Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 229/QĐ-TTg cơ chế thực hiện chiến lược quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô 2016

Số hiệu: 229/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành: 04/02/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Ưu đãi về thuế đối với ngành công nghiệp ô tô

Thủ tướng mới ban hành Quyết định 229/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách thực hiện chiến lược và quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam. Theo đó, chính sách ưu đãi về thuế gồm:

- Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án sản xuất linh kiện, phụ tùng ô tô; dự án sản xuất, lắp ráp ô tô tại các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu.

- Các loại phụ tùng, linh kiện động cơ, hộp số, cụm truyền động, các loại phụ tùng, linh kiện sản xuất trong nước đáp ứng được yêu cầu về chất lượng và số lượng: Áp dụng thuế nhập khẩu ở mức trần các cam kết thuế quan mà Việt Nam đã tham gia.

Áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi MFN ở mức trần cam kết đối với các dòng xe ưu tiên và các dòng xe trong nước đã sản xuất được; đối với các FTA khác thực hiện theo đúng cam kết.

- Dự án đầu tư sản xuất các dòng xe ưu tiên có quy mô công suất trên 50.000 xe/năm và dự án sản xuất các bộ phận động cơ, hộp số, cụm truyền động: Mức ưu đãi đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của từng dự án cụ thể do Thủ tướng quyết định.

Quyết định 229/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 04/02/2016.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 229/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2016

 

QUYT ĐỊNH

VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ô TÔ VIỆT NAM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;

Căn cứ Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;

Căn cứ Quyết định số 1211/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030;

Xét đề nghị của Bộ trưng Bộ Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định cơ chế, chính sách thực hiện Chiến lược phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 và Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Các chính sách nêu tại Quyết định này thực hiện nhất quán trong thời gian tối thiểu 10 năm, phù hợp với xu thế hội nhập nhằm đạt mục tiêu phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư sản xuất, mua và sử dụng các dòng xe ưu tiên theo quy định tại Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, bao gồm:

a) Xe tải nhỏ đa dụng phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn có sức chở đến 3 tấn;

b) Xe khách tầm trung và tầm ngắn chạy liên tỉnh, huyện, nội đô... phù hợp với điều kiện địa hình, hạ tầng giao thông trong nước với giá thành hợp lý, an toàn và tiện dụng;

c) Xe cá nhân chở người đến 9 chỗ ngồi, kích thước nhỏ, có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống, xe tiết kiệm nhiên liệu, giá cả phù hợp với người tiêu dùng;

d) Các loại xe chuyên dùng: Xe chở bê tông, xi téc, cứu ha, cứu thương, vệ sinh môi trường... và các loại xe đặc chủng phục vụ an ninh - quốc phòng;

đ) Xe nông dụng nhỏ đa chức năng (kết hợp vận tải hàng hóa với một hay nhiều tính năng như làm đất, bơm nước, phát điện, phun thuốc sâu..) để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng nông thôn và miền núi.

2. Các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư sản xuất và sdụng các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ngành công nghiệp ô tô.

Điều 3. Chính sách hỗ trợ

1. Chính sách tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu

a) Các dự án đầu tư dây chuyền máy móc, thiết bị để sản xuất linh kiện, phụ tùng ô tô, lắp ráp ô tô và xe chuyên dùng của các doanh nghiệp trong nước được vay vốn từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo quy định về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.

b) Doanh nghiệp trong nước tham gia các chuỗi cung ứng toàn cầu trong sản xuất, xuất khẩu linh kiện, phụ tùng và xe nguyên chiếc: Được hưởng chính sách tín dụng xuất khẩu theo quy định hiện hành.

2. Chính sách kích cầu, hỗ trợ phát triển thị trường

a) Doanh nghiệp sản xuất các dòng xe ưu tiên được hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại theo quy định của Chương trình Xúc tiến thương mại quc gia.

b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân mua xe tải nhỏ đa dụng phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn có sức chở đến 3 tấn; xe nông dụng nhỏ đa chức năng được hưng hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.

c) Đối với hoạt động mua sắm sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển; các dự án kinh doanh được nhà nước hỗ trợ chi phí hoạt động khi có sử dụng sản phẩm thuộc dòng xe ưu tiên:

- Áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi trong nước đối với các chủng loại xe ưu tiên mà trong nước đã sản xuất được.

- Trong trường hợp mua sắm các chủng loại xe ưu tiên mà trong nước đã sản xuất được bằng hình thức đấu thầu quốc tế hoặc nhập khẩu nguyên chiếc thì chi phí mua sắm không được tính là chi phí hợp lệ và chi phí hoạt động không được Nhà nước hỗ trợ bằng nguồn ngân sách.

