặc bản
chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc
bản scan từ bản gốc nếu thủ tục hành chính áp dụng nộp hồ sơ qua mạng thông tin
điện tử);
d) Bản xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn về chấp hành
đường lối, chính sách pháp luật của Nhà nước, của cá nhân nơi đang cư trú.
đ) Phiếu bầu đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú (Biểu 2a);
e) Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân
dân, Nghệ nhân ưu tú (Biểu 3a);
g) Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm (Biểu 3b);
h) Báo cáo kết quả xét chọn của Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân (Biểu 4);
i) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân
(Biểu 5a), Nghệ nhân ưu tú (Biểu 5b);
l) Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân.
9.2. Hồ sơ xét tặng các danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ
nhân ưu tú đối với nghệ nhân không thuộc đơn vị sản xuất kinh doanh được lập
thành 3 bộ; mỗi bộ gồm các tài liệu qui định tại Mục a,b,c và d Khoản 9.1 trên
đây.
9.3. Hồ sơ của Hội đồng cấp tỉnh đề nghị cấp Nhà nước xét tặng
danh hiệu nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú gồm 3 bộ, mỗi bộ gồm một bản liệt
kê các tài liệu kèm theo:
a) Hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân;
b) Phiếu bầu đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú (Biểu 2b);
c) Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân
dân, Nghệ nhân ưu tú (biểu 3a);
d) Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm (Biểu 3b);
đ) Báo cáo kết quả xét chọn của Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân (Biểu 4);
e) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân
(Biểu 5a);
g) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú (Biểu
5b);
h) Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân.
Điều 10. Thủ tục gửi hồ sơ:
10.1. Người đứng đầu đơn vị sản xuất kinh doanh tập hợp hồ
sơ, lập danh sách đối tượng đề nghị xét tặng thuộc đơn vị, lập tờ trình đề nghị
và gửi về UBND cấp huyện (phòng Công Thương cấp huyện là đầu mối tiếp nhận hồ
sơ).
10.2. Nghệ nhân không thuộc đơn vị sản xuất kinh doanh trực
tiếp làm hồ sơ và gửi về UBND cấp huyện (phòng Công Thương là đầu mối tiếp nhận
hồ sơ).
UBND cấp huyện có trách nhiệm xem xét, tập hợp hồ sơ, làm
văn bản đề nghị gửi về UBND tỉnh (Sở Công Thương là đầu mối tiếp nhận hồ sơ).
Điều 11. Tổ chức xét duyệt cấp tỉnh
Hội đồng cấp tỉnh xét duyệt danh hiệu Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú kiến nghị Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân chuyên ngành cấp
Nhà nước để xét tặng các danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
Điều 12. Thời gian xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú:
12.1. Việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân
ưu tú cấp đơn vị được hoàn thành và gửi hồ sơ trước ngày 01 tháng 10 của năm
trước năm đề nghị;
12.2. Việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân
ưu tú cấp tỉnh được hoàn thành và gửi hồ sơ lên Hội đồng chuyên ngành và Hội đồng
cấp Nhà nước trước ngày 31 tháng 12 của năm trước năm đề nghị.
12.3. Danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú được
xét và công bố hai năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9.
Điều 13. Giải quyết khiếu nại
13.1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú và việc vi phạm quy định, trình tự,
thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
Đơn khiếu nại phải ghi rõ họ và tên, địa chỉ và gửi cho Thủ
trưởng cơ quan thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ
nhân ưu tú cấp tương ứng.
13.2. Thủ trưởng cơ quan ra quyết định thành lập Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú có trách nhiệm xem xét
và giải quyết đơn khiếu nại theo quy định của Pháp luật, không xem xét đơn
không có tên, địa chỉ rõ ràng hoặc mạo danh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố
14.1. Sở Công Thương là Cơ quan Thường trực của Hội đồng
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú cấp tỉnh, có nhiệm vụ: Tổng
hợp hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trình Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân cấp tỉnh, báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
chuyên ngành và Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân cấp Nhà nước; Hướng dẫn Hội
đồng cấp đơn vị, cá nhân tổ chức công tác xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, đồng thời
phối hợp với UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai, thực hiện Quy định
này; Lập dự toán chi cho hoạt động của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân cấp
tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
14.2. Sở Tài chính có trách nhiệm: Trên cơ sở dự toán chi
ngân sách Sở Công Thương lập, thẩm định trình UBND tỉnh quyết định. Theo dõi,
kiểm tra việc thanh quyết toán theo đúng quy định của Nhà nước và của UBND tỉnh.
