|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2295/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
18/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2295/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 18 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THAM GIA
TRỰC TIẾP CÁC MẠNG PHÂN PHỐI NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2030” CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 14 tháng
11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt
Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số
20/TTr-SCT ngày 05 tháng 4 năm 2023 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án
“Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước
ngoài đến năm 2030” của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Công văn số 2178/SCT-QLTM
ngày 17 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án
“Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước
ngoài đến năm 2030” của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công
thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Ngoại vụ; Trưởng Ban Quản lý
các khu công nghiệp; Giám đốc Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Khánh
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THAM GIA TRỰC TIẾP CÁC MẠNG PHÂN PHỐI
NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2295/QĐ-UBND ngày 18/9/2023 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, đồng bộ, có
hiệu quả Đề án.
- Nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành, tổ chức,
doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh hiểu về tầm quan trọng của Đề
án đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị,
địa phương trong việc triển khai Đề án; tạo cơ sở để các cấp, các ngành, địa
phương chủ động xây dựng kế hoạch triển khai Đề án phù hợp với tình hình thực tế.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Đề án phù hợp với
tình hình thực tế của tỉnh, gắn với trách nhiệm thực hiện của từng sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan, đồng
thời đảm bảo tính khả thi và hiệu quả khi triển khai thực hiện.
- Việc triển khai kế hoạch phải được thực hiện đồng
bộ nhằm tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu các hàng hóa thế mạnh của tỉnh và phát triển
những sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước
ngoài; thường xuyên kiểm tra, giám sát, kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc
trong quá trình thực hiện.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển thị trường xuất nhập khẩu theo hướng
đa dạng hóa; hỗ trợ, xây dựng mối quan hệ hợp tác trong sản xuất, xuất khẩu giữa
doanh nghiệp của tỉnh và các mạng phân phối nước ngoài trên các kênh xuất khẩu
truyền thống và kênh thương mại điện tử, hướng tới mô hình sản xuất - xuất khẩu
- phân phối ổn định bền vững.
- Khuyến khích doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham
gia vào chuỗi sản xuất, cung ứng, phân phối hàng hóa toàn cầu, xuất khẩu trực
tiếp vào các mạng phân phối nước ngoài trên cơ sở phát huy thế mạnh và khai
thác tối đa lợi thế cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu của tỉnh.
- Góp phần làm thay đổi tư duy sản xuất, tổ chức sản
xuất theo hướng bài bản, bền vững, tăng cường khả năng cạnh tranh lâu dài của
doanh nghiệp; thu hút nguồn đầu tư trong và ngoài nước vào sản xuất xanh sạch,
bền vững, chế biến hàng xuất khẩu có chất lượng cao, giá trị gia tăng cao, góp
phần xây dựng hình ảnh địa phương xuất khẩu hàng hóa uy tín, đảm bảo tiêu chuẩn
chất lượng, uy tín.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hàng năm, hỗ trợ về thông tin thị trường cho
1.000 lượt doanh nghiệp.
- Dự kiến đến năm 2030 hỗ trợ về đào tạo, tư vấn
cho 700 lượt doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực cung ứng để từng
bước tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
- Dự kiến đến năm 2030 hỗ trợ 300 lượt doanh nghiệp
xây dựng năng lực tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới. (Hàng năm dự kiến
hỗ trợ 50 lượt doanh nghiệp)
- Dự kiến đến năm 2030, phối hợp thông tin và hỗ trợ
cho trên 300 lượt doanh nghiệp tham gia các chương trình kết nối, giao thương với
các mạng phân phối nước ngoài do các Bộ, ngành trung ương tổ chức.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Hỗ trợ doanh nghiệp về
thông tin thị trường
- Thường xuyên cập nhật thông tin về nhu cầu, xu hướng
phát triển của thị trường thế giới và các chuỗi cung ứng quốc tế.
