|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2202/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
27/06/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2202/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá,
ngày 27 tháng 6 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 1227/TTr-SKHĐT ngày 12/6/2013 và Chánh văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Thành lập và phát
triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Thanh
Hóa
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp
huyện, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; (B/c)
- Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh; (B/c)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục TC - ĐL - CL tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2202/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hoá)
Phần I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH THANH HÓA
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
Lĩnh vực: Thành lập và
phát triển doanh nghiệp
|
1
|
Đăng ký hộ kinh doanh (Số seri:
T-THA-236744-TT )
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh
doanh (Số seri: T-THA-236745-TT)
|
3
|
Tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh (Số seri:
T-THA-236746-TT )
|
4
|
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh (Số seri:
T-THA-236747-TT )
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
|
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh
nghiệp
|
1
|
Đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh (Số
seri: T-THA-078426-TT )
Lý do: bị sửa đổi
theo quy định tại Điều 52 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính
phủ; Điều 39 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư; Điều 1 Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2013 của Bộ Tài chính.
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký
kinh doanh đối với hộ kinh doanh (Số seri: T-THA-078469-TT)
Lý do: bị sửa đổi theo
quy định tại Điều 55 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ;
Điều 41 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; Điều 1 Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2013 của Bộ Tài chính.
|
3
|
Cấp giấy xác nhận tạm dừng kinh doanh đối với
hộ kinh doanh (Số seri: T-THA-078482-TT)
Lý do: bị sửa đổi
theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013; Điều 55
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
|
4
|
Chấm dứt hoạt đông kinh doanh đối với hộ kinh
doanh (Số seri: T-THA-078476-TT )
Lý do: bị sửa đổi theo quy định tại Điều
55 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Có nội dung cụ
thể của 4 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2202/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký hộ kinh doanh
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-236744-TT
|
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, nhóm cá nhân, người đại
diện hộ gia đình chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi nộp
và tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối
với cá nhân, tổ chức:
Cá nhân, nhóm cá nhân, người
đại diện hộ gia đình gửi hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đến Phòng Tài chính – Kế
hoạch thuộc UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận
hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của
cá nhân, tổ chức:
Trong thời hạn năm ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện theo quy định Phòng Tài
chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh cho hộ kinh doanh.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài chính – Kế
hoạch thuộc UBND cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng
văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
(được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 2, 3 Điều 52 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ)
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện nơi nộp hồ sơ.
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
(có mẫu): 01 bản chính;
- Giấy chứng minh nhân dân của
các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình: 01 bản
sao hợp lệ;
- Biên bản họp nhóm cá nhân về
việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá
nhân thành lập: 01 bản chính
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập
hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành
lập: 01 bản chính
- Chứng chỉ hành nghề của cá
nhân hoặc đại diện hộ gia đình đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ
hành nghề: 01 bản sao hợp lệ;
- Văn bản xác nhận vốn pháp định
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với những ngành, nghề phải có vốn
pháp định: 01 bản sao hợp lệ.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 1 Điều 52 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ;
Điều 39 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng
nhận.
|
8. Phí, Lệ phí:
- Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh: 100.000 đồng/01 lần
- Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh
phải nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh sẽ không được hoàn trả cho cá nhân trong
trường hợp hộ kinh doanh không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh.
(được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1; Mục II Biểu thu phí, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số
176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh
doanh: Phụ lục III-1
- Danh sách cá nhân góp vốn
thành lập hộ kinh doanh: Phụ lục
III-2
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Khoản 1, 2 Điều 39 Thông tư số
/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Có Bảng yêu cầu, điều kiện
để được thực hiện thủ tục hành chính kèm theo (Biểu mẫu số 03-TK).
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/6/2010;
- Nghị định
số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi
hành một số điều của Luật Doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày
15/11/2010;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKH
ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp,
có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013;
- Thông tư số
176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh
doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày
10/12/2012.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ lục III-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……, ngày ……tháng
…… năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (Tên
cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):
............................................................ Giới tính: …...
Sinh ngày: ....................... /.......
/......... Dân tộc: Quốc tịch:
............
Chứng minh nhân dân số:
...............................................................................................
Ngày cấp: ........................ /.......
/......... Nơi cấp:
............................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND): .................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
..........................................................................................
Ngày cấp: ........................ /.......