14.3. Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh có trách nhiệm hướng
dẫn các thủ tục khen thưởng cho Nghệ nhân theo Quy định này.
14.4. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm: Tuyên truyền,
phổ biến các hoạt động liên quan đến công tác xét tặng danh hiệu Nghệ nhân; Chỉ
đạo phòng Công thương huyện, phòng Kinh tế thành phố hướng dẫn các cá nhân và
đơn vị về trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng Nghệ nhân; Lập văn bản đề nghị xét
tặng nghệ nhân của địa phương trình Hội đồng xét tặng nghệ nhân cấp tỉnh, chỉ đạo
giải quyết khiếu nại tố cáo theo thẩm quyền.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó
khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
CÁC
BIỂU MẪU
1. Biểu 1: Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
2. Biểu 2a: Phiếu bầu đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
nhân dân và Nghệ nhân ưu tú.
3. Biểu 2b: Phiếu bầu đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
nhân dân và nghệ nhân ưu tú
4. Biểu 3a: Biên bản họp hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú.
5. Biểu 3b: Biên bản họp ban kiểm phiếu bầu nghệ nhân nhân
dân, nghệ nhân ưu tú.
6. Biểu 4: Báo cáo về việc đề nghị phong tặng danh hiệu Nghệ
nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
7. Biểu 5a: Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân
nhân dân.
8. Biểu 5b: Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu nghệ nhân
ưu tú.
Biểu 1
Tỉnh:
Đơn vị:
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu
tú năm 20...
(Đề nghị danh hiệu Nghệ nhân.................................................)
I. THÔNG TIN CHUNG:
- Họ và tên (khai
sinh):..............................................Nam, nữ
- Bí danh:
- Ngày, tháng, năm
sinh:.............................................Dân tộc
- Quê quán:
- Chỗ ở hiện nay:
- Nghề nghiệp, chức vụ hiện nay:
- Chức danh ngành nghề làm lâu nhất (từ 10 năm trở lên) đề
nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân:
- Đơn vị công tác:
- Thời gian trực tiếp làm nghề:
- Các chức danh nghề từ năm..............đến năm
- Năm được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú:
- Điện thoại:
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Khai quá trình công tác từ khi đi làm cho đến nay (chức vụ,
nơi công tác,...)
III. KHEN THƯỞNG:
1. Khen thưởng chung (từ Chiến sĩ thi đua trở lên)
2. Khen thưởng (có bản sao văn bản các giải thưởng).
- Tên các sản phẩm được giải thưởng trong nước (hoặc quốc tế)
và hình thức giải thưởng.
- Chức danh của cá nhân trong các công trình được giải thưởng
đối với công trình có nhiều chức danh tham gia.
IV. KỶ LUẬT:
(Từ hình thức khiển trách trở lên về Đảng, đoàn thể, chính
quyền và tổ chức xã hội tham gia hoặc vi phạm pháp luật).
V. PHẦN TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC:
(Đối chiếu với tiêu chuẩn xét tặng)
1. Phẩm chất đạo đức
2. Có tài năng sáng tạo nghệ thuật xuất sắc, có thành tích
nổi bật, là những nghệ nhân tiêu biểu và có uy tín rộng rãi trong từng ngành
nghề, được quần chúng đánh giá cao.
3. Có ý thức rèn luyện để phát triển tài năng nghệ thuật.
Khiêm tốn học hỏi, đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp, hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao, có nhiều đóng góp xây dựng đơn vị, địa phương.
Yêu cầu: Cần nêu cụ thể,
có số liệu, tất cả không quá 3 trang đánh máy, riêng các giải thưởng phải có bản
sao văn bản kèm theo.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
(Trường hợp không
tham gia tổ chức nào, thì lấy xác nhận của UBND xã nơi nghệ nhân cư trú)
|
Ngày......tháng......năm
20.....
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu 2a
HỘI
ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND - NNƯT NĂM 20...
Đơn vị:.............................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............, ngày......tháng......năm 20......
|
PHIẾU BẦU
Đề nghị xét tặng danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân và Nghệ nhân ưu tú năm 20......
1. Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng số
ngày..........tháng..........năm..........của
2. Danh sách Nghệ nhân ưu tú đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân nhân dân (đánh dấu X vào cột 10 hoặc cột 11).
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Chức danh nghề
|
Năm được phong tặng
NNƯT
|
Tên các giải thưởng
được tặng
|
Đơn vị công tác
|
Số phiếu đề nghị của
HĐ
|
Ý kiến bỏ phiếu
|
Ghi chú
|
Đề nghị tặng danh
hiệu NNND
|
Không đề nghị tặng
danh hiệu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân ưu tú (đánh dấu X vào cột 10 hoặc cột 11).
