Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 222/QĐ-UBND Điều lệ tổ chức hoạt động Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã Hà Nam 2017

Số hiệu: 222/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Nguyễn Xuân Đông
Ngày ban hành: 24/02/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 222/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 24 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật tchức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cNghị định 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Hợp tác xã;

Căn cứ Chỉ thị 19/CT-TTg, ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ vviệc đy mạnh trin khai thi hành Luật Hợp tác xã;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 246/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2006 về việc thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã; Quyết định số 2261/2014/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 về phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển Hp tác xã giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Thông tư 81/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 7 tháng 2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ hỗ trợ phát trin Hp tác xã;

Theo Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UBND tỉnh Hà Nam về việc thành lập Quỹ htrợ phát trin Hp tác xã tỉnh Hà Nam;

Xét Tờ trình số 18/TTr-LMHTX ngày 21 tháng 02 năm 2017 của Liên minh Hợp tác xã tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Nam".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng y ban nhân dân tnh, Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch Đầu tư, Nông nghiệp và Phát trin nông thôn, Công thương, Giao thông Vận tải; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh:
- Liên Minh HTX Việt Nam;
- Như điều 2;
- Lưu VT, NC, NN.
C-NN/2017

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đông

 

ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định s 222/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 02 năm 2017 ca y ban nhân dân tnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Địa vị pháp lý của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Nam (gọi tắt là Quỹ)

1. Quỹ hỗ trợ phát trin Hợp tác xã tỉnh Hà Nam là tchức tài chính Nhà nước được thành lập theo Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2017 của y ban nhân dân tỉnh.

2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Nam theo quy định của pháp luật.

3. Quỹ htrợ phát trin Hợp tác xã tỉnh Hà Nam.

Tên đầy đủ: Quỹ hỗ trphát triển Hp tác xã tỉnh Hà Nam

Tên giao dịch tiếng Anh: Ha Nam Cooperative Assistance Fund, tên viết tắt là HNACAF.

Trụ sở của Quỹ đặt tại: Đường Trần Nhật Duật, Phường Lê Hồng Phong, Thành Phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Mục đích hoạt động.

Hoạt động của Quỹ hỗ tr phát trin Hợp tác xã nhằm htrợ các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã phát trin hoạt động sản xut kinh doanh, nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả hoạt động, góp phần chuyn dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập cho các Hp tác xã và Liên hiệp Hợp tác xã.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động.

1. Hoạt động của Quỹ không vì mục đích lợi nhuận, nhưng phải bảo toàn vốn và tự bù đắp chi phí quản lý.

2. Quỹ htrợ phát trin Hợp tác xã được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước đối với các hoạt động htrợ phát triển Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã theo mục đích hoạt động quy định tại Điều 2 của Điều lệ này

3. Quỹ hạch toán độc lập, được phân phối chênh lệch thu chi tài chính theo đúng các quy định tại Điều lệ này.

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ

Điều 4. Nhiệm vụ của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.

1. Thực hiện nhiệm vụ bo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi sut đối với các Hp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã.

2. Tiếp nhận nguồn vốn ngân sách Nhà nước giao và các nguồn tài chính khác trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật đtạo nguồn vn htrợ các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã.

3. Cho các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã có dự án đầu tư, phương án kinh doanh khả thi vay vốn và có trách nhiệm thu hi và bảo toàn vn.

4. Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật.

5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do y ban Nhân dân tỉnh giao.

Điều 5. Quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã

1. Đưc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ tchức, hoạt động của Quỹ.

2. Được quyền lựa chọn các dự án, phương án đ cho vay phát trin sản xut kinh doanh.

3. Được thuê các tchức, chuyên gia tư vấn đ xem xét, thm định các dự án, phương án vay vốn, xin htrợ, tài trợ của Quỹ.

4. Được yêu cầu các đơn vị có dự án, phương án đang được Quỹ xem xét hoặc đã được Quỹ cho vay cung cấp các thông tin có liên quan về tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, tín dụng.

5. Kim tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình quản lý, sử dụng vốn htrợ cũng như những vấn đề liên quan đến việc thực hiện dự án của các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã được vay vốn của Quỹ.