/.......... Ngày hết hạn: ............... /........ /.......... Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
....................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
.......................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
........................................................................
Tỉnh/Thành phố:
.............................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
....................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
.......................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
........................................................................
Tỉnh/Thành phố:
.............................................................................................................
Điện thoại: ...............................................................................
Fax: ..............................
Email:
.....................................................................................
Website: .......................
Đăng ký hộ
kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in
hoa): ..................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
....................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:
.......................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
........................................................................
Tỉnh/Thành phố: .............................................................................................................
Điện thoại:
...............................................................................
Fax: ..............................
Email: .....................................................................................
Website: .......................
3. Ngành, nghề kinh doanh:
........................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ):
................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường
hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu):
Gửi kèm
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh
doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh
doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư
nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được
sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử
dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
Các giấy tờ gửi kèm:
-…………………..
-…………………..
-…………………..
|
ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
(Ký và ghi họ
tên)
|
Phụ lục III-2
DANH SÁCH CÁC
CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT
|
Họ tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Chỗ ở hiện tại
|
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú
|
Số, ngày, cơ
quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
|
Vốn góp
|
Thời điểm góp vốn
|
Chữ ký
|
Giá trị phần vốn
góp [1] (bằng số; VNĐ)
|
Tỷ lệ (%)
|
Loại tài sản, số
lượng, giá trị tài sản góp vốn[2]
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày……tháng…..năm……
ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
(Ký và ghi họ
tên)
|
Biểu
mẫu số 03-TK
BẢNG YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC THỰC HIỆN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký hộ kinh doanh
Số seri: T-THA-236744-TT
STT
|
TÊN YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN
|
VĂN BẢN QUY
ĐỊNH
|
I
|
THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ
|
|
|
Không quy định
|
|
II
|
KHÔNG THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ
|
|
1
|
- Ngành, nghề cấm kinh doanh:
+ Kinh doanh vũ khí quân dụng,
trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an;
quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an),
quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và
trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;
+ Kinh doanh chất ma túy
các loại;
+ Kinh doanh hóa chất bảng
1 (theo Công ước quốc tế);
+ Kinh doanh các sản phẩm
văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ,
nhân cách;
+ Kinh doanh các loại
pháo;
+ Kinh doanh các loại đồ
chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và
sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội;
+ Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang
dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động
vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng;
+ Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, mua bán
người;
+ Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc
trái phép dưới mọi hình thức;
+ Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm
lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân;
+ Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố
nước ngoài;
+ Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ,
con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;
+ Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô
nhiễm môi trường;
+ Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hoá và
thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng
tại Việt Nam;
+ Các ngành, nghề cấm kinh doanh khác được quy
định tại các luật, pháp lệnh và nghị định chuyên ngành.
- Việc kinh doanh các ngành, nghề thuộc lĩnh vực
cấm tại quy định trên trong một số trường hợp đặc biệt áp dụng theo quy định
của các luật, pháp lệnh hoặc nghị định chuyên ngành liên quan.
|
- Khoản 2,
Điều 52 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2013 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp.
- Điều 7
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ Hướng dẫn
chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
|
2
|
- Tên hộ kinh doanh:
+ Tên hộ kinh doanh phải viết được bằng tiếng
Việt. Chữ cái sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp gồm:
Chữ in hoa: A, Ă, Â, B, C, D, Đ, E, Ê, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, Ơ, Ô, P,
Q, R, S, T, U, Ư, V, W, X, Y, Z; Chữ in thường: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, f,
g, h, i, j, k, l, m, n, o, ơ, ô, p, q, r, s, t, u, ư, v, w, x, y, z, có thể
kèm theo chữ số, ký hiệu, phát âm được và bao gồm hai thành tố sau đây:
Loại hình: Hộ kinh doanh.
Tên riêng của hộ kinh doanh.
- Không được sử dụng từ ngữ,
ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục
của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
- Tên riêng của hộ kinh
doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm
vi huyện.
- Không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ
kinh doanh.
|
-
Khoản 2 Điều 52, Điều 56 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính
phủ về đăng ký doanh nghiệp.
-
Điều 40 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
|
3
|
Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ theo quy
định của pháp luật.
|
Khoản 2 Điều
52 Nghị định số 43/2010/NĐ-Cp ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp.
|
4
|
Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật.
|
Khoản 2 Điều
52 Nghị định số 43/2010/NĐ-Cp ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2202/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục hành chính: Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-236745-TT
|
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ.