- Cung cấp thông tin, phổ biến chính sách của các
nhà phân phối đến các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh để kịp
thời nắm bắt, có những điều chỉnh cần thiết, nhằm đáp ứng tiêu chí, yêu cầu để
trở thành nhà cung ứng cho các mạng phân phối nước ngoài.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp xây
dựng năng lực cung ứng cho thị trường nước ngoài
- Phổ biến thông tin, tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng, hệ thống quản lý chất lượng,
công cụ cải tiến, các giải pháp nâng cao năng suất nhằm hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng lực tổ chức, sản xuất, năng suất, chất lượng sản phẩm phù hợp với
nhu cầu thị trường và yêu cầu của mạng phân phối.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao khả năng tự chủ nguồn
nguyên liệu phục vụ sản xuất, cung ứng cho mạng phân phối nước ngoài thông qua
những hình thức phù hợp với thực tế.
- Hỗ trợ, nâng cao năng lực quản trị của doanh nghiệp,
tăng khả năng quản lý/kiểm soát rủi ro, tính hiệu quả của doanh nghiệp trước những
khó khăn, thách thức trong bối cảnh hiện nay.
- Hỗ trợ đào tạo, hướng dẫn doanh nghiệp đáp ứng được
các chứng chỉ tiêu chuẩn về sản xuất theo tiêu chuẩn của thị trường nhập khẩu
nói chung và Tập đoàn phân phối nói riêng.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp từng
bước thích nghi, chuyển đổi sản xuất đáp ứng xu hướng tiêu dùng bền vững
- Hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng nguồn nguyên liệu
xanh - sạch: đẩy mạnh các hoạt động nâng cao ý thức của doanh nghiệp trong việc
tự chủ nguồn nguyên liệu, giảm phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu, chủ động
phát triển nguồn nguyên liệu xanh, sạch để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của
sản phẩm trong chuỗi giá trị toàn cầu.
- Khuyến khích chuyển đổi năng lượng, tiết kiệm
năng lượng trong quá trình sản xuất: nâng cao ý thức doanh nghiệp về sử dụng
năng lượng tiết kiệm hiệu quả, sử dụng công nghệ sản xuất tiết kiệm tài nguyên,
tiêu hao ít năng lượng, thân thiện môi trường; thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi
năng lượng theo hướng nâng cao nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo trong
sản xuất.
- Thúc đẩy phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn
trong sản xuất: tìm kiếm nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và phát triển
mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất (đặc biệt là những ngành nông thủy sản)
nhằm hướng đến quá trình sản xuất hợp lý, tiết kiệm và thân thiện với môi trường.
- Khuyến khích doanh nghiệp phát triển công nghiệp
phụ trợ, chế biến chế tạo (đặc biệt là ngành chế biến nông lâm thủy sản), liên
kết chuỗi cung ứng toàn cầu và với các tập đoàn phân phối.
4. Hỗ trợ doanh nghiệp xây
dựng năng lực tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới
- Đẩy mạnh các hoạt động nâng cao ý thức của doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh về chuyển đổi số và thương mại điện tử xuyên biên giới
đặc biệt với những ngành hàng nông sản, thực phẩm, đồ gỗ, nội thất.
- Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp, nâng cao kiến thức
về chuyển đổi số và thương mại điện tử, kỹ năng bán hàng (bao gồm cả marketing,
dịch vụ khách hàng, dịch vụ sau bán hàng...) trên môi trường số, tiến tới xây dựng
và củng cố thương hiệu Việt Nam, giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh
tranh, tham gia hiệu quả vào chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu hướng tới phát
triển thị trường một cách bền vững.
- Thúc đẩy phát triển dịch vụ logistics phục vụ cho
xuất khẩu vào các hãng phân phối trên nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia trực tiếp các sàn
giao dịch thương mại điện tử có quy mô quốc tế.
5. Hỗ trợ xây dựng và phát
triển thương hiệu
- Phối hợp với các Tập đoàn phân phối và chuyên gia
tư vấn hỗ trợ các địa phương, hiệp hội, doanh nghiệp phát triển từ thương hiệu
của các nhà phân phối, phát triển lên thương hiệu chung (co-brand) và tiến tới
phát triển thương hiệu riêng trong hệ thống phân phối.