6. Đình chỉ việc cho vay hoặc thu hồi vốn trước thời hạn, phát mại tài sản đảm bảo tin vay đ thu hi nợ, khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với các đơn vị, cá nhân vi phạm các cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước liên quan đến hoạt động ca Quỹ.

7. Từ chối yêu cầu cung cấp thông tin, nguồn tài chính, nhân lực của Quỹ cho bt kỳ tchức, cá nhân nào, nếu những yêu cầu đó trái với quy định của Điều lệ và quy định của pháp luật.

8. Quan hệ trực tiếp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ.

9. Tchức nghiên cứu, học tập, khảo sát các mô hình phát triển Hợp tác xã tiên tiến trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

10. Được sử dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước đ mua trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.

Chương III

HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ

Điều 6. Hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã.

1. Cho vay ưu đãi, bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất.

2. Hỗ trợ có hoàn lại gốc.

3. Nhận ủy thác và ủy thác.

4. Huy động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng các nguồn tài trợ, viện trợ từ các tchức, cá nhân trong và ngoài nước. Tiếp nhận các nguồn hỗ trợ của trung ương, tỉnh, các chương trình, dự án đphục vụ cho hoạt động của Quỹ.

Điều 7. Cho vay

1. Đối tượng cho vay: Là các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh khả thi, hiệu quả, có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Hà Nam; ưu tiên trước hết cho các Hợp tác xã nông nghiệp quy mô lớn, đầu tư công nghệ chế biến, bảo quản, tiêu thụ hàng nông sản; Hợp tác xã gn vi chui giá trị hàng hóa chủ lực quy mô lớn; các Hợp tác xã tiêu thụ sản phm.

Căn cứ khả năng nguồn vốn của Quỹ, nhu cầu vay vốn, Hội đồng quản lý Quỹ xem xét có thquy định danh mục ưu tiên cho vay trong từng thời kỳ theo đề nghị của Giám đc Quỹ.

2. Điều kiện vay vn, hsơ, thủ tục, quy trình vay vn, thu hi vn vay, cho vay lại, gia hạn nợ, chuyn và xử lý nợ quá hạn: Thực hiện theo quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành.

Chủ dự án có đủ các điều kiện sau đây được xem xét vay vốn từ Quỹ Hỗ trợ phát trin Hợp tác xã:

- Thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

- Có phương án sản xuất, kinh doanh có lãi và phương án đảm bảo trả được nợ gc và lãi.

- Có cam kết mua bảo him đối với tài sản hình thành từ vốn vay (hoặc đối tượng mua bảo him bắt buộc tại công ty bảo him được phép hoạt động tại Việt Nam).

3. Mức vốn cho vay: Mức vốn cho vay đối với từng dự án cụ thdo Giám đốc Quỹ xem xét quyết định, nhưng tối đa không quá 80% tng mức đầu tư của dự án và không quá mức cho vay tối đa đối với một dự án do Hội đồng quản lý Quỹ quy định trong từng thời kỳ.

4. Lãi suất cho vay vốn: Được áp dụng theo lãi suất cho vay vốn của Chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Nam đối với từng trường hợp cụ thcho phù hp và được tính bằng Việt Nam đồng.

- Lãi suất cho vay của một dự án được xác định tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng và cđịnh trong sut thời hạn vay.

- Trường hợp chủ dự án vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc không trả hết nợ gốc trong thời hạn cho vay theo hp đồng tín dụng và không được điều chnh kỳ hạn nợ gc hoặc gia hạn nợ, quá 10 ngày ktừ ngày đáo hạn, Quỹ chuyn toàn bộ số dư nợ sang Nợ quá hạn. Chủ dự án chịu phạt mức lãi suất áp dụng 150% lãi suất trong hợp đồng tín dụng trên số nợ gốc chậm trả.

5. Thời hạn cho vay và thm quyền ký quyết định cho vay

a) Thời hạn cho vay vốn

Do Giám đốc Quỹ xem xét, quyết định trên cơ skhả năng thu hồi vốn, phù hp với đặc điểm của từng dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư, nhưng tối đa không quá 03 năm.

b) Thm quyền ký quyết định cho vay

Giám đốc Quỹ có thẩm quyền quyết định cho vay vn đi với các dự án có mức vay dưới 300 triệu đồng, còn đối với các dự án có mức vay từ 300 triệu đng trở lên phi thông qua Hội đng Quản lý Qu ra quyết đnh.