3. Chính sách đầu tư cho nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực

a) Các nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ liên quan đến sản xuất các dòng xe ưu tiên được xem xét hỗ trợ từ nguồn vốn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định.

b) Được hỗ trmột phn kinh phí cho công tác đào tạo nguồn nhân lực, thuê chuyên gia tư vấn kỹ thuật trong nước và quốc tế liên quan đến sản xuất các dòng xe ưu tiên.

Điều 4. Chính sách ưu đãi

1. Thuế nhập khẩu

a) Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án sản xuất linh kiện, phụ tùng ô tô; dự án sản xuất, lắp ráp ô tô tại các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật vđầu tư và pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

b) Đối với các loại phụ tùng, linh kiện động cơ, hộp số, cụm truyền động, các loại phụ tùng, linh kiện sản xuất trong nước đáp ứng được yêu cầu về chất lượng và số lượng: Áp dụng thuế nhập khẩu ở mức trần các cam kết thuế quan mà Việt Nam đã tham gia theo quy định.

Áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi MFN ở mức trần cam kết đối với các dòng xe ưu tiên và các dòng xe trong nước đã sản xuất được, phù hợp với Chiến lược và Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam. Đối với các FTA khác thực hiện theo đúng cam kết.

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Dự án đầu tư sản xuất các dòng xe ưu tiên có quy mô công suất trên 50.000 xe/năm và dự án sản xuất các bộ phận động cơ, hộp số, cụm truyền động: Mức ưu đãi đối với từng dự án cụ thể do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

3. Chính sách về đất đai

a) Các dự án đầu tư sản xuất linh kiện và phụ tùng ô tô được hưởng các ưu đãi về đất đai theo pháp luật về công nghiệp hỗ trợ.

b) Các dự án đầu tư có quy mô lớn sản xuất các dòng xe ưu tiên và các bộ phận động cơ, hộp số và cụm truyền động: Thủ tưng Chính phủ xem xét, quyết định mức ưu đãi hơn về tiền thuê đất (miễn, giảm) cụ thể đối với từng dự án.

Điều 5. Các chính sách khác

1. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ khuyến khích các dự án đầu tư sn xuất các dòng xe ưu tiên phát triển.

Các dự án sản xuất, lắp ráp các dòng xe ưu tiên phát triển có quy mô lớn, ngoài việc được hưởng các chính sách hỗ trợ, ưu đãi như trên sẽ được Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định hỗ trợ, ưu đãi đối với từng dự án cụ thể theo quy định của pháp luật về đầu tư.

2. Chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ

Cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, lắp ráp linh kiện, phụ tùng ô tô áp dụng theo pháp luật về công nghiệp hỗ trợ.

3. Tăng cường kiểm tra việc khai báo trị giá hải quan đối vi xe nhập khu nguyên chiếc và linh kiện nhập khẩu.

4. Tăng cường công tác quản lý thị trường, quản lý hoạt động xuất nhập khẩu động cơ, xe ô tô; chống buôn lậu, gian lận thương mại.

5. Áp dụng phí môi trường cao đối với xe có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương

a) Chủ trì tổng hp, kiểm tra, rà soát tình hình thực hiện Chiến lược và Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam, phối hợp, hướng dẫn các tnh, thành phtrực thuộc Trung ương triển khai có hiệu quả các dự án đầu tư sản xuất, lắp ráp ô tô và công nghiệp hỗ trợ ngành ô tô.

b) Ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật về cơ svật chất của doanh nghiệp sản xuất xe ô tô trong nước phù hợp với tiêu chuẩn toàn cầu và của doanh nghiệp nhập khẩu xe nguyên chiếc.

2. Bộ Tài chính

a) Chủ trì trình Chính phủ để trình Quốc hội ban hành thuế tiêu thụ đặc biệt (sau đây gọi tắt là thuế TTĐB) đối với ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống theo hướng: Phân chia thành các nhóm nhỏ hơn; giảm mức thuế suất thuế TTĐB đối với dòng xe ưu tiên tiêu dùng (có dung tích xi lanh nhỏ, sử dụng ít nhiên liệu, có kích thước nhỏ phù hợp với điều kiện hạ tng giao thông, phù hợp với thu nhập của người dân); áp dụng mức thuế suất thuế TTĐB cao và đặc biệt cao đối với xe có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 tiêu hao nhiều nhiên liệu, kích thước lớn chưa phù hợp với điều kiện hạ tầng giao thông và thu nhập người dân, lượng khí thải ra môi trường lớn và các chủng loại xe đến 9 chỗ ngồi có giá trị tuyệt đối lớn. Đồng thời, điều chỉnh thuế suất thuế TTĐB một số dòng xe khác cho đồng bộ.

b) Nghiên cứu, sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu theo thm quyền đối với ô tô phù hợp với Chiến lược và Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đã được phê duyệt.

c) Chủ trì nghiên cứu, ban hành phí môi trường theo hướng nâng cao đối với xe có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 theo quy định tại Quyết định số 1211/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam.

