BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2173/QĐ-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHUẨN THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU, QUY TRÌNH TRAO ĐỔI
THÔNG TIN GIỮA TỔNG CỤC HẢI QUAN VÀ DOANH NGHIỆP KINH DOANH CỬA HÀNG MIỄN THUẾ.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan
số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014
của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số
68/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện doanh hàng miễn
thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục Hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát Hải
quan;
Căn cứ Nghị định số
167/2016/NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ về quy định kinh doanh hàng miễn
thuế;
Căn cứ Quyết định số
65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính.
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định
chuẩn thông điệp dữ liệu, quy trình trao đổi thông tin giữa Tổng cục Hải quan
và doanh nghiệp kinh doanh cửa hàng miễn thuế.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều
3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và
Thống kê Hải quan; Cục Giám sát quản lý, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố
có cửa hàng kinh doanh miễn thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như
Điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Lưu: VT, CNTT (3b).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Công Bình
|
QUY ĐỊNH
CHUẨN THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU, QUY TRÌNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN GIỮA TỔNG
CỤC HẢI QUAN VÀ DOANH NGHIỆP KINH DOANH CỬA HÀNG MIỄN THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2173/QĐ-TCHQ ngày 29/6/2017
của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Chương
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
về Chuẩn thông điệp dữ liệu, quy trình trao đổi thông tin giữa Tổng cục Hải
quan và doanh nghiệp kinh doanh cửa hàng miễn thuế.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Chuẩn thông điệp dữ
liệu và quy trình trao đổi thông tin được áp dụng thống nhất trong việc trao đổi
thông tin giữa hệ thống quản lý cửa hàng kinh doanh miễn thuế của cơ quan Hải
quan với hệ thống thông tin của doanh nghiệp kinh doanh cửa hàng miễn thuế.
Điều
3. Giải thích các thuật ngữ và khái niệm
1. Giải thích từ ngữ
viết tắt:
- CNTT-HQ:
Công nghệ thông tin của cơ quan Hải quan;
- CNTT-KDCHMT:
Công nghệ thông tin của doanh nghiệp kinh doanh cửa hàng miễn thuế;
- TCHQ:
Tổng cục Hải quan.
2. Các loại thông điệp
dữ liệu:
- Theo mẫu tại phụ lục
03 của Quy định này
3. Định dạng dữ liệu
trao đổi thông tin:
Ngôn ngữ XML được áp
dụng để trao đổi thông tin giữa hệ thống CNTT-HQ và hệ thống CNTT-KDCHMT.
XML (eXtensible
Markup Language - Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng): là một bộ quy luật về cách chia một
tài liệu ra làm nhiều phần, rồi đánh dấu và ráp các phần khác nhau lại để dễ nhận
diện.
Thành phần của một
thông điệp XML: Là một khối tạo thành thông điệp XML bắt đầu bằng 1 thẻ mở, và
kết thúc bằng thẻ đóng cùng tên, theo công thức.
Thuộc tính của 1
thành phần: Cung cấp thông tin bổ sung về thành phần đó và luôn được đặt bên
trong thẻ của thành phần đó.
Một thông điệp XML
trao đổi dữ liệu điện tử giữa hệ thống CNTT-HQ và hệ thống CNTT-KDCHMT
được gọi là hoàn chỉnh và hợp lệ nếu nó không vi phạm các quy tắc về cú pháp và
cấu trúc các thông điệp dữ liệu tại quy định này.
Chương
2.
QUY TRÌNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Điều
4. Các phân hệ của hệ thống
Hệ thống quản lý cửa
hàng kinh doanh miễn thuế bao gồm các phân hệ phần mềm sau:
1. Phân hệ CNTT-KDCHMT:
Phân hệ này do doanh nghiệp tự phát triển và quản lý nội bộ.
2. Phân hệ CNTT-HQ
của cơ quan hải quan: Dùng cho cán bộ Hải quan có nhiệm vụ quản lý hàng hóa
kinh doanh miễn thuế. Phân hệ này tiếp nhận thông tin với doanh nghiệp kinh
doanh cửa hàng miễn thuế gửi đến phục vụ cho công tác quản lý hàng hóa kinh
doanh miễn thuế.