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương để hỗ trợ kết
nối doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh với các tập đoàn phân phối nước ngoài, các
chuyên gia tư vấn hỗ trợ phát triển thương hiệu hàng hóa của địa phương trong hệ
thống phân phối trên nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo tư vấn, đăng ký sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển
tài sản trí tuệ tại thị trường quốc tế.
6. Tổ chức các hoạt động kết
nối, giao thương với các mạng phân phối nước ngoài
- Hỗ trợ, tạo điều kiện để doanh nghiệp của tỉnh
tham gia các chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, chương trình kết nối
giao thương giữa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân phối nước
ngoài.
- Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Công Thương hỗ
trợ doanh nghiệp tham gia Chương trình Tuần hàng Việt Nam tại các mạng phân phối
nước ngoài; tổ chức đưa doanh nghiệp đi khảo sát thị trường các nước nhằm nắm bắt
yêu cầu thị trường và giao dịch với các nhà phân phối.
- Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Công Thương tổ
chức cho các tập đoàn phân phối nước ngoài tham quan, tìm hiểu tình hình sản xuất
của các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu của tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Công Thương hỗ
trợ doanh nghiệp tham gia hoạt động kết nối với mạng lưới phân phối do doanh
nhân người Việt Nam tại nước ngoài làm chủ; các hoạt động quảng bá, tiếp thị hướng
tới cộng đồng người Việt Nam tại nước ngoài.
7. Tổ chức các hoạt động
truyền thông
a) Truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh:
- Truyền thông về lợi ích tham gia đề án, góp phần thay
đổi nhận thức và nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về mô hình tham gia trực
tiếp vào mạng phân phối nước ngoài.
- Truyền tải thông tin, hướng dẫn các doanh nghiệp
về các tiêu chuẩn tham gia và quy trình cung ứng hàng hóa cho các mạng phân phối
nước ngoài.
- Truyền thông về những hoạt động của Đề án hỗ trợ
doanh nghiệp tiếp cận trực tiếp với các nhà phân phối, người tiêu dùng nước
ngoài;
b) Truyền thông về kinh nghiệm trong việc đưa hàng
vào mạng phân phối nước ngoài:
Kinh nghiệm thành công của những điển hình doanh
nghiệp đã tham gia đề án trong việc đổi mới, sáng tạo, nghiên cứu thị trường, tổ
chức sản xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, phát
triển các dịch vụ phục vụ khách hàng, từ đó nâng cao doanh số bán hàng trực tiếp
vào các hệ thống phân phối nước ngoài.
c) Truyền thông xuất khẩu tới người mua hàng nước
ngoài:
Truyền thông ra nước ngoài về hình ảnh tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu là nguồn cung ứng chất lượng và đáng tin cậy... Thông qua hoạt động
tuyên truyền xuất khẩu để khách hàng thấy rõ năng lực sản xuất, chất lượng sản
phẩm của các ngành sản xuất và doanh nghiệp trong tỉnh.
8. Nhiệm vụ khác
Tận dụng tốt các FTA đã có hiệu lực giữa Việt Nam
và đối tác; đàm phán, thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường dành cho những mặt
hàng nông thủy sản có thế mạnh của tỉnh tại thị trường nước ngoài, tạo tiền đề
cho việc đưa các sản phẩm của tỉnh vào hệ thống phân phối nước ngoài.
IV. DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách trung ương,
ngân sách địa phương và nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Công Thương là cơ quan đầu mối,
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố,
các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch
này. Theo dõi, đôn đốc, kịp thời tháo gỡ các khó khăn trong quá trình thực hiện
và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện gửi UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương
liên quan trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.
2. Giao Sở Tài chính: Trên cơ sở Kế hoạch được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Tài chính phối hợp với Sở Công Thương và các
cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo
quy định của Luật Ngân sách, theo phân cấp ngân sách hiện hành và phù hợp với
khả năng cân đối của ngân sách.
3. Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, trên cơ sở
những nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện, lồng ghép vào các nhiệm vụ, Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương
trình phát triển kinh tế xã hội khác mà các cơ quan đang phụ trách thực hiện nhằm
đảm bảo hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
- Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình
triển khai Chương trình để đề xuất, kiến nghị các giải pháp tháo gỡ kịp thời, gửi
về Sở Công Thương là cơ quan chủ trì triển khai Kế hoạch hành động.