3. Bộ Giao thông vận tải

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiên cứu, đề xuất các giải pháp về giao thông, hạ tầng, môi trường nhằm đảm bo cơ chế chính sách được thực hiện đồng bộ, hiệu quả, nhằm đạt mục tiêu Chiến lược và Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đã được phê duyệt.

b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan ban hành các quy định kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu khi thông quan phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

4. Bộ Khoa học và Công nghệ

a) Chủ trì, phối hợp với các tổ chức liên quan thực hiện Mục a Khoản 3 Điều 3 của Quyết định này.

b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với xe ô tô nhập khẩu và sản xuất trong nước, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế.

c) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng Tiêu chuẩn quốc gia về xe tiết kiệm nhiên liệu.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 8. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
HĐND, UBND các tnh, thành phtrực thuộc Trung ương;
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
-
Văn phòng Chủ tịch nước
-
Hội đồng Dân tộc và các y ban của Quốc hội;
-
Văn phòng Quốc hội;
-
Tòa án nhân dân tối cao;
-
Vin Kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Kim toán Nhà nước;
- Ủ
y ban Giám sát tài chính Quốc gia;
-
Ngân hàng Chính sách xã hội;
-
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Ủ
y ban Trung ương Mặt trận Tquốc Việt Nam;
-
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
-
Các Hiệp hội: Doanh nghiệp Cơ khí Việt Nam, các nhà sản xuất ô tô Việt Nam, K sư ô tô Việt Nam;
-
Ban Chỉ đạo Chương trình sản phm cơ khí trọng điểm;
-
VPCP: BTCN các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, QHQT, KGVX, TKBT, PL;
-
Lưu: VT, KTN (3b).M.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG





Hoàng Trung Hải

 

PRIME MINISTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent - Freedom - Happiness
--------------

No. 229/QD-TTg

Hanoi, February 04, 2016

 

DECISION

ON THE MECHANISM AND POLICY FOR IMPLEMENTATION OF THE STRATEGY AND PLAN FOR DEVELOPMENT OF VIETNAM AUTOMOBILE INDUSTRY

PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree No. 111/2015/ND-CP dated November 03, 2015 on development of supporting industries;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 1168/QD-TTg dated July 16, 2014 on approval for the Strategy for development of Vietnam automobile industry towards 2025, with a vision towards 2035;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 1211/QD-TTg dated July 24, 2014 on approval for the Plan for development of Vietnam automobile industry towards 2020, with a vision towards 2030;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DECIDES:

Article 1. Scope

This Decision regulates the mechanism and policy for implementation of the Strategy for development of Vietnam automobile industry towards 2025, with a vision towards 2035 and the Plan for development of Vietnam automobile industry towards 2020, with a vision towards 2030. Policies defined in this Decision shall be consistently implemented in a minimum period of 10 years on course for integration trends in order to develop the automobile industry of Vietnam.

Article 2. Regulated entities

1. Organizations and individuals that invest, produce, purchase and use priority vehicle types as defined in the Prime Minister's Decision No. 1168/QD-TTg dated July 16, 2014 on approval for the Strategy for development of Vietnam automobile industry towards 2025, with a vision towards 2035. Such vehicle types include:

a) General-purpose light truck that is used in agriculture and rural areas and has maximum load capacity of 3 tonnes;

b) Medium-duty and light-duty passenger vehicle adapted for local terrains and traffic infrastructure for inter-provincial and urban routes, safety and convenience at reasonable cost price;

c) Small personal car with 9 or fewer seats, with maximum cylinder capacity of 1,500 cm3 and fuel efficiency at reasonable price for consumers;

d) Special use vehicles: Concrete transport truck, tank truck, fire truck, ambulance, garbage truck, others and special use vehicles for national security and defense;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Organizations and individuals that invest, manufacture and use products from automotive supporting industries.

Article 3. Support policy

1. Credit policy for investment and exportation

a) Local enterprises can apply for loans from the Vietnam Development Bank for their investment projects concerning machinery and equipment for production of automotive parts and assembly of automobiles and special use vehicles in accordance with regulations of governmental credits for development investment.

b) Local enterprises that engage in global supply chains for production and exportation of parts and CBU (complete built up) vehicles are eligible for: Export credit as per current regulations.