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Chức danh nghề
|
Năm được phong tặng
NNƯT
|
Tên các giải thưởng
được tặng
|
Đơn vị công tác
|
Số phiếu đề nghị của
HĐ
|
Ý kiến bỏ phiếu
|
Ghi chú
|
Đề nghị tặng danh
hiệu NNƯT
|
Không đề nghị tặng
danh hiệu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu 2b
HỘI
ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND - NNƯT NĂM 20...
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............, ngày......tháng......năm 20......
|
PHIẾU BẦU
ĐỀ
NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN,
NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NĂM 20.....
1. Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng số.........ngày.........tháng.........năm
20.........của
2. Danh sách nghệ nhân ưu tú đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân nhân dân (đánh dấu X vào cột 10 hoặc cột 11)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Chức danh nghề
|
Năm được phong tặng
NNƯT
|
Tên các giải thưởng
được tặng
|
Đơn vị công tác
|
Số phiếu đề nghị của
HĐ
|
Ý kiến bỏ phiếu
|
Ghi chú
|
Đề nghị tặng danh
hiệu NNND
|
Không đề nghị tặng
danh hiệu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân ưu tú (đánh dấu X vào cột 10 hoặc cột 11).
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Chức danh nghề
|
Số năm tham gia hoạt
động nghệ thuật
|
Tên các giải thưởng
được tặng
|
Đơn vị công tác
|
Số phiếu đề nghị của
Hội đồng
|
Ý kiến bỏ phiếu
|
Ghi chú
|
Đề nghị tặng danh
hiệu NNƯT
|
Không đề nghị tặng
danh hiệu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu 3a
TỈNh...................................
đơn
vị:..............................
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND
- NNƯT NĂM 20...
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............, ngày......tháng......năm 20......
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
Xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú năm
20…
I. Những thông tin chung:
1. Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng số: ……..
ngày.........tháng.........năm
2. Ngày …………. họp Hội đồng.
Địa điểm:
3. Số thành viên Hội đồng có mặt:
Vắng mặt: ……… người, gồm các thành viên:
4. Khách mời tham dự họp Hội đồng (ghi rõ họ tên, chức vụ,
đơn vị công tác).
II. Nội dung làm việc của Hội đồng:
1. Hội đồng đó trao đổi, thảo luận, đánh giá, đối chiếu từng
tiêu chuẩn xét thưởng và danh sách Nghệ nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú (ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội
đồng).
2. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
a) Trưởng ban:
b) Các ủy
viên:
3. Hội đồng đó bỏ phiếu bầu theo hồ sơ và danh sách đề nghị
trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
nhân dân, Nghệ nhân ưu tú.
Kết quả kiểm phiếu được báo cáo trong biên bản kiểm phiếu
(gửi kèm theo).
4. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
4.1. Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng (số phiếu đề nghị trên tổng
số thành viên có mặt).
a) Đề nghị danh hiệu Nghệ nhân nhân
dân:................................................... người
Không đề nghị danh hiệu Nghệ nhân nhân
dân:.............................................. người
b) Đề nghị danh hiệu Nghệ nhân ưu
tú:......................................................... người
Không đề nghị danh hiệu Nghệ nhân ưu
tú:................................................... người
4.2. Căn cứ vào kết quả bỏ phiếu và kiểm phiếu, Hội đồng kiến
nghị Hội đồng …………. (cấp trên) xem xét và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt
danh hiệu Nghệ nhân nhân dân và Nghệ nhân ưu tú (có danh sách kèm theo).
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu 3b
HỘI
ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NNND - NNƯT NĂM 201...
đơn vị:................................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Họp ban kiểm phiếu bầu
Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú năm 20......
1. Hội đồng xét tặng Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú …………..đã
bầu các ông (bà) sau đây vào Ban kiểm phiếu:
- Trưởng ban:
- Các Uỷ viên:
2. Tổng số các thành viên Hội đồng
có:................................................... thành viên
(Theo Quyết định số.................................ngày.......tháng.......năm
20…….. của ……….).
Hội đồng đã họp ngày........tháng……….năm 20 để bỏ phiếu bầu
Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú năm 20...