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi nộp
và tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận
hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của
cá nhân, tổ chức:
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản
3, Điều 41 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư).
Bước 4. Trả kết quả.
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện nơi nộp hồ sơ.
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung
đăng ký hộ kinh doanh (có mẫu): 01 bản chính
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 1, Điều 55 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính
phủ)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng
nhận.
|
8. Phí, Lệ phí:
- Lệ phí cấp thay đổi nội dung
đăng ký hộ kinh doanh: 100.000 đồng/01 lần
- Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh
phải nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh sẽ không được hoàn trả cho cá nhân trong
trường hợp hộ kinh doanh không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh.
(được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1; Mục II Biểu thu phí, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số
176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính).
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc thay đổi nội
dung đăng ký hộ kinh doanh: Phụ
lục III-3
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 2 Điều 41 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Có Bảng yêu cầu, điều kiện
để được thực hiện thủ tục hành chính kèm theo (Biểu mẫu số 03-TK).
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/6/2010;
- Nghị định
số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi
hành một số điều của Luật Doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày
15/11/2010;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKH
ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp,
có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013;
- Thông tư số
176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh
doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày
10/12/2012.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:
Có
Phụ lục III-3
TÊN HỘ KINH
DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……, ngày……
tháng…… năm ……
|
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi
nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: (Tên
cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
.................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:
...........................................................
Do: ..............................................................................
Cấp ngày: .. /........ /........
Địa điểm kinh doanh:
..............................................................................................
Điện thoại:
...............................................................................
Fax: ......................
Email:
.....................................................................................
Website: ...............
Đăng ký thay đổi
nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung
thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (Trường
hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………..
- …………………..
- …………………..
|
ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
(Ký, ghi họ
tên)
|
Biểu
mẫu số 03-TK
BẢNG YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC THỰC HIỆN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Số seri: T-THA-236745-TT
STT
|
TÊN YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN
|
VĂN BẢN QUY
ĐỊNH
|
I
|
THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ
|
|
|
Không quy định
|
|
II
|
KHÔNG THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ
|
|
1
|
- Ngành, nghề cấm kinh doanh:
+ Kinh doanh vũ khí quân dụng,
trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an;
quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an),
quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và
trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;
+ Kinh doanh chất ma túy
các loại;
+ Kinh doanh hóa chất bảng
1 (theo Công ước quốc tế);
+ Kinh doanh các sản phẩm
văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ,
nhân cách;
+ Kinh doanh các loại
pháo;
+ Kinh doanh các loại đồ
chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và
sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội;
+ Kinh doanh các loại thực
vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế
biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và
các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng;
+ Kinh doanh mại dâm, tổ
chức mại dâm, mua bán người;
+ Kinh doanh dịch vụ tổ chức
đánh bạc, gá bạc trái phép dưới mọi hình thức;
+ Kinh doanh dịch vụ điều
tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức,
công dân;
+ Kinh doanh dịch vụ môi
giới kết hôn có yếu tố nước ngoài;
+ Kinh doanh dịch vụ môi
giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;
+ Kinh doanh các loại phế
liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường;
+ Kinh doanh các loại sản
phẩm, hàng hoá và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu
hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam;
+ Các ngành, nghề cấm kinh
doanh khác được quy định tại các luật, pháp lệnh và nghị định chuyên ngành.
- Việc kinh doanh các ngành,
nghề thuộc lĩnh vực cấm tại quy định trên trong một số trường hợp đặc biệt áp
dụng theo quy định của các luật, pháp lệnh hoặc nghị định chuyên ngành liên
quan.
|
- Khoản 2,
Điều 52 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2013 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp.
- Điều 7
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ Hướng dẫn
chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
|
2
|
- Tên hộ kinh doanh:
+ Tên hộ kinh doanh phải
viết được bằng tiếng việt. Chữ cái sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp gồm: Chữ
in hoa: A, Ă, Â, B, C, D, Đ, E, Ê, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, Ơ, Ô, P, Q,
R, S, T, U, Ư, V, W, X, Y, Z; Chữ in thường: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, f, g,
h, i, j, k, l, m, n, o, ơ, ô, p, q, r, s, t, u, ư, v, w, x, y, z, có thể kèm
theo chữ số, ký hiệu, phát âm được và bao gồm hai thành tố sau đây:
Loại hình: Hộ kinh doanh.