6. Bo đảm tin vay

a) Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã quyết định các hình thức bảo đảm tin vay phù hp đối với từng dự án, bao gồm: Cm c; thế chp tài sản; bảo lãnh bng tài sản của bên thứ ba; đảm bảo bng tài sản hình thành từ vn vay.

b) Trình tự, thủ tục bảo đảm tiền vay, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay: Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo đảm tiền vay.

7. Phân loại nợ và trích lập dự phòng

Căn cứ vào tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng, Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã thực hiện phân loại nợ và trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quy định.

8. Xử lý rủi ro và thm quyền xử lý rủi ro

a) Đối với những dự án gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan bất kh kháng (thiên tai, hỏa hoạn, động đất, dịch bệnh...) và có xác nhận của chính quyn địa phương nơi có tài sản bị thiệt hại dẫn đến không hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ vốn vay thì được xem xét, xử lý theo quy định xử lý rủi ro đối vi từng trường hp cụ thể.

b) Việc gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ theo trình tự sau

- Đi với khoản nợ đến hạn trả nợ, chủ dự án chưa đủ khả năng trả nợ (cả gốc và lãi) được Giám đốc Quỹ quyết định gia hạn nợ, thời hạn gia hạn nợ tối đa là 12 tháng ktừ ngày có quyết định gia hạn.

- Hết thời gian gia hạn nợ, khoản nợ được xét xếp vào khoanh nợ. Việc khoanh nợ do Chủ tịch Hội đng quản lý quỹ quyết định theo đề nghị của Giám đc Quỹ, thời hạn khoanh nợ ti đa là 03 năm. Trong thời hạn khoanh nợ, chủ dự án không phải trả lãi phát sinh của số nợ được khoanh, nhưng có trách nhiệm hoàn trả số lãi còn nợ và số vốn gốc đã được khoanh nợ. Hết thời hạn khoanh nợ, chdự án có trách nhiệm hoàn trả Quỹ đầy đủ số vốn gốc đã được khoanh nợ.

- Hết thời hạn khoanh nợ, nếu chủ dự án có điều kiện trả nợ nhưng cố tình chây ỳ không trả nợ thì Quỹ chuyn h sơ sang quan pháp luật để xử lý theo quy định của pháp luật.

-Việc xóa nợ lãi, nợ gốc do Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định trên cơ s đnghị của Giám đc qu. Việc xóa nchỉ áp dụng đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 8 của Điều này, khi chủ đầu tư của dự án không còn khả năng trả nợ sau khi đã tận thu mọi nguồn có khả năng thanh toán.

Điều 8: Hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc.

1. Đối tượng được Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã xem xét htrợ có hoàn lại vn gc là các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã có nhu cầu htrợ, có phương án hoạt động khả thi đđổi mới và phát trin sản phm, đổi mới phát trin công nghệ kỹ thuật, phát trin thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phm, xây dựng, phát trin và nhân rộng mô hình mới, mô hình đin hình tiên tiến.

2. Điều kiện hỗ trợ, hồ sơ, trình tự thủ tục htrợ, thu hồi vốn thực hiện theo quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã ban hành.

3. Mức hỗ trợ tùy thuộc vào từng dự án, nhưng đảm bảo mức ti đa không quá 80% kinh phí thực hiện đi với dự án và không quá 100 triệu/01 d án.

4. Thời hạn hoàn trả lại khoản hỗ trợ do Giám đc Quỹ xem xét, quyết định đối với từng dự án nhưng tối đa không quá 03 năm.

5. Đbù đắp chi phí, Quhỗ trợ phát trin Hợp tác xã được thu phí qun lý khi thực hiện hỗ trợ có hoàn lại vn gốc với mức phí quản lý là 2%/năm/svốn htrợ có hoàn lại.

6. Trường hợp phương án được hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn, động đất, dịch bệnh...) và có xác nhận của chính quyền địa phương nơi có tài sản bị thiệt hại dẫn đến không hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ vốn hỗ trợ thì được xem xét, xử lý theo quy định xử lý rủi ro đối với từng trường hợp cụ th.

a) Việc khoanh nợ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định trên cơ sđề nghị của Giám đốc Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã.

