UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2203/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn,
ngày 18 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác
động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Theo Kế hoạch
số 23/KH-UBND ngày 24/3/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn về rà soát quy định thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2014;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương
án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đăng ký kinh doanh, thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh Lạng Sơn (Phụ lục chi tiết đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các đơn vị có liên quan dự thảo văn bản thực thi phương án đơn
giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý
sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Sở Tư
pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực
hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN
GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Kèm theo Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CẤP TRUNG ƯƠNG (02 TTHC)
1. Thủ tục chấm
dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân): Mã số hồ sơ
trên CSDLQG: T-LSN206200-TT
1.1. Nội dung
đơn giản hóa:
Kiến nghị sửa
đổi, bổ sung do quy định thành phần hồ sơ chưa phù hợp.
Lý do: Không phù hợp
về thành phần hồ sơ, gồm: Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của
chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội; Danh sách người lao động và quyền lợi
tương ứng hiện hành của người lao động.
Phương án đề
xuất: Đề nghị bổ sung cụm từ “nếu có” vì trên thực tế có chi nhánh sau
khi thành lập xong không hoạt động dẫn đến không phát sinh chủ nợ và không có
người lao động.
1.2. Kiến nghị
thực thi: Đề nghị bổ sung cụm từ “nếu có” vào cuối Điểm b, c khoản 2 Điều 41
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
1.3. Lợi ích
phương án đơn giản hóa
- Chi phí
tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 328.890 đồng/năm
- Chi phí
tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 294.270 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 34.620 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 10,52 %.
2. Thủ tục chấm
dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức): Mã số hồ sơ
trên CSDLQG: T-LSN206221-TT
2.1. Nội dung
đơn giản hóa:
Kiến nghị sửa
đổi, bổ sung do quy định thành phần hồ sơ chưa phù hợp.
Lý do: Không phù hợp
về thành phần hồ sơ gồm: Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi
nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội; Danh sách người lao động và quyền lợi
tương ứng hiện hành của người lao động.
Phương án đề
xuất: Đề nghị bổ sung cụm từ “nếu có” vì trên thực tế có chi nhánh sau
khi thành lập xong không hoạt động dẫn đến không phát sinh chủ nợ và không có
người lao động.
2.2. Kiến nghị
thực thi: Đề nghị bổ sung cụm từ “nếu có” vào cuối Điểm b, c khoản 2 Điều 41
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp:
2.3. Lợi ích
phương án đơn giản hóa
- Chi phí
tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 328.890 đồng/năm
- Chi phí
tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 294.270 đồng/năm.
- Chi phí tiết
kiệm: 34.620 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 10,52 %.