Điều
5. Mô hình và quy trình trao đổi dữ liệu trên hệ thống quản lý cửa hàng kinh
doanh miễn thuế
Hệ thống CNTT-HQ
được xây dựng theo mô hình tập trung tại Tổng cục hải quan (TCHQ). Trong mô
hình tập trung, dữ liệu được lưu trữ, xử lý tập trung tại Tổng cục bởi các máy
chủ, được phân thành nhiều lớp với các vai trò khác nhau: Máy chủ Cơ sở dữ liệu,
máy chủ ứng dụng, máy chủ web. Các cán bộ Hải quan sử dụng ứng dụng khách
(trình duyệt) kết nối với hệ thống tập trung để thực hiện các tác vụ. Các hệ thống
CNTT-KDCHMT do doanh nghiệp tự phát triển và trao đổi thông tin với
hệ thống tập trung tại TCHQ. Quy trình thực hiện như sau:
- Bước 1: Hệ thống CNTT-KDCHMT
gửi thông tin lên Hệ thống CNTT-HQ qua cổng giao dịch điện tử
(Web Service) của hải quan tại địa chỉ URL: http:// 103.248.160.22:8081/CHMT_Service.asmx.
Các thông tin báo cáo này được
chuẩn hóa theo các chuẩn thông điệp được ban hành theo quyết định của Tổng cục
Hải quan và có đính kèm chữ ký số của doanh nghiệp kinh doanh miễn thuế. Cổng
giao dịch điện tử này sẽ trả phản hồi kết quả khi doanh nghiệp kinh doanh miễn
thuế gửi thông tin đến và nếu không được chấp nhận sẽ trả về lỗi dữ liệu để
doanh nghiệp kinh doanh miễn thuế kiểm tra. Việc gửi thông tin từ doanh nghiệp
lên Hệ thống được thực hiện theo đúng quy định tại Mục C Khoản 3
Điều 36 Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ và Nghị định
số 167/2016NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ
- Bước 2: Các cán bộ
Hải quan sử dụng Hệ thống quản lý cửa hàng kinh doanh miễn thuế của ngành Hải
quan để thực hiện các nghiệp vụ
+ Tra cứu, tìm kiếm
thông tin. Giám sát các nghiệp vụ.
+ Kết xuất các báo
cáo.
+ Phê duyệt các nghiệp
vụ như gia hạn tờ khai, xác nhận sổ giao hàng, duyệt phiếu xuất kho,..
- Bước 3: Khi cần thiết,
cán bộ Hải quan yêu cầu doanh nghiệp giải trình, gửi lại dữ liệu để đối chiếu
so sánh trước khi Phê duyệt các nghiệp vụ.
Chương
3.
HỆ THỐNG THÔNG TIN
Điều
6. Điều kiện kết nối, trao đổi thông tin
Việc kết nối, trao đổi
thông tin giữa hệ thống thông tin của cơ quan hải quan và hệ thống thông tin của
các doanh nghiệp kinh doanh cửa hàng miễn thuế được thực hiện theo Mục C Khoản 3 Điều 36 Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016
của Chính phủ và Nghị định số 167/2016NĐ-CP ngày 27/12/2016 của Chính phủ.
Điều
7. Kết nối và dừng kết nối, trao đổi thông tin
Trong trường hợp
doanh nghiệp không còn kinh doanh miễn thuế, đề nghị doanh nghiệp
có văn bản gửi Tổng cục Hải quan để báo cáo dừng việc kết nối trao đổi thông
tin tới TCHQ (theo mẫu tại phụ lục 02 của
Quy định này).
Điều
8. Thông điệp dữ liệu
1. Các thông điệp dữ
liệu trao đổi giữa hệ thống thông tin của cơ quan hải quan và hệ thống thông
tin của các doanh nghiệp kinh doanh cửa hàng miễn thuế dưới dạng XML. Chuẩn dữ
liệu cho các chỉ tiêu thông tin trong thông điệp dữ liệu trao đổi được quy định
tại phụ lục 03 của Quy định này.