Tên riêng của hộ kinh
doanh.
- Không được sử dụng từ ngữ,
ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục
của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
- Tên riêng của hộ kinh
doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm
vi huyện.
- Không được sử dụng cụm từ
“công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
|
- Khoản 2 Điều 52, Điều 56
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Điều 40 Thông tư số
01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
doanh nghiệp.
|
3
|
Có hồ sơ đăng ký hộ kinh
doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật.
|
Khoản 3 Điều 41 Thông tư số
01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
doanh nghiệp.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2202/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục hành chính: Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-236746-TT
|
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định.
Lưu ý: Hộ kinh doanh tạm ngừng
kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi hộ
kinh doanh đã đăng ký và cơ quan thuế ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng
kinh doanh.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 3, Điều 1 Nghị định 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ)
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ.
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi nộp
và tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận
hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của
cá nhân, tổ chức:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp
huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đã đăng ký tạm ngừng hoạt động
cho hộ kinh doanh.
(được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 3, Điều 1 Nghị định 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của
Chính phủ)
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện nơi nộp hồ sơ.
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh
của hộ kinh doanh (có mẫu): 01 bản chính
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 55 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; khoản
3 Điều 1 Nghị định 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 3, Điều 1 Nghị định 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ)
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận.
|
8. Phí, Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của hộ kinh doanh: Phụ
lục III-4
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 4 Điều 39 Thông tư số 01/2013/TT-BKH
ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/6/2010;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP
ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị dịnh số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKH
ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013;
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:
Có
Phụ lục III-4
TÊN HỘ KINH
DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……, ngày……
tháng…… năm ……
|
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng
kinh doanh của hộ kinh doanh
Kính gửi: (Tên
cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
………………………………
Số Giấy chứng nhận hộ kinh
doanh:……………………………………….
Do:
........................................................................................
cấp ngày: .............. /.......... /……..
Địa điểm kinh doanh:………………………………………………………
Điện thoại:………………………….Fax:…………………………………
Email:……………………………….Website:……………………………
Thông báo tạm
ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng:
......................................................................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày...........................................
tháng .............. năm .......................
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày
......................................... tháng .............. năm
.......................
Lý do tạm ngừng:
............................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo
này.
|
ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
(Ký, ghi họ
tên)
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2202/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hoá)
Tên thủ tục hành chính: Chấm
dứt hoạt động hộ kinh doanh
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-236747-TT
|
Lĩnh vực: Thành lập và phát triển doanh nghiệp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ.
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh.
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi nộp
và tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Khi chấm dứt hoạt động kinh
doanh, hộ kinh doanh phải thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và
nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận
hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của
cá nhân, tổ chức:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp
huyện gửi văn bản chấp thuận về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh cho
doanh nghiệp.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng HĐND và
UBND cấp huyện nơi nộp hồ sơ.
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ
kinh doanh (có mẫu): 01 bản chính
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh: 01 bản gốc
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại khoản 3, Điều 55 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
b) Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp
thuận.
|
8. Phí, Lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc chấm dứt hoạt
động hộ kinh doanh: Phụ lục
III-5
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 42 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/6/2010;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP
ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị dịnh số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng
ký doanh nghiệp, có hiệu lực từ ngày 25/02/2013;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKH
ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp,
có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/202013;
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH:
Có
Phụ lục III-5
TÊN HỘ KINH
DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……, ngày……
tháng…… năm ……
|
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt
hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi: (Tên
cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
...............................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:
.........................................................
Do: .........................................................................................
cấp ngày: ............ / /..........
Địa điểm kinh doanh:
............................................................................................
Điện thoại: ...............................................................................
Fax: ....................
Email:
.....................................................................................
Website: .............
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ
ngày ........................................... / / ........
Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ,
nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm:
- …………………
- …………………
- …………………
|
ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
(Ký, ghi họ
tên)
|
[1]
Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
[2]
Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Tiền Việt Nam
- Ngoại tệ tự do
chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
Quyết định 2202/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi; bị bãi bỏ lĩnh vực Thành lập và phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2202/QĐ-UBND ngày 27/06/2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi; bị bãi bỏ lĩnh vực Thành lập và phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
3.423
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|