2. Stimulus policy and market development supports

a) Producers of priority vehicle types shall receive trade promotion supports according to regulations of the National trade promotion program.

b) Prime Minister’s Decision No. 68/2013/QD-TTg dated November 14, 2013 on support policy for reduction of agricultural loss defines supports for buyers of general-purpose light trucks with maximum load capacity of 3 tonnes for uses in agriculture and rural areas and general-purpose small farm trucks.

c) Governmental finances are available for procurement funded by state budget or development credits and business projects using priority vehicles that are purchased:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- If priority vehicles domestically manufacturable are acquired through international tenders or purchased as CBU imports, procurement cost and operating cost shall not be eligible for supports from the state budget.

3. Investment policy for research, development, application of science and technology and human resources training

a) Science and technology finances are available for missions for research, development and application of science and technology concerning priority vehicle types as per regulations.

b) Financial support is available for part(s) of cost(s) for human resources training or employment of local and foreign technical consultants with regard to production of priority vehicle types.

Article 4. Incentive policy

1. Import duty

a) Import duty incentive shall be granted to imports that form fixed assets of projects for production of automotive parts or production and assembly of vehicles in industrial parks, economic zones or high-tech parks as per legal regulations on investment, import tax and export tax.

b) Parts of engine, gearbox, motion system and components produced domestically and meeting requirements on quality and quantity: Ceiling rate of import duties shall be imposed according to Vietnam’s tax-related commitments as per regulations.

Ceiling rate of MFN tariff shall be levied on priority vehicles and domestically manufacturable automobiles in accordance with the Strategy and Plan for development of Vietnam automobile industry. Other FTAs shall be implemented as per commitments.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Investment projects that produce over 50,000 priority vehicles per year or parts of engine, gearbox or motion system: Prime Minister shall determine incentive(s) for each project.

3. Land policy

a) Investment projects that produce automotive parts shall be eligible for land incentives according to legal regulations on supporting industry.

b) Investment projects that produce priority vehicle types and parts of engine, gearbox and motion system on large scale: Prime Minister shall consider and determine land rent incentive (exemption or reduction) for each project.

Article 5. Other policies

1. Incentive and stimulus policy for investment projects for production of priority vehicle types.

Prime Minister shall consider and determine support and incentive, as per investment laws, for each project that produce or assemble priority vehicles on a grand scale.

2. Policy for development of supporting industries

Stimulus mechanism and policy for production and assembly of automotive parts shall adhere to legal regulations on supporting industry.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Market surveillance, management of the importation of engines and automobiles, activities against smuggling and commercial fraud shall be intensified.

5. High environmental fee shall impose on vehicles whose cylinder capacity exceeds 3,000 cm3.

Article 6. Implementation

1. Ministry of Industry and Trade:

a) Summarize and inspect the implementation of the Strategy and Plan for development of Vietnam automobile industry, cooperate and guide provincial authorities to implement investment projects for production and assembly of automobiles and automotive supporting industries in an effective manner.

b) Issue technical regulations on facilities of domestic automobile producers in conformity to global standards and on facilities of importers of CBU vehicles.

2. Ministry of Finance

a) Propose the special consumption tax on automobiles with 9 or fewer seats to the Government for its presentation of such tax to the National Assembly for promulgation, as follows: Establish smaller categories, reduce the special consumption tax rate on priority consumer cars (with low cylinder capacity, low fuel consumption and small size suitable for current traffic conditions and consumers' finance), levy a high and extremely high special consumption tax rate on automobiles with 9 or fewer seats on which a high absolute duty is determined and vehicles that have cylinder capacity of over 3,000 cm3, consume much fuel, come in large size not fitted for current traffic conditions and consumers’ finance. Moreover, special consumption tax rates on other vehicle types shall be adjusted accordingly.

b) Study and revise import duty rates on vehicles within authority in accordance with the approved Strategy and Plan for development of Vietnam automobile industry.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Ministry of Transport

a) Cooperate with Ministries, agencies, provincial People's committees to study and propose solutions concerning traffic, infrastructure and environment in order to implement mechanisms and policies in consistent and effective manners to accomplish the approved Strategy and Plan for development of Vietnam automobile industry.

b) Cooperate with relevant ministries and agencies to issue regulations on quality inspection for imported vehicles upon customs clearance in conformity to current standards and regulations.

4. Ministry of Science and Technology

a) Cooperate with relevant organizations to implement Point a, Section 3, Article 3 of this Decision.

b) Cooperate with relevant ministries and agencies to promulgate technical regulations and standards on vehicles imported and produced domestically in conformity to international standards.

c) Study and establish national standards on fuel-saving vehicles.

Article 7. This Decision comes into force from the date that it is signed.

Article 8. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of governmental agencies, Chairpersons of provincial People's Committees shall be responsible for implementing this Decision./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PP PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Hoang Trung Hai

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 229/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 về cơ chế, chính sách thực hiện Chiến lược và Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


11.173

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.43.92
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!