- Thời hạn khoanh nợ tối đa là 03 năm. Trong thời hạn khoanh nợ, chủ dự án được htrợ không phải trả phí quản lý phát sinh, nhưng có trách nhiệm hoàn trả số phí qun lý còn nợ (nếu có). Hết thời hạn khoanh n, chủ dự án có trách nhiệm hoàn trả Quỹ đầy đủ số vốn gốc đã được khoanh nợ.

- Hết thời hạn khoanh nợ, nếu chủ dự án có điều kiện trả nợ nhưng cố tình chây ỳ không trả nợ thì Quỹ chuyn hồ sơ sang cơ quan pháp luật đxử lý theo quy định của pháp luật, nếu đơn vị được hỗ trợ thực sự không còn khả năng đtrả nợ thì Quhỗ trợ phát trin Hợp tác xã xem xét đxử lý xóa nợ theo quy định.

b) Việc xóa nợ thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 8, Điều 7 của Điều lệ này.

Điều 9. Nhận ủy thác và ủy thác.

1. Nhận ủy thác

a) Quỹ đưc nhận ủy thác cho vay, tài trợ hoạt động đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã từ các tchức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng nhận ủy thác.

b) Quỹ được hưởng phí dịch vụ nhận ủy thác. Mức phí dịch vụ nhận ủy thác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhận ủy thác.

Mức vốn cho vay, lãi suất cho vay, nhận ủy thác thực hiện theo các khoản 3, 4, Điều 7 của Điều lệ này.

2. y thác

a) Quỹ được quyền ủy thác cho các tchức tài chính, tín dụng thực hiện việc cho vay, hỗ trợ theo hợp đồng ủy thác.

b) Phí ủy thác Quỹ trả cho các tổ chức nhận ủy thác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác.

Điều 10. Viện trợ, tài trợ

Quỹ được tiếp nhận quản lý, sử dụng các nguồn viện trợ, tài trợ của các tchức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động htrợ phát trin hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo tôn chỉ, mục đích, yêu cu của nhà tài trợ, nhưng không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.

Chương IV

NGUỒN VỐN HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ

Điều 11. Vốn điều lệ

1. Kế hoạch giai đoạn 2017 - 2020 là: 8.000 triệu đồng (Tám tỷ đng chẵn), năm đầu tiên khi thành lập ngân sách tỉnh cấp 5.000 triệu đng (Năm tỷ đng), các năm tiếp theo căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ cấp bsung tiếp.

2. Từ 2020 trở đi, căn cứ kết quả hoạt động, yêu cầu nhiệm vụ được giao, Hội đồng quản lý Quỹ xây dựng phương án trình y ban nhân dân tỉnh điều chỉnh bsung vốn điều lệ.

Việc điều chỉnh, bổ sung vốn điều lệ do y ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 12. Các nguồn vốn khác

1. Các khoản đóng góp tự nguyện.

2. Các khoản viện trợ, tài trợ.

3. Vốn nhận ủy thác.

4. Vốn từ chương trình, dự án.

5. Các khoản vốn huy động khác theo quy định của pháp luật.

Chương V

TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ

Điều 13. Cơ cấu tổ chức

Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã gồm Hội đng quản lý Quỹ, Ban kim soát và Bộ máy điều hành Quỹ.

1. Hội Đồng Quản lý Quỹ: Gồm có 5 thành viên; Chủ tịch Hội đồng quản lý là lãnh đạo y ban nhân dân tỉnh; 4 thành viên gồm: Lãnh đạo các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch đu tư, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hà Nam và Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh kiêm Giám đốc Quỹ.

2. Ban kiểm soát Quỹ: Gồm 03 thành viên do cán bộ Liên minh Hợp tác xã tỉnh kiêm nhiệm, Trưởng Ban kim soát do Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng Ban kiểm soát. Các thành viên Ban kiểm soát do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát.

3. Bộ máy điều hành Qugồm: Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các bộ phận giúp việc.

Giám đốc Quỹ là Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh kiêm nhiệm, do Chtịch UBND tỉnh quyết định bnhiệm, miễn nhiệm. Giám đốc có nhiệm vụ thi hành các Quyết định của Hội đng quản lý Quỹ, chịu trách nhiệm điều hành và quản lý các hoạt động của Qutrước Hội đồng quản lý, Liên minh Hp tác xã tỉnh, UBND tỉnh và trước pháp luật về các hoạt động của Quỹ.