- Định kỳ trước ngày 10 tháng 11 hàng năm
gửi báo cáo cho Sở Công thương để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công
thương./.
(Chi tiết nhiệm vụ và phân công thực hiện theo
Phụ lục đính kèm)
PHỤ LỤC
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 2295/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Hình thức
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Hỗ trợ doanh nghiệp về thông tin thị trường
|
1.1
|
Thường xuyên cập nhật thông tin về nhu cầu, xu hướng
phát triển của thị trường thế giới và các chuỗi cung ứng quốc tế
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Công văn, thông
báo, đăng tin, bài và các hoạt động tuyên truyền khác
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Cung cấp thông tin, phổ biến chính sách của các
nhà phân phối đến các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh để kịp
thời nắm bắt, có những điều chỉnh cần thiết, nhằm đáp ứng tiêu chí, yêu cầu để
trở thành nhà cung ứng cho các mạng phân phối nước ngoài.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Công văn, thông
báo, đăng tin, bài và các hoạt động tuyên truyền khác
|
Thường xuyên
|
2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng năng lực cung ứng
cho thị trường nước ngoài
|
2.1
|
Phổ biến thông tin, tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng, hệ thống quản lý chất lượng,
công cụ cải tiến, các giải pháp nâng cao năng suất nhằm hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng lực tổ chức, sản xuất, năng suất, chất lượng sản phẩm phù hợp với
nhu cầu thị trường và yêu cầu của mạng phân phối
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Ban hành công văn,
Kế hoạch, Tổ chức hội thảo, Chương trình bồi dưỡng, đào tạo; Đăng tin bài
trên các trang thông tin điện tử
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao khả năng tự chủ nguồn
nguyên liệu phục vụ sản xuất, cung ứng cho mạng phân phối nước ngoài thông
qua những hình thức phù hợp với thực tế.
|
Sở Công thương, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Hỗ trợ, nâng cao năng lực quản trị của doanh nghiệp,
tăng khả năng quản lý/kiểm soát rủi ro, tính hiệu quả của doanh nghiệp trước
những khó khăn, thách thức trong bối cảnh hiện nay.
|
Sở Công thương;
VCCI Vũng Tàu
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
|
Thường xuyên
|
2.4
|
Hỗ trợ đào tạo, hướng dẫn doanh nghiệp đáp ứng được
các chứng chỉ tiêu chuẩn về sản xuất theo tiêu chuẩn của thị trường nhập khẩu
nói chung và Tập đoàn phân phối nói riêng.
|
Sở Công thương; Sở
Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
|
Thường xuyên
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp từng bước thích nghi, chuyển
đổi sản xuất đáp ứng xu hướng tiêu dùng bền vững
|
3.1
|
Đẩy mạnh các hoạt động nâng cao ý thức của doanh
nghiệp trong việc tự chủ nguồn nguyên liệu, giảm phụ thuộc vào nguồn nguyên
liệu nhập khẩu, chủ động phát triển nguồn nguyên liệu xanh, sạch để nâng cao
giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm trong chuỗi giá trị toàn cầu.
|
Sở Công thương
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Sở KH và CN; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Ban hành công văn
hướng dẫn, tổ chức hội nghị tập huấn
|
Thường xuyên
|
3.2
|
Khuyến khích chuyển đổi năng lượng, tiết kiệm
năng lượng trong quá trình sản xuất: nâng cao ý thức doanh nghiệp về sử dụng
năng lượng tiết kiệm hiệu quả, sử dụng công nghệ sản xuất tiết kiệm tài nguyên,
tiêu hao ít năng lượng, thân thiện môi trường; thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi
năng lượng theo hướng nâng cao nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo
trong sản xuất.
|
Sở Công thương
|
SỞ KH và CN; Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Ban hành công văn
hướng dẫn, tổ chức hội nghị tập huấn
|
Thường xuyên
|
3.3
|
Tìm kiếm nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
và phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất (đặc biệt là những
ngành nông thủy sản) nhằm hướng đến quá trình sản xuất hợp lý, tiết kiệm và
thân thiện với môi trường.