2. Các thông điệp dữ
liệu trao đổi giữa TCHQ và các doanh nghiệp kinh doanh cửa hàng miễn thuế phải
được ký số.
3. Thời gian trễ của
mỗi giao dịch truyền nhận thông điệp dữ liệu được tham số hóa để có thể điều chỉnh
cho phù hợp với yêu cầu giao dịch. Nếu quá thời gian trễ mà không có phản hồi
thì thông điệp dữ liệu đó sẽ được hủy và thực hiện gửi lại.
Điều
9. Gửi, nhận lại thông điệp dữ liệu
Thông điệp dữ liệu được
gửi, nhận lại trong các trường hợp:
- Do sự cố kỹ thuật
hoặc lần gửi, nhận trước chưa thành
công;
- Gửi lại theo yêu cầu
của bên nhận (được xác nhận bằng thông điệp có chữ ký số của người có thẩm quyền).
Ghi nhật ký các thông điệp dữ liệu.
Quá trình xử lý các
thông điệp dữ liệu được hệ thống thông tin của cơ quan Hải quan tự động ghi lại
trong cơ sở dữ liệu của TCHQ. Định kỳ, các dữ liệu này được lưu trữ ra các thiết
bị lưu trữ (băng từ, SAN, ...) và được bảo quản theo chế độ quy định như đối với
việc bảo quản chứng từ điện tử.
Điều
10. Bảo quản, lưu trữ dữ liệu điện tử
Việc lưu trữ dữ liệu
về hàng hóa kinh doanh miễn thuế bằng phương thức điện tử phải đảm bảo:
1. Tính an toàn bảo mật,
toàn vẹn, đầy đủ, không bị thay đổi, sai lệch, kịp thời và hợp pháp của chứng từ
điện tử trong suốt thời gian lưu trữ;
2. Lưu trữ đúng và đủ
thời hạn đối với từng loại chứng từ theo các quy định của pháp luật.
3. In được ra giấy hoặc
tra cứu được khi có yêu cầu.
Điều
11. Giải pháp bảo mật
Giải pháp bảo mật về
đường truyền, thông điệp dữ liệu, cặp khóa giữa hệ thống thông tin của cơ quan
hải quan và hệ thống thông tin của các doanh nghiệp kinh doanh cửa hàng miễn
thuế được thực hiện theo các quy định hiện hành về an ninh an toàn thông tin và
thỏa thuận hợp tác giữa TCHQ và doanh nghiệp kinh doanh cửa hàng miễn thuế.
Chương
4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
12: Trách nhiệm của Cục Giám sát quản lý Hải quan
1. Tham mưu trong việc
cải tiến, hoàn thiện các quy định về chính sách hàng hóa
kinh doanh miễn thuế phù hợp với xu hướng cải cách áp dụng công nghệ thông tin.
2. Sử dụng hệ thống
quản lý cửa hàng kinh doanh miễn thuế phục vụ công tác thống kê, quản lý, chỉ đạo,
điều hành.
4. Phối hợp với Cục
CNTT & Thống kê HQ xử lý những vấn đề vướng mắc phát sinh về nghiệp vụ
trong quá trình vận hành hệ thống.
Điều
13. Trách nhiệm của Cục CNTT & Thống kê HQ
1. Chủ trì trong xây
dựng, nâng cấp, vận hành hệ thống quản lý cửa hàng kinh doanh miễn thuế.
2. Trực tiếp đảm bảo
kỹ thuật, hoạt động của hệ thống quản lý cửa hàng kinh doanh miễn thuế.
3. Xây dựng, thiết kế,
kết xuất dữ liệu theo các biểu mẫu theo đề nghị của Cục Giám sát quản lý Hải
quan.
4. Chủ trì hướng dẫn
các đơn vị khai thác và sử dụng dữ liệu trên hệ thống quản lý cửa hàng kinh
doanh miễn thuế.