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu:.............................................
thành viên
- Số thành viên Hội đồng vắng mặt:.........................................................
thành viên
Gồm các thành viên:
Lý do:
- Số phiếu phát ra:
- Số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
3. Tổng số Nghệ nhân được đề tặng danh hiệu:
- Nghệ nhân nhân dân:....................................................
người
- Nghệ nhân ưu
tú:.......................................................... người
4. Kết quả bỏ phiếu:
4.1. Nghệ nhân nhân dân:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Chức danh nghề
|
Đơn vị công tác
|
Số phiếu đề nghị
trên tổng số thành viên Hội đồng
|
Kết luận
|
Đề nghị tặng danh
hiệu NNND
|
Không đề nghị tặng
danh hiệu NNND
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Nghệ nhân ưu tú:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Chức danh nghề
|
Đơn vị công tác
|
Số phiếu đề nghị
trên tổng số thành viên Hội đồng
|
Kết luận
|
Đề nghị tặng danh
hiệu NNƯT
|
Không đề nghị tặng
danh hiệu NNƯT
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Căn cứ kết quả bỏ phiếu của Hội đồng, các Nghệ nhân đạt
ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu so với tổng số thành viên
Hội đồng được đề nghị Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân cấp trên xem xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân, gồm:
5.1. Nghệ nhân nhân dân:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Chức danh nghề
|
Đơn vị công tác
|
Số phiếu đề nghị
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân trên tổng số thành viên Hội đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Nghệ nhân ưu tú:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Chức danh nghề
|
Đơn vị công tác
|
Số phiếu đề nghị
xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú trên tổng số thành viên Hội đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 4
UBND TỈNH, TP:..................
ĐƠN VỊ:................................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.................., ngày......tháng......năm 20......
|
BÁO CÁO
Về việc đề nghị phong tặng danh hiệu
Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú năm 20.....
Kính gửi:
|
Hội đồng xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú (tỉnh, chuyên ngành...................)
|
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân
ưu tú năm 20...... của …….đã họp ngày.........tháng.........năm 20.........
Sau khi xem xét thành tích của từng cá nhân đối chiếu với
tiêu chuẩn, Hội đồng bỏ phiếu kín, xét duyệt và đề nghị phong tặng danh hiệu:
- Nghệ nhân nhân
dân:.................................................... người
- Nghệ nhân ưu
tú:......................................................... người
Trong quá trình tiến hành, Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ
nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú……………… đã thực hiện nghiêm túc các văn bản quy định
của Nhà nước và Bộ Công nghiệp về việc xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú năm 20.....
I. Nghệ nhân nhân dân
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Chức danh nghề
|
Đơn vị công tác
|
Năm được phong tặng
NNƯT
|
Số phiếu tín nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
Hội đồng cơ sở
|
Hội đồng cấp tỉnh,
thành phố
|
Hội đồng chuyên
ngành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nghệ nhân ưu tú
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Chức danh nghề
|
Đơn vị công tác
|
Năm được phong tặng
NNƯT
|
Số phiếu tín nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
Hội đồng cơ sở
|
Hội đồng cấp tỉnh,
thành phố
|
Hội đồng chuyên
ngành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kính trình Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân,
Nghệ nhân ưu tú ........................................xem xét và trình các cấp
có thẩm quyền phê duyệt tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân và Nghệ nhân ưu tú
nêu trên theo tiêu chuẩn và thủ tục đã quy định (có danh sách kèm theo Biểu 5).
|
TM. HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
Biểu 5a
TỈNH:.................................
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ
NHÂN NHÂN DÂN,
NGHỆ NHÂN ƯU TÚ
NĂM 20...........................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............, ngày......tháng......năm 20......
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHị XÉT TẶNG
DaNH HIỆU NGHỆ NHÂN NHâN DÂN NăM 20......
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Chức danh nghề
|
Năm được phong Tặng
NNƯT
|
Tên các giải thưởng
được tặng
|
Đơn vị công tác
|
Số phiếu đề nghị
trên tổng số thành viên của các Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Đơn vị
|
Cấp tỉnh, thành phố
|
Hội đồng chuyên
ngành
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan)
|
Biểu 5b
TỈNH:.................................
ĐƠN VỊ:............................
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ
NHÂN NHÂN DÂN,
NGHỆ NHÂN ƯU TÚ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............, ngày......tháng......năm 20......
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
DANH
HIỆU NGHỆ NHÂN ƯU TÚ NĂM 20.....
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Dân tộc
|
Chức danh nghề
|
Số năm tham gia hoạt
động nghề
|
Tên các giải thưởng
được tặng
|
Đơn vị công tác
|
Số phiếu đề nghị
trên tổng số thành viên của các Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Đơn vị
|
Cấp tỉnh, thành phố
|
Hội đồng chuyên
ngành
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan)
|