Phó giám đc, Kế toán trưởng của Qudo Giám đốc đnghị Hội đồng quản lý Qu bnhiệm hoặc miễn nhiệm.

Bộ phận giúp việc của Bộ máy điều hành Quỹ (gồm: Thủ quỹ, và các cán bộ thm định) do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định thành lập, giải thể trên cơ sở đề nghị của Giám đc Quỹ.

Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc, kinh phí hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ.

1. Nhiệm vụ, quyền hạn ca Hội đồng quản lý Quỹ

a) Xem xét, thông qua phương hướng, kế hoạch hoạt động, cho vay đầu tư, kế hoạch tài chính và báo cáo quyết toán của Quỹ Hỗ trợ phát trin hp tác xã.

b) Ban hành quy chế quản lý và sử dụng vốn, tài sản, quy chế cho vay, thu hồi n, quy chế thu, chi tài chính của Quỹ Hỗ trợ phát trin hp tác xã.

c) Phê duyệt chương trình hoạt động của Ban kim soát; xem xét báo cáo kết quả kim soát của Ban kim soát.

d) Kim tra, giám sát hoạt động của Bộ máy cơ quan điều hành của Quỹ trong việc chấp hành các chủ trương, chính sách của Nhà nước, Điều lệ của Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.

đ) Nhận vốn thuộc sở hữu Nhà nước do UBND tnh giao cho Quỹ.

e) Trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ, xem xét và quyết định cơ cấu tchức, bộ máy điều hành; quyết định thành lập, giải thcác bộ phận giúp việc của bộ máy điều hành.

f) Quyết định bnhiệm, miễn nhiệm các chức danh phó Giám đc và Kế toán trưng của quỹ theo đề nghị của Giám đốc quỹ; chức danh Trưởng ban kim soát, các thành viên Ban kim soát theo đề nghị của Trưởng ban kim soát.

g) Trình y ban nhân dân tỉnh bổ sung vn điều lệ của Quỹ.

h) Trình y ban nhân dân tnh sửa đi, bsung Điều lệ tchức và hoạt động ca Quỹ htrợ phát triển Hp tác xã.

2. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ

Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập th, quyết định theo đa s. Các cuộc họp của Hội đồng phải có ít nhất 3 trong 5 thành viên của Hội đồng tham dự. Trong trường hp số phiếu ngang nhau, bên nào có phiếu ca người ch tọa cuộc họp là quyết định.

Hội đồng quản lý Quỹ họp thường kỳ 3 tháng một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý có thể triệu tập họp bất thường theo đề nghị của Chủ tịch Hội đng qun lý hoặc Trưởng ban kiểm soát hoặc Giám đc Quỹ.

3. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhim và được hưởng các chế độ theo quy định của Nhà nước.

4. Kinh phí hoạt động ca Hội đồng quản lý được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.

Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn, kinh phí hoạt động của Ban kiểm soát

1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác trình Hội đng quản lý Quỹ thông qua và tổ chức trin khai độc lập.

2. Kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và các quyết định của Hội đồng quản lý; báo cáo Hội đng quản lý Quỹ và người có thm quyền về kết quả kim tra, giám sát và kiến nghị biện pháp xử lý.

3. Trưởng Ban kim soát hoặc thành viên của Ban được Trưởng ban ủy quyền tham dự và tham gia ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ nhưng không có quyền biu quyết.

4. Kinh phí hoạt động của Ban kim soát được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.

Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ máy điều hành quỹ

1. Giám đốc là đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng quản lý Quỹ về toàn bộ hoạt động của Quỹ.

2. Giám đc Quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn:

a) Xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành đthực thi nhiệm vụ trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định.

b) Tchức quản lý, điều hành các hoạt động ca Quỹ theo Điều lệ và các quy định của pháp luật.

c) Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động, phương án huy động vn, cho vay đầu tư, kế hoạch tài chính và lập báo cáo quyết toán Quỹ, trình Hội đồng qun lý Quỹ thông qua và tchức thực hiện.

d) Ban hành hoặc trình Chủ tịch hội đồng qun lý Quỹ ban hành theo thẩm quyn các văn bản hướng dn nghiệp vụ của Quỹ theo quy định.