Điều
14. Trách nhiệm của Cục Hải quan các tỉnh, thành phố có cửa hàng kinh doanh miễn
thuế
1. Tổ chức thực hiện
vận hành hệ thống quản lý cửa hàng kinh doanh miễn thuế triển khai tại đơn vị
đúng quy định.
2. Đảm bảo tính chính
xác, đầy đủ, kịp thời các thông tin đã cung cấp và xử lý trong quá trình trao đổi
với hệ thống thông tin của các Doanh nghiệp kinh doanh cửa hàng miễn thuế.
Điều
15. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về Tổng cục Hải
quan (qua Cục CNTT & Thống kê HQ) để được hướng dẫn, chỉ đạo./.
PHỤ
LỤC I
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KẾT NỐI TRAO ĐỔI THÔNG TIN TỚI HỆ THỐNG QUẢN
LÝ CỬA HÀNG KINH DOANH MIỄN THUẾ CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2173/QĐ-TCHQ
ngày 29/6/2017
của Tổng cục Hải
quan)
Cty..........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v đề nghị kết nối trao đổi thông tin với hệ thống quản lý
cửa hàng kinh doanh miễn thuế của Tổng cục Hải quan.
|
…
… … …., ngày tháng
năm …
|
Kính
gửi: Tổng cục Hải quan
Tên ngân hàng thương
mại:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Đề nghị được kết nối,
trao đổi thông tin tới hệ thống quản lý cửa hàng kinh doanh miễn thuế của Tổng
cục Hải quan
Ngày dự kiến kiểm thử
kết nối:
Ngày dự kiến kiểm
kết nối chính thức:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ DỪNG KẾT NỐI TRAO ĐỔI THÔNG TIN TỚI HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CỬA HÀNG KINH DOANH MIỄN THUẾ CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2173/QĐ-TCHQ
ngày 29/6/2017
của Tổng cục Hải
quan)
Cty..........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v đề nghị dừng kết nối trao
đổi thông tin với hệ thống quản lý cửa hàng kinh doanh miễn thuế
của Tổng cục Hải quan.
|
…
… … …., ngày tháng
năm …
|
Kính
gửi: Tổng cục Hải quan
Tên ngân hàng thương
mại..
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Đề nghị được dừng kết
nối, trao đổi thông tin với hệ thống quản lý cửa
hàng kinh doanh miễn thuế của Tổng cục Hải quan.
Ngày dự kiến dừng kết
nối:
Lý do:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
CHUẨN THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU TRAO ĐỔI GIỮA TỔNG CỤC HẢI QUAN VÀ
DOANH NGHIỆP KINH DOANH CỬA HÀNG MIỄN THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2173/QĐ-TCHQ
ngày 29/6/2017
của Tổng cục Hải
quan)
Danh
mục loại phiếu gửi
Mã
loại phiếu
|
Mô
tả
|
TCHQ
gửi cho DN KDCHMT
|
DN
KDCHMT gửi cho TCHQ
|
N1
|
Phiếu nhập tồn đầu
|
|
x
|
N2
|
Kê khai hàng hóa nhập
kho DN từ nguồn hàng tạm nhập
|
|
x
|
N3
|
Kê khai hàng hóa nhập
kho DN từ nguồn hàng sản xuất trong nước
|
|
x
|
N4
|
Kê khai hàng hóa nhập
kho DN từ nguồn hàng đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu
|
|
x
|
N5
|
Kê khai hàng hóa nhập
trực tiếp cửa hàng từ nguồn hàng tạm nhập