|
Sở NN và PTNT; Sở
KH và CN
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
|
Thường xuyên
|
3.4
|
Khuyến khích doanh nghiệp phát triển công nghiệp
phụ trợ, chế biến chế tạo (đặc biệt là ngành chế biến nông lâm thủy sản),
liên kết chuỗi cung ứng toàn cầu và với các tập đoàn phân phối.
|
Sở Công thương; Sở
Kế hoạch và Đầu tư; BQL các KCN tỉnh
|
Các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Kế hoạch, công văn
hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng năng lực tham gia
thương mại điện tử xuyên biên giới
|
4.1
|
Đẩy mạnh các hoạt động nâng cao ý thức của doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh về chuyển đổi số và thương mại điện tử xuyên biên giới
đặc biệt với những ngành hàng nông sản, thực phẩm, đồ gỗ, nội thất.
|
Sở Công thương; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở,ngành, đơn
vị có liên quan
|
Kế hoạch, công văn
hướng dẫn, kết nối tham gia các hội thảo của Bộ
|
Thường xuyên
|
4.2
|
Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp, nâng cao kiến thức
về chuyển đổi số và thương mại điện tử, kỹ năng bán hàng (bao gồm cả
marketing, dịch vụ khách hàng, dịch vụ sau bán hàng...) trên môi trường số,
tiến tới xây dựng và củng cố thương hiệu Việt Nam, giúp doanh nghiệp nâng cao
năng lực cạnh tranh, tham gia hiệu quả vào chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu
hướng tới phát triển thị trường một cách bền vững.
|
Sở Công thương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch, công văn
hướng dẫn, kết nối tham gia các hội thảo của Bộ
|
Thường xuyên
|
4.3
|
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia trực tiếp các sàn
giao dịch thương mại điện tử có quy mô quốc tế;
- Xây dựng cẩm nang giới thiệu những mặt hàng có
thế mạnh, danh sách các doanh nghiệp có uy tín của địa phương để giới thiệu,
thu hút các hãng phân phối xây dựng hệ thống cung ứng hoặc thu mua sản phẩm của
địa phương.
|
Trung tâm Xúc tiến
- Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Kế hoạch, công văn
hướng dẫn, kết nối tham gia các hội thảo của Bộ
|
Thường xuyên
|
4.4
|
Thúc đẩy phát triển dịch vụ logistics phục vụ cho
xuất khẩu vào các hãng phân phối trên nền tảng thương mại điện tử xuyên biên
giới.
|
Sở Công thương
|
Sở Giao thông và Vận
tải; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch, công văn
có liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu
|
5.1
|
Phối hợp với các Tập đoàn phân phối và chuyên gia
tư vấn hỗ trợ các địa phương, hiệp hội, doanh nghiệp phát triển từ thương hiệu
của các nhà phân phối, phát triển lên thương hiệu chung (co-brand) và tiến tới
phát triển thương hiệu riêng trong hệ thống phân phối.
|
Sở Công thương
|
Sở Ngoại vụ; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch, công văn
hướng dẫn, kết nối tham gia các hội thảo của Bộ
|
Thường xuyên
|
5.2
|
Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương để hỗ trợ kết
nối doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh với các tập đoàn phân phối nước ngoài, các
chuyên gia tư vấn hỗ trợ phát triển thương hiệu hàng hóa của địa phương trong
hệ thống phân phối trên nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới.
|
Sở Công thương
|
Sở Ngoại vụ; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Ban hành công văn;
tổ chức tiếp đón và làm việc với các đoàn nước ngoài vào tỉnh
|
Thường xuyên
|
5.3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo tư vấn, đăng ký sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển
tài sản trí tuệ tại thị trường quốc tế.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Ban hành công văn
|
Thường xuyên
|
6
|
Tổ chức các hoạt động kết nối giao thương giữa
doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân phối nước ngoài
|
6.1
|
Hỗ trợ, tạo điều kiện để doanh nghiệp của tỉnh
tham gia các chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, chương trình kết nối
giao thương giữa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân phối nước
ngoài.