đ) Đề nghị Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, min nhiệm các chức danh Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ.

e) Quyết đnh tuyển dụng, bố trí, sử dụng cán bộ nhân viên của Quỹ theo pháp luật và Điều lệ này.

f) Thực hiện các nhiệm vụ theo quyết định và sự phân công của Hội đồng quản lý Qu.

g) Tham gia các phiên họp Hội đồng quản lý Quỹ.

h) Thuê các tchức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn của Quỹ.

i) Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Quỹ theo quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật.

Điều 17. Thu, chi tài chính

1. Thu nhập của Quỹ Hỗ trợ phát trin hợp tác xã là toàn bộ các khoản thực thu trong năm, phát sinh từ các hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ khác của Quỹ, bao gồm:

a) Thu lãi cho vay của các dự án vay vốn đầu tư của Qu Htrợ phát trin hợp tác xã;

b) Thu phí nhận ủy thác cho vay lại theo hợp đồng ủy thác;

c) Thu hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ khác.

2. Chi phí của Quỹ Hỗ trợ phát trin hợp tác xã là các khoản thực chi cần thiết cho hoạt động của Quỹ, có hóa đơn, chứng từ hợp lệ. Mức chi, đối tượng chi được thực hiện theo quy định ca pháp luật.

Trưng hp pháp luật chưa có quy định, Qu Htrợ phát triển hợp tác xã căn cứ vào khnăng tài chính xây dựng định mức, quyết định việc chi tiêu và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Các khoản chi phí phải nằm trong kế hoạch tài chính năm đã được Hội đồng quản lý phê duyệt, bao gm:

a) Chi cho người lao động làm việc trực tiếp tại Quỹ

- Chi tiền lương: Việc xác định hệ số lương được hưởng, mc độ hoàn thành, thời điểm áp dụng do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định trên cơ sở chế độ hiện hành của Nhà nưc và quy chế chi tiêu tài chính của Quỹ.

- Chi phụ cấp: Chi phụ cấp cho thành viên Hội đồng quản lý Qu, thành viên ban Giám đốc, thành viên ban kiểm soát và văn phòng quản lý Quỹ làm việc kiêm nhiệm do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định trên sở chế độ hiện hành của Nhà nước và quy chế chi tiêu tài chính của Quỹ.

- Chi bảo him xã hội, bảo him y tế, kinh phí công đoàn theo quy định ca pháp luật.

- Chi làm thêm giờ theo quy định của Bộ Luật Lao động;

b) Chi hoạt động nghiệp vụ

- Chi phí dịch vụ thanh toán;

- Chi thuê tchức, chuyên gia thm định dự án;

- Chi trích lập Quỹ dự phòng rủi ro, vận dụng theo quy định tại mục III cua Thông tư số 81/2007/TT-BTC ngày 11/7/2007 ca Bộ Tài chính và Thông tư số 15/2010/TT-NHNN ngày 16/6/2010 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng đxử lý rủi ro cho vay trong hoạt động của tchức tài chính quy nhỏ.

- Chi khác cho hoạt động nghiệp vụ.

c) Chi cho hoạt động quản lý.

- Chi khấu hao tài sản cđịnh;

- Chi cho công tác phòng cháy, chữa cháy;

- Chi cho hoạt động quản lý và công vụ:

+ Chi mua sắm công cụ lao động, vật tư văn phòng;

+ Chi mua bảo him tài sn;

+ Chi về cước phí bưu điện và truyn tin bao gm: chi v bưu phí, truyền tin, điện báo, telex, fax, dịch vụ internet... trả theo hóa đơn của cơ quan bưu điện và đơn vị cung cấp dịch vụ;

+ Chi điện, nước, y tế, vệ sinh cơ quan;

+ Chi xăng dầu phục vụ cán bộ đi công tác theo quy định pháp luật;

+ Chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong và ngoài nước theo quy định hiện hành;

+ Chi lễ tân giao dịch đối ngoại, hội nghị kết, tng kết theo quy định của pháp luật; chi hội nghị khách hàng, tuyên truyn, quảng cáo theo nhiệm vụ được Hội đng quản lý Quỹ quyết định;

+ Chi cho việc thanh tra, kim tra theo chế độ quy định;

+ Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản, thuê tài sản;

+ Chi đào tạo, tập huấn nghiệp vụ nghiên cứu khoa học, công nghệ, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật;

- Chi phí quản lý khác theo quy định pháp luật;

- Trích lập các quỹ theo quy định.