|
|
x
|
N6
|
Kê khai hàng hóa nhập
trực tiếp cửa hàng từ nguồn hàng sản xuất trong nước
|
|
x
|
N7
|
Kê khai hàng hóa nhập
trực tiếp cửa hàng từ nguồn hàng đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu
|
|
x
|
N10
|
Kê khai hàng hóa nhập
trả lại từ khách hàng
|
|
x
|
X1
|
Kê khai hàng hóa xuất
từ kho doanh nghiệp đi tiêu hủy
|
|
x
|
X2
|
Kê khai hàng hóa xuất
từ kho doanh nghiệp sang loại hình tái xuất
|
|
x
|
X3
|
Kê khai hàng hóa xuất
từ kho doanh nghiệp sang chuyển
tiêu thụ nội địa
|
|
x
|
X4
|
Kê khai hàng hóa xuất
từ kho doanh nghiệp sang loại hình tái nhập
|
|
x
|
X5
|
Kê khai hàng hóa xuất
bán cho khách hàng
|
|
x
|
X6
|
Kê khai hàng hóa xuất
từ kho doanh nghiệp sang cửa hàng
|
|
x
|
X7
|
Kê khai hàng hóa xuất
từ cửa
hàng miễn thuế về kho
|
|
x
|
X8
|
Kê khai hàng mẫu xuất
từ kho vào cửa hàng
|
|
x
|
X9
|
Kê khai hàng mẫu
xuất từ cửa hàng về kho
|
|
x
|
X10
|
Kê khai hàng mẫu,
hàng thử xuất sử dụng
|
|
x
|
X11
|
Kê khai hàng hóa
xuất từ kho lên tàu bay
|
|
x
|
X12
|
Kê khai hàng hóa xuất
từ tàu bay về kho
|
|
x
|
X13
|
Kê
khai hàng hóa xuất từ kho sang kho
|
|
x
|
X14
|
Kê
khai hàng hóa xuất từ cửa hàng sang cửa hàng
|
|
x
|
X15
|
Kê khai hàng mẫu xuất
từ kho sang kho
|
|
x
|
X16
|
Kê khai hàng mẫu xuất
từ cửa hàng sang cửa hàng
|
|
x
|
K1
|
Gia hạn tờ khai
|
|
x
|
K4
|
Doanh nghiệp kê
khai tem
|
|
x
|
K5
|
Phiếu thông báo vượt
định mức
|
|
x
|
K6
|
Danh sách sổ định mức
|
|
x
|
K7
|
Danh sách phiếu
giao hàng
|
|
x
|
K8
|
Báo cáo tình hình sử
dụng hàng mẫu, hàng thử
|
|
x
|
K9
|
Báo cáo quyết toán
doanh nghiệp gửi
|
|
x
|
K10
|
Bảng
kê tiền mặt mang vào/ra khu cách ly, hạn chế
|
|
x
|
K11
|
Bảng kê tiền mặt vận
chuyển giữa kho và tàu bay
|
|
x
|
K12
|
Phiếu hủy
|
|
x
|
Danh
mục loại hình cửa hàng-kho
|
Mã
loại hình
|
Mô
tả
|
LH1
|
Kinh doanh bán hàng
miễn thuế theo loại hình đường bộ
|
LH2
|
Kinh doanh bán hàng
miễn thuế theo loại hình đường biển
|
LH3
|
Kinh doanh bán hàng
miễn thuế theo loại hình đường hàng không
|
LH4
|
Kinh doanh bán hàng
miễn thuế trong nội thành
|
Danh
mục loại đối tượng
|
Mã
đối tượng
|
Mô
tả
|
ĐT1
|
Người xuất
cảnh, quá cảnh
|
ĐT2
|
Người nhập khẩu tại
cửa khẩu sân bay quốc tế
|
ĐT3
|
Người chờ xuất cảnh
mua hàng tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa
|
ĐT4
|
Cá nhân, tổ chức được
hưởng quyền ưu đãi
miễn trừ mua hàng tại cửa hàng miễn thuế trong nội đia
|
ĐT5
|
Đối tượng là thuyền
viên phục vụ hành trình tiếp
theo ngoài lãnh hải VN
|
ĐT6
|
Thuyền viên phục vụ
nhu cầu sinh hoạt chung trong thời gian neo đậu tại cảng
VN
|
ĐT7
|
Khách du lịch bằng
đường biển
|
ĐT8
|
Thuyền viên phục vụ
nhu cầu cá nhân trong thời gian tàu neo đậu
tại cảng
|
ĐT9
|
Hành khách đang thực
hiện chuyến bay quốc tế đến VN
|
ĐT10
|
Khách trên tàu bay
xuất cảnh
|