|
Trung tâm Xúc tiến
- Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh; Sở Công Thương; BQL các KCN tỉnh
|
Các Sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế hoạch, công văn
có liên quan
|
Thường Xuyên
|
6.2
|
Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Công Thương hỗ
trợ doanh nghiệp tham gia Chương trình Tuần hàng Việt Nam tại các mạng phân
phối nước ngoài; tổ chức đưa doanh nghiệp đi khảo sát thị trường các nước nhằm
nắm bắt yêu cầu thị trường và giao dịch với các nhà phân phối.
|
Sở Công thương;
Trung tâm Xúc tiến - Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh; Sở Công Thương; BQL
các KCN tỉnh
|
Các Sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công văn, hoạt động
tuyên truyền liên quan
|
Thường xuyên
|
6.3
|
Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Công Thương tổ
chức cho các tập đoàn phân phối nước ngoài tham quan, tìm hiểu tình hình sản
xuất của các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu của tỉnh.
|
Sở Công thương, Sở
Ngoại vụ
|
Các Sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công văn, tổ chức
tiếp đón và làm việc với các tổ chức theo quy định
|
Thường xuyên
|
6.4
|
Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Công Thương hỗ
trợ doanh nghiệp tham gia hoạt động kết nối với mạng lưới phân phối do doanh
nhân người Việt Nam tại nước ngoài làm chủ; các hoạt động quảng bá, tiếp thị
hướng tới cộng đồng người Việt Nam tại nước ngoài.
|
Sở Công thương; Sở
Ngoại vụ
|
Các Sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Công văn, các hoạt
động tuyên truyền có liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Tổ chức các hoạt động truyền thông
|
7.1
|
Truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh:
- Truyền thông về lợi ích tham gia đề án, góp phần
thay đổi nhận thức và nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về mô hình tham gia
trực tiếp vào mạng phân phối nước ngoài.
- Truyền tải thông tin, hướng dẫn các doanh nghiệp
về các tiêu chuẩn tham gia và quy trình cung ứng hàng hóa cho các mạng phân
phối nước ngoài.
- Truyền thông về những hoạt động của Đề án hỗ trợ
doanh nghiệp tiếp cận trực tiếp với các nhà phân phối, người tiêu dùng nước
ngoài;
|
Sở Công thương; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Ban hành công văn,
hoạt động tuyên truyền có liên quan
|
Thường xuyên
|
7.2
|
Truyền thông về kinh nghiệm trong việc đưa hàng
vào mạng phân phối nước ngoài: Kinh nghiệm thành công của những điển hình doanh
nghiệp đã tham gia đề án trong việc đổi mới, sáng tạo, nghiên cứu thị trường,
tổ chức sản xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế,
phát triển các dịch vụ phục vụ khách hàng, từ đó nâng cao doanh số bán hàng
trực tiếp vào các hệ thống phân phối nước ngoài.
|
Sở Công thương; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Ban hành công văn,
hoạt động tuyên truyền có liên quan
|
Thường xuyên
|
7.3
|
Thông tin về tiềm năng và thế mạnh xuất khẩu của
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến các địa phương và đối tác nước ngoài thông qua các
hoạt động đối ngoại của tỉnh
|
Sở Ngoại vụ,
TTXTĐTTMDL tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Ban hành công văn,
hoạt động tuyên truyền có liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Nhiệm vụ khác
|
|
Tận dụng tốt các FTA đã có hiệu lực giữa Việt Nam
và đối tác; đàm phán, thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường dành cho những mặt
hàng nông thủy sản có thế mạnh của tỉnh tại thị trường nước ngoài, tạo tiền đề
cho việc đưa các sản phẩm của tỉnh vào hệ thống phân phối nước ngoài.
|
Sở Công thương
|
Các Sở, ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Ban hành công văn,
hoạt động tuyên truyền có liên quan
|
Thường xuyên
|
Quyết định 2295/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2295/QĐ-UBND ngày 18/09/2023 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
929
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|