Chương VI

CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN THỐNG KÊ, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH VÀ TRÍCH LẬP QUỸ

Điều 18. Chế độ kế toán thống kê và kế hoạch tài chính

1. Năm tài chính ca Qubắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch.

2. Quỹ được vận dụng chế độ kế toán của Ngân hàng chính sách xã hội.

3. Hàng năm Quỹ có trách nhiệm lập và báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ và UBND tnh những kế hoạch sau:

a) Kế hoạch vốn hàng năm gồm: Vốn điều lệ Ngân sách tỉnh cấp, vốn đề nghị b sung năm tiếp theo và vn từ các ngun khác tại Điều 11 của Điều lệ này.

b) Kế hoạch thu chi tài chính kèm theo thuyết minh chi tiết về các mục thu, chi.

4. Định kỳ (6 tháng, 1 năm) Cơ quan điều hành Quỹ lập và gửi báo cáo tài chính cho Hội đồng quản lý Quỹ.

a) Báo cáo 6 tháng được gửi chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 của năm.

b) Chủ tịch Hội đồng qun lý Quỹ có trách nhiệm phê duyệt báo cáo quyết toán hàng năm của Quỹ và báo cáo UBND tỉnh chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm sau.

5. Quỹ chịu sự kim tra tài chính của cơ quan chức năng gồm:

a) Kim tra báo cáo kế toán và báo cáo quyết toán định kỳ hoặc đột xuất.

b) Kim tra chuyên đtheo từng yêu cầu của công tác quản lý tài chính.

Điều 19. Trích lập quỹ, mục đích sử dụng các quỹ

1. Sau khi trừ chi phí, phần lãi còn lại được phân bổ như sau:

- Trích 50% vào Quỹ đầu tư phát trin;

- Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi. Mức trích 02 Quỹ tối đa bằng 03 tháng lương thực hiện.

- Phn còn lại sau khi trích lập các Quỹ trên được trích lập qu dtrữ b sung vn Điều lệ.

2. Mục đích sử dụng các qu.

a) Quỹ dự trữ b sung vn điều lệ: Dùng đ bsung vốn điều lệ của Quỹ htrợ phát trin HTX.

b) Quỹ đu tư phát trin: Được sử dụng đ đu tư, mua sm tài sản, đi mới công nghệ, trang thiết bị, điều kiện làm việc của Quỹ htrợ phát triển HTX.

c) Quỹ khen thưởng dùng đ:

- Thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho cán bộ viên chức của Quỹ Hỗ trợ phát trin hợp tác xã. Mức thưởng do Giám đốc quyết định trên cơ sở năng suất lao động, thành tích của mi cán bộ, viên chức;

- Thưởng đột xut cho những cá nhân, tập thcủa Quỹ Htrợ phát trin hợp tác xã có sáng kiến cải tiến kthuật, quy trình nghiệp vụ mang lại hiệu qu. Mức thưởng do Giám đốc Quỹ quyết định;

- Thưởng cho cá nhân và đơn vị ngoài Quỹ Hỗ trợ phát trin hợp tác có quan hệ, đóng góp hiệu quả vào hoạt động của Quỹ. Mức thưởng do Chtịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.

d) Quỹ phúc lợi dùng đ:

- Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa, bsung vốn xây dựng các công trình phúc lợi của QuHỗ trợ phát trin hợp tác xã, góp vốn đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung trong ngành, hoặc với các đơn vị theo hợp đồng thỏa thuận;

- Chi cho các hoạt động th thao, văn hóa, phúc lợi công cộng của tập thcán bộ, viên chức Quỹ Hỗ trphát triển hợp tác xã;

- Chi trợ cp khó khăn thường xuyên, đột xut cho cán bộ, viên chức Quỹ Hỗ trợ phát trin hợp tác xã;

- Đóng góp cho Quỹ phúc lợi xã hội và chi các hoạt động phúc li khác.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ Điều lệ này, Hội đồng quản lý Quỹ xây dựng các quy chế theo thm quyn, đ trin khai thực hiện Điều lệ.

2. Trong quá trình thực hiện có nội dung cần sa đi, b sung, Chtịch Hội đồng quản lý Quỹ trình y ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 222/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Nam

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.468

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.